Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ phần quà tặng sáng tạo việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 97 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN QUÀ TẶNG SÁNG TẠO VIỆT NAM

SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ THU THẢO
MÃ SINH VIÊN
: A18590
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY


CỔ PHẦN QUÀ TẶNG SÁNG TẠO VIỆT NAM

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Ths. Nguyễn Thanh Thủy
: Phạm Thị Thu Thảo
: A18590
: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu
sắc nhất đến:
Các thầy, cô giáo trƣờng Đại học Thăng Long – những ngƣời đã cho em nền tảng
kiến thức, tận tình chỉ bảo những kinh nghiệm thực tế để em hoàn thành tốt khóa luận
tốt nghiệp.
Cô giáo Ths.Nguyễn Thanh Thủy đã hết lòng hỗ trợ và giúp đỡ em từ khâu chọn
đề tài, cách thức tiếp cận thực tiễn tại đơn vị thực tập cho đến khi hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo, các cô, các bác, các anh, chị trong Công ty cổ phần quà tặng sáng
tạo Việt Nam, đặc biệt các cô, các bác, anh, chị trong phòng kế toán đã giúp em hiểu
đƣợc thực tế công tác kế toán nói chung, kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại công ty nói riêng.

Điều đó đã giúp em vận dụng đƣợc những kiến thức lý thuyết đã học vào trong
bối cảnh thực tế tại doanh nghiệp, mà cụ thể ở đây là doanh nghiệp thƣơng mại. Quá
trình thực tập đã cung cấp cho em những kinh nghiệm và kỹ năng quý báu, cần thiết
của một kế toán trong tƣơng lai.
Em xin chân thành cảm ơn!


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này.
Sinh viên

Phạm Thị Thu Thảo

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
THƢƠNG MẠI THEO QUYẾT ĐỊNH 48/QĐ - BTC ................................ 1
1.1. Một số vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...................... 1
1.1.1. Bán hàng ....................................................................................................................... 1
1.1.2. Xác định kết quả bán hàng ......................................................................................... 1
1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng .................................... 2
1.2. Các khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 2

1.2.1. Doanh thu bán hàng .................................................................................................... 2
1.2.1.1. Khái niệm ......................................................................................................... 2
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu .......................................................................... 2
1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán ....................................................................................... 3
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu. .................................................................................. 3
1.2.2.1. Khái niệm ......................................................................................................... 3
1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán ....................................................................................... 4
1.2.3.
1.2.4.
1.2.5.
1.2.6.
1.2.7.

Doanh thu thuần .......................................................................................................... 4
Giá vốn hàng bán ......................................................................................................... 4
Lợi nhuận gộp............................................................................................................... 4
Chi phí quản lý kinh doanh......................................................................................... 5
Kết quả bán hàng.......................................................................................................... 5

1.3. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán .................................... 5
1.3.1. Các phương thức bán hàng......................................................................................... 5
1.3.1.1. Phương thức bán buôn ..................................................................................... 6
1.3.1.2. Phương thức bán lẻ, bán trả góp ..................................................................... 7
1.3.1.3. Phương thức gửi đại lý hay kí gửi hàng hóa .................................................... 7
1.3.1.4. Các phương thức thanh toán ............................................................................ 8
1.4. Các phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho ............................................................ 9
1.4.1.
1.4.2.
1.4.3.
1.4.4.


Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO) ........................................................... 9
Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)............................................................... 9
Phương pháp bình quân gia quyền .......................................................................... 10
Phương pháp giá thực tế đích danh ......................................................................... 11

1.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................................... 11
1.5.1. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng .................................................................. 11


1.5.1.1. Chứng từ kế toán ............................................................................................ 11
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng .......................................................................................... 12
1.5.2. Phương pháp kế toán ................................................................................................. 15
1.5.2.1. Kế toán bán hàng theo phương pháp kê khai thường xuyên .......................... 15
1.5.2.2. Kế toán bán hàng theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................... 19
1.5.3. Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................................... 20
1.5.3.1. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................... 20
1.5.3.2. Kế toán xác định kết quả bán hàng ................................................................ 22
1.6. Tổ chức sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ............................ 23
1.6.1. Các hình thức kế toán ................................................................................................ 23
1.6.2. Hình thức kế toán Nhật kí chung ............................................................................. 23
1.6.2.1. Đặc trưng cơ bản ........................................................................................... 23
1.6.2.2. Trình tự ghi sổ kế toán ................................................................................... 23

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUÀ TẶNG SÁNG
TẠO VIỆT NAM ........................................................................................ 25
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần quà tặng sáng tạo Việt Nam ............................. 25
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về công ty ..................................................................................... 25
2.1.1.1. Giới thiệu chung về công ty............................................................................ 25

2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ................................................................ 25
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh............................................................................... 26
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần quà tặng sáng tạo
Việt Nam ................................................................................................................................. 26
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần quà tặng sáng tạo
Việt Nam ................................................................................................................................. 29
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán......................................................................... 29
2.1.4.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty................................................... 30
2.2. Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty cổ
phần quà tặng sáng tạo Việt Nam .............................................................................. 31
2.2.1. Các phương thức bán hàng và phương thức thanh toán ...................................... 31
2.2.1.1. Phương thức bán hàng ................................................................................... 31
2.2.1.2. Phương thức thanh toán ................................................................................. 32
2.2.2. Phương pháp xác định trị giá vốn của hàng xuất bán trong kì ............................ 32
2.2.3. Kế toán bán hàng........................................................................................................ 34
2.2.3.1. Bán buôn qua kho ........................................................................................... 34
2.2.3.2. Bán lẻ.............................................................................................................. 44

Thang Long University Library


2.2.3.3. Khoản giảm trừ doanh thu ............................................................................. 47
2.2.3.4. Tổ chức sổ chi tiết bán hàng .......................................................................... 49
2.2.4. Kế toán chi phí quản lí kinh doanh .......................................................................... 56
2.2.4.1. Chi phí nhân viên ........................................................................................... 56
2.2.4.2. Chi phí khấu hao TSCĐ ................................................................................. 61
2.2.4.3. Chi phí dịch vụ mua ngoài ............................................................................. 63
2.2.5. Kế toán xác định kết quả bán hàng .......................................................................... 68

CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG

VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN QUÀ
TẶNG SÁNG TẠO VIỆT NAM ................................................................ 71
3.1. Đánh giá khái quát công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
trong doanh nghiệp...................................................................................................... 71
3.1.1. Ưu điểm ....................................................................................................................... 71
3.1.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................. 71
3.1.1.2. Quy trình kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ........................... 71
3.1.2. Hạn chế........................................................................................................................ 71
3.1.2.1. Kế toán máy .................................................................................................... 72
3.1.2.2. Hệ thống chứng từ và sổ kế toán theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu .... 72
3.1.2.3. Hệ thống chứng từ và sổ kế toán theo dõi chi phí quản lý kinh doanh .......... 72
3.1.2.4. Phương pháp tính giá xuất kho ...................................................................... 72
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoán thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả
bán hàng ....................................................................................................................... 72
3.2.1. Yêu cầu hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ................. 72
3.2.2. Nguyên tắc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng............ 73
3.3. Những đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán và xác định kết quả bán
hàng............................................................................................................................... 74
3.3.1.
3.3.2.
3.3.3.
3.3.4.

Sử dụng phần mềm kế toán máy trong doanh nghiệp ........................................... 74
Tài khoản giảm trừ doanh thu .................................................................................. 75
Tài khoản chi phí quản lý kinh doanh ..................................................................... 76
Phương pháp tính giá xuất kho ................................................................................ 82

KẾT LUẬN
DANH MỤC THAM KHẢO



DANH MỤC VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CKTM

Chiết khấu thƣơng mại

CP

Chi phí

DN

Doanh nghiệp

DT

Doanh thu


GTGT

Giá trị gia tăng

GVHB

Giá vốn hàng bán

KKĐK

Kiểm kê định kỳ

KKTX

Kê khai thƣờng xuyên

K/c

Kết chuyển

QLDN

Quản lý doanh nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

TTĐB


Tiêu thụ đặc biệt

Thang Long University Library


DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Hạch toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa qua kho ....................................... 16
Sơ đồ 1.2. Kế toán nghiệp vụ bán buôn không qua kho có tham gia thanh toán .......... 16
Sơ đồ 1.3. Hạch toán bán buôn không qua kho không tham gia thanh toán ................. 17
Sơ đồ 1.4. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng trả góp ......................................................... 17
Sơ đồ 1.5. Hạch toán trƣờng hợp doanh nghiệp có hàng giao đại lý ............................ 18
Sơ đồ 1.6. Hạch toán trƣờng hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý ......................... 18
Sơ đồ 1.7. Hạch toán bán hàng tại đơn vị tính thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp ...... 19
Sơ đồ 1.8. Hạch toán nghiệp vụ bán hàng hóa theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ ..... 20
Sơ đồ 1.9. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh ............................................................. 21
Sơ đồ 1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ......................................................... 22
Sơ đồ 1.11. Sơ đồ trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung ..................... 24
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty cổ phần quà tặng sáng tạo Việt Nam ............... 27
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần quà tặng sáng tạo Việt Nam ...... 29
Biểu số 2.1. Bảng theo dõi tình hình xuất bán hàng hóa ............................................... 33
Biểu số 2.2. Hợp đồng kinh tế ....................................................................................... 35
Biểu số 2.3. Đơn GTGT ................................................................................................ 36
Biểu số 2.4. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 37
Biểu số 2.5. Giấy báo Có của ngân hàng ....................................................................... 38
Biểu số 2.6. Phiếu xuất kho ........................................................................................... 40
Biểu số 2.7. Phiếu chi .................................................................................................... 41
Biểu số 2.8. Hóa đơn GTGT.......................................................................................... 42
Biểu số 2.9. Phiếu thu .................................................................................................... 43
Biểu số 2.10. Hóa đơn giá trị gia tăng ........................................................................... 45

Biểu số 2.11. Phiếu thu .................................................................................................. 46
Biểu số 2.12. Hóa đơn giá trị gia tăng ........................................................................... 48
Biểu số 2.13. Phiếu nhập kho ........................................................................................ 49
Biểu số 2.14. Sổ chi tiết hàng hóa ................................................................................. 50
Biểu số 2.15. Sổ chi tiết giá vốn hàng bán .................................................................... 51
Biểu số 2.16. Sổ chi tiết bán hàng ................................................................................. 52
Biểu số 2.17. Bảng tổng hợp doanh thu ........................................................................ 53
Biểu số 2.18. Sổ chi tiết thanh toán với ngƣời mua ...................................................... 54


Biểu số 2.19. Bảng tổng hợp chi tiết công nợ ............................................................... 55
Biểu số 2.20. Bảng chấm công toàn công ty ................................................................. 58
Biểu số 2.21. Bảng thanh toán tiền lƣơng toàn công ty ................................................ 59
Biểu số 2.22. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .......................................... 60
Biểu số 2.23. Bảng t nh và phân bổ khấu hao TSCĐ .................................................... 62
Biểu số 2.24. Hóa đơn giá trị gia tăng ........................................................................... 63
Biểu số 2.25. Hóa đơn GTGT........................................................................................ 64
Biểu số 2.26. Hóa đơn GTGT........................................................................................ 65
Biểu số 2.27. Phiếu chi .................................................................................................. 66
Biểu số 2.28. Sổ chi phí quản lý kinh doanh ................................................................. 67
Biểu số 2.29. Sổ cái TK 911 .......................................................................................... 68
Biểu số 2.30. Sổ nhật kí chung (trích) ........................................................................... 68
Biểu số 3.1. Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu .................................................. 75
Biểu số 3.2. Sổ nhật kí chung (trích) ............................................................................. 76
Biểu số 3.3. Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận quản lý............................................. 77
Biểu số 3.4. Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận bán hàng .......................................... 78
Biểu số 3.5. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội ............................................ 79
Biểu số 3.6. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ......................................... 80
Biểu số 3.7. Sổ chi tiết chi ph bán hàng ....................................................................... 81
Biểu số 3.8. Sổ chi tiết chi ph quản lý kinh doanh ....................................................... 82


Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế thị trƣờng luôn có sự cạnh tranh vô cùng gay gắt nhƣ hiện nay,
lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp. Các doanh nghiệp thƣờng
tìm mọi cách để tối đa hóa lợi nhuận nhƣ nâng cao chất lƣợng hàng hóa, đƣa ra những
quyết định kịp thời, ch nh xác để đáp ứng tối đa nhu cầu của xã hội.
Để có thể cung cấp thông tin tài chính một cách chính xác nhất cho các nhà quản
trị cũng nhƣ những đối tƣợng quan tâm đến tính hình tài chính của một doanh
nghiệp thì quá trình hạch toán kế toán phải đƣợc thực hiện một cách khoa học,
hiệu quả, chính xác. Bất cứ một loại hình doanh nghiệp nào đều cần phải chú trọng
đến vấn đề tổ chức công tác kế toán tại doanh nghiệp mình. Đặc biệt hơn là các
doanh nghiệp kinh doanh thƣơng mại khi sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
thƣơng mại lại càng khốc liệt hơn. Chính vì thế các doanh nghiệp thƣơng mại cần
đặc biệt chú trọng đến c ông tác kế toán tại doanh nghiệp để doanh nghiệp có thể chủ
động hơn trên thị trƣờng.
Nhận thức đƣợc vấn đề trên, trong thời gian thực tập tại Công ty cổ phần quà
tặng sáng tạo Việt Nam, em đã thấy rõ đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng cũng nhƣ các vấn đề còn tồn tại trong hoạt động
này của doanh nghiệp. Vì vậy, em quyết định chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần quà tặng sáng tạo Việt
Nam” cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
Trong khuôn khổ của bài khóa luận, em xin đƣợc giới hạn nội dung nghiên cứu
nhƣ sau:
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu và phân tích thực trạng đồng thời đƣa ra những
giải pháp khắc phục những hạn chế còn tồn tại để hoàn thiện kế toán bán hàng và xác
định kết quả bán hàng tại Công ty cổ phần quà tặng sáng tạo Việt Nam.
Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công

ty cổ phần quà tặng sáng tạo Việt Nam.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty cổ phần quà tặng sáng tạo Việt Nam dƣới góc độ kế toán tài chính. Số liệu minh họa
cho khóa luận là tháng 10 năm 2014.
Phƣơng pháp nghiên cứu: Thống kê và phân tích số liệu thu thập đƣợc trong
quá trình thực tập, các số liệu chứng từ kế toán tại doanh nghiệp, từ đó đƣa ra nhận xét
và kết luận. Phƣơng pháp nghiên cứu bao gồm các phƣơng pháp sau:
 Phƣơng pháp chứng từ
 Phƣơng pháp t nh giá


 Phƣơng pháp đối ứng tài khoản
 Phƣơng pháp tổng hợp cân đối kế toán
Bài khóa luận của em đƣợc chia làm ba phần nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng trong các doanh nghiệp thƣơng mại theo quyết định 48/QĐ - BTC
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công
ty cổ phần quà tặng sáng tạo Việt Nam.
Chƣơng 3: Phƣơng hƣớng hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán
hàng tại Công ty cổ phần quà tặng sáng tạo Việt Nam.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ BÁN HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP THƢƠNG MẠI
THEO QUYẾT ĐỊNH 48/QĐ - BTC
1.1. Một số vấn đề chung về bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.1.1. Bán hàng

Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của công ty thƣơng mại,
đây là quá trình chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho ngƣời mua để doanh nghiệp
nhận đƣợc quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở ngƣời mua.
Nhƣ vậy, thông qua nghiệp vụ bán hàng, giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
đƣợc thực hiện; vốn của doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc chuyển từ hình thái hiện vật
(hàng hóa) sang hình thái giá trị (tiền tệ), doanh nghiệp thu hồi đƣợc vốn bỏ ra, bù đắp
đƣợc chi phí và có nguồn t ch lũy để mở rộng kinh doanh.
Quá trình bán hàng của các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp thƣơng mại
nói riêng có những đặc điểm ch nh sau đây:
 Có sự trao đổi thỏa thuận giữa ngƣời mua và ngƣời bán: Ngƣời bán đồng ý bán,
ngƣời mua đồng ý mua, ngƣời mua trả tiền hoặc chấp nhận trả tiền.
 Có sự thay đổi quyền sở hữu về hàng hóa: Ngƣời bán mất quyền sở hữu, ngƣời
mua có quyền sở hữu về hàng hóa đã mua bán. Trong quá trình tiêu thụ hàng hóa, các
doanh nghiệp cung cấp cho khách hàng một khối lƣợng hàng hóa và nhận lại của
khách hàng một khoản gọi là doanh thu bán hàng. Số doanh thu này là cơ sở để doanh
nghiệp xác định kết quả kinh doanh của mình.
Bán hàng có vai trò vô cùng quan trọng: Doanh nghiệp có bán đƣợc hàng thì mới
có thu nhập để bù đắp những chi phí bỏ ra, có điều kiện để mở rộng hoạt động kinh
doanh, nâng cao đời sống vật chất của ngƣời lao động, tạo nguồn t ch lũy cho nền kinh
tế quốc dân.
1.1.2. Xác định kết quả bán hàng
Xác định kết quả bán hàng là việc so sánh giữa chi ph đã bỏ ra và thu nhập mà
doanh nghiệp thu về trong quá trình bán hàng của kỳ kế toán. Nếu thu nhập lớn hơn
chi phí thì kết quả bán hàng là lãi, thu nhập nhỏ hơn chi ph thì kết quả bán hàng là lỗ.
Việc xác định kết quả bán hàng thƣờng đƣợc tiến hành vào cuối kỳ kinh doanh, thƣờng

