BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ
SỬA CHỮA TẠI CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ HỒNG NHUNG
MÃ SINH VIÊN
: A19980
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ
SỬA CHỮA TẠI CÔNG TY TOYOTA VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Đào Diệu Hằng
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Hồng Nhung
Mã sinh viên
: A19980
Chuyên ngành
: Kế toán
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt bài khóa luận này phải kể đến công sức không nhỏ cả các thầy
cô trong trường Đại học Thăng Long cũng như sự giúp đỡ quý báu từ phía Công ty
Toyota Việt Nam.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô của trường Đại học Thăng
Long nói chung và các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế nói riêng- những người đã
cung cấp cho em một nền tảng kiến thức vững chắc, tạo tiền đề để em có thể thực hiện
được bài khóa luận này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, Thạc sỹ
Đào Diệu Hằng- người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo cho em trong suốt
thời gian thực hiện khóa luận.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các bác, các cô chú, anh chị là
nhân viên công ty Toyota Việt Nam , đặc biệt là các cô chú trong phòng Tài chính- Kế
toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội tìm hiểu và hoàn thành đề tài khóa
luận của mình
Trong thời gian thực hiện khóa luận, mặc dù em đã cố gắng rất nhiều, song do
vốn kiến thức còn chưa sâu sắc và chưa có kinh nghiệm thực tế nên khóa luận của em
khó có thể tránh khỏi sai sót. Do vậy, em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp
từ thầy cô và bạn bè để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Hồng Nhung
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn Th.s Đào Diệu Hằng và không sao chép các công trình
nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là
có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thị Hồng Nhung
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ .......1
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ ..............................................................1
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh dịch vụ ...........................................................1
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ .............................................................1
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp dịch vụ ..............1
1.2.1. Chi phí sản xuất ....................................................................................................1
1.2.1.1. Khái niệm............................................................................................................1
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................2
1.2.2. Giá thành sản phẩm .............................................................................................4
1.2.2.1. Khái niệm............................................................................................................4
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................4
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ...............................5
1.3. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp dịch vụ ..........6
1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp dịch
vụ. ....................................................................................................................................6
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ...........................................................................7
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng ...............................................................................................7
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng ..............................................................................................7
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên ............................................................................10
1.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................10
1.3.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ....................................................11
1.3.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ...........................................................12
1.3.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................13
1.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ ......................................................................................14
1.4. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp dịch vụ .................16
1.4.1. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính ..........16
1.4.2. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng ước tính tương đương ....16
1.4.3. Xác đinh giá trị sản phẩm dịch vụ dở dang theo 50% chi phí chế biến
.......................................................................................................................................17
1.4.4. Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch .....17
1.5. Nội dung kế toán tính giá thành trong doanh nghiệp dịch vụ..........................18
1.5.1. Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành dịch vụ ...................................18
1.5.1.1. Đối tượng tính giá thành dịch vụ......................................................................18
1.5.1.2. Kỳ tính giá thành ..............................................................................................18
1.5.1.3. Phương pháp tính giá thành trong doanh nghiệp dịch vụ................................18
1.5.1.4. Thẻ tính giá thành .............................................................................................21
1.5.2. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành trong doanh nghiệp dịch vụ ........................................................................21
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỬA CHỮA Ô TÔ TẠI CÔNG TY TOYOTA ...23
2.1. Khái quát chung về công ty Toyota Việt Nam ...................................................23
2.1.1.Thông tin chung về công ty Toyota Việt Nam ...................................................23
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................23
2.1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sửa chữa ô tô tại công ty .................................25
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty Toyota Việt Nam .....................27
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán áp dụng tại
công ty ...........................................................................................................................31
2.1.5.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................31
2.1.5.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty Toyota Việt Nam .........................32
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty ..................................33
2.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty .....................33
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................33
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .....................................................44
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ...........................................................51
2.2.5. Đánh giá sản phẩm dở dang tại công ty Toyota Việt Nam ...............................61
2.2.6. Kế toán tính giá thành dịch vụ tại công ty Toyota Việt Nam ...........................61
