Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần luyện cán thép cao cấp việt nhật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LUYỆN
CÁN THÉP CAO CẤP VIỆT NHẬT

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

HÀ NỘI - 2015

: CÙ THỊ PHƯƠNG THẢO
: A18322
: KẾ TOÁN


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:



HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN
PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LUYỆN
CÁN THÉP CAO CẤP VIỆT NHẬT

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện

: Đào Diệu Hằng
: Cù Thị Phương Thảo

Mã sinh viên

: A18322

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành đề tài này, em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến
các thầy, cô của trường Đại học Thăng Long đã tận tình giảng dạy và truyền dạy cho
em những kiến thức cơ bản trong suốt thời gian học tập tại trường. Đặc biệt, em xin
chân thành gửi lời cảm ơn đến cô giáo Đào Diệu Hằng đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo

em trong quá trình thực hiện bài khóa luận và các cô, chú, anh, chị làm việc tại Công
ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt Nhật đã tạo cho em cơ hội được thực tập tại
phòng Kế toán của công ty.
Mặc dù đã cố gắng nghiên cứu lý luận, tìm hiểu thực trạng kế toán tập hợp chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp
Việt Nhật nhằm đưa ra các biện pháp hữu ích, có khả thi với điều kiện hoạt động của
Công ty song do trình độ lý luận cũng như thực tiễn của bản thân còn hạn chế nên nội
dung của đề tài không tránh khỏi những khuyết điểm nhất định. Em rất mong nhận
được sự góp ý của các thầy cô để em có thể khắc phục những thiếu sót đó.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Đào Diệu Hằng và các cô, chú
cán bộ phòng Kế toán của Công ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt Nhật đã
hướng dẫn tận tình, tạo điều kiện giúp em hoàn thành đề tài này.
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên
Cù Thị Phương Thảo


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ của giáo viên hướng dẫn và các cô chú trong phòng Kế toán của Công ty Cổ phần
luyện cán thép cao cấp Việt Nhật, không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thữ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên
Cù Thị Phương Thảo

Thang Long University Library



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT ....................................................................................................... 1
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm thuộc doanh nghiệp sản xuất ......................................................... 1
1.2. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất .......................................................................................................... 2
1.2.1 Chi phí sản xuất ................................................................................................. 2
1.2.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất........................................................................... 2
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất ................................................................................ 2
1.2.2 Giá thành sản phẩm ........................................................................................... 5
1.2.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm..................................................................... 5
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm .......................................................................... 5
1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ............................... 6
1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm .... 7
1.3. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................ 8
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất . 8
1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng ....................................................................... 10
1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên ......................................................................... 13
1.3.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................................... 14
1.3.3.2 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................................... 15
1.3.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .......................................................... 16
1.3.3.4 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất .................................................................. 17
1.3.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kiểm kê định kỳ................................................................................... 17

1.4. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang .......................................................... 18
1.5. Nội dung kế toán tính giá thành sản phẩm ...................................................... 20
1.5.1 Đối tượng tính giá thành sản phẩm và kỳ tính giá thành sản phẩm ............... 20
1.5.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm ........................................................... 21
1.5.3 Thẻ tính giá thành sản phẩm ........................................................................... 24


1.6. Hình thức sổ sử dụng trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm........................................................................................................ 25

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LUYỆN
CÁN THÉP CAO CẤP VIỆT NHẬT ............................................................ 28
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt Nhật ....... 28
2.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần luyện cán thép cao
cấp Việt Nhật ............................................................................................................ 28
2.1.2 Đăc điểm quy trình công nghệ sản xuất .......................................................... 29
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .................................................................... 35
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán được áp dụng tại
Công ty ...................................................................................................................... 37
2.1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ................................................................... 37
2.1.4.2 Các chính sách kế toán áp dụng ..................................................................... 39
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty Cổ phần luyện cán
thép cao cấp Việt Nhật ............................................................................................. 40
2.2.1 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ...................................... 40
2.2.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................ 41
2.2.3 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp .................................................... 51
2.2.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .......................................................... 60
2.2.4.1 Chi phí nhân viên phân xưởng (6271) ............................................................ 60
2.2.4.2 Chi phí nhiên liệu phụ tùng (6272) ................................................................. 61

2.2.4.3 Chi phí công cụ dụng cụ (6273) ..................................................................... 64
2.2.4.4 Chi phí khấu hao tài sản cố định .................................................................... 66
2.2.4.5 Chi phí dịch vụ mua ngoài (6278) .................................................................. 68
2.2.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................................... 76
2.3. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang ............................................................... 79
2.4. Thực trạng kế toán tính giá thành sản phẩm .................................................. 80
2.4.1 Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành ................................................ 80
2.4.2 Phương pháp tính giá thành ............................................................................ 81