1


là cuối tháng, cuối quý hay cuối năm; tùy thuộc vào đặc điểm kinh doanh và yêu cầu

quản lý của từng doanh nghiệp.
Việc xác định chính xác kết quả bán hàng là cơ sở xác định chính xác hiệu quả
hoạt động của các doanh nghiệp đối với nhà nƣớc thông qua việc nộp thuế, phí, lệ phí
vào ngân sách nhà nƣớc, xác định cơ cấu chi phí hợp lý và sử dụng có hiệu quả cao số
lợi nhuận thu đƣợc nhằm giải quyết hài hòa giữa các lợi ích kinh tế: Nhà nƣớc, tập thể
và cá nhân ngƣời lao động….
1.1.3. Mối quan hệ giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp còn xác
định kết quả bán hàng là căn cứ quan trọng để đơn vị quyết định tiêu thụ hàng hóa nữa
hay không. Do đó, có thể nói giữa bán hàng và xác định kết quả bán hàng có mối quan
hệ mật thiết. Kết quả bán hàng là mục đ ch cuối cùng của doanh nghiệp còn bán hàng
là phƣơng tiện trực tiếp để đạt đƣợc mục đ ch đó.
1.2. Các khái niệm liên quan đến kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.2.1. Doanh thu bán hàng
1.2.1.1. Khái niệm
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu đƣợc trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động kinh doanh thông thƣờng của doanh nghiệp, góp phần
tăng vốn chủ sở hữu.
Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp
khấu trừ thì doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền bán hàng, cung
ứng dịch vụ chƣa có thuế GTGT. Đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tƣợng nộp thuế
GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu bán hàng là tổng giá trị thanh toán
bao gồm cả thuế GTGT.
1.2.1.2. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Bán hàng đƣợc ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm điều kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu hàng hóa cho ngƣời mua.
 Doanh nghiệp không nắm giữ quyền quản lý hàng hóa nhƣ ngƣời sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu đƣợc xác định tƣơng đối chắc chắn.


2

Thang Long University Library


 Doanh nghiệp đã thu đƣợc hoặc sẽ thu đƣợc những lợi ích kinh tế từ giao dịch
bán hàng.
 Xác định đƣợc chi ph liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.2.1.3. Nguyên tắc hạch toán
Đối với cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ, khi viết
hóa đơn bán hàng phải ghi rõ giá bán chƣa có thuế GTGT, các khoản phụ thu, thuế
GTGT phải nộp và tổng giá thanh toán. Doanh thu bán hàng đƣợc phản ánh theo số
tiền bán hàng chƣa có thuế GTGT.
Đối với hàng hóa chịu thuế GTGT theo phƣơng pháp trực tiếp thì doanh thu đƣợc
phản ánh trên tổng giá thanh toán.
Đối với hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu thì
doanh thu tính trên tổng giá mua bán.
Doanh thu bán hàng (kể cả doanh thu nội bộ) phải đƣợc theo dõi chi tiết theo
từng loại hàng hóa nhằm xác định ch nh xác, đầy đủ kết quả bán hàng của từng mặt
hàng khác nhau. Trong đó, doanh thu nội bộ là doanh thu của những hàng hóa cung
cấp lẫn nhau giữa các đơn vị trực thuộc trong một hệ thống tổ chức (cùng tổng công ty
ít nhất là ba cấp: Tổng công ty – Công ty – Xí nghiệp) nhƣ: giá trị các loại hàng hóa
đƣợc dùng để trả lƣơng cho cán bộ công nhân viên, đem biếu, tặng hoặc tiêu dùng
trong nội bộ doanh nghiệp.
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu theo quy định bao gồm: chiết khấu thƣơng mại,
giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế GTGT (theo phƣơng pháp
trực tiếp)…
1.2.2.1. Khái niệm

Chiết khấu thƣơng mại là số tiền mà doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng hóa, dịch vụ do mua với khối lƣợng lớn. Chiết khấu thƣơng mại
bao gồm bao gồm khoản bớt giá và khoản hồi khấu. Các điều kiện về chiết khấu đƣợc
ghi trong các hợp đồng mua bán hoặc cam kết về mua, bán hàng.
Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đƣợc doanh nghiệp chấp nhận một cách đặc
biệt cho ngƣời mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
Hàng bán bị trả lại là giá trị khối lƣợng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại hoặc từ chối thanh toán do vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế…
3


Thuế xuất khẩu là loại thuế gián thu, làm giảm trừ doanh thu khi doanh nghiệp
xuất khẩu hàng hóa nằm trong danh mục chịu thuế xuất khẩu qua biên giới Việt Nam.
Thuế GTGT (theo phƣơng pháp trực tiếp): Thuế GTGT là thuế gián thu, đƣợc
tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản
xuất, lƣu thông và tiêu dùng. Thuế GTGT của doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phƣơng pháp trực tiếp tƣơng ứng với số doanh thu đƣợc xác định trong kỳ.
1.2.2.2. Nguyên tắc hạch toán
Các khoản giảm trừ doanh thu phải đƣợc hạch toán riêng. Trong đó, các khoản
chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán đƣợc xác định nhƣ sau:
 Doanh nghiệp phải có quy chế quản lý và công bố công khai các khoản chiết
khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán.
 Các khoản chiết khấu thƣơng mại hoặc giảm giá hàng bán cho số hàng bán ra
trong kỳ phải đảm bảo doanh nghiệp kinh doanh có lãi.
 Phải ghi rõ trong hợp đồng kinh tế và hóa đơn bán hàng.
1.2.3. Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng đã trừ đi các khoản giảm trừ (chiết
khấu thƣơng mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại…) trong kỳ báo cáo, làm căn
cứ tính kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Công thức tính doanh thu
thuần nhƣ sau:

Doanh thu
thuần

=

Doanh thu bán hàng

-

và cung cấp dịch vụ

Các khoản giảm
trừ doanh thu

1.2.4. Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hóa, dịch vụ đã đƣợc
tiêu thụ trong kỳ. Trị giá vốn hàng bán của doanh nghiệp thƣơng mại là toàn bộ số tiền
thực tế mà doanh nghiệp đã bỏ ra để có đƣợc số hàng hóa đó. Việc hạch toán giá vốn
có thể đƣợc xảy ra đồng thời cùng lúc với việc xác định doanh thu (phƣơng pháp
KKTX) hoặc cũng có thể đƣợc xác định vào cuối kỳ kế toán (phƣơng pháp KKĐK).
1.2.5. Lợi nhuận gộp
Lợi nhuận gộp là khoản chênh lệnh giữa doanh thu thuần và giá vốn hàng bán.
Công thức tính lợi nhuận gộp nhƣ sau:
Lợi nhuận
gộp

