Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ du lịch phúc việt phạm thị nga

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.56 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH PHÚC VIỆT

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: PHẠM THỊ NGA

MÃ SINH VIÊN

: A19303

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---



KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI
VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH PHÚC VIỆT

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.s Nguyễn Thanh Thủy

Sinh viên thực hiện

: Phạm Thị Nga

Mã sinh viên

: A19303

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library



LỜI CẢM ƠN
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô giáo của trƣờng Đại học
Thăng Long nói chung và các thầy cô giáo trong bộ môn kinh tế nói riêng – những
ngƣời đã cung cấp cho em một nền tảng kiến thức vững chắc, tạo tiền đề để em có thể
thực hiện đƣợc bài khóa luận này. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Thạc sỹ
Nguyễn Thanh Thủy – ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn và tận tình chỉ bảo em trong suốt
thời gian thực hiện khóa luận.
Đồng thời, em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các bác, các cô chú và các anh chị
nhân viên Công ty Trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại và Dịch vụ du lịch Phúc Việt,
đặc biệt là các cô chú trong phòng Kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho em có cơ hội
tìm hiểu và hoàn thành đề tài khóa luận của mình.
Do thời gian thực tập không nhiều và chƣa có kinh nghiệm cũng nhƣ trình độ
kiến thức chƣa sâu nên khóa luận tốt nghiệp của em không thể tránh khỏi những sai
sót. Em rất mong nhận đƣợc sự góp ý chân thành của các thầy cô để khóa luận tốt
nghiệp của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện

Phạm Thị Nga


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên


Phạm Thị Nga

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP
SẢN XUẤT (THEO QUYẾT ĐỊNH 15) ......................................................................1
1.1. Cơ sở lý luận chung về chi phí sản xuất. ..............................................................1
1.1.1. Chi phí sản xuất ...................................................................................................1
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất .................................................................................1
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ..................................................................................1
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ..........................................................................4
1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .........................................4
1.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ....................................................................4
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất............................................................... 4
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX............................................5
1.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .............................................6

1.2.2.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp. ..................................9
1.2.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung. .......................................11
1.2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. ...................................................................13
1.2.3. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKĐK .........................................15
1.2.3.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ...........................................15
1.2.3.2. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp. ................................ 16
1.2.3.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung. .......................................16

1.2.3.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. ...................................................................16

1.3. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ...................................................................18
1.3.1. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính
trực tiếp (hoặc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp) ........................................................18
1.3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương .......................................................................................................18
1.3.3. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức..................19
1.4. Kế toán giá thành sản phẩm ................................................................................19


1.4.1. Giá thành sản phẩm ...........................................................................................19
1.4.1.1. Khái niệm giá thành sản phẩm .........................................................................19
1.4.1.2. Phân loại giá thành .......................................................................................... 20
1.4.1.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................. 21
1.4.1.4. Vai trò, nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp sản xuất ...................................................................................................21
1.4.2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm ..................................................................22
1.4.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................22

1.4.3.1. Phương pháp giá thành giản đơn .....................................................................22
1.4.3.2. Phương pháp tổng cộng chi phí .......................................................................23
1.4.3.3. Phương pháp tính giá thành theo hệ số............................................................ 23
1.4.3.4. Phương pháp tính giá thành theo tỷ lệ ............................................................. 23
1.4.3.5. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ...............................................24
1.4.3.6. Phương pháp tính giá thành phân bước. .......................................................... 25
1.5. Thẻ tính giá thành sản phẩm ...............................................................................26

1.6. Hình thức sổ kế toán .............................................................................................26
1.6.1. Các hình thức sổ kế toán ...................................................................................26
1.6.2. Hình thức nhật ký chung ...................................................................................26
1.6.3. Hình thức kế toán máy.......................................................................................28

CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MẠI VÀ DỊCH VỤ DU
LỊCH PHÚC VIỆT ......................................................................................................30
2.1. Khái quát về Công ty TNHH Thƣơng mại và dịch vụ du lịch Phúc Việt. ......30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triền Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ du
lịch Phúc Việt. ...............................................................................................................30
2.1.2. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ du lịch Phúc
Việt.................................................................................................................................30
2.1.2.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ du
lịch Phúc Việt.................................................................................................................30
2.1.3. Đặc điểm hoạt động và sản xuất kinh doanh của Công ty Phúc Việt. ............31
2.1.3.1. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Phúc Việt. .............................. 31