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH DỊCH VỤ SỬA CHỮA TẠI CÔNG TY
TOYOTA ......................................................................................................................62
3.1. Nhận xét về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa
chữa tại công ty Toyota Việt Nam..............................................................................62
3.1.1. Ưu điểm ...............................................................................................................62
3.1.2. Những hạn chế cần khắc phục ..........................................................................62
3.2.Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành dịch vụ sửa chữa ...............................................................................................63
3.2.1. Yêu cầu ................................................................................................................63
3.2.2. Nguyên tắc ..........................................................................................................64
3.2.2.1. Hoàn thiện phải tuân theo quy định của pháp luật ..........................................64
Thang Long University Library
3.2.2.2. Hoàn thiện theo nguyên tắc nhất quán .............................................................64
3.2.2.3. Hoàn thiện tuân theo nguyên tắc phù hợp........................................................64
3.2.2.4. Hoàn thiện phải đáp ứng yêu cầu về quản lý của doanh nghiệp .....................65
3.2.2.5. Một số nguyên tắc khác ....................................................................................65
3.3. Một số ý kiến hoàn thiện tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ
sửa chữa tại công ty .....................................................................................................66
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
Tên đầy đủ
BHXH
Bảo hiểm xã hội
BHYT
Bảo hiểm y tế
CPSX
Chi phí sản xuất
CCDC
HĐ
KKTX
Công cụ dụng cụ
Hợp đồng
Kê khai thường xuyên
KKĐK
KPCĐ
Kiểm kê định kì
Kinh phí công đoàn
NVL
NVLC
Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu chính
NC
PBCP
SPDVDD
Nhân công
Phân bổ chi phí
Sản phẩm dịch vụ dở dang
TK
TSCĐ
GTGT
Tài khoản
Tài sản cố định
Giá trị gia tăng
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Thẻ tính giá thành .........................................................................................21
Bảng 2.1. Bảng tính lương sửa chữa theo giờ lao động ................................................46
Bảng 2.2. Bảng thanh toán tiền công nhân viên trực tiếp sửa chữa ..............................47
Biểu số 2.1.Giấy đề nghị xuất vật tư .............................................................................34
Biểu số 2.2. Phiếu xuất kho vật liệu chính ....................................................................35
Biểu số 2.3. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu phụ ..........................................................36
Biểu số 2.4. Trích sổ chi tiết nguyên vật liệu chính ......................................................37
Biểu số 2.5. Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn tài khoản 1521 ...........................................38
Biểu số 2.6. Sổ chi tiết vật tư hàng hóa .........................................................................39
Bảng biểu 2.7. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn tài khoản 1522 .......................................40
Biểu số 2.8. Bảng phân bổ chi phí trả trước ngắn hạn ..................................................41
Biểu số 2.9. Phân bổ chi phí trả trước dài hạn...............................................................42
Biểu số 2.10. Sổ chi tiết tài khoản 621 ..........................................................................43
Biểu số 2.11. Sổ cái Tài khoản 621 ...............................................................................44
Biểu số 2.12. Bảng phân bổ tiền lương và trích theo lương ..........................................48
Biểu số 2.13. Sổ chi tiết Tài khoản 622 .........................................................................50
Biểu số 2.14. Sổ cái Tài khoản 622 ...............................................................................51
Biểu số 2.15. Bảng tính và phân bổ khấu hao tháng 3/2014 .........................................53
Biểu số 2.16. Hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện ............................................................54
Biểu số 2.17. Hóa đơn giá trị gia tăng tiền nước ...........................................................55
Biểu số 2.18. Sổ chi tiết TK 627- Chi phí sản xuất chung ............................................56
Biểu số 2.19. Sổ cái TK 627 ..........................................................................................57
Biểu số 2.20. Sổ chi tiết TK 15411 – Chi phí sản xuất kinh doanh hợp đồng số 1.......58
Biểu số 2.21. Sổ cái TK 154 ..........................................................................................59
Biểu số 2.22. Trích sổ nhật ký chung ............................................................................60
Biểu số 2.23. Thẻ tính giá thành hợp đồng số 01 ..........................................................61
Biểu số 3.1. Sổ chi tiết tài khoản 621 ............................................................................66
Biểu số 3.2. Sổ chi tiết TK 627- Chi phí sản xuất chung ..............................................67
Biểu số 3.3. Sổ cái Tài khoản 621 .................................................................................68
Biểu số 3.4. Sổ cái TK 627 ............................................................................................69
Biểu số 3.5. Sổ chi tiết TK 15411 – Chi phí sản xuất kinh doanh hợp đồng số 1.........70
Biểu số 3.6. Sổ cái TK 154 ............................................................................................71
Biểu số 3.7. Thẻ tính giá thành hợp đồng số 01 ............................................................72
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................11
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................12
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .......................................................13
Sơ đồ 1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................14
Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK .......................15
Sơ đồ 1.5.Trình tự ghi sổ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ
theo hình thức Nhật ký chung .......................................................................................22
Sơ đồ 2.1. Quy trình sửa chữa ô tô Vios .......................................................................25
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý tại Toyota Việt Nam ....................................28
Sơ đồ 2.3.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Toyota Việt Nam .................................31
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, nước ta với nền kinh tế thị trường có sự quản lý của
nhà nước theo định hướng XHCN, các doanh nghiệp có nhiều cơ hội và điều kiện
thuận lợi để phát triển sản xuất kinh doanh. Tuy vậy, cơ hội luôn luôn đồng nghĩa với
khó khăn, thử thách. Các doanh nghiệp không những phải cạnh tranh với những hàng
hóa trong nước mà còn chịu sức ép rất lớn từ hàng nhập ngoại. Do đó chất lượng và
giá thành sản phẩm là yếu tố quyết định trong cạnh tranh.