=

Doanh thu
thuần


-

Giá vốn
hàng bán

4

Thang Long University Library


1.2.6. Chi phí quản lý kinh doanh
Chi phí quản lý kinh doanh là những chi ph liên quan đến hoạt động tiêu thụ
hàng hóa và những hoạt động quản lý điều hành doanh nghiệp bao gồm hai khoản, đó
là chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
 Chi phí bán hàng: Là những chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bảo quản,
bán hàng hóa, dịch vụ trong kỳ của doanh nghiệp. Bao gồm: Chi phí nhân viên là các
khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, vận chuyển,… nhƣ tiền lƣơng, tiền ăn ca và
các khoản trích theo lƣơng; Chi ph vật liệu, bao bì xuất dùng cho bộ phận bán hàng;
Chi phí dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho quá trình bán hàng; Chi phí khấu hao TSCĐ ở
bộ phận bán hàng; Chi phí dự phòng cho các khoản dự phòng phải trả về bảo hành
hàng hóa đã bán trong kỳ; Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng và các chi
phí bằng tiền khác phục vụ bộ phận bán hàng.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là những chi phí quản lý chung của doanh nghiệp
phát sinh trong kỳ. Bao gồm: Chi phí nhân viên quản lý là các khoản phải trả về lƣơng,
các khoản phụ cấp và tr ch theo lƣơng cho nhân viên ở bộ phận quản lý; Chi phí vật
liệu quản lý là các chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ dùng cho công tác quản lý doanh
nghiệp; Chi ph đồ dùng văn phòng phục vụ công tác quản lý; Chi phí khấu hao TSCĐ
dùng chung cho doanh nghiệp; Thuế, phí và lệ phải đóng của doanh nghiệp; Chi phí dự
phòng là các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp, dự

phòng cho các hợp đồng có rủi ro lớn,… Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng
tiền khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp.
1.2.7. Kết quả bán hàng
Kết quả bán hàng là khoản chênh lệch giữa lợi nhuận gộp và chi phí quản lý kinh
doanh. Việc xác định kết quả bán hàng đƣợc tiến hành vào cuối tháng, cuối quý hoặc
cuối năm tùy thuộc vào từng doanh nghiệp. Công thức tính kết quả bán hàng nhƣ sau:
Kết quả
bán hàng

=

Lợi nhuận gộp

-

Chi phí quản lý
kinh doanh

1.3. Các phƣơng thức bán hàng và phƣơng thức thanh toán
1.3.1. Các phương thức bán hàng
Trong nền kinh tế thị trƣờng, việc bán hàng hóa của các doanh nghiệp đƣợc thực
hiện bằng nhiều phƣơng thức khác nhau; theo đó hàng hóa vận động từ doanh nghiệp

5


đến tay các hộ tiêu dùng cuối cùng. Tùy thuộc vào đặc điểm của hàng hóa tiêu thụ mà
doanh nghiệp có thể sử dụng một trong các phƣơng thức sau:
1.3.1.1. Phương thức bán buôn
Bán buôn là phƣơng thức bán hàng với số lƣợng lớn, đối tƣợng bán hàng là các

đơn vị bán lẻ, đơn vị sản xuất, đơn vị xuất nhập khẩu. Kết thúc quá trình bán buôn thì
hàng hóa vẫn còn nằm trong lĩnh vực lƣu thông.
Bán buôn hàng hóa có thể thực hiện theo phƣơng thức bán hàng qua kho và bán
hàng không qua kho.
Bán buôn qua kho:
 Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: Theo hình thức này, bên
mua cử đại diện đến kho doanh nghiệp thƣơng mại để nhận hàng. Doanh nghiệp xuất
kho hàng hóa giao trực tiếp cho đại diện bên mua ký nhận đủ hàng, bên mua đã thanh
toán hoặc chấp nhận thanh toán, hàng hóa đƣợc xác nhận là tiêu thụ.
 Bán buôn qua kho theo hình thức gửi bán: Theo hình thức này căn cứ vào hợp
đồng đã ký kết, doanh nghiệp thƣơng mại xuất kho hàng hòa bằng phƣơng tiện vận tải
của mình hay thuê ngoài chuyển đến giao cho bên mua tại một địa điểm đã đƣợc thỏa
thuận giữa hai bên. Hàng hóa chuyển bán vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp
thƣơng mại, số hàng này đƣợc xác nhận là tiêu thụ khi nhận đƣợc tiền của bên mua
thanh toán hay chấp nhận thanh toán.
Bán buôn không qua kho: Đây là hình thức bán buôn mà các doanh nghiệp
thƣơng mại sau khi mua hàng, nhận hàng mua về không nhập kho mà chuyển thẳng
cho bên mua. Phƣơng thức này đƣợc thực hiện theo các hình thức:
 Bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Theo hình thức này,
doanh nghiệp thƣơng mại đóng vai trò vừa là ngƣời mua hàng vừa là ngƣời bán hàng.
Kế toán bán hàng phải ghi nhận đầy đủ và chính xác cả hai nghiệp vụ mua hàng và
nghiệp vụ bán hàng. Trong đó, doanh nghiệp có thể chuyển thẳng hàng hóa đến kho
của ngƣời mua hoặc giao tay ba tại kho của ngƣời bán.
 Giao bán tay ba: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại mua hàng của
bên cung cấp để giao bán thẳng cho ngƣời mua do bên mua cử ngƣời ủy nhiệm đến
nhận hàng trực tiếp tại kho của bên cung cấp. Hàng hóa đƣợc coi là đã tiêu thụ khi
ngƣời mua nhận đủ hàng và ký xác nhận trên chứng từ bán hàng của doanh nghiệp
thƣơng mại, còn việc thanh toán tùy theo hợp đồng đã ký giữa hai bên.
6


