Tải bản đầy đủ (.pdf) (69 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH MTV khai thác vật liệu xây dựng vĩnh khánh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.43 MB, 69 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV
KHAI THÁC VẬT LIỆU VÀ XÂY DỰNG
VĨNH KHÁNH

SINH VIÊN THỰC HIỆN : BÙI TÙNG ANH
MÃ SINH VIÊN
: A20064
CHUYÊN NGÀNH
: KẾ TOÁN

HÀ NỘI - 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:


HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI
PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV
KHAI THÁC VẬT LIỆU VÀ XÂY DỰNG
VĨNH KHÁNH

Giáo viên hƣớng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung
: Bùi Tùng Anh
: A20064
: Kế Toán

HÀ NỘI - 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, với tình cảm chân thành em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo
Thạc Sĩ Đoàn Thị Hồng Nhung đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình viết
khóa luận tốt nghiệp vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kế Toán, trường Đại học
Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt các năm học tập tại
trường. Với vốn kiến thúc được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho
quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang để em bước vào môi trường làm
việc một cách vững chắc hơn.

Em xin chân thành cảm ơn các bác, các cô, chú, các anh các chị nhân viên của
Công ty TNHH MTV Khai thác vật liệu và Xây dựng Vĩnh Khánh đã tận tình giúp đỡ
em trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành đề tài:
“Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH MTV Khai thác vật liệu và Xây dựng Vĩnh Khánh”.
Trong quá trình thực tập cũng như trong quá trình làm khóa luận, do trình độ lý
luận cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế, khó tránh khỏi sai sót, rất mong các
Thầy, Cô bỏ qua. Em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của các Thầy, Cô để em
học thêm được nhiều kinh nghiệm cũng như kiến thức em trong lĩnh vực này được
hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 16 tháng 7 năm 2015
Sinh viên

Bùi Tùng Anh


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Bùi Tùng Anh

Thang Long University Library



MỤC LỤC
LỜI MỜ ĐẦU
CHƢƠNG 1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT...........1
1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất ..................................................................1
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất ..............................................................................................................1
1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất ...........................................................1
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................1
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................1
1.2.2. Khái niệm giá thành và phân loại giá thành sản phẩm ....................................3
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm ...........................................................................3
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm ............................................................................3
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ..............................4
1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...............5
1.4. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất .........................................................6
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................6
1.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng ..........................................................................6
1.4.2.1. Chứng từ sử dụng ............................................................................................... 6
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng .............................................................................................. 7
1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên .................8
1.4.4. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ .........................10
1.5. Các phƣơng pháp kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang ................................11
1.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính ...................11
1.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành ước tính tương đương .
............................................................................................................................11
1.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến .................................12

1.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo
chi phí trực tiếp .............................................................................................................12
1.5.5. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch ..............12
1.6. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm.............................................................12
1.6.1. Đối tượng tính giá thành ..................................................................................12
1.6.2. Kỳ tính giá thành ...............................................................................................13


1.6.3. Phương pháp tính giá thành.............................................................................13
1.6.3.1. Phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn) .............................................13
1.6.3.2. Phương pháp tổng cộng chi phí .......................................................................14
1.6.3.3. Phương pháp hệ số ........................................................................................... 14
1.6.3.4. Phương pháp tỷ lệ ............................................................................................ 15
1.6.3.5. Phương pháp loại trừ giá trị sản phẩm phụ .....................................................15
1.6.3.6. Phương pháp liên hợp ......................................................................................15
1.7. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo các hình thức sổ ..................15
CHƢƠNG 2.

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI THÁC VẬT
LIỆU VÀ XÂY DỰNG VĨNH KHÁNH .....................................................................17
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH MTV Khai thác Vật liệu và Xây dựng Vĩnh
Khánh ...........................................................................................................................17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH MTV Khai thác Vật
liệu và Xây dựng Vĩnh Khánh .....................................................................................17
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH MTV Khai thác Vật liệu và Xây dựng
Vĩnh Khánh ...................................................................................................................18
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán được áp dụng .19
2.1.3.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ....................................................................19

2.1.3.2. Các chính sách kế toán được áp dụng.............................................................. 20
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty TNHH MTV Khai thác Vật liệu và Xây dựng Vĩnh Khánh .....................20
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ..................................................................20
2.2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ...............................................21
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................21
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ....................................................21
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ........................................................... 24
2.2.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang ..............................................................39
2.2.4. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Khai thác vật liệu
và Xây Dựng Vĩnh Khánh ............................................................................................39
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MTV KHAI
THÁC VẬT LIỆU VÀ XÂY DỰNG VĨNH KHÁNH ..............................................43