Khi quyết định đầu tư một dự án đầu tư nào đó, doanh nghiệp phải cân nhắc đến
lượng chi phí bỏ ra để sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Điều này có nghĩa là doanh
nghiệp phải tập hợp chi phí sản xuất một cách đầy đủ và tính toán chính xác giá thành
sản phẩm vì giá thành sản phẩm, dịch vụ là chỉ tiêu quan trọng nhất trong hoạt động
của một doanh nghiệp sản xuất. Giá thành sản phẩm, dịch vụ cao hay thấp, tăng hay
giảm đồng nghĩa với việc tiết kiệm hay lãng phí lao động xã hội để sản xuất ra sản
phẩm. Nói cách khác giá thành sản phẩm, dịch vụ cao hay thấp là phản ánh kết quả
việc sử dụng vật tư lao động, tiền vốn, tài sản,...của doanh nghiệp trong quá trình sản
xuất sản phẩm cũng như các giải pháp kinh tế kỹ thuật mà doanh nghiệp đã thực hiện
nhằm đạt được mục đích sản xuất trong kỳ kế hoạch xem có tiết kiệm hay lãng phí, đã
tối ưu chưa, mà điều này lại phụ thuộc vào quá trình tập hợp chi phí sản xuất doanh
nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác đó, trong thời gian thực tập ở công
ty Toyota Việt Nam, em đã đi sâu tìm hiểu công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành dịch vụ sửa chữa ở công ty. Dựa vào tình hình thực tế sản xuất kinh
doanh ở công ty kết hợp với lý luận được trang bị ở nhà trường và sự hướng dẫn tận
tình của cô giáo Th.S Đào Diệu Hằng, em đã chọn đề tài: “Hoàn thiện kế toán tập
hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa tại công ty Toyota Việt
Nam”
Bài khóa luận của em bao gồm 3 phần:
Phần 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp dịch vụ
Phần 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch
vụ sửa chữa tại công ty Toyota Việt Nam
Phần 3: Một số kiến nghị hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành dịch vụ sửa chữa tại công ty Toyota Việt Nam
Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành dịch vụ sửa chữa tại công ty Toyota Việt Nam. Qua đó, hoàn
thiện kiến thức bản thân, đồng thời tìm ra những mặt hạn chế để hoàn thiện công tác
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu: Công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành dịch vụ
sửa chữa tại công ty Toyota Việt Nam dưới góc độ kế toán tài chính, số liệu tháng
3/2014
Đối tượng nghiên cứu: Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành dịch vụ sửa chữa tại công ty Toyota Việt Nam
Thang Long University Library
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP DỊCH VỤ
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ
1.1.1. Khái niệm hoạt động kinh doanh dịch vụ
Dịch vụ là những hoạt động và kết quả mà một bên (người bán) có thể cung cấp
cho bên kia (người mua) và chủ yếu là vô hình không mang tính sở hữu. Dịch vụ có
thể gắn liền hay không gắn liền với một sản phẩm vật chất.
Hoạt động kinh doanh dịch vụ là việc thực hiện các quy trình nghiên cứu để tìm
ra nhu cầu của từng đối tượng khác nhau, thiết lập gói dịch vụ cần thiết.
1.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh dịch vụ
Ngành dịch vụ là ngành đem lại hiệu quả kinh tế cao, thời gian thu hồi vốn nhanh
Hoạt động kinh doanh dịch vụ mang tính không thường xuyên, phụ thuộc vào
yếu tố khách quan của đối tượng nhiều hơn.
Sản phẩm của hoạt động kinh doanh dịch vụ nói chung không có hình thái vật
chất mà được thể hiện bằng lợi ích cho khách hàng thông qua việc thỏa mãn yêu cầu
của khách hàng về chất lượng phục vụ và thường không có sản phẩm dở dang cuối kỳ
Đối tượng của ngành dịch vụ luôn di động và rất phức tạp, số lượng dịch vụ, mức
độ phức tạp và thời gian thực hiện dịch vụ là khác nhau.
Qúa trình sản xuất và đáp ứng yêu cầu của khách hàng tại cùng 1 thời điểm. Về
mặt tổ chức quản lý kinh doanh, các doanh nghiệp dịch vụ thường thực hiện quản lý
hoạt động kinh doanh theo quy trình thực hiện dịch vụ hoặc theo từng đơn đặt hàng.