Thang Long University Library


 Vận chuyển thẳng: Theo hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại sau khi mua
hàng sẽ chuyển hàng đến giao cho bên mua ở một địa điểm đã đƣợc thỏa thuận trƣớc
trong hợp đồng. Hàng hóa chuyển bán trong trƣờng hợp này vẫn thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiêp thƣơng mại. Khi bên mua nhận đƣợc hàng, chấp nhận thanh toán thì
hàng hóa đƣợc coi là tiêu thụ.
 Bán buôn vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Theo hình thức này,
DN thƣơng mại đóng vai trò trung gian môi giới giữa ngƣời mua hàng với ngƣời bán
hàng. Căn cứ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết và giá trị hàng hóa trên hóa đơn mua bán
mà doanh nghiệp thƣơng mại đƣợc hƣởng khoản tiền hoa hồng do bên mua hoặc bên
bán trả. Trong hình thức này, doanh nghiệp thƣơng mại không phát sinh nghiệp vụ
mua bán hàng hóa và kế toán bán hàng chỉ ghi nhận khoản tiền hoa hồng đƣợc hƣởng.
1.3.1.2. Phương thức bán lẻ, bán trả góp
Phƣơng thức bán lẻ: Đây là phƣơng thức bán trực tiếp cho ngƣời tiêu dùng
 Hình thức bán lẻ thu tiền tập trung: Theo hình thức này, nhiệm vụ thu tiền của
ngƣời mua và giao hàng cho ngƣời mua tách rời nhau. Mỗi quầy hàng có một nhân
viên thu tiền mua hàng của khách hàng, viết hóa đơn hoặc t ch kê giao cho khách để
khách hàng đến nhận ở quầy hàng do nhân viên bán hàng giao. Hết ca, hết ngày bán
hàng, nhân viên bán hàng căn cứ vào hóa đơn hoặc kiểm kê hàng hóa tồn quầy để xác
định số lƣợng hàng hóa bán trong ca, trong ngày và lập báo cáo bán hàng. Nhân viên
thu tiền lập giấy nộp tiền và nộp tiền cho thủ quỹ.
 Hình thức bán lẻ thu tiền trực tiếp: Theo hình thức này, nhân viên bán hàng thu
tiền trực tiếp của khách và giao hàng cho khách. Hết ca, hết ngày bán hàng, nhân viên
bán hàng lấy giấy nộp tiền bán hàng, nộp tiền cho thủ quỹ đồng thời kiểm kê hàng tồn
quầy để xác định số lƣợng hàng đã bán trong ca, trong ngày để lập báo cáo bán hàng.
Bán trả góp: Theo hình thức này, ngƣời mua đƣợc trả tiền mua hàng thành nhiều
lần. DN thƣơng mại ngoài số tiền thu theo giá bán hàng thông thƣờng còn thu thêm
của ngƣời mua một khoản tiền lãi trả chậm.

1.3.1.3. Phương thức gửi đại lý hay kí gửi hàng hóa
Đối với bên giao đại lý:
 Hàng giao cho đơn vị đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của DN và chƣa xác định là
đã bán. DN chỉ hạch toán vào doanh thu khi nhận đƣợc tiền của bên nhận đại lý hoặc
đã đƣợc chấp nhận thanh toán.
7


 DN có trách nhiệm nộp thuế GTGT, thuế TTĐB (nếu có) trên tổng giá trị hàng
gửi bán đã tiêu thụ mà không đƣợc trừ đi phần hoa hồng đã trả cho bên nhận đại lý.
Khoản hoa hồng DN đã trả coi nhƣ là phần chi phí bán hàng của DN.
Đối với bên nhận đại lý: Số hàng nhận đại lý không thuộc quyền sở hữu của DN
nhƣng DN có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn. Số hoa hồng đƣợc hƣởng là doanh thu
trong hợp đồng bán hộ của DN.
1.3.1.4. Các phương thức thanh toán
Hạch toán thanh toán với ngƣời mua hàng phải tuân thủ một số nguyên tắc sau:
 Nghiệp vụ thanh toán với ngƣời mua hàng phát sinh trong quá trình bán hàng hóa
khi thời điểm bán hàng và thu tiền không cùng một thời điểm.
 Phải chi tiết khoản phải thu, phải trả theo từng ngƣời mua, không đƣợc phép bù
trừ khoản phải thu, phải trả giữa các đối tƣợng khác nhau (trừ khi có sự thỏa thuận
giữa các đối tƣợng với doanh nghiệp).
 Phải tổng hợp tình hình thanh toán với ngƣời mua theo tính chất nợ phải thu hay
nợ phải trả trƣớc khi lập báo cáo kế toán.
 Đối với khoản phải thu, phải trả ngƣời mua có gốc là ngoại tệ thì vừa phải theo
dõi đƣợc bằng nguyên tệ, vừa phải quy đổi tỷ giá thành Việt Nam đồng theo tỷ giá hối
đoái th ch hợp và thực hiện điều chỉnh tỷ giá khi lập báo cáo kế toán năm.
Trong các doanh nghiệp thƣơng mại thì có những phƣơng thức thanh toán đó là:
Khách hàng thanh toán ngay:
 Khách hàng thanh toán bằng tiền mặt: Theo phƣơng thức này, sau khi kế toán
xuất hàng hóa và xuất hóa đơn bán hàng, khách hàng trực tiếp kiểm nhận hàng hóa và

trực tiếp thanh toán bằng tiền theo số tiền trên hóa đơn bán hàng.
 Khách hàng thanh toán không dùng tiền mặt: Theo phƣơng thức này, ngân
hàng đóng vai trò trung gian giữa doanh nghiệp với khách hàng trong dịch vụ thanh
toán. Sau khi kế toán xuất hàng hóa và xuất hóa đơn bán hàng, khách hàng trực tiếp
kiểm kê nhận hàng hóa và thanh toán bằng chuyển khoản ngân hàng, kế toán viên dựa
vào giấy báo có hoặc bảng sao kê của ngân hàng và các chứng từ liên quan để theo dõi
tình hình trả nợ của khách hàng. Với thuế GTGT: Nếu hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ
trên hai mƣơi triệu đồng, phải chuyển khoản thanh toán qua ngân hàng mới đƣợc khấu
trừ thuế GTGT. (Điều kiện khấu trừ thuế - TT06/2012/TT-BTC, hƣớng dẫn thi hành
một số điều Luật thuế giá trị gia tăng).
8