Thang Long University Library


2.1.3.2. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty Phúc Việt. .................... 31
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty ................................................................32
2.1.5. Đặc điểm bộ máy kế toán tại Công ty Phúc Việt. ..............................................33
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Phúc Việt. ...............................................33
2.1.5.2. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Phúc Việt. .........................................35
2.1.5.3. Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty Phúc Việt. ...........................................35
2.2. Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty
Phúc Việt. .....................................................................................................................36
2.2.1. Khái quát về kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Phúc Việt. ............36
2.2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. .................................................................36
2.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất: ........................................................... 36
2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Phúc Việt. ...............................................36
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ......................................................... 36
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................55

2.2.2.3. Chi phí sản xuất chung ..................................................................................... 66
3.1.1. Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ...................................85
3.1.1.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ....................................................................85
3.1.2. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại và dịch vụ du lịch Phúc Việt. ..................................................................88
3.1.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại công ty Trách nhiệm hữu hạn Thương
mại và dịch vụ du lịch Phúc Việt. ................................................................................88
3.1.3.1. Đối tượng tính giá thành ..................................................................................88
3.1.3.2. Phương pháp tính giá thành sản phẩm ............................................................ 88
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI VÀ DỊCH VỤ DU LỊCH PHÚC VIỆT ......94
3.2. Định hƣớng phát triển của công ty Phúc Việt. ..................................................94
3.3. Yêu cầu hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Phúc Việt. .......................................................................................95
3.4. Đánh giá công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công
ty Phúc Việt. .................................................................................................................95


3.4.1. Ưu điểm...............................................................................................................95
3.4.2. Một số tồn tại ......................................................................................................96
3.5. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm tại công ty Phúc Việt .................................................................97
3.5.1. Về bộ máy kế toán và hệ thống chứng từ ..........................................................97
3.5.2. Đối với công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
.......................................................................................................................................98
3.5.2.1. Phế liệu .............................................................................................................98
3.5.3. Đối với chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................99
3.5.4.Cải thiện công tác kế toán quản trị - thiết lập kế toán chi phí dựa trên hoạt
động (phương pháp ABC). .........................................................................................101
KÊT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU MẪU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Hợp đồng kinh tế ........................................................................................... 39
Bảng 2.2. Lệnh sản xuất cho đơn đặt hàng của Công ty TNHH Hoàng Khánh. ...........41
Bảng 2.3. Bảng định mức nguyên vật liệu sử dụng cho đơn đặt hàng của ................... 42
Công ty TNHH Hoàng Khánh. ...................................................................................... 42
Bảng 2.4. Giấy đề nghị cấp vật tƣ sản xuất dây chuyền nghiền sàng. .......................... 44
Bảng 2.5. Hóa đơn GTGT kiêm phiếu nhập mua NVL sản xuất ..................................45
Bảng 2.6. Phiếu xuất kho vật liệu phụ sản xuất dây chuyền nghiền sàng ..................... 46
Bảng 2.7. Phiếu xuất kho vật liệu chính sản xuất dây chuyền nghiền sàng ..................47
Bảng 2.8. Sổ NKC (trích) .............................................................................................. 48
Bảng 2.9. Bảng tập hợp chi phí NVLTT cho đơn hàng ĐH 10292 .............................. 49
Bảng 2.10. Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn vật tƣ tháng 10 năm 2014 ....................... 50
Bảng 2.11. Sổ chi tiết TK 6211 (trích) ..........................................................................51
Bảng 2.12. Sổ chi tiết TK 6212 (trích) ..........................................................................52
Bảng 2.13. Sổ cái tài khoản 621 (trích) .........................................................................53
Bảng 2.14. Bảng chấm công NCTT- PXSX ..................................................................59
Bảng 2.15. Bảng chấm công làm thêm giờ - PXSX ...................................................... 60
Bảng 2.16. Bảng chấm công làm việc độc hại – Nhóm thợ hàn ...................................61
Bảng 2.17. Bảng thanh toán tiền lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất – PXSX ............62
Bảng 2.18. Sổ NKC (trích) ............................................................................................ 63
Bảng 2.19. Sổ chi tiết tài khoản 622-ĐH 10292 ........................................................... 64
Bảng 2.20. Sổ cái tài khoản 622 .................................................................................... 65
Bảng 2.21. Danh sách lƣơng cán bộ quản lý .................................................................67
Bảng 2.22. Trích bảng chấm công của nhân viên quản lý phân xƣởng ........................ 67
Bảng 2.23. Bảng thanh toán lƣơng ................................................................................69