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN LUYỆN CÁN THÉP CAO CẤP VIỆT NHẬT ....... 83

Thang Long University Library


3.1. Nhận xét về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt Nhật ............................................... 83
3.2. Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành
sản phẩm .................................................................................................................. 84
3.3. Kiến nghị ........................................................................................................... 85
3.4. Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt Nhật ............................... 87

KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

BHXH
BHYT
BHTN

Tên đầy đủ
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Bảo hiểm thất nghiệp

CCDC
CPNVLTT

Công cụ dụng cụ
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPNCTT
CPSXC

Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung

DDDK
DDCK

Dở dang đầu kỳ
Dở dang cuối kỳ

DV
KPCĐ
NVLC

PX

Dịch vụ
Kinh phí công đoàn
Nguyên vật liệu chính
Phân xưởng

SPDD

Sản phẩm dở dang

SP
TSCĐ

Sản phẩm
Tài sản cố định

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1.Phiếu xuất kho ............................................................................. 43
Biểu số 2.2.Phiếu xuất kho ............................................................................. 44
Biểu số 2.3.Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ ......................................................... 45
Biểu số 2.4.Bảng kê phiếu xuất kho ............................................................... 47
Biểu số 2.5.Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ................................................... 48
Biểu số 2.6.Trích sổ Nhật ký chung ............................................................... 49
Biểu số 2.7.Sổ Cái TK 621 .............................................................................. 50
Biểu số 2.8.Bảng tổng hợp chấm công phân xưởng cán ............................... 53
Biểu số 2.9.Bảng tổng hợp chấm công thêm giờ ........................................... 54

Biểu số 2.10.Bảng thanh toán lương .............................................................. 55
Biểu số 2.11.Bảng phân bổ lương toàn doanh nghiệp................................... 56
Biểu số 2.12.Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ................................................. 57
Biểu số 2.13.Trích sổ nhật ký chung .............................................................. 58
Biểu số 2.14.Sổ Cái TK 622 ............................................................................ 59
Biểu số 2.15.Phiếu xuất kho ........................................................................... 61
Biểu số 2.16.Bảng kê phiếu xuất kho ............................................................. 62
Biểu số 2.17.Hóa đơn GTGT .......................................................................... 63
Biểu số 2.18.Bảng phân bổ chi phí TK 242 ................................................... 65
Biểu số 2.19.Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ ................................................. 67
Biểu số 2.20.Hóa đơn dịch vụ viễn thông ...................................................... 69
Biểu số 2.21.Sổ Chi tiết TK 627 ..................................................................... 70
Biểu số 2.22.Trích sổ Nhật ký chung ............................................................. 72
Biểu số 2.23.Sổ Cái TK 627 ............................................................................ 74
Biểu số 2.24.Sổ Chi tiết TK 154 ..................................................................... 76
Biểu số 2.25.Sổ Cái TK 154 ............................................................................ 78


DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm .. 7
Sơ đồ 1.2 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ........................ 15
Sơ đồ 1.3 Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ................................ 16
Sơ đồ 1.4 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ....................................... 16
Sơ đồ 1.5 Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ................................................. 17
Sơ đồ 1.6 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ ................................................. 18
Sơ đồ 1.7 Quy trình ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung............... 27
Sơ đồ 2.1 Quy trình công nghệ luyện đúc phôi thép ..................................... 30
Sơ đồ 2.2 Quy trình công nghệ sản xuất cán thép ........................................ 32

Sơ đồ 2.3 Tổ chức bộ máy của công ty .......................................................... 35

Sơ đồ 2.4 Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty .............................................. 37
Sơ đồ 3.1 Hạch toán về thiệt hại của sản phẩm hỏng không thể sửa chữa
được................................................................................................................. 86
Sơ đồ 3.2 Hạch toán về thiệt hại của sản phẩm hỏng sửa chữa được .......... 87