Thang Long University Library


Khách hàng thanh toán trả chậm: Theo phƣơng thức này, sau khi kế toán xuất
hàng hóa và hóa đơn bán hàng, khách hàng kiểm kê, nhận hàng hóa nhƣng chƣa trả
hoặc trả chƣa đủ trị tiền hàng. Khi đó, khách hàng phải thanh toán cho doanh nghiệp
sau một số ngày nhất định do các bên thống nhất. Kế toán viên lập phiếu nợ cho khách
hàng và có trách nhiệm theo dõi tình hình thanh toán nợ của khách hàng.
1.4. Các phƣơng pháp tính giá hàng xuất kho
Đối với hàng hóa xuất bán thẳng: Do đặc điểm của phƣơng thức bán hàng vận
chuyển thẳng là các lô hàng bán ra hoàn toàn độc lập với nhau, có nghĩa là mỗi lô hàng
doanh nghiệp mua và bán thẳng không liên quan tới lô hàng bán tiếp theo nên việc xác
định giá vốn hàng bán tƣơng đối đơn giản và chính xác.
Đối với hàng hóa xuất kho bán: Hàng hóa đƣợc mua và nhập kho ở các thời điểm
khác nhau nên thƣờng có đơn giá và các chi ph liên quan khác nhau (do sự biến động
thƣờng xuyên của thị trƣờng), vậy nên việc xác định giá vốn phức tạp hơn. Doanh
nghiệp có thể sử dụng một trong các phƣơng pháp sau để xác định giá vốn.
1.4.1. Phương pháp nhập trước xuất trước (FIFO)

Phƣơng pháp này dựa trên giả thiết là hàng hóa nhập trƣớc thì sẽ đƣợc xuất
trƣớc. Do đó, giá trị hàng hóa xuất trƣớc đƣợc tính hết theo giá nhập kho lần trƣớc rồi
mới tính tiếp giá nhập kho lần sau. Nhƣ vậy, giá trị hàng hóa tồn sẽ đƣợc phản ánh với
giá trị hiện tại vì đƣợc tính giá của những lần nhập kho mới nhất.
 Ưu điểm: Hàng hóa quản lý theo phƣơng pháp này có ƣu điểm là t nh đƣợc ngay
trị giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất bán, do vậy đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời
cho kế toán ghi chép. Trị giá vốn của hàng tồn kho tƣơng đối sát với giá thị trƣờng của
mặt hàng đó. Vì vậy, chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
 Nhược điểm: Phải tính giá theo từng danh điểm hàng hóa và phải hạch toán chi
tiết hàng tồn kho theo từng lần nhập nên tốn nhiều công sức. Bên cạnh đó, chi ph kinh
doanh của doanh nghiệp không phản ứng kịp thời với giá cả thị trƣờng của hàng hóa.
1.4.2. Phương pháp nhập sau xuất trước (LIFO)
Phƣơng pháp này dựa trên giả thiết là hàng hóa nào nhập kho sau nhất sẽ đƣợc
xuất ra sử dụng trƣớc. Do đó, giá trị hàng hóa xuất kho đƣợc tính hết theo giá nhập
kho mới nhất, rồi tính tiếp theo giá nhập kho kế tiếp sau đó. Nhƣ vậy, giá trị hàng hóa
tồn kho sẽ đƣợc tính theo giá tồn kho cũ nhất.

9


 Ưu điểm: Doanh nghiệp có thể quản lý thời gian nhập của từng lô hàng cụ thể.
Chi phí của lần mua gần nhất sát với giá xuất kho, đảm bảo đƣợc nguyên tắc phù hợp
của kế toán. Bên cạnh đó, phƣơng pháp này giúp cho chi ph kinh doanh của doanh
nghiệp phản ánh kịp thời với giá cả thị trƣờng của hàng hóa.
 Nhược điểm: Khối lƣợng công việc tính toán, ghi chép nhiều. Trị giá vốn của
hàng tồn kho cuối kỳ có thể không sát với giá thị trƣờng của hàng thay thế.
1.4.3. Phương pháp bình quân gia quyền
Theo phƣơng pháp này, giá thực tế hàng hóa xuất bán đƣợc t nh nhƣ sau:
Giá trị của hàng
hóa xuất kho


=

Số lƣợng hàng
hóa xuất kho

x

Giá đơn vị bình
quân của hàng hóa

Trong đó giá đơn vị bình quân đƣợc tính theo hai cách sau:
 Phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ: Phƣơng pháp này th ch hợp với những
doanh nghiệp có ít loại hàng hóa nhƣng số lần nhập, xuất của mỗi loại hàng hóa nhiều.
 Ƣu điểm: Giảm nhẹ đƣợc việc hạch toán chi tiết từng loại hàng hoá, không

phụ thuộc vào số lần nhập, xuất của chúng.
 Nhƣợc điểm: Do cuối kỳ mới hạch toán nên dồn công việc tính giá hàng
hóa, điều này sẽ làm ảnh hƣởng tới tiến độ của các khâu kế toán khác. Ngoài ra, kế
toán phải tính giá hàng hoá theo từng chủng loại. Mặc dù giảm nhẹ đƣợc việc hạch
toán chi tiết nhƣng độ chính xác không cao.
Giá đơn vị bình
quân cả kỳ dự trữ

Giá trị hàng tồn đầu kỳ
=

+

Giá trị hàng nhập trong kỳ


Số lƣợng hàng tồn đầu kỳ + Số lƣợng hàng nhập trong kỳ

 Phương pháp giá đơn vị bình quân sau mỗi lần nhập: Phƣơng pháp này chỉ sử
dụng đƣợc ở những doanh nghiệp có t danh điểm hàng hóa và số lần nhập của mỗi
danh điểm không nhiều.
 Ƣu điểm: Cho phép kế toán tính giá hàng xuất kho một cách kịp thời.
 Nhƣợc điểm: Khối lƣợng công việc là rất lớn, phải tiến hành tính giá theo
từng danh điểm hàng hóa, tốn kém khá nhiều chi phí.