Bảng 2.24. Bảng phân bổ tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng ............................ 70
Bảng 2.25. Sổ nhật ký chung ......................................................................................... 71
Bảng 2.26. Sổ chi tiết tài khoản chi phí nhân viên quản lý phân xƣởng. ...................... 72
Bảng 2.27. Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng .......................................................................73
Bảng 2.28. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung (trích) .................................................... 74
Bảng 2.29. Phiếu xuất kho mua công cụ, vật tƣ ............................................................ 75
Bảng 2.30.Phân bổ chi phí công cụ dụng cụ. ................................................................ 75


Bảng 2.31. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung (trích) .................................................... 76
Bảng 2.32. Bảng tính khấu hao TSCĐ ..........................................................................78
Bảng 2.33. Sổ chi tiết tài khoản chi phí khấu hao tài sản cố định .................................79
Bảng 2.34. Hóa đơn giá trị gia tăng tiền điện ................................................................ 80
Bảng 2.35. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung ........................................................ 82
Bảng 2.36. Sổ cái tài khoản 627 .................................................................................... 83
Bảng 2.37. Tập hợp chi phí sản xuất trực tiếp cho đơn đặt hàng ĐH 10292 ................86
Bảng 2.38. Sổ cái tài khoản 154 .................................................................................... 87
Bảng 2.38. Sổ Nhật ký chung (trích) .............................................................................90
Biểu 3.2. Bảng kê nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ ........................................................ 98
Biểu số 2.1. Phiếu chi tiền điện ..................................................................................... 81
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí NVLTT theo phƣơng pháp KKTX ............................. 8
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí NCTT theo phƣơng pháp KKTX .............................. 10
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ kế toán chi phí SXC theo phƣơng pháp KKTX .................................13
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKTX ..............14
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ kế toán chi phí NVLTT theo phƣơng pháp KKĐK ........................... 16
Sơ đồ 1.6. . Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất theo phƣơng pháp KKĐK ............17
Sơ đồ 1.6. Sơ đồ trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo
phƣơng án có bán thành phẩm (BTP). ...........................................................................25
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành phân bƣớc theo
phƣơng án không có bán thành phẩm ............................................................................25

Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung .................................27
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình hức kế toán máy vi tính. ......................... 28
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất dây chuyền nghiền sàng công nghiệp. ........................... 32
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty .......................................................... 32
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Phúc Việt. ..........................................34
Sơ đồ 2.4. Quy trình hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................36
Sơ đồ 2.5. Trình tự hạch toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................55
Sơ đồ 2.6. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất chung ..................................................66
Sơ đồ 2.7. Trình tự hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ............................. 85

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt
BPSX
BHTN
BHXH

Tên đầy đủ
Bộ phận sản xuất
Bảo hiểm thất nghiệp
Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC


Công cụ dụng cụ

CPSX
CPSXKD

Chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh

GTGT
GTSP

Giá trị gia tăng
Giá thành sản phẩm

KPCĐ
KKĐK
KKTX

Kinh phí công đoàn
Kiểm kê định kỳ
Kê khai thƣờng xuyên

CP NCTT
NVLC
NVQL

Chi phí nhân công trực tiếp
Nguyên vật liệu chính
Nhân viên quản lý


CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp

SPDD
CP VLPTT
GVHB
CP SXC
TSCĐ

Sản phẩm dở dang
Chi phí vật liệu phụ trực tiếp
Giá vốn hàng bán
Chi phí sản xuất chung
Tài sản cố định


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Một doanh nghiệp sản xuất muốn tồn tại và phát triển bền vững lâu dài cần phải
biết tự chủ về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh, đặc biệt là quản lý tốt các chi phí
sản xuất. Do đó việc hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm là nhiệm vụ vô cùng cần thiết và có ý nghĩa.
Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ du lịch Phúc Việt là doanh nghiệp sản
xuất, thƣơng mại và dịch vụ có quy mô khá lớn tại Hải Dƣơng với loại hình hoạt động
chính là sản xuất máy nghiền công nghiệp cung cấp cho các nhà máy xi măng lớn trên
cả nƣớc. Quy trình sản xuất sản phẩm của công ty đƣợc thực hiện bởi một đội ngũ kỹ
sƣ tài năng cùng với lực lƣợng công nhân đƣợc đào tạo bài bản đã qua tuyển chọn kỹ