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Như mọi người đã biết, trong nền kinh tế thị trường, các nhà quản trị cần phải
quan tâm, hạch toán và kiếm soát chi phí vì chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến kinh
doanh. Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là những chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
quan trọng đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh cũng như tình hình quản lý và sử
dụng các yếu tố sản xuất trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Dưới góc độ
quản lý kinh tế vĩ mô, hạch toán đúng chi phí sản xuất, tính đúng giá thành sản phẩm
sẽ giúp doanh nghiệp có cái nhìn đúng đắn về thực trạng, khả năng của mình. Qua đó,
tìm ra những giải pháp cải tiến, đổi mới công nghệ sản xuất, phương thức tổ chức quản
lý sản xuất, nhằm tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh
trên thị trường, với mục tiêu là tối đa hóa lợi nhuận.
Là một trong những phần hành quan trong của công tác kế toán, kế toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm, với chức năng giám sát và phản ánh trung thực
kịp thời các thông tin về chi phí sản xuất phát sinh, tính đúng, đủ chi phí sản xuất và
giá thành sản phẩm sẽ giúp cho các nhà quản lý đưa ra phương án thích hợp giữa sản
xuất kinh doanh, xác định giá bán sản phẩm, đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả.
Vì vậy, kế toán chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản phẩm luôn được xác
định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất. Việc hoàn
thiện công tác chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc làm thực sự cần thiết
và có ý nghĩa.

Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên và nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn, gắn kết lý thuyết với thực tế. Qua thời gian nghiên cứu, học tập tại
trường và thực tập tại Công ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt Nhật, em đã chọn:
“Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt Nhật” làm đề tài luận văn cho mình.
Mục đích nghiên cứu của đề tài:
 Về mặt lý luận: Hệ thống hóa lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.
 Về mặt thực tế: Mô tả và phân tích thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt Nhật.
 Đề xuất một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuát và tính
giá thành sản phẩm tại Công ty.
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phẩn luyện cán thép cao cấp Việt Nhật.
Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt Nhật dưới góc độ kế toán.
Phương pháp nghiên cứu: Tổng hợp, phân tích, đánh giá.


Nội dung chính của luận văn gồm 3 chương (ngoài mở đầu và kết luận) như
sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
Chương 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt Nhật.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt
Nhật.

Thang Long University Library



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT
1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm thuộc doanh nghiệp sản xuất
Hiện nay, Việt Nam đang trong quá trình hội nhập nền kinh tế khu vực và thế
giới nhằm tạo ra tốc độ tăng trưởng phát triển cao nhất. Qua quá trình phát triển lâu dài,
ngành công nghiệp nặng đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy nền
kinh tế đất nước. Các ngành công nghiệp nặng được biết đến như: đóng tàu, sản xuất
thép, sản xuất xi măng,…đã làm thay đổi bộ mặt đất nước qua từng thời kỳ. Tuy nhiên,
với nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay sẽ tác động mạnh mẽ đến sự tồn tại
và phát triển của ngành công nghiệp nặng nói riêng và hoạt động sản xuất nói chung.
Từ đó đặt ra cho cấp quản lý của mỗi doanh nghiệp cần có những đánh giá và quyết
định sản xuất đúng đắn hợp lý nhằm đạt hiệu quả kinh tế mang về doanh thu cao nhất
cho doanh nghiệp.
Bên cạnh việc phải cạnh tranh với các mặt hàng trong nước thì doanh nghiệp
còn phải cạnh tranh với các mặt hàng ngoại nhập khác. Cho nên muốn tồn tại và phát
triển được thì vấn đề đặt ra cho các doanh nghiệp là phải giảm tối đa các khoản chi phí
để hạ giá thành sản phẩm, góp phần tăng lợi nhuận mà vẫn đảm bảo chất lượng của
sản phẩm để có thể đứng vững trên thị trường. Để làm được điều này, doanh nghiệp
phải có một đội ngũ kế toán lành nghề hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm một cách chặt chẽ, chính xác và đầy đủ các khoản chi phí bỏ ra để phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong điều kiện giá bán không đổi,
sảm phẩm đạt chất lượng thì chi phí sản xuất giảm được bao nhiêu tương đương với
việc doanh nghiệp đạt được lợi nhuận bấy nhiêu. Đây chính là điều kiện cần và đủ để
doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong sự cạnh tranh gay gắt khốc liệt của nền kinh tế
thị trường hiện nay. Vì vậy, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là

một công tác kế toán quan trọng không thể thiếu trong các doanh nghiệp sản xuất để
giúp cho doanh nghiệp nâng cao hiệu quản sản xuất kinh doanh của mình.
Nhận thức được tầm quan trọng đó, sau thời gian thực tập nắm bắt được tình
hình thực tế tại Công ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt Nhật dưới sự hướng dẫn
của giáo viên Đào Diệu Hằng cùng các nhân viên phòng kế toán tại Công ty, em đã lựa
chọn đề tài “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty Cổ phần luyện cán thép cao cấp Việt Nhật” để làm đề tài nghiên cứu.
1