Thang Long University Library


3.1. Đánh giá về thực trạng kế toán tại Công ty TNHH MTV Khai thác Vật liệu
và Xây dựng Vĩnh Khánh ...........................................................................................43
3.1.1. Những ưu điểm .................................................................................................43
3.1.2. Những vấn đề còn tồn tại ..................................................................................43
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH MTV Khai thác Vật liệu và Xây dựng Vĩnh Khánh .....44

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ, BẢNG BIỂU

Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm............................................5
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên ...............9
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ ......................10
Sơ đồ 1.4. Trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ ............................................16
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................18
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................19
Bảng 2.1. Bảng chấm công tháng 1 năm 2015 .............................................................. 22
Bảng 2.2. Bảng thanh toán lương tháng 1 năm 2015 ....................................................23
Bảng 2.3. Bảng đăng ký trích khấu hao TSCĐ hữu hình năm 2015 ............................. 25
Bảng 2.4. Bảng đăng ký trích KH TSCĐ vô hình năm 2015 ........................................26
Bảng 2.5. Thuế tài nguyên tháng 1/2015 .......................................................................36
Bảng 2.6. Phí bảo vệ môi trường tháng 01/2015 ........................................................... 38
Bảng 2.7. Chứng từ ghi sổ 01 ........................................................................................40
Bảng 2.8. Sổ cái tài khoản 154 ......................................................................................40
Bảng 2.9. Hệ số quy đổi sản phẩm ................................................................................41
Bảng 2.10. Giá thành sản phẩm cuối cùng ....................................................................42
Bảng 3.1. Bảng phân bổ chi phí trả trước ......................................................................46
Bảng 3.2. Bảng chấm công tại Mỏ khai thác tháng 01/2015.........................................48
Bảng 3.3. Bảng thanh toán lương cho công nhân Mỏ khai thác tháng 01/2015 ...........49
Bảng 3.4. Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 01/2015 .......................52
Bảng 3.5. Chứng từ ghi sổ số 01 ...................................................................................53
Bảng 3.6. Chứng từ ghi sổ số 02 ...................................................................................54
Bảng 3.7. Sổ cái tài khoản 154 ......................................................................................55
Bảng 3.8. Giá thành sản phẩm cuối cùng ......................................................................56
Hóa đơn 2.1. Hóa đơn tiền dầu 07/01/2015 ..................................................................28
Hóa đơn 2.2. Hóa đơn mua phụ tùng máy xúc 06/01/2015...........................................30
Hóa đơn 2.3. Hóa đơn mua đồ bảo hộ lao động ............................................................ 32
Hóa đơn 2.4. Hóa đơn tiền điện tháng 12/2014 ............................................................. 34

Thang Long University Library



DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

CP

Chi phí

CPNCTT

Chi phí nhân công trực tiếp

CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSXC

Chi phí sản xuất chung

CT

Công ty

DN

Doanh nghiệp


GTCL

Giá trị còn lại

KD

Kinh doanh

KH

Khấu hao

MTV

Một thành viên

NT

Ngày tháng

NT GS

Ngày tháng ghi sổ

SH

Số hiệu

TK


Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

VH

Vô hình


LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tất cả các doanh nghiệp, các đơn vị hoạt động trong lĩnh vực sản xuất trong nền
kinh tế thị trường dù là hình thức sở hữu nào thì đều có các mục tiêu hoạt động sản
xuất khác nhau. Ngay trong mỗi giai đoạn, các doanh nghiệp cũng theo đuổi các mục
tiêu khác nhau, nhưng nhìn chung mọi doanh nghiệp đều nhằm mục tiêu lâu dài, mục
tiêu bao trùm đó là làm sao để nâng cao doanh thu tối giản chi phí từ đó nâng cao lợi
nhuận. Việc nâng cao doanh thu là một vấn đề không dễ đối với các doanh nghiệp,
nhưng việc tối giản chi phí có thể thực hiện được thông qua các quyết định đúng đắn.
Trong đó bộ máy kế toán đóng vai trò rất quan trọng, đặc biệt là kế toán tập hợp chi

phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Thông qua các số liệu có được từ quá trình tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm, các nhà quản lý doanh nghiệp có thể biết được chi phí và giá thành cụ thể của
từng sản phẩm. Từ đó đánh giá được hiệu quả của quá trình sản xuất, dự toán chi phí,
đánh giá tình hình sử dụng nguyên vật liệu, lao động, tài sản,… và đưa ra các quyết
định tối ưu cho doanh nghiệp của mình.
Thấy được tầm quan trọng của Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm nên em đã chọn: “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty TNHH MTV Khai thác Vật liệu và Xây dựng Vĩnh
Khánh” làm đề tài để viết khóa luận này.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua việc nghiên cứu đề tài này, em muốn tìm hiểu rõ hơn về thực trạng tổ
chức kế toán tại Công ty TNHH MTV Khai thác Vật liệu và Xây dựng Vĩnh Khánh.
Đặc biệt là kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Qua đó, tổng
hợp và vận dụng những kiến thức học được để tìm ra các giải pháp cho Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đôi tượng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH MTV Khai thác Vật liệu và Xây dựng Vĩnh Khánh.
Phạm vi nghiên cứu: Nghiên cứu trên góc độ kế toán tài chính.
4. Thời gian nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu trong tháng 1/2015
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng các phương pháp thống kê, so sánh, phương pháp phân tích số liệu.