lƣỡng và dây chuyền sản xuất tân tiến đƣợc nhập khẩu 100% từ Đài Loan.
Để đáp ứng cho nhu cầu quản lý cũng nhƣ phát triển tiềm lực tài chính của Công
ty, Ban giám đốc từ khi thành lập đã có chủ trƣơng xây dựng cho mình một tổ chức bộ
máy kế toán chuyên nghiệp, độc lập nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm một cách hiệu quả nhất.
Qua thực tế đƣợc thực tập tại Công ty TNHH Thƣơng mại và Dịch vụ du lịch
Phúc Việt, nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của cô chú, anh chị trong phòng Tài chínhKế toán của công ty và dƣới sự hƣớng dẫn nhiệt tình của cô giáo Nguyễn Thanh Thủy
em đã chọn đề tài nghiên cứu “Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Thƣơng mại và Dịch vụ du lịch Phúc
Việt”.
2. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp: Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục,
danh mục sơ đồ bảng biểu, danh mục ký hiệu viết tắt, danh mục tài liệu tham khảo,
khóa luận đƣợc trình bày thành ba chƣơng cụ thể nhƣ sau:
- Chƣơng 1: Lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất.
- Chƣơng 2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ du lịch Phúc Việt.
- Chƣơng 3. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH thƣơng mại và dịch vụ du lịch
Phúc Việt.
3. Đối tƣợng nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty TNHH Thƣơng Mại và dịch vụ du lịch Phúc Việt.

Thang Long University Library


4. Phạm vi nghiên cứu: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại
công ty TNHH Thƣơng Mại và dịch vụ du lịch Phúc Việt dƣới góc độ kế toán tài chính
vào tháng 10 năm 2014.
5. Mục đích nghiên cứu: Tìm hiểu thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản

xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Thƣơng Mại và dịch vụ du lịch
Phúc Việt. Qua đó, hoàn thiện kiến thức của bản thân đồng thời tìm ra những mặt ƣu,
hạn chế, đƣa ra những giải pháp nhằm khắc phục những mặt còn tồn tại để hoàn thiện
kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu: Để đảm bảo tính trung thực, khách quan, khóa luận
đã sử dụng các phƣơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, quan sát và phỏng vấn, thu
thập và xử lý số liệu,… kết hợp với các phƣơng pháp nghiên cứu của hạch toán kế
toán là: phƣơng pháp chứng từ kế toán, phƣơng pháp tính giá, phƣơng pháp đối ứng tài
khoản, phƣơng pháp tổng hợp và cân đối kế toán.
Trong quá trình thực hiện đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức mới
nhất về chế độ kế toán do Nhà nƣớc ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học tập
trong trƣờng đại học Thăng Long. Vì đây là công trình nghiên cứu đầu tiên, thời gian
thực tập có hạn, tầm nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, chƣa nắm bắt đƣợc nhiều
kinh nghiệm thực tiễn nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận đƣợc những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ
kế toán và tất cả những ngƣời quan tâm đến đề tài để nhận thức của em về vấn đề này
ngày càng hoàn thiện hơn


CHƢƠNG 1.

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT (THEO QUYẾT ĐỊNH 15)
1.1. Cơ sở lý luận chung về chi phí sản xuất.
1.1.1. Chi phí sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải hội tụ đủ
ba yếu tố cơ bản đó là: Tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp ba yếu tố này để tạo ra các loại sản phẩm

lao vụ, dịch vụ. Sự tiêu hao các yếu tố này trong quá trình sản xuất kinh doanh đã tạo
ra các chi phí tƣơng ứng, đó là các chi phí về tƣ liệu lao động, chi phí về đối tƣợng lao
động và chi phí về sức lao động. Trên phƣơng diện này, chi phí đƣợc xác định là tổng
giá trị các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản hoặc phát sinh các khoản nợ
dẫn đến giảm vốn chủ sở hữu.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí
về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí cần thiết khác mà doanh nghiệp phải
chi ra trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh và tính cho một kỳ cụ thể (tháng,
quý, năm).
- Về định tính, chi phí sản xuất là các nguồn lực phát sinh và tiêu hao trong quá
trình sản xuất để tạo ra sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
- Về định lƣợng, chi phí sản xuất là mức tiêu hao cụ thể của các yếu tố vật chất
tham gia vào quá trình sản xuất và đƣợc biểu hiện qua các thƣớc đo khác nhau mà
thƣớc đo chủ yếu là thƣớc đo tiền tệ.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm rất nhiều loại khác nhau.
Để thuận tiện cho công tác quản lý, hạch toán, kiểm tra chi phí cũng nhƣ phục vụ cho
việc ra các quyết định kinh doanh thì chi phí sản xuất kinh doanh cần đƣợc phân loại
theo các tiêu thức phù hợp.
a. Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí
Theo phƣơng pháp này, những chi phí có cùng công dụng kinh tế đƣợc xếp vào
cùng một khoản mục chi phí, bất kể chí phí đó phát sinh ở đâu và có tác dụng nhƣ thế
nào. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất kinh doanh đƣợc chia thành 5 yếu tố
sau:
1