Đặc điểm này cũng dẫn đến sự đa dạng trong công tác kế toán chi phí, doanh thu và
kết quả kinh doanh.
Các dịch vụ có thể do nhà sản xuất cung cấp hay thuê qua một trung gian chuyên
kinh doanh dịch vụ đó.
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp dịch vụ
1.2.1. Chi phí sản xuất
1.2.1.1. Khái niệm
Qúa trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ là quá trình kết hợp của ba yếu tố: Tư liệu
lao động, đối tượng lao động và lao động sống. Đồng thời, quá trình sản xuất hàng hóa
cũng chính là quá trình tiêu hao của chính bản than các yếu tố trên. Như vậy, để tiến
hành sản xuất hàng hóa, người sản xuất phải bỏ chi phí về thu lao lao động, về tư liệu
lao động và đối tượng lao động. Vì thế, sự hình thành lên các chi phí sản xuất để tạo ra
1
giá trị sản phẩm sản xuất là yếu tố khách quan, không phụ thuộc vào yếu tố chủ quan
của người sản xuất.
Tóm lại: Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ ra có liên quan đến
hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm).
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có nội dụng kinh tế khác
nhau, mục đích và công dụng của chúng trong quá trình sản xuất cũng khác nhau. Vì
vậy, để thuận lợi cho công tác quản lý chi phí sản xuất và kế toán tập hợp chi phí sản
xuất cần phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Tuỳ vào mục đích và yêu cầu quản
lý mà chi phí sản xuất được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau. Tuy nhiên, về
mặt hạch toán, chi phí sản xuất thường được phân theo các tiêu thức sau:
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng
nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí được phân
theo nội dung và tính chất kinh tế. Theo cách phân loại này, những chi phí sản xuất
nào giống nhau về tính chất và nội dung kinh tế thì được xếp vào một yếu tố chi phí,
không phân biệt chi phí đó phát sinh ở lĩnh vực hoạt động sản xuất nào, ở đâu và mục
đích hoặc tác dụng của chi phí đó là gì. Vì vậy, cách phân loại này còn gọi là phân loại
chi phí sản xuất theo yếu tố. Toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp được
chia thành các yếu tố chi phí sau:
Yếu tố nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ,... sử dụng vào sản xuất - kinh doanh
(loại trừ giá trị dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu,
động lực).
Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất - kinh doanh trong
kỳ (trừ số dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: Phản ánh tổng số tiền lương và
phụ cấp lương phải trả công nhân viên chức.
Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương
và phụ cấp lương phải tra công nhân viên chức.
Yếu tố khấu hao TSCĐ: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong kỳ
của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất - kinh doanh.
Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất - kinh doanh.
2
Thang Long University Library
Yếu tố chi phí khác bằng tiền: Phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa
phản ánh vào các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất - kinh doanh trong kỳ.
Cách phân loại này có tác dụng đối với việc xây dựng và phân tích định mức vốn
lưu động và cho biết kết cấu tỷ trọng của từng yếu tố chi phí sản xuất để đánh giá tình
hình thực hiện dự toán chi phí và lập báo cáo chi phí sản xuất theo yếu tố trên Bảng
thuyết minh báo cáo tài chính. Ngoài ra, cách phân loại này còn cung cấp thông tin
làm cơ sở cho việc lập dự toán chi phí sản xuất cho kỳ sau.
Phân loại chi phí sản xuất theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ
giữa chi phí sản xuất với đối tượng chịu chi phí theo phương pháp tập hợp
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất chia làm hai loại:
Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc
sản xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của
chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tượng chịu chi phí.
Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm
, dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng có
liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối
lượng sản phẩm lao vụ sản phẩm sản xuất trong kỳ
Theo cách phân loại này toàn bộ chi phí sản xuất chia làm ba loại:
Chi phí biến đổi (biến phí): là những chi phí có sự thay đổi về lượng tương
đương tỉ lệ thuận lợi với sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong kỳ như: chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí cố định (định phí): là những chi phí không thay đổi về tổng số khi có
sự thay đổi khối lượng sản phẩm sản xuất trong mức độ nhất định như chi phí khấu
hao TSCĐ theo phương pháp bình quân, chi phí điện thắp sáng…
Chi phí hỗn hợp: Là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả các yếu tố của chi phí
bất biến và chi phí khả biến. Yếu tố bất biến của chi phí hỗn hợp thường phản ánh chi
phí căn bản, tối thiểu để duy trì và luôn luôn ở tình trạng sẵn sàng phục vụ. Yếu tố khả
biến thường phản ánh chi phí thực tế hoặc chi phí sử dụng quá định mức
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung cấu thành chi phí
Theo cách phân loại này thì chi phí sản xuất được chia làm 2 loại:
Chi phí đơn nhất: là chi phí do 1 yếu tố chi phí duy nhất cấu thành như chi phí
nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất chi phí khấu
hao TSCĐ.