Thang Long University Library


7. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và Danh mục Tài liệu tham khảo, khóa luận
được kết cấu thành 3 chương:

Chƣơng I: Lý luận chung về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
trong doanh nghiệp sản xuất
Chƣơng II: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH MTV Khai thác Vật liệu và xây dựng Vĩnh Khánh
Chƣơng III: Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH MTV Khai thác Vật liệu và xây dựng Vĩnh Khánh


CHƢƠNG 1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT

1.1. Đặc điểm của doanh nghiệp sản xuất
Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế có tư cách pháp nhân, quy tụ các phương tiện tài
chính, vật chất và con người nhằm thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng, tiêu
thụ sản phẩm hoặc dịch vụ, trên cơ sở tối đa hóa lợi ích của người tiêu dùng, thông
qua đó tối đa hóa lợi ích của chủ sở hữu, đồng thời kết hợp một cách hợp lý các mục
tiêu xã hội.
Doanh nghiệp sản xuất là một đơn vị tổ chức sản xuất mà tại đó người ta kết hợp
các yếu tố sản xuất khác nhau do người lao động thực hiện nhằm bán ra trên thị trường
những sản phẩm, hàng hóa hay dịch vụ để nhận được khoản tiền chênh lệch giữa giá
bán sản phẩm với giá thành của sản phẩm ấy.
1.2. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp sản xuất
1.2.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản xuất.
Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận

động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách khác, quá trình
sản xuất hàng hóa là quá trình kết hợp của ba yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng lao
động và sức lao động. Đồng thời quá trình sản xuất hàng hóa cũng chính là quá trình
tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên. Như vậy, để tiến hành sản xuất hàng hóa,
người sản xuất phải bỏ chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối tượng lao
động. Qua đó, có thể kết luận như sau: “Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã bỏ
ra có liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng,
quý, năm).“[2, tr.91]
Thực chất chi phí là sự dịch chuyển vốn – chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản
xuất vào đối tượng tính giá (sản phẩm, lao vụ, dịch vụ).
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh có rất nhiều loại, nhiều khoản khác nhau cả về nội
dung, tính chất, công dụng, vai trò, vị trí,... trong quá trình sản xuất. Để thuận lợi cho
công tác quản lý và kế toán, cần phải phân loại chi phí sản xuất. Xuất phát từ các mục
đích và yêu cầu khác nhau của quản lý, chi phí sản xuất cũng được phân loại theo
1

Thang Long University Library


những tiêu thức khác nhau. “Phân loại chi phí sản xuất là việc sắp xếp chi phí sản
xuất vào từng loại, từng nhóm khác nhau theo những đặc trưng nhất định.“ [2, tr.93]
a) Phân loại theo yếu tố chi phí
Để phục vụ cho việc tập hợp, quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng
nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh của chi phí, chi phí
được phân theo yếu tố.
Bao gồm 7 yếu tố sau:
 Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên, vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ,… sử dụng vào sản xuất (Loại trừ giá

trị vật liệu không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
 Yếu tố chi phí nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất trong kỳ (trừ số
dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi).
 Yếu tố chi phí tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền lương
và phụ cấp mang tính chất lương phải trả cho toàn bộ công nhân, viên chức.
 Yếu tố chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công
đoàn: phản ánh phần bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lương và phụ cấp lương phải trả
cho công nhân viên.
 Yếu tố chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh tổng số khấu hao tài sản cố định
phải trích trong kỳ của tất cả tài sản cố định sử dụng cho sản xuất trong kỳ.
 Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng
trong sản xuất.
 Yếu tố chi phí khác bằng tiền: phản ánh toàn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản
ánh ở các yếu tố trên, dùng trong hoạt động sản xuất.
b) Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho
việc tính giá thành toàn bộ, chi phí được phân chia theo khoản mục. Cách phân loại
này dựa trên công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tượng.
Giá thành sản phẩm bao gồm 5 khoản mục chi phí sau:
 Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp: phản ánh toàn bộ chi phí nguyên, vật liệu chính,
phụ, nhiên liệu,… tham gia trực tiếp vào việc sản xuất sản phẩm hay thực hiện lao vụ,
dịch vụ.