Thang Long University Library


- Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Yếu tố chi phí nguyên vật liệu bao gồm giá mua,

chi phí mua của nguyên vật liệu dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ. Đó
là chi phí nguyên vật liệu chính, chi phí nguyên vật liệu phụ, chi phí nhiên liệu, chi phí
phụ tùng thay thế và chi phí nguyên vật liệu khác.
- Chi phí nhân công: Yếu tố chi phí nhân công là các khoản chi phí về tiền lƣơng
phải trả cho ngƣời lao động, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn theo tiền lƣơng của ngƣời lao động.
- Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Yếu tố chi phí này bao gồm khấu hao của tất
cả TSCĐ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là số tiền trả cho các dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ nhƣ chi phí dịch vụ viễn
thông, chi phí điện nƣớc dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh…
- Chi phí bằng tiền khác: Là khoản chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh ngoài các yếu tố chi phí nói trên.
Phân loại chi phí theo yếu tố có tác dụng cho biết nội dung, kết cấu tỷ trọng từng
loại chi phí mà doanh nghiệp đã sử dụng vào quá trình sản xuất trong tổng chi phí sản
xuất của doanh nghiệp. Điều này là cơ sở cho việc xây dựng các dự toán chi phí sản
xuất, các dự định nhu cầu về vốn của doanh nghiệp cũng nhƣ kế hoạch về lao động,
vật tƣ, tài sản,…trong doanh nghiệp.
b. Phân loại theo các khoản mục chi phí.
- Chi phí nguyên vật liệu: phản ánh toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ,… tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, chế tạo sản phẩm hay thực hiện
lao vụ, dịch vụ.
- Chi phí nhân công trực tiếp: gồm tiền lƣơng, các khoản phụ cấp. Công ty không
tiến hành trích các khoản trích theo lƣơng nhƣ BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN cho
công nhân sản xuất trực tiếp.
- Chi phí sản xuất chung: là các khoản chi phí sản xuất lien quan đến việc phục vụ
và quản lý sản xuất trong phạm vi PXSX, chi phí sản xuất chung bao gồm các yếu tố
chi phí sản xuất sau: chi phí NVQL PXSX, chi phí nhiên liệu, chi phí vật liệu, chi phí
CCDC dung chung cho toàn bộ PXSX, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua
ngoài và các chi phí bằng tiền khác.


2


c. Phân loại theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh.
- CPSX kinh doanh: bao gồm những chi phí liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh, tiêu thụ và quản lý hành chính, quản trị kinh doanh.
- Chi phí hoạt động tài chính: bao gồm những chi phí có liên quan đến hoạt động
về vốn và đầu tƣ tài chính
- Chi phí khác: bao gồm những chi phí mang tính chất bất thƣờng ngoài dự kiến
của doanh nghiệp nhƣ chi phí về thanh lý, nhƣợng bán TSCĐ, các khoản bị phạt…
Cách phân loại này giúp cho việc phân định chi phí đƣợc chính xác, phụ vụ cho
việc tính giá thành và xác định chi phí, kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh.

d. Phân loại chi phí theo mối quan hệ giữa chi phí và mức độ hoạt động
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất đƣợc chia thành:
- Chi phí khả biến (biến phí): là những chi phí thay đổi về tổng số khi có sự thay
đổi mức độ hoạt động của doanh nghiệp. Mức độ hoạt động có thể là số lƣợng sản
phẩm sản xuất, số lƣợng sản phẩm tiêu thụ, số giờ máy hoạt động,...Xét về tổng số thì
biến phí thay đổi tỷ lệ thuận với khối lƣợng hoạt động, nhƣng xét trên một đơn vị khối
lƣợng hoạt động thì biến phí thƣờng có thể là hằng số đối với mọi mức độ hoạt động.
Trong doanh nghiệp sản xuất, biến phí tồn tại khá phổ biến nhƣ: chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí năng lƣợng,..
- Chi phí bất biến (định phí): là những chi phí mà về tổng số không thay đổi khi
có sự thay đổi về mức độ hoạt động của đơn vị. Xét về tổng số thì định phí không thay
đổi nhƣng nếu xét định phí trên một đơn vị khối lƣợng hoạt động thì tỷ lệ nghịch với
mức độ hoạt động, dù doanh nghiệp có hoạt động hay không thì vẫn tồn tại định phí
nhƣ chi phí thuê phân xƣởng sản xuất.
- Chi phí hỗn hợp: là chi phí mà bản thân nó gồm tất cả các yếu tố định phí và
biến phí. Để phục vụ cho việc lập kế hoạch, kiểm soát thì nhà quản trị cần sử dụng