3
Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhưng do
cùng 1 công dụng như chi phí sản xuất chung.
1.2.2. Giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Khái niệm
Sự vận động của quá trình sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp bao gồm 2
mặt đối lập nhau, nhưng có liên quan mật thiết hữu cơ với nhau. Trong đó, một mặt là
các chi phí mà doanh nghiệp đã chi ra, còn mặt khác là kết quả kinh doanh thu được từ
những sản phẩm đã hoàn thành. Vậy giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá mà doanh nghiệp đã bỏ ra có
liên quan tới khối lượng công việc đã hoàn thành.
Giá thành sản phẩm sản xuất là toàn bộ chi phí (phát sinh trong kỳ, kỳ trước
chuyển sang, cả chi phí trích trước) chi ra tính bằng tiền để hoàn thành một khối lượng
sản phẩm nhất định trong kỳ. Đây là một căn cứ quan trọng để định giá bán và xác
định hiệu quả kinh tế hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, hạch toán và kế toán hoá giá thành cũng
như yêu cầu xây dựng giá cả hàng hoá, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ,
nhiều phạm vi tính toán khác nhau. Nhưng có hai cách phân loại giá thành chủ yếu
sau:
Phân theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:
Theo cách phân loại này, giá thành được chia làm ba loại:
Giá thành kế hoạch: Giá thành kế hoạch là giá thành sản phẩm được tính trên
cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch. Việc tính toán giá thành kế
hoạch được tiến hành trước khi bắt đầu quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm và do bộ
phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch của sản phẩm là mục tiêu phấn đấu của
doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và
kế hoạch hạ thấp giá thành sản phẩm của doanh nghiệp.
Giá thành định mức: Giá thành định mức là giá thành sản phẩm được tính trên
cơ sở các định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho một đơn vị sản phẩm. Giống như
giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng được tính toán trước khi tiến hành quá
trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành định mức là công cụ quản lý định mức của
doanh nghiệp, là thước đo chính xác để xác định kết quả sử dụng tài sản, vật tư, lao
động, tiền vốn trong sản xuất.
Giá thành thực tế: Giá thành thực tế là giá thành sản phẩm được tính trên cơ sở
số liệu chi phí sản xuất thực tế đã phát sinh và tập hợp được trong kỳ và sản phẩm thực
4
Thang Long University Library
tế đã sản xuất ra trong kỳ. Khác với hai loại giá thành trên, giá thành thực tế chỉ có thể
tính toán được sau khi kết thúc quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm. Giá thành thực tế
là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp, phản ánh kết quả phấn đấu của doanh nghiệp trong việc
áp dụng các giải pháp kinh tế - tổ chức- kỹ thuật vào quá trình sản xuất sản phẩm, là
cơ sở để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách phân loại này có tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác định
nguyên nhân vượt (hụt) định mức chi phí trong kỳ hạch toán. Từ đó, điều chỉnh kế
hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành sản phẩm được chia thành:
Giá thành sản xuất (Giá thành công xưởng): Giá thành sản xuất của sản phẩm
bao gồm các chi phí sản xuất như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp và chi phí sản xuất chung tính cho những sản phẩm, lao vụ, dịch vụ hoàn
thành. Giá thành sản xuất của sản phẩm được dùng để ghi sổ cho sản phẩm đã hoàn
thành nhập kho hoặc giao cho khách hàng. Giá thành sản xuất của sản phẩm cũng là
căn cứ để tính giá vốn hàng bán và lãi gộp của doanh nghiệp sản xuất.
Giá thành toàn bộ (Giá thành tiêu thụ):Giá thành toàn bộ của sản phẩm bao
gồm giá thành sản xuất của sản phẩm cộng thêm chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp tính cho sản phẩm hoàn thành và đã được tiêu thụ. Chỉ khi nào sản
phẩm, lao vụ, dịch vụ được tiêu thụ thì mới xác định được giá thành toàn bộ. Giá thành
toàn bộ của sản phẩm là căn cứ để tính toán, xác định lãi trước thuế lợi tức của doanh
nghiệp.