2


 Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích quỹ
bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ
với tiền lương phát sinh.

 Chi phí sản xuất chung: là những chi phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng sản
xuất (trừ chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp).
 Chi phí bán hàng: bao gồm toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến tiêu thụ sản
phẩm, hàng hóa, lao vụ.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: bao gồm những chi phí phát sinh liên quan đến quản
trị kinh doanh và quản lý hành chính trong doanh nghiệp.
Ngoài 2 cách phân loại chi phí nêu trên, chi phí sản xuất kinh doanh còn được
phân loại theo nhiều cách khác như: Phân loại theo quan hệ của chi phí với khối lượng
công việc hoàn thành; Phân loại theo quan hệ của chi phí với quá trình sản xuất,.. Các
cách này được đề cập đến trong kế toán quản trị.
1.2.2. Khái niệm giá thành và phân loại giá thành sản phẩm
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm
“Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về
lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lượng công tác, sản phẩm,
lao vụ đã hoàn thành.“ [2, tr.95]
Quá trình sản xuất là một quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: mặt hao phí sản
xuất và mặt kết quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí (phát sinh trong kỳ, kỳ trước
chuyển sang) và các chi phí trích trước có liên quan đến khối lượng sản phẩm, lao vụ,
dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm. Nói cách khác,
“Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản chi phí mà doanh
nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ nào nhưng có liên quan đến khối lượng công việc, sản phẩm
đã hoàn thành trong kỳ.“ [2. tr95]
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, kế toán và kế hoạch hóa giá thành cũng như
yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành được xem xét dưới nhiều góc độ, nhiều
phạm vi tính toán khác nhau.
a) Xét về thời điểm tính và nguồn số liệu
Xét theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành, giá thành được chia
thành giá thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế:


3

Thang Long University Library


 Giá thành kế hoạch: giá thành kế hoạch được xác định trước khi bước vào kinh
doanh trên cơ sở giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của
kỳ kế hoạch.
 Giá thành định mức: cũng như giá thành kế hoạch, giá thành đinh mức cũng được
xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá thành kế hoạch
được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và không biến đổi trong
suốt cả kỳ kế hoạch, giá thành định mức lại được xây dựng trên cơ sở định mức chi phí
hiện hành tại từng thời điểm nhất định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng)
nên giá thành định mức luôn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi
phí đạt được trong quá trình sản xuất sản phẩm.
 Giá thành thực tế: giá thành thực tế là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá
trình sản xuất sản phẩm trên cơ sở các chi phí phát sinh trong quá trình sản xuất sản
phẩm.
b) Theo phạm vi phát sinh chi phí
Theo phạm vi phát sinh chi phí, giá thành được chia thành giá sản xuất và giá
thành tiêu thụ:
 Giá thành sản xuất (giá thành công xưởng): là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí
phát sinh liên quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng, bộ
phận sản xuất, bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp và chi
phí sản xuất chung.
 Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi
phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (chi phí sản xuất, quản lý
và bán hàng). Do vậy, giá thành tiêu thụ còn gọi là giá thành đầy đủ hay giá thành toàn
bộ và được tính theo công thức:
Giá thành toàn

=
bộ của sản
phẩm tiêu thụ =

Giá thành
sản xuất của
sản phẩm

+
=

Chi phí quản
lý doanh
+
nghiệp
=

Chi phí
bán

(1)

hàng

1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm được phản ánh qua sơ
đồ sau:

4



Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm
CPSX phát sinh trong kỳ

CPSX dở dang đầu kỳ
A

C

B

D
CPSX dở dang
cuối kỳ

Tổng giá thành sản phẩm

Qua sơ đồ ta thấy: AC = AB + BD – CD, hay:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn =
=
thành

CPSX phát sinh

CPSX dở
dang đầu kỳ

+
=


trong kỳ (đã trừ
các khoàn thu hồi
ghi giảm chi phí)

-

CPSX dở
dang cuối

(2)

kỳ

Khi giá trị sản phẩm dở dang (chi phí sản xuất dở dang) đầu kỳ và cuối kỳ bằng
nhau hoặc các ngành sản xuất không có sản phẩm dở dang thì tổng giá thành sản phẩm
bằng tổng chi phí sản xuất trong kỳ.
1.3. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Để tổ chức tốt công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, đáp
ứng đầy đủ trung thực và kịp thời yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và giá thành cả
đoanh nghiệp, kế toán cần thực hiện được các nhiệm vụ chủ yếu sau:
 Xác định đúng đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và phương pháp tính giá
thành sản phẩm thích hợp.Tổ chức vận dụng các tài khoản kế toán để hạch toán chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm phù hợp với phương pháp kế toán hàng tồn kho
(kê khai thường xuyên hoặc kiểm kê định kỳ).
 Tổ chức tập hợp, kết chuyển hoặc phân bổ từng loại chi phí sản xuất theo đúng đối
tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất đã xác định và bằng phương pháp thích hợp đă
chọn, cung cấp kịp thời những số liệu thông tin tổng hợp về các khoản mục chi phí và
yếu tố chi phí đã quy định, xác định đúng đắn trị giá sản phẩm dở dang cuối kỳ.
 Vận dụng phương pháp tính giá thành thích hợp để tính toán giá thành và giá thành