những phƣơng pháp thích hợp để tách chi phí hỗn hợp thành biến phí và định phí.
Việc phân loại theo phƣơng pháp này có ý nghĩa quan trọng trong việc thiết kế,
xây dựng mô hình chi phí trong mối quan hệ giữa chi phí, khối lƣợng và lợi nhuận, xác
định điểm hòa vốn cũng nhƣ đƣa ra các quyết định kinh doanh quan trọng, xác định
đúng đắn phƣơng hƣớng để nâng cao hiệu quả của chi phí.

3

Thang Long University Library


e. Phân loại CPSX theo phƣơng pháp tập hợp chi phí và đối tƣợng chịu chi phí.
- Chi phí trực tiếp: là những CPSX có quan hệ trực tiếp đến việc sản xuất ra một
loại sản phẩm, công việc nhất định. Với những chi phí này, kế toán có thể căn cứ số
liệu chứng từ kế toán để ghi trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí.
- Chi phí gián tiếp: là những CPSX có liên quan đến việc sản xuất ra nhiều loại
sản phẩm, nhiều công việc. đối với những chi phí này, kế toán phải tập hợp lại, cuối kỳ
tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng liên quan theo những tiêu chuẩn nhất định.
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất

1.2.1.1. Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất
Đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất là phạm vi và giới hạn để tập hợp chi
phí nhằm đáp ứng yêu cầu kiểm soát chi phí và tính giá thành sản phẩm. Xác định đối
tƣợng kế toán chi phí sản xuất là khâu đầu tiên trong việc tổ chức kế toán chi phí sản
xuất. Thực chất việc xác định đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là xác định nơi gây ra
chi phí ( phân xƣởng, bộ phận sản xuất, giai đoạn công nghệ,… hoặc đối tƣợng chịu
chi phí ( sản phẩm, đơn đặt hàng…).
Tuỳ thuộc vào đặc điểm tình hình cụ thể mà đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất
trong doanh nghiệp có thể là:

- Từng sản phẩm, chi tiết sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
- Từng phân xƣởng, giai đoạn công nghệ sản xuất.
- Toàn bộ quy trình công nghệ sản xuất, toàn doanh nghiệp.
Xác định đối tƣợng chi phí sản xuất một cách khoa học, hợp lý là cơ sở để tổ
chức kế toán chi phí sản xuất, từ việc tổ chức hạch toán ban đầu đến tổ chức tổng hợp
số liệu, ghi chép trên tài khoản, sổ chi tiết…
Căn cứ để xác định đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất:
- Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp

- Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm
- Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất
- Đặc điểm của sản phẩm, yêu cầu kiểm tra, kiểm soát chi phí,…
1.2.1.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là phƣơng pháp đƣợc sử dụng để tập hợp,
phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng kế toán đã xác định. Tùy thuộc vào khả năng quy
nạp của chi phí vào các đối tƣợng kế toán tập hợp chi phí, kế toán sẽ áp dụng phƣơng
pháp tập hợp chi phí sản xuất một cách phù hợp.
4


- Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp:
Phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp chi phí sản xuất phát sinh có liên
quan trực tiếp đến từng đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất riêng biệt. Căn cứ vào các
chứng từ ban đầu để hạch toán trực tiếp cho từng đối tƣợng chịu chi phí. Vì vậy,
phƣơng pháp này có ƣu điểm là độ chính xác cao. Tuy nhiên, trên thực thế, có nhiều
loại chi phí không thể tập hợp riêng cho từng đối tƣợng sản xuất. Ví dụ nhƣ những chi
phí dịch vụ mua ngoài mua về cùng để sản xuất ra nhiều sản phẩm thì ta không thể tập
hợp ngay cho từng sản phẩm đƣợc mà phải dùng tới phƣơng pháp phân bổ gián tiếp.
- Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp:
Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối

tƣợng kế toán tập hợp chi phí sản xuất, không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng
đƣợc. Trƣờng hợp này, kế toán phải tập hợp chung, sau đó lựa chọn tiêu thức phân bổ
phù hợp để tiến hành phân bổ chi phí cho các đối tƣợng liên quan. Để làm đƣợc điều
này, ta cần xác định hệ số phân bổ:
Ti
ti =