Cách phân loại này giúp cho nhà quản lý biết được kết quả kinh doanh (lãi, lỗ)
của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là hai mặt biểu hiện của quá trình
sản xuất có mối quan hệ chặt chẽ với nhau và giống nhau về chất. Chúng đều là các
hao phí về lao động và các khoản chi tiêu khác của doanh nghiệp. Tuy vậy chúng vẫn
có sự khác nhau trên các phương diện sau:
Về mặt phạm vi: Chi phí sản xuất bao gồm cả chi phí chi sản xuất sản phẩm và
chi phí cho quản lý doanh nghiệp và tiêu thụ sản phẩm. Còn giá thành sản phẩm chỉ
bao gồm chi phí sản xuất ra sản phẩm bao gồm chi phí sản xuất trực tiếp và chi phí sản
xuất chung. Mặt khác chi phí sản xuất chỉ tính những chi phí phát sinh trong mỗi kỳ
nhất định (tháng, quý, năm) không tính đến chi phí liên quan đến số lượng sản phẩm
5
đã hoàn thành hay chưa. Còn giá thành sản phẩm là giới hạn số chi phí sản xuất liên
quan đến khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
Về mặt lượng: Nói đến chi phí sản xuất là xét đến các hao phí trong một thời kỳ
còn giá thành sản phẩm liên quan đến chi phí của cả kỳ trước chuyển sang và số chi
phí kỳ này chuyển sang kỳ sau. Sự khác nhau về mặt lượng và mối quan hệ giữa chi
phí sản xuất và giá thành sản phẩm thể hiện ở công thức tính giá thành sản phẩm tổng
quát sau:
Tổng giá thành
sản phẩm
Chi phí sản xuất dở
=
+
dang đầu kỳ
Tổng chi phí
sản xuất phát
sinh trong kỳ
-
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
Như vậy, chi phí sản xuất là cơ sở để xây dựng giá thành sản phẩm còn giá thành
là cơ sở để xây dựng giá bán. Trong trường hợp không có CPSX dở dang đầu kỳ và
cuối kỳ hay CPSX dở dang đầu kỳ và cuối kỳ bằng nhau thì tổng giá thành dịch vụ
hoàn thành sẽ bằng với chi phí phát sinh trong kỳ.
1.3. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp dịch vụ
1.3.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp dịch
vụ.
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp dịch vụ là theo hợp đồng
dịch vụ theo nhu cầu của khách hàng.
Để xác định đúng đắn đối tượng kế toán chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp,
trước hết phải căn cứ vào các yếu tố tính chất sản xuất và quy trình công nghệ sản
xuất, đặc điểm tổ chức sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý, đơn vị tính giá thành
trong doanh nghiệp.
Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các loại chi phí được tập hợp trong một
thời gian nhất định nhằm phục vụ cho việc kiểm tra phân tích chi phí và tính giá thành
dịch vụ. Giới hạn tập hợp chi phí sản xuất có thể là nơi gây ra chi phí và đối tượng
chịu chi phí.
Trong các doanh nghiệp dịch vụ, mỗi dịch vụ phục vụ một nhu cầu khác nhau,
sản phẩm dịch vụ mang tính đơn chiếc, mỗi dịch vụ có dự toán thực hiện riêng nên đối
tượng hạch toán chi phí sản xuất có thể là hợp đồng hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ
phận thực hiện hay từng giai đoạn công việc.
Hạch toán chi phí sản xuất dịch vụ theo đúng đối tượng đã được qui định hợp lý
có tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất và phục vụ cho
công tác tính giá thành sản phẩm kịp thời.
6
Thang Long University Library
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp kê khai thường xuyên.
Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phương pháp sử dụng để tập hợp
và phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giới hạn của mỗi đối tượng kế toán
chi phí. Trong các doanh nghiệp dịch vụ chủ yếu dùng các phương pháp tập hợp chi
phí sau:
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo hợp đồng: Chi phí sản xuất
liên quan tới hợp đồng.
Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng: Các chi phí sản
xuất phát sinh liên quan đến đơn đặt hàng nào sẽ được tập hợp và phân bổ cho đơn đặt
hàng đó.
Phương pháp hạch toán chi phí theo đơn vị hoặc khu vực thực hiện dịch vụ:
Phương pháp này được áp dụng trong các doanh nghiệp dịch vụ thực hiện khoán. Đối
tượng hạch toán chi phí là các bộ phận, đơn vị thực hiện như tổ đội sản xuất hay khu
vực thực hiện hợp đồng. Trong từng đơn vị thực hiện lại được tập hợp theo từng đối
tượng tập hợp như hợp đồng dịch vụ.
Trong các doanh nghiệp dịch vụ, mỗi đối tượng có thể áp dụng một hoặc một số
phương pháp hạch toán trên. Nhưng trên thực tế, có một số chi phí phát sinh liên quan
đến nhiều đối tượng, do đó phải tiến hành phân bổ các khoản chi phí này một cách
chính xác và hợp lý cho từng đối tượng.