đơn vị của các đối tượng tính giá thành theo đúng khoản mục quy định và đúng kỳ tính
giá thành sản phẩm đã xác định.
 Định kỳ cung cấp các báo cáo về CPSX và giá thành cho các cấp quản lý doanh
nghiệp, tiến hành phân tích tình hình thực hiện các định mức và dự toán chi phí, phân
tích tình hình thực hiện giá thành và kế hoạch hạ giá thành sản phẩm.Phát hiện các
5

Thang Long University Library


hạn chế và khả năng tiềm tàng, đề xuất các biện pháp đẻ giảm chi phí, hạ giá thành
sản phẩm.
1.4. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
“Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập
hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh chi phí và nơi chịu chi phí.“
[2. Tr99]
Để xác định được đối tượng kế toán chi phí sản xuất cần dựa vào các cơ sở sau:
 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: sản xuất giản đơn hay phức tạp.
 Với sản xuất giản đơn, đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là sản phẩm hay
toàn bộ quá trình sản xuất (nếu sản xuất một thứ sản phẩm) hoặc có thể là nhóm sản
phẩm (nếu sản xuất nhiều thứ sản phẩm cùng tiến hành trong một quá trình lao
động).
 Với sản xuất phức tạp, đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là bộ phận, chi
tiết sản phẩm, các giai đoạn chế biến, phân xưởng sản xuất hoặc nhóm chi tiết, bộ
phận sản phẩm,...
 Loại hình sản xuất: đơn chiếc, sản xuất hàng loạt nhỏ hay sản xuất hàng loạt với
khối lượng lớn.
 Với sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ, đối tượng kế toán chi phí là các
đơn đặt hàng riêng biệt.

 Đối với sản xuất hàng loạt với số lượng lớn, phụ thuộc vào quy trình công nghệ
sản xuất (đơn giản hay phức tạp) mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là sản
phẩm, nhóm sản phẩm, chi tiết, nhóm chi tiết, giai đoạn, công nghệ,..
 Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh: dựa trên cơ sở trình độ,
yêu cầu và tổ chức quản lý để xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất. Với trình độ
cao có thể chi tiết theo các góc độ khác nhau. Với trình độ thấp thì đối tượng có thể bị
hạn chế, thu hẹp lại.
1.4.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.4.2.1. Chứng từ sử dụng
“Chứng từ là phương pháp thông tin và kiểm tra về trạng thái, sự biến động của
đối tượng hạch toán cụ thể nhằm phục vụ kịp thời cho lãnh đạo nghiệp vụ và làm căn
cứ phân loại, ghi sổ và tổng hợp kế toán.” [4, tr.41]

6


Để phục vụ cho kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm, cần có những
chứng từ sau:
 Phiếu xuất kho.
 Hóa đơn mua hàng, hóa đơn dịch vụ.
 Bảng phân bổ số 1: Tiền lương và bảo hiểm xã hội.
 Bảng phân bổ số 2: Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ.
 Bảng phân bổ số 3: Bảng tính và phân bổ khấu hao tài TSCĐ.
 …
1.4.2.2. Tài khoản sử dụng
 TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Tài khoản này dùng để tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc
tính giá thành sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nuôi, trồng, chế biến sản phẩm nông,
lâm, ngư nghiệp, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
trong hạch toán hàng tồn kho.

Ở những doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ trong hạch toán
hàng tồn kho, Tài khoản 154 chỉ phản ánh giá trị thực tế của sản phẩm, dịch vụ dở
dang cuối kỳ.
TK 154
 Các chi phí NVLTT, NCTT,
SXC phát sinh trong kỳ liên

 Giá thành sản xuất thực tế
của sản phẩm đã chế tạo xong
nhập kho hoặc chuyển đi bán.

quan đến sản xuất sản phẩm.

 Trị giá phế liệu thu hồi, giá
trị sản phẩm hỏng không sửa
chữa được.