1.2. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.2.1 Chi phí sản xuất
1.2.1.1 Khái niệm về chi phí sản xuất
Hiện nay, doanh nghiệp muốn phát triển vững mạnh trên thị trường cạnh trạnh
thì phụ thuộc vào nhiều yếu tố và một trong các yếu tố cần phải kể đến đó là chi phí
sản xuất. Nếu doanh nghiệp biết tính toán chi phí hợp lý thì sản phẩm làm ra sẽ có giá
thành hợp lý tạo được sự tin cậy từ khách hàng cũng như tránh được sự cạnh tranh với
các doanh nghiệp khác. Ngoài ra, trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh,
doanh nghiệp còn phải bỏ ra các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa cho
kinh doanh của mình, chi phí bỏ ra cho hoạt động sản xuất kinh doanh được gọi là chi
phí sản xuất.
Tóm lại, chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao
động sống, lao động vật hóa và các chi phí bằng tiền khác mà doanh nghiệp đã chi ra
để tiến hành sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện cung cấp lao vụ, dịch vụ trong
một kỳ nhất định. (tháng, quý, năm)
Tuy nhiên, chi phí sản xuất không những bao gồm yếu tố lao động sống cần
thiết liên quan đến sử dụng lao động (tiền lương, tiền công), lao động vật hóa (khấu
hao tài sản cố định chi phí về nguyên vật liệu,…) mà còn bao gồm một số khoản mục
mà thực chất là một phần giá trị mới sáng tạo ra (BHXH, BHYT, KPCĐ, các loại thuế

không được hoàn trả)
Xét về phía doanh nghiệp thì chi phí luôn có tính chất cá biệt bao gồm tất cả các
chi phí mà doanh nghiệp phải chia ra để tồn tại và tiến hành các hoạt động sản xuất
kinh doanh, bất kể đó là các chi phí cần thiết hay không cần thiết.
Như vậy, chi phí sản xuất chiếm một vị trí quan trọng và có quan hệ với nhiều
vấn đề khác nhau của một doanh nghiệp cũng như của xã hội. Chi phí sản xuất không
chỉ là mối quan tâm của doanh nghiệp, của nhà sản xuất mà còn là mối quan tâm của
người tiêu dùng và của xã hội. Giảm chi phí sản xuất làm tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp, tăng tính cạnh tranh của hàng hóa, đồng thời cũng làm tăng lợi ích cho người
tiêu dùng.
1.2.1.2 Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm nhiều loại có tính chất
kinh tế, mục đích sử dụng, công cụ trong quá trình sản xuất..khác nhau. Để thuận tiện
2

Thang Long University Library


cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra cổ phần cũng như phục vụ cho việc ra quyết
định kinh doanh, chi phí sản xuất kinh doanh cần phải được phân loại theo những tiêu
thức phù hợp. Tuy nhiên trong khuôn khổ bìa khóa luận, em xin đưa ra một số cách
phân loại chi phí sản xuất đứng trên góc độ kế toán như sau:
a. Phân loại theo yếu tố chi phí
Theo cách phân loại này, các khoản chi phí có tính chất kinh tế được xếp chung
một yếu tố, không kể chi phí phát sinh ở nơi nào dùng cho mục đích gì, giúp cho việc
phân tích dự toán chi phí trở nên dễ dàng, chính xác và hiệu quả hơn.
 Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị của các nguyên liệu,
vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ xuất dùng
cho sản xuất trong kỳ báo cáo.
 Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực: sử dụng trong quá trình snar xuất kinh odanh

trong kỳ.
 Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp theo lương: phản ánh tổng số tiền
lương và các khoản phụ cấp theo lương của người lao động.
 Yếu tố chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: trích theo tỉ lệ quy định trên tổng số
tiền lương và các khoản phụ cấp lương phải trả cho người lao động.
 Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: toàn bộ số tiền trích khấu hao TSCĐ sử dụng cho
hoạt động sản xuất trong kỳ của doanh nghiệp.
 Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
 Yếu tố chi phí khác bằng tiền: toàn bộ chi phí bằng tiền khác phát sinh trong hoạt
động sản xuất kinh doanh không bao gồm các khoản chi phí nêu trên.
b. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Phân loại theo yếu tố này là cơ sở để xác định giá thành sản phẩm, dịch vụ.
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp: toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính,
nguyên vật liệu, chi phí nguyên vật liệu phụ,.. được sử dụng trực tiếp trong quá trình
sản xuất sản phẩm. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ lệ lớn trong tổng giá
thành sản phẩm, dịch vụ nhưng dễ nhận diện, định lượng chính xác, kịp thời khi phát
sinh.
 Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương tính
vào chi phí sản xuất như KPCĐ, BHYT, BHXH,…của công nhân trực tiếp thực hiện
từng quá trình sản xuất. Trong quá trình quản lý, nhân công trực tiếp được định mức
theo từng loại sản phẩm, dịch vụ.
3


 Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất liên quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất trong phạm vi phân xưởng gồm chi phí nhân viên phân xưởng, chi
phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ
mua ngoài và chi phí bẳng tiền khác.
 Chi phí bán hàng: là những khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu

thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ và dịch vụ.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là các khoản chi phí liên quan đến phục vụ và quản
lý sản xuất kinh doanh của toàn bộ doanh nghiệp.
c. Phân loại theo mối quan hệ chi phí với mức độ hoạt động
 Chi phí khả biến: là những chi phí thay đổi tỷ lệ với mức hoạt động của đơn vị.
 Chi phí bất biến: là những chi phí mà tổng số không thay đổi khi có sự thay đổi
hoạt động của đơn vị.
 Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả chi phí khả biến và chi phí
bất biến.
Việc phân loại này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế, xây dựng mô hình
chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lượng và lợi nhuận, xác định điểm hòa
vốn cũng như các quyết định kinh doanh quan trọng. Mặt khác còn giúp các nhà quản
trị doanh nghiệp xác định đúng đắn phương hướng để nâng cao hiệu quả của chi phí.
d. Phân loại theo phương pháp tập hợp chi phí và mối quan hệ với đối tượng chịu
chi phí
 Chi phí trực tiếp: là những khoản chi phí sản xuất quan hệ trực tiếp đến việc sản
xuất ra một loại sản phẩm, dịch vụ nhất định. Kế toán có thể căn cứ vào số liệu của
chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho những đối tượng chịu chi phí.
 Chi phí gián tiếp: là những khoản chi phí có liên quan đến nhiều loại sản phẩm,
dịch vụ. Kế toán phải tập hợp chung sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tượng có
liên quan theo một tiêu chuẩn thích hợp.
e. Phân loại theo nội dung cấu thành chi phí
 Chi phí đơn nhất: là chi phí do một yếu tố chi phí duy nhất cấu thành như chi phí
nguyên vật liệu chính dùng trong sản xuất, tiền lương công nhân sản xuất chi phí khấu
hao TSCĐ.
 Chi phí tổng hợp: là những chi phí bao gồm nhiều yếu tố khác nhau nhưng do cùng
một công dụng như chi phí sản xuất chung.

4


Thang Long University Library


1.2.2 Giá thành sản phẩm
1.2.2.1 Khái niệm về giá thành sản phẩm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm, lao
vụ đã hoàn thành.
1.2.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
 Giá thành kế hoạch: Việc tính toán xác định giá thành kế hoạch được tiến hành
trước khi bước vào kinh doanh do bộ phận kế hoạch thực hiện. Giá thành kế hoạch
được tính trên cơ sở chi phí sản xuất kế hoạch và sản lượng kế hoạch, đồng thời được
xem là mục tiêu phấn đấu của doanh nghiệp, là căn cứ để so sánh, đánh giá tình hình
thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp.
 Giá thành định mức: Giống như giá thành kế hoạch, việc tính giá thành định mức
cũng được thực hiện trước khi tiến hành sản xuất sản phẩm và được tính trên cơ sở các
định mức chi phí hiện hành và tính cho từng đơn vị sản phẩm.
 Giá thành thực tế: Khác với hai loại giá thành trên, giá thành thực tế của sản phẩm
chỉ có thể tính toán được sau khi đã kết thúc quá trình sản xuất sản phẩm và dựa trên
cơ sở các chi phí sản xuất thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm tập hợp
được trong kỳ.
b. Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí
 Giá thành sản xuất (hay giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các
chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân
xưởng sản xuất (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí
sản xuất chung).
 Giá thành toàn bộ (hay giá thành tiêu thụ): là chỉ tiêu phản ánh tất cả các chi phí
phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm và được tính theo công thức:
Giá thành toàn bộ

sản phẩm

=

Giá thành sản xuất
sản phẩm

+

Chi phí bán
hàng

+

Chi phí
QLDN

Giá thành tiêu thụ chỉ được xác định khi sản phẩm đó đã tiêu thụ và từ đó là căn cứ để
xác định lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp, lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh.