10

Thang Long University Library


Giá đơn vị bình quân
sau mỗi lần nhập

Giá thực tế hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập
=

Số lƣợng hàng hóa tồn kho sau mỗi lần nhập

1.4.4. Phương pháp giá thực tế đích danh
Theo phƣơng pháp này, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn
giá nhập kho của lô hàng đó để t nh. Đây là phƣơng án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc
phù hợp với kế toán; chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị của hàng
xuất kho đem bán phù hợp với doanh thu mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho
đƣợc phản ánh đúng theo giá trị thực tế của nó.
Tuy nhiên, việc áp dụng phƣơng pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ

những DN kinh doanh có ít mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và
loại hàng tồn kho nhận diện đƣợc thì mới có thể áp dụng đƣợc phƣơng pháp này.
Trên thực tế, tất cả các phƣơng pháp kể trên đều có những ƣu điểm và khuyết
điểm riêng. Vì vậy, tùy từng điều kiện và loại hình kinh doanh cụ thể của từng doanh
nghiệp, kế toán viên lựa chọn phƣơng pháp t nh giá phù hợp để đạt đƣợc lợi ích cao
nhất cho doanh nghiệp và đạt đƣợc mục tiêu tối ƣu hóa lợi nhuận.
1.5. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
1.5.1. Chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng
1.5.1.1. Chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tính chất phản ánh nghiệp vụ
kinh tế, tài ch nh phát sinh đã hoàn thành và làm căn cứ ghi sổ kế toán. Mọi nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh trong hoạt động kinh doanh ở đơn vị đều phải lập chứng từ
và phải ghi chép đầy đủ, trung thực khách quan vào chứng từ kế toán. Do vậy, chứng
từ kế toán có ý nghĩa rất lớn trong công tác quản lý kinh tế, bảo vệ tài sản của doanh
nghiệp, phát hiện và ngăn ngừa gian lận.
Theo quyết định 48/2006/QĐ - BTC – “Chế độ kế toán dành cho doanh nghiệp
vừa và nhỏ” thì những chứng từ kế toán đƣợc sử dụng để hạch toán quá trình bán hàng
của doanh nghiệp một cách chính xác trên sổ sách đó là:
 Hóa đơn GTGT (đối với DN nộp thuế GTGT theo phƣơng pháp khấu trừ)
 Hóa đơn bán hàng thông thƣờng (đối với doanh nghiệp hạch toán theo phƣơng
pháp trực tiếp)
 Phiếu xuất kho kiêm hàng gửi bán đại lý
11


 Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
 Phiếu thu, phiếu chi
 Bảng kê bán lẻ hàng hóa
 Hóa đơn cƣớc phí vận chuyển
 Hóa đơn thuê kho, thuê bãi, bốc dỡ hàng hóa trong quá trình bán hàng

 Hợp đồng kinh tế
 Báo cáo bán hàng
1.5.1.2. Tài khoản sử dụng
TK 156 - Hàng hóa: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm
của các loại hàng hóa của doanh nghiệp bao gồm hàng hóa tại các kho hàng, quầy
hàng, hàng hóa bất động sản (nếu có). Tài khoản này đƣợc chi tiết theo từng kho hàng,
từng quầy hàng, loại, nhóm hàng hóa.
TK 156 – Hàng hóa

Nợ



 Trị giá mua của hàng hóa nhập kho  Trị giá thực tế của hàng hóa xuất kho
trong kỳ (theo phƣơng pháp KKTX).

để bán hoặc để gửi cho khách hàng.

 Trị giá thuê gia công, chế biến xong  Trị giá hàng hóa trả lại cho ngƣời bán,
nhập kho (gồm giá mua vào và chi phí chiết khấu thƣơng mại, giảm giá hàng
mua đƣợc hƣởng.

gia công).

 Trị giá hàng hóa đã bán bị ngƣời mua  Trị giá hàng hóa phát hiện thiếu khi
trả lại nhập kho.

kiểm kê.

 Trị giá hàng hóa phát hiện thừa khi  Kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ

(theo phƣơng pháp KKĐK).

kiểm kê.
 Chi phí thu mua thực tế phát sinh liên
quan tới khối lƣợng hàng hóa đã nhập
trong kỳ.
 Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ
(theo phƣơng pháp KKĐK).
Dƣ nợ: Trị giá thực tế của hàng hóa tồn
kho cuối kỳ.

12

Thang Long University Library


TK 157 - Hàng gửi bán: Phản ánh giá trị thực tế của hàng hóa đã gửi hoặc
chuyển đến cho khách hàng, hàng hóa ký gửi, đại lý chƣa chấp nhận thanh toán. Tài
khoản này đƣợc chi tiết theo từng mặt hàng hóa, từng nghiệp vụ gửi đi và đƣợc theo
dõi từ khi hàng hóa đƣợc xuất kho đến khi khách hàng chấp nhận thanh toán.
Nợ

TK 157 - Hàng gửi bán

 Trị giá hàng hóa gửi bán, ký gửi hoặc
gửi đại lý.
 Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chƣa xác định là tiêu thụ cuối kỳ (theo
phƣơng pháp KKĐK).




 Trị giá hàng gửi bán đã đƣợc khách
hàng chấp nhận thanh toán.
 Trị giá hàng hóa gửi đi đƣợc khách
hàng trả lại.
 Kết chuyển trị giá hàng hóa gửi bán
chƣa xác định là tiêu thụ đầu kỳ (theo
phƣơng pháp KKĐK).

Dƣ nợ: Trị giá hàng gửi bán chƣa đƣợc
chấp nhận thanh toán tồn cuối kỳ
TK 511 - Doanh thu bán hàng: Tài khoản này đƣợc dùng để phản ánh doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của DN trong một kỳ kế toán của hoạt động kinh
doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ bán hàng, cung cấp dịch vụ.
Nợ

TK 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ



 Số thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất  Tổng doanh thu bán hàng hóa và
khẩu, thuế GTGT (theo phƣơng pháp cung cấp dịch vụ thực tế đã phát sinh
trực tiếp) phải nộp.
trong kỳ.
 Cuối kỳ, kết chuyển các khoản giảm
trừ doanh thu (CKTM, hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán).
 Kết chuyển doanh thu thuần vào TK
911 – Xác định kết quả kinh doanh.


Tài khoản 511 không có số dƣ cuối kỳ. TK 511 có 4 tài khoản cấp hai:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm.
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
 TK 5118: Doanh thu khác.

13


×