Số dư Nợ: Chi phí sản xuất, kinh
doanh còn dở dang cuối kỳ.
 TK 631: Giá thành sản phẩm.
Tài khoản này dùng để phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm dịch vụ ở các đơn vị sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, lâm nghiệp và các đơn
vị kinh doanh dịch vụ vận tải, bưu điện, du lịch, khách sạn,. . . trong trường hợp hạch
toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
7

Thang Long University Library


TK 631

 Kết chuyển giá trị sản phẩm dở
dang đầu kỳ.

 Kết chuyển giá trị sản phẩm
dở dang cuối kỳ.

 Các chi phí sản xuất phát sinh
trong kỳ liên quan tới chế tạo sản

 Tổng giá thành sản phẩm,
lao vụ, dịch vụ hoàn thành.

phẩm hay thực hiện lao vụ, dịch vụ.
1.4.3. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên
Theo quyết định 48, Kế toán chỉ sử dụng TK 154: Chi phí sản xuất kinh doanh
dở dang để tập hợp các chi phí sản xuất như: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung.
Trong đó:
Chi phí nguyên, vật liệu trực tiếp bao gồm giá trị nguyên, vật liệu chính, vật liệu
phụ, nhiên liệu,… được xuất dùng trực tiếp cho việc chế tạo sản phẩm. Đối với những
vật liệu khi xuất dùng có liên quan trực tiếp đến từng đối tượng tập hợp chi phí riêng
biệt (phân xưởng, bộ phận sản xuất hoặc sản phẩm, loại sản phẩm, lao vụ,…) thì hạch
toán trực tiếp cho đối tượng đó.
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các lao vụ, dịch vụ như tiền lương chính,
lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, độc hại, …) tiền
ăn ca, tiền ăn định lượng. Ngoài ra, CPCNTT còn bao gồm các khoản đóng góp cho
các quỹ BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào
chi phí kinh doanh theo một tỷ lệ nhất định với số tiền lương phát sinh CNTTSX.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí cần thiết còn lại để sản xuất sản phẩm

sau chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Đây là những chi
phí phát sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp
Cuối kỳ, dựa trên số liệu của TK 154, kế toán tiến hành tính giá thành của sản
phẩm hoàn thành.

8


TK 154

TK 151, 152
NVL xuất kho chế tạo

sản phẩm, tiến hành lao vụ,

TK 152
Nhập kho NVL,
dùng không hết

dịch vụ
TK 331
Giá trị NVL mua xuất dùng
trực tiếp

TK 155
Nhập kho SP
hoàn thành

TK 133


TK 142, 242

TK 157

Phân bổ giá trị CCDC phục
vụ sản xuất

Sản phẩm hoàn thành
gửi đi bán không qua
nhập kho

TK 214
Trích KH TSCĐ phục vụ sản
xuất

Sản phẩm hoàn thành TK 632
xuất bán ngay trong
kỳ, giá trị vượt trên
mức bình thường

TK 334, 338

TK138,
334,

Lương và các khoản trích
theo lương

632, …
TK 335

Khi công
nhân thực tế
nghỉ phép

Trích trước tiền

Giá trị sản phẩm
hỏng bắt bồi thường
tính vào chi phí

lương nghỉ phép

TK 111, 112 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 133

Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên

9

Thang Long University Library


1.4.4. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp kiểm kê định kỳ
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, Các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung sẽ được tập hợp lên TK 631.
Cuối kỳ Công ty tiến hành kiểm kê hàng tồn kho để xác định chi phí của sản
phẩm hoàn thành, hàng hoá bán ra trong kỳ.
Giá trị SPDD đầu kỳ
TK 631


TK 154
Giá trị SPDD cuối kỳ

TK 611
NVL dùng TT chế tạo sản
phẩm

TK 632
Tổng giá thành sản xuất

TK 142, 242
Phân bổ giá trị CCDC
phục vụ sản xuất

của sản phẩm, dịch vụ
hoàn thành nhập kho,
gửi bán hay tiêu thụ trực
tiếp

TK 214
Trích KH TSCĐ phục vụ
sản xuất
TK 334, 338
Lương và các khoản trích
theo lương
TK 335
Khi công
nhân thực
tế nghỉ

phép

Trích trước tiền
lương nghỉ phép
TK 111, 112 331
Chi phí dịch vụ
mua ngoài
TK 133

Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sản xuất theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
10


1.5. Các phƣơng pháp kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang là những sản phẩm chưa kết thúc giai đoạn chế biến, còn đang
nằm trong quá trình sản xuất. Để tính được giá thành sản phẩm, doanh nghiệp cần thiết
phải tiến hành kiểm kê và tính giá sản phẩm dở dang. Tùy theo đặc điểm tổ chức sản
xuất, quy trình công nghệ và tính chất của sản phẩm mà doanh nghiệp có thể áp dụng
một trong các phương pháp tính giá sản phẩm dở dang sau.
1.5.1. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
Theo phương pháp này, toàn bộ chi phí chế biến được tính hết cho thành phẩm.
Do vậy, trong sản phẩm dở dang chỉ bao gồm giá trị vật liệu chính mà thôi.