5


1.2.3 Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt có những mặt khách
nhau:
 Chi phí sản xuất luôn gắn liền với từng thời kỳ đã phát sinh ra chúng, còn giá thành
sản phẩm lại gắn liền với một khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành.
 Chi phí phát sinh trong doanh nghiệp được phân thành các yếu tố chi phí có cùng
một nội dung kinh tế, chúng không nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí. Còn

những chi phí nào nói rõ địa điểm và mục đích bỏ ra chi phí đó thì chúng được tập hợp
lại thành các khoản mục để tính toán giá thành sản phẩm, dịch vụ.
 Chi phí sản xuất trong kỳ bao gồm những chi phí đã trả trước của kỳ nhưng chứ
được phân bổ cho kỳ này và những chi phí phải trả kỳ trước, nhưng kỳ này mới phát
sinh thực tế, nhưng không bao gồm chi phí phải trả kỳ này nhưng thực tế chưa phát
sinh. Ngược lại, giá thành sản phẩm lại chỉ liên quan đến chi phí phải trả trong kỳ và
chi phí trả trước được phân bổ trong kỳ.
 Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn thành
mà còn liên quan đến chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng.
Còn giá thành sản phẩm không liên quan đến chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối
kỳ và sản phẩm hỏng, nhưng lại liên quan đến chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang
kỳ trước chuyển sang.
Tuy nhiên, giữa hai khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm có mối
quan hệ rất mật thiết với nhau. Chi phí sản xuất là cơ sở để tính toán, xác định giá
thành sản phẩm. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đều là những chi phí mà
doanh nghiệp bỏ ra. Việc sử dụng tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất có ảnh hưởng
trực tiếp đến giá thành sản phẩm. Vì vậy, quản trị giá thành sản phẩm gắn liền với
quản trị chi phí sản xuất kinh doanh.
Giá thành sản phẩm, dịch vụ được biểu hiện qua công thức:
Z=Dđk + C – Dck
Trong đó:
Z: Tổng giá thành sản phẩm
Dđk: Chi phí dở dang đầu kỳ
Dck: Chi phí dở dang cuối kỳ
C: Chi phí phát sinh trong kỳ

6

Thang Long University Library



Trong trường hợp đặc biệt: Dở dang đầu kỳ= Dở dang cuối kỳ hoặc không có sản
phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm bằng chi phí sản xuất trong kỳ.

Sơ đồ 1.1 Sơ đồ mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất DDĐK

Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Tổng giá thành sản phẩm hoàn thành

Chi phí sản xuất DDCK

1.2.4 Nhiệm vụ của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là các chỉ tiêu quan trọng trong hệ
thống các chỉ tiêu kinh tế. Do đó, để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm, đáp ứng đầy đủ, thiết thực, kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất,
giá thành sản phẩm, kế toán cần thực hiện tốt các nhiệm vụ sau:
 Xác định đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành phù
hợp với đặc điểm và yêu cầu quản lý doanh nghiệp.
 Lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí, phương pháp xác định chi phí sản phẩm dở
dnag cuối kỳ và phương pháp giá phù hợp.
 Tổ chức kiểm kê, đánh giá khối lượng sản phẩm dở dang một cách khoa học, hợp lý,
xác định giá thành và hạch toán giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ một cách đầy
đủ và chính xác.
 Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm phù hợp với đặc điểm sản xuất.
 Tính toán và phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời tình hình phát sinh chi phí ở các
bộ phận cũng như toàn doanh nghiệp gắn liền với các loại chi phí khác nhau của từng
loại sản phẩm.

 Tổ chức phân bổ chi phí sản xuất hoặc kết chuyển theo đối tượng kế toán tập hợp
chi phí sản xuất đã xác định.
 Xác định đúng đối tượng tính giá thành và phương pháp tính phù hợp, khoa học.
 Thực hiện tổ chức chứng từ, hạch toán ban đầu, hệ thống tài khoản, sổ kế toán phù
hợp nguyên tắc, chuẩn mực, chế độ kế toán đảm bảo đáp ứng được yêu cầu thu nhậnxử lý- hệ thống hóa thông tin về chi phí và giá thành của doanh nghiệp.

7


1.3. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.3.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất hoặc nhóm
sản phẩm.
a. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi giới hạn mà chi phí sản
xuất cần phải tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm tra, giám sát chi phí sản xuất và yêu
cầu tính giá thành sản phẩm.
Xác định đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn
tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.
 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
 Sản xuất giản đơn
 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là sản phẩm hay toàn bộ quá trình sản xuất
(nếu sản xuất một thứ sản phẩm) hoặc nhóm sản phẩm (nếu sản xuất nhiều thứ sản
phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao động).


Đối tượng tính giá thành là sản phẩm cuối cùng.