Vậy

T

Ci =

ti * C

Trong đó:
T: tổng tiêu thức lựa chọn dùng để phân bổ
Ti: tiêu thức phân bổ cho từng đối tƣợng i
C: tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tƣợng
Ci: chi phí phân bổ cho đối tƣợng i
Đại lƣợng tiêu chuẩn dùng phân bổ (ví dụ : CP NCTT, CP NVLTT…) đƣợc lựa
chọn tuỳ vào từng trƣợng hợp cụ thể. Tính chính xác, độ tin cậy của thông tin về chi
phí phụ thuộc rất nhiều vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ đƣợc chọn.
1.2.2. Kế toán chi phí sản xuất theo phương pháp KKTX
Phƣơng pháp KKTX là phƣơng pháp theo dõi, phản ánh thƣờng xuyên, liên tục,
có hệ thống tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá vật tƣ trên sổ kế toán.

5

Thang Long University Library



- Ƣu điểm:
 Các TK HTK nói chung và TK NVL nói riêng dùng để phản ánh số hiện có, tình
hình biến động tăng, giảm của vật tƣ. Vì vậy, giá trị vật tƣ trên sổ kế toán có thể
xác định ở bất cứ thời điểm nào trong kỳ hạch toán.
 Cuối kỳ hạch toán, căn cứ vào số liệu kiểm kê thực tế vật tƣ tồn kho, so sánh đối
chiếu với số liệu tồn trên sổ sách để xác định số lƣợng vật tƣ thừa, thiếu và truy
tìm nguyên nhân để có giải pháp xử lý kịp thời.
- Nhƣợc điểm:
 Phƣơng pháp này làm tăng khối lƣợng ghi chép hàng ngày, tốn thời gian, gây áp
lực cho ngƣời làm công tác kế toán. Tuy nhiên, nhƣợc điểm này đƣợc khắc phục
khi doanh nghiệp tin học hóa công tác kế toán. Khi có nghiệp vụ phát sinh, kế
toán phải mở sổ để ghi vào sổ. Điều này cũng làm cho công tác lƣu trữ các sổ
sách kế toán trở nên cồng kềnh.
Điều kiện áp dụng: thích hợp trong các doanh nghiệp sản xuất và các đơn vị
thƣơng mại kinh doanh mặt hàng có giá trị lớn.
1.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
- Nội dung
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (chi phí NVLTT) là chi phí bao gồm các khoản
chi phí về nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài, vật liệu phụ, cấu kiện…
đƣợc sử dụng trực tiếp trong kỳ để sản xuất sản phẩm hoặc thực thiện lao vụ, dịch vụ.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là yếu tố cấu thành nên hình thái vật chất của
sản phẩm, đƣợc tập hợp trực tiếp cho từng đối tƣợng liên quan, căn cứ vào chứng từ
xuất kho vật liệu và báo cáo sử dụng vật liệu ở nơi sản xuất.
- Chứng từ sử dụng
Chứng từ sử dụng dùng để hạch toán chi phí NVLTT là: phiếu xuất kho, hóa đơn
GTGT, bảng kê, bảng phân bổ NVL…
Đối với nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều đối tƣợng tập hợp chi
phí, không thể tổ chức hạch toán riêng đƣợc thì phải áp dụng phƣơng pháp phân bổ

gián tiếp để phân bổ chi phí cho các đối tƣợng có liên quan. Tiêu thức phân bổ thƣờng
đƣợc sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao NVL, theo trọng lƣợng và số lƣợng
sản phẩm,…
- Tài khoản sử dụng
Để theo dõi các chi phí NVLTT, kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật
liệu trực tiếp”. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng tập hợp chi phí
(phân xƣởng, bộ phận sản xuất…) và không có số dƣ cuối kỳ.
6


Kết cấu và nội dung của TK 621 nhƣ sau:
TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Giá trị NVL sử dụng không hết đƣợc
nhập kho.

- Tập hợp chi phí nguyên vật liệu sử dụng
trực tiếp cho sản xuất, chế tạo sản phẩm
hoặc thực hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ.

- Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp để tính giá thành sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp vƣợt
trên mức bình thƣờng vào TK 632 – Giá
vốn hàng bán.