1.3.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.3.2.1. Chứng từ sử dụng
Giấy đề nghị xuất vật tư
Phiếu xuất kho
Bảng thanh toán lương
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
Hóa đơn GTGT
Bảng tính và phân bổ khấu hao
1.3.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Để theo dõi các khoản chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng TK
621- "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp". Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí
nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện lao
vụ, dịch vụ.. và được mở chi tiết theo từng đối tượng tập hợp chi phí. Nội dung của TK
621 như sau:
7
Nợ
TK 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có
- Trị giá NVL sử dụng trực tiếp để sản
xuất chế tạo sản phẩm hoặc tiến hành
- Trị giá NVL sử dụng không hết
lao vụ, dịch vụ
- Kết chuyển chi phí vật liệu trực
tiếp vào TK 154- Chi phí sản xuất
nhập lại kho
kinh doanh dở dang
- Kết chuyển chi phí NVL vượt
mức vào TK 632-GVHB
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp:
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK622 - " Chi phí
nhân công trực tiếp ".Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp
tham gia vào hoạt động sản xuất, tiến hành lao vụ dịch vụ. Tài khoản này cuối kỳ
không có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng hạch toán chi phí. TK622 có
kết cấu như sau:
Nợ
TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
- Tập hợp chi phí nhân công trực
tiếp sản xuất sản phẩm, tiến hành
lao vụ, dịch vụ
Có
- Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp sản xuất vào TK 154- Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang
- Kết chuyển chi phí nhân công vượt
mức vào TK 632- GVHB
TK 627- Chi phí sản xuất chung
TK- Chi phí sản xuất chung: Tài khoản này được dùng để phản ánh chi phí phục
vụ sản xuất kinh doanh chung phát sinh ở phân xưởng, bộ phận..phục vụ sản xuất, thực
hiện dịch vụ.
TK 627 không có số dư được mở 6 TK cấp 2 để tập hợp theo yếu tố chi phí:
TK 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng.
TK 6272- Chi phí vật liệu
TK 6273- Chi phí dụng cụ sản xuất
8
Thang Long University Library
TK 6274- Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6277- Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 7278- Chi phí khác bằng tiền
TK 627 có kết cấu:
Nợ
TK 627- Chi phí sản xuất chung
Có
- Tập hợp chi phí sản xuất chung phát
- Các khoản làm giảm chi phí sản
sinh trong kỳ
xuất chung
- Chi phí sản xuất chung cố định
không được phân bổ, kết chuyển
vào TK 632
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí
sản xuất chung vào TK 154
TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang:
Các chi phí sản xuất kể trên cuối cùng được tổng hợp vào bên Nợ TK154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang". Tài khoản này được mở chi tiết cho
từng hợp đối tượng tập hợp chi phí. Kết cấu của TK154:
Nợ
TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Có
- Kết chuyển chi phí sản xuất phát
sinh trong kỳ
- Giá trị phế liệu thu hồi (nếu có)
- Giá trị vật liệu thuê ngoài, chế biến
- Giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn
thành
- Các khoản giảm chi phí (nếu có)
- Chi phí thuê ngoài chế biến
- Giá trị thực tế vật liệu thuê ngoài
chế biến hoàn thành
SDCK: Chi phí sản xuất kinh doanh
còn dang dở đầu kỳ và cuối kỳ
TK 631- Giá thành sản phẩm dịch vụ hoàn thành:
Kế toán sử dụng TK 631 - "Giá thành sản xuất" để tổng hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm. Tài khoản này có kết cấu như sau:
9
Kết cấu của TK631:
Nợ
TK 631- Giá thành sản xuất
Có
- Giá trị sản phẩm đầu kỳ kết chuyển
- Kết chuyển giá trị sản phẩm dở
- Các CPSX phát sinh trong kỳ liên
quan tới chế tạo sản phẩm hay tiến
dang cuối kỳ
hành lao vụ, dịch vụ
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
1.3.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về NVL chính, NVL phụ, nửa
thành phẩm mua ngoài..sử dụng trực tiếp cho việc sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc
trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ..