 Sản xuất phức tạp
 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là bộ phận, chi tiết sản phẩm, các giai

đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất, bộ phận sản phẩm..
 Đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở bước chế tạo cuối cùng hay bán thành
phẩm ở từng bước chế tạo.
 Loại hình sản xuất
 Sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loại nhỏ:


Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là các đơn đặt hàng riêng biệt



Đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng

 Sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn
 Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là sản phẩm, nhóm sản phẩm, giai đoạn
công nghệ..tùy thuộc vào quy trình công nghệ giản đơn hay phức tạp


Đối tượng tính giá thành là thành phẩm hay bán thành phẩm

 Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh
 Trình độ cao có thể chi tiế đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành ở
các góc độ khác nhau
8

Thang Long University Library


 Trình độ thấp thì đối tượng đó có thể bị hạn chế và thu hẹp lại
b. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

Căn cứ vào cách thức phát sinh chi phí mà kế toán sẽ áp dụng một cách phù hợp
 Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan trực tiếp đến
từng đối tượng tập hợp chi phí riêng biệt và công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho
phép quy nạp trực tiếp các chi phí vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có liên
quan.
 Phương pháp phân bổ gián tiếp
Phương pháp này áp dụng đối với chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí không thể tổ chức ghi chép ban đầu theo từng đối tượng tập hợp
chi phí riêng biệt.
Trường hợp này phải lựa chọn tiêu chuẩn hợp lý để tiến hành phân bổ chi phí
cho các đối tượng liên quan theo 2 bước:
 Bước 1: Xác định hệ số phân bổ (H)
C
H =
T
Trong đó: C: Tổng số chi phí cần phân bổ
T: Tiêu thức phân bổ
 Bước 2: Tính số chi phí phân bổ cho từng đối tượng (i)
Ci = Ti x H
Trong đó:
Ci: Phần chi phí phân bổ cho đối tượng i
Ti: Đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ chi phí của đối tượng i

9


1.3.2 Chứng từ và tài khoản sử dụng
a. Chứng từ
 Phiếu xuất kho

 Phiếu chi
 Bảng phân bổ tiền lương
 Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
 Bảng chấm công
 Bảng thanh toán tiền lương…
b. Tài khoản sử dụng
Các tài khoản mà kế toán tập hợp chi phí sản xuất sử dụng đó là:
TK 621 – “ Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”, TK 622 – “ Chi phí nhân công trực
tiếp”, TK 627 – “Chi phí sản xuất chung”, TK 154 – “Chi phí sản xuất, kinh doanh
dở dang”, TK 631 – “ Giá thành sản xuất”( sử dụng cho phương pháp kiểm kê định kỳ)
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp – TK 621
CPNVLTT bao gồm các chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên
liệu dùng trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm của doanh nghiệp. Trong kỳ, kế
toán căn cứ vào các chứng từ xuất kho và phương pháp tính giá vật liệu xuất dùng để
tính ra giá trị thực tế vật liệu xuất dùng. Sau đó, căn cứ vào đối tượng tập hợp chi phí
sản xuất đã xác định để tập hợp CPNVLTT. Trường hợp vật liệu xuất dùng có liên
quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì
phải áp dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tượng có
liên quan. Tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao,
theo hệ số và theo số lượng sản phẩm.
Để tập hợp CPNVLTT dùng trong kỳ, kế toán sử dụng TK 621.
Nợ

TK 621

_Tập hợp chi phí nguyên, vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho chế tạo sản phẩm hay
thực hiện các lao vụ, dịch vụ




_Trị giá NVL xuất dùng không hết
_Kết chuyển chi phí NVLTT vào
TK 154– Chi phí sản xuất kinh doanh dở
dang
_Kết chuyển chi phí NVLTT vượt trên
mức bình thường vào TK 632- Giá vốn
hàng bán

10

Thang Long University Library


Tài khoản 621 mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, cuối kỳ không
có số dư.
 Chi phí nhân công trực tiếp – TK 622
CPNCTT là những khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như: Tiền lương chính, tiền
lương phụ, phụ cấp có tính chất tiền lương….Ngoài ra, CPNCTT còn bao gồm các
khoản đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu
và tính vào chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định so với tiền lương công nhân
sản xuất.
Trong trường hợp phải phân bổ gián tiếp, tiền lương chính của công nhân trực
tiếp sản xuất thường phân bổ theo tỷ lệ với tiền lương định mức hoặc giờ công định
mức. Và tiền lương phụ thường được phân bổ cho sản phẩm theo tỷ lệ với tiền lương
chính.
Để hạch toán CPNCTT, kế toán sử dụng TK 622.
Nợ


TK 622



_Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản _Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
xuất sản phẩm, thực hiện lao vụ, dịch vụ
vào TK 154
_Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vượt trên mức bình thường vào TK 632