7

Thang Long University Library



- Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán chi phí NVLTT theo phƣơng pháp KKTX
TK 152
TK 152
TK 621
Xuất kho NVLTT đƣa vào
sản xuất

NVLTT không sử dụng hết
nhập lại kho

TK 331, 111, 112
TK 154
Mua NVL xuất dùng trực
tiếp cho sản xuất
TK 133
Thuế GTGT đầu vào
đƣợc khấu trừ

Kết chuyển chi phí NVLTT
trong kỳ

TK 411, 336, 338…

TK 632
Kết chuyển chi phí NVL

Nhận cấp phát, vay mƣợn
NVL xuất dùng trực tiếp cho
sản xuất


trên mức bình thƣờng
1388, 334
Các khoản chi phí bắt
bồi thƣờng, trừ vào
lƣơng

8


1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
- Nội dung
Chi phí nhân công trực tiếp là các khoản thù lao phải trả, phải thanh toán cho
công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm bao gồm: lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp, các
khoản trích theo lƣơng (BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ) theo quy định
Đối với chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến từng đối tƣợng chịu chi phí,
thì căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán tập hợp trực tiếp chi phí nhân công trực tiếp cho
từng đối tƣợng có liên quan.
Đối với chi phí nhân công trực tiếp có liên quan đến nhiều đối tƣợng thì có thể
tập hợp trung sau đó chọn tiêu thức phân bổ thích hợp để phân bổ cho đối tƣợng chịu
chi phí liên quan. Tiêu chuẩn để phân bổ chi phí nhân công trực tiếp có thể là: Định
mức chi phí, giờ công định mức, giờ công kế hoạch, giờ công thực tế.
- Chừng từ kế toán sử dụng
Để ghi nhận chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ kế toán sử dụng
những chứng từ sau: bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán
tiền lƣơng, bảng phân bổ tiền lƣơng và BHXH,…
- Tài khoản sử dụng
Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 “Chi phí nhân
công trực tiếp”.
Tài khoản này đƣợc mở chi tiết theo từng đối tƣợng tập hợp chi phí và không có

số dƣ cuối kỳ.

9

Thang Long University Library


Kết cấu và nội dung của TK 622 nhƣ sau:
TK 622 – Chi phi nhân công trực tiếp
-Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp vào
sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực hiện
lao vụ dịch vụ trong kỳ.

-Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
để tính giá thành sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
vƣợt trên mức bình thƣờng vào TK 632
(Giá vốn hàng bán).

- Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí NCTT theo phƣơng pháp KKTX
TK 334

TK 622

Tiền lƣơng phải trả công
nhân sản xuất

TK 154


Kết chuyển chi phí
NCTT trong kỳ

TK 338 (3382, 3383, 3384, 3389)
Các khoản trích theo lƣơng

TK 632
Phần chi phí NCTT vƣợt trên
định mức bình thƣờng

TK 335
Trích trƣớc tiền lƣơng nghỉ
phép của công nhân trực
tiếp sản xuất

10


1.2.2.3. Kế toán tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.
- Nội dung
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh liên quan đến phục vụ và quản
lý sản xuất trong phạm vi phân xƣởng, tổ đội bộ phận sản xuất của doanh nghiệp nhƣ:
chi phí tiền lƣơng của quản đốc phân xƣởng, chi phí vật liệu, chi phí công cụ dụng cụ,
chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác…
Chi phí sản xuất chung cần tập hợp riêng theo từng địa điểm phát sinh chi phí,
sau đó tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng liên quan.
Trƣờng hợp chi phí sản xuất chung phải phân bổ cho các đối tƣợng thì tiêu chuẩn
phân bổ có thể là: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, định
mức chi phí sản xuất chung, số giờ máy chạy…
Công thức phân bổ chi phí sản xuất chung:


CPSX phân bổ
cho từng đối tƣợng =

Tổng tiêu thức phân bổ của từng
đối tƣợng
x

Tổng CPSXC
cần phân bổ

Tổng tiêu thức phân bổ của tất cả
các đối tƣợng

- Chứng từ kế toán sử dụng:
Để hạch toán chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ, kế toán dựa vào những
chứng từ nhƣ sau: Phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, bảng tính khấu hao, bảng thanh
toán tiền lƣơng…
- Tài khoản sử dụng
Để tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627: “Chi phí
sản xuất chung”.
Khi hạch toán, chi phí sản xuất chung đƣợc mở chi tiết theo từng phân xƣởng, bộ
phận sản xuất của doanh nghiệp.

11

Thang Long University Library


Nội dung của TK 627 nhƣ