Giá trị vật liệu
chính nằm trong =
sản phẩm dở dang =

Chi phí NVL
chính tồn đầu kỳ
Số lƣợng


+
=
+

thành phẩm

Chi phí NVL
chính PS trong kỳ
Số lƣợng SP dở
dang cuối kỳ

X
=

Số lƣợng
() dang (3)
SP dở
cuối kỳ

=
1.5.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành ước tính tương đương
Dựa theo mức độ hoàn thành và số lượng sản phẩm dở dang để quy sản phẩm dở
dang thành sản phẩm hoàn thành. Tiêu chuẩn quy đổi thường dựa vào giờ công hoặc tiền
lương định mức. Để đảm bảo tính chính xác của việc định giá, phương pháp này chỉ nên
áp dụng để tính các chi phí chế biến (chi phí chế biến bao gồm: chi phí nguyên vật liệu
phụ trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung), còn các chi phí
nguyên, vật liệu chính phải xác định theo số thực tế đã dùng.

Giá trị vật liệu

chính nằm trong =
sản phẩm dở dang =

Chi phí chế biến
nằm trong sản
phẩm dở dang
(theo từng loại)

=
=

Chi phí NVL
chính tồn đầu kỳ
Số lƣợng
thành phẩm

Số lƣợng SP dở dang

+
cuối kỳ không quy đổi
=

Chi phí chế biến
tồn đầu kỳ
Số lƣợng
thành phẩm

+
=


Chi phí NVL
chính PS trong kỳ

+
=

+
=

X
=

Chi phí chế biến
PS trong kỳ

Số lƣợng SP dở dang
cuối kỳ quy đổi ra
thành phẩm

X
=

Số lƣợng SP
dở dang
cuối
() kỳ
(4)
không quy
đổi


Số lƣợng SP
dở()dang
(5)
cuối kỳ quy
đổi ra thành
phẩm

11

Thang Long University Library


1.5.3. Đánh giá sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến
Để đơn giản cho việc tính toán, đối với những loại sản phẩm mà chi phí chế
biến chiếm tỷ trọng thấp trong tổng chi phí, kế toán thường sử dụng phương pháp
này. Thực chất đây là một trường hợp của phương pháp ước tính theo sản lượng ước
tính tương đương, trong đó giả định sản phẩm dở dang đã hoàn thành ở mức độ 50%
so với thành phẩm.
Giá trị sản phẩm
dở dang chƣa
hoàn thành

=
=

Giá trị NVL chính
nằm trong sản phẩm
dở dang

+

=

50% chi phí
chế biến

(6)

1.5.4. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp hoặc theo
chi phí trực tiếp
Theo phương pháp này, trong giá trị sản phẩm dở dang chỉ bao gồm chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp hoặc chi phí trực tiếp (nguyên, vật liệu và nhân công trực
tiếp) mà không tính đến các chi phí khác.
1.5.5. Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức hoặc kế hoạch
Căn cứ vào định mức tiêu hao (hoặc chi phí kế hoạch) cho các khâu, các bước,
các công việc trong quá trình chế tạo sản phẩm để xác định giá trị sản phẩm dở dang.
1.6. Phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm
1.6.1. Đối tượng tính giá thành
“Xác định đối tượng tính giá thành chính là việc xác định sản phẩm, bán thành
phẩm, công việc, lao vụ nhất định đòi hỏi phải tính giá thành một đơn vị.” [2, tr.99]
Tương tự như đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, việc xác định đối tượng tính giá
thành cần dựa vào các cơ sở sau:
 Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất: sản xuất giản đơn hay phức tạp.
 Với sản xuất giản đơn, đối tượng tính giá thành ở đây là sản phẩm cuối cùng.
 Với sản xuất phức tạp, đối tượng tính giá thành là thành phẩm ở bước chế tạo cuối
cùng hay bán thành phẩm ở từng bước chế tạo.
 Loại hình sản xuất: đơn chiếc, sản xuất hàng loạt nhỏ hay sản xuất hàng loạt với
khối lượng lớn.
 Với sản xuất đơn chiếc và sản xuất hàng loạt nhỏ, đối tượng tính giá thành là sản
phẩm của từng đơn đặt hàng.
 Đối với sản xuất hàng loạt với số lượng lớn, đối tượng tính giá thành là sản phẩm