Tài khoản 622 mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và cuối kỳ
không có số dư.
 Chi phí sản xuất chung – TK 627
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm
sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi
phí liên quan đến việc tổ chức, quản lý và phục vụ sản xuất ở các phân xưởng, chi phí
nhân viên quản lý phân xưởng…
Chi phí sản xuất chung phát sinh tại các phân xưởng, bộ phận sản xuất nào thì
sẽ được phân bổ hết cho các đối tượng tập hợp chi phí mà phân xưởng đó tham gia sản
xuất không phân biệt đã hoàn thành hay chưa. Trên thực tế, chi phí sản xuất chung
thường được phân bổ theo định mức, phân bổ theo giờ làm việc thực tế của công nhân
sản xuất, theo tiền lương công nhân sản xuất.
11


Tiêu thức phân bổ của từng đối tượng

Mức CPSXC
phân bổ cho
từng đối tượng


=

Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả các đối tượng

Tổng
*

CPSXC cần
phân bổ

Để theo dõi các khoản CPSXC, kế toán sử dụng TK 627. Tài khoản này được mở chi
tiết theo từng phân xưởng, bộ phận sản xuất, dịch vụ. Kết cấu TK 627:
Nợ

TK 627



_ Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế _ Các khoản ghi giảm CPSXC
phát sinh trong kỳ
_Chi phí sản xuất chung cố định không
phân bổ được ghi nhận vào giá vốn hàng
bán trong kỳ do mức sản phẩm thực tế sản
xuất ra thấp hơn công suất bình thường.
_Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào
TK 154

TK 627 được chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2:
 TK 6271 – Chi phí nhân viên phân xưởng: Phản ảnh chi phí liên quan đến các

khoản phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận, đội sản xuất, tiền ăn giữa
ca của nhân viên quản lý phân xưởng, phân xưởng, bộ phận sản xuất, khoản tích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn được tính theo tỷ lệ quy định hiện hành
trên tiền lương phải trả cho nhân viên phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
 TK 6272 – Chi phí vật liệu: Phản ánh chi phí vật liệu xuất dùng cho phân xưởng
như vật liệu dùng để sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ, công cụ, dụng cụ thuộc phân xưởng
quản lý và sử dụng, chi phí lán trại tạm thời.
 TK 6273 – Chi phí dụng cụ sản xuất: Phản ánh chi phí về công cụ, dụng cụ xuất
dùng cho hoạt động quản lý của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
 TK 6274 – Chi phí khấu hao máy thi công: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng
trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung
cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
 TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài
phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận sản xuất như: Chi phí sửa chữa, chi
phí thuê ngoài, chi phí điện, nước, điện thoại, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu
phụ (Đối với doanh nghiệp xây lắp).

12

Thang Long University Library


 TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác: Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí
đã kể trên phục vụ cho họat động của phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất.
 TK 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Sau khi đã tập hợp chi phí như là chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung thì cuối kỳ hạch toán phải kế chuyển vào bên nọe cuat
TK 154 để phục vụ cho việc tính giá thành thành phẩm. Chi phí sản xuất được tập hợp
vào TK 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” được mở chi tiết theo từng
ngành sản xuất, từng nơi phát sinh chi phí hay từng loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, chi

tiết sản phẩm, từng loại lao vụ, dịch vụ…của các bộ phân sản xuất kinh doanh chính,
sản xuất kinh doanh phụ (kể cả thuê ngoài gia công chế biến).
Nợ

TK 154



_ Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ _Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
(CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC)
_Tổng giá thành sản xuất thực tế hay
chi phí thực tế của sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ đã hoàn thành
Dư nợ: Chi phí thực tế của sản phẩm, lao
vụ, dịch vụ dở dang chưa hoàn thành.
 Giá thành sản xuất – TK 631
TK 631 – “ Giá thành sản xuất” được hạch toán chi tiết theo địa điểm phát sinh chi
phí (phân xưởng, bộ phận sản xuất..) và theo loại, nhóm sản phẩm, chi tiết sản
phẩm, lao vụ….tương tự như TK 154.
Nợ

TK 631



_Phản ánh trị giá sản phẩm dở dang đầu _Kết chuyển giá trị sản phẩm dở dang
kỳ và các chi phí sản xuất phát sinh trong cuối kỳ
kỳ liên quan tới chế tạo sản phẩm hay _Tổng giá thành sản phẩm lao vụ, dịch vụ
thực hiện lao vụ, dịch vụ


hoàn thành

1.3.3 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên
Phương pháp kê khai thường xuyên là phương pháp theo dõi và phản ánh tình
hình hiện có, biến động tăng, giảm hàng tồn kho một cách thường xuyên, liên tục trên
13


×