Chi phí NVL trực tiếp thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp. Chi phí này thường được uản lý theo
các định mức chi phí do doanh nghiệp xây dựng. Chi phí NVL trực tiếp được xác định
căn cứ vào công thức sau:
Chi phí NVL
trực tiếp tồn
cuối kỳ
Trị giá NVL
= trực tiếp còn lại
đầu kỳ
Trị giá
NVL nhập
trong kỳ
+
-
Trị giá NVL
xuất dùng trong
kỳ
Trong trường hợp NVL được sử dụng để sản xuất, chế tạo, tiến hành nhiều sản
phẩm hay thực hiện nhiều dịch vụ cùng lúc thì không thể tập hợp trực tiếp được thì ta
cần phân bổ cho từng đối tượng. Để phân bổ cho các đối tượng, ta cần xác định các
tiêu thức phân bổ sao cho hợp lý. Các tiêu thức thường được sử dụng là theo định mức
tiêu hao, theo hệ số, theo số lượng... Công thức phân bổ như sau:
Chi phí NVL
phân bổ cho từng
đối tượng
Tổng chi phí NVL cần phân bổ
=
Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả
các đối tượng
x
Tổng TTPB
của từng đối
tượng
10
Thang Long University Library
Phƣơng pháp kế toán
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152
TK 621
Xuất kho NVL trực tiếp
để thực hiện dịch vụ
TK 152
Nhập kho NVL xuất dùng
không hết, phế liệu thu hồi
TK 111, 112, 331…
TK 154
Mua NVL chuyển thẳng
để thực hiện dịch vụ
Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp trong kỳ
TK 133
Thuế GTGT
TK 411
TK 632
Nhận cấp phát NVL
để thực hiện dịch vụ
Kết chuyển chi phí
NVL vượt mức
TK 336, 338
NVL đi vay mượn xuất
dùng để thực hiện DV
1.3.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả, phải thanh toán cho
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ, bao
gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các
khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) của công nhân trực tiếp tiến hành lao
vụ, dịch vụ.
Chi phí về tiền lương được xác định cụ thể tùy thuộc vào hình thức tiền lương
sản phẩm, dịch vụ hay tiền lương thời gian mà doanh nghiệp áp dụng. Số tiền lương
phải trả cho công nhân được xác định trên bảng tính và thanh toán lương, được tổng
hợp và phân bổ cho từng đối tượng. Giống như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp thường là các khoản chi phí trực tiếp nên nó được tập hợp trực tiếp vào
11
các đối tượng. Trong trường hợp không tập hợp trực tiếp được thì sẽ được phân bổ
theo tiêu thức như: tiền lương định mức (kế hoạch), giờ công định mức, giờ công thực
tế, khối lượng sản phẩm, dịch vụ sản xuất ra...
Một số doanh nghiệp có thể tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế
hoặc của công nhân sản xuất, tiến hành lao vụ, dịch vụ. Nếu doanh nghiệp bố trí cho
công nhân nghỉ đều đặn trong năm thì tiền lương nghỉ phép được tính trực tiếp vào chi
phí sản xuất. Nếu doanh nghiệp không bố trí cho công nhân nghỉ phép đều đặn trong
năm, để đảm bảo cho giá thành sản phẩm, dịch vụ không bị tăng đột biến, khoản tiền
lương này sẽ tính vào chi phí sản xuất kinh doanh thông qua phương pháp trích trước
theo kế hoạch. Cuối năm, doanh nghiệp sẽ tiến hành điều chỉnh số trích trước theo kế
hoạch cho phù hợp với số tiền thực tế lương nghỉ phép.
Phƣơng pháp kế toán
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
TK 334
TK 622
Tiền lương phải trả
cho công nhân trực
tiếp tiến hành DV
TK 154
Kết chuyển hoặc phân
bổ chi phí nhân công
trực tiếp trong kỳ.
TK 335
TK 632
Trích trước
lươnglương
nghỉ
Trích
trướctiềntiền
Kết
Kết chuyển
chuyểnchi
chiphí
phí
phép
của công
nhân nhân
trực
nghỉ phép
của công
tiếp sản
trực
tiếpxuất.
tiến hành DV
nhân
nhân công
côngtrực
trựctiếp
tiếp
vượt
vượt mức.
mức.
TK 338
Các khoản trích theo
lương của công nhân
trực tiếp tiến hành DV
1.3.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất, tiến hành
lao vụ, dịch vụ sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây
là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng (tiền lương và các khoản trích
theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng như quản đốc, phó quản đốc, ...), chi phí
nguyên vật liệu dùng cho phân xưởng, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao
12
Thang Long University Library
TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí sản xuất chung khác bằng tiền dùng cho
việc tiến hành lao vụ, dịch vụ.
Phƣơng pháp kế toán
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
TK 334, 338
TK 627
Chi phí nhân viên
TK 111, 112, 152, 138…
Các khoản ghi giảm chi phí
TK 152, 153
TK 632
Chi phí NVL, CCDC
Kết chuyển CPSXC không
TK 142, 242, 335
phân bổ vào giá thành
Phân bổ chi phí trả trước,
hoặc trích trước chi phí
TK 154
Kết chuyển hoặc
phân bổ CPSXC
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 111, 112, 331...
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133
Thuế GTGT
1.3.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, chi phí thực tế phát sinh được tập
hợp theo từng khoản mục chi phí, cuối kỳ kế toán phải tổng hợp chi phí sản xuất phục
vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ.
13