cuối cùng hay bán thành phẩm như đã nêu ở trên.
12


 Yêu cầu và trình độ quản lý, tổ chức sản xuất kinh doanh: tương tự như việc xác
định đối tượng kế toán chi phí sản xuất.
1.6.2. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc
tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành.
Xác định kỳ tính giá thành thích hợp sẽ giúp cho việc tổ chức công tác tính giá
thành sản phẩm theo khoa học, hợp lý, đảm bảo cung cấp số liệu về giá thành sản
phẩm kịp thời, trung thực.
Trên cơ sở đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm, chu kỳ sản xuất sản phẩm của
doanh nghiệp mà có thể áp dụng 1 trong 3 trường hợp sau:
 Trường hợp tổ chức sản xuất nhiều, chu kỳ sản xuất ngắn và xen kẽ liên tục thì kỳ
tính giá thành là hàng tháng.
 Trường hợp sản xuất mang tính chất thời vụ (sản xuất nông nghiệp), chu kỳ sản
xuất dài thì kỳ tính giá thành là hàng năm hay kết thúc mùa, vụ.
 Trường hợp tổ chức sản xuất đơn chiếc hoặc hàng loạt theo đơn đặt hàng, chu kỳ
sản xuất dài, sản phẩm hoặc hàng loạt sản phẩm chỉ hoàn thành khi kết thúc chu kỳ sản
xuất thì kỳ tính giá thành thích hợp là thời điểm mà sản phẩm và hàng loạt sản phẩm
đã hoàn thành.
1.6.3. Phương pháp tính giá thành
1.6.3.1. Phương pháp trực tiếp (Phương pháp giản đơn)
Phương pháp này áp dụng cho các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản
đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn như
các nhà máy điện, nước, các doanh nghiệp khai thác (quặng, than, gỗ,..).
Giá thành sản phẩm theo phương pháp này được tính theo công thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm hoàn

thành

=
=

Giá thành đơn
vị sản phẩm,
dịch vụ

=
=

Giá trị sản
phẩm dở
dang đầu kỳ

+
=

CPSX phát sinh
trong kỳ

Giá trị sản
phẩm dở (7)

-

dang cuối kỳ

Tổng giá thành sản phẩm, dịch vụ hoàn thành


(8)

Số lƣợng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành

13

Thang Long University Library


1.6.3.2. Phương pháp tổng cộng chi phí
Phương pháp này áp dụng với các doanh nghiệp mà quá trình sản xuất sản phẩm
được thực hiện ở nhiều bộ phận sản xuất, nhiều giai đoạn công nghệ.
Giá thành sản phẩm được xác định bằng cách cộng chi phí sản xuất ở các bộ
phận, chi tiết sản phẩm hay tổng chi phí sản xuất của các giai đoạn, bộ phận sản xuất
tạo nên sản phẩm.
Giá thành sản phẩm= Z = C1 + C2 + …+ Cn
Trong đó:

Z: Tổng giá thành
C1, C2,…, Cn: CPSX ở các giai đoạn nằm trong giá thành

Phương pháp tổng cộng chi phí được áp dụng phổ biến trong các doanh nghiệp
khai thác, dệt, nhuộm, cơ khí chế tạo, may mặc,…
1.6.3.3. Phương pháp hệ số
Phương pháp hệ số được áp dụng trong những doanh nghiệp mà trong cùng một
quá trình sản xuất cùng sử dụng một thứ nguyên liệu và một lượng lao động nhưng thu
được đồng thời nhiều sản phẩm khác nhau và chi phí không hạch toán riêng cho từng
loại sản phẩm được mà phải hạch toán chung cho cả quá trình sản xuất. Theo phương
pháp này, trước hết, kế toán căn cứ vào hệ số quy đổi để quy các loại sản phẩm về sản

phẩm gốc, từ đó, dựa vào tổng chi phí liên quan đến giá thành các loại sản phẩm đã tập
hợp để tính ra giá thành sản phẩm gốc và giá thành từng loại đơn vị.
Tổng giá thành
=
sản xuất của
sản phẩm gốc =
Giá thành đơn
vị sản phẩm
gốc (Z0)

Giá trị sản
phẩm dở
dang đầu kỳ

+
=

Tổng chi phí sản
xuất phát sinh
trong kỳ

Giá trị sản
phẩm dở (9)

-

dang cuối kỳ

Tổng giá thành sản xuất của các loại sản phẩm
=

=

Giá thành đơn
vị sản phẩm I
(Zi)

Tổng sản phẩm gốc (Q0)

=
=

Giá thành đơn
vị sản phẩm gốc
(Z0)

X

Trong đó:
Q0 = ∑ni 1 Qi x Hi
và Qi là số lượng sản phẩm i (chưa quy đổi)
14

Hệ số quy
đổi sản
phẩm (Hi)

(11)

(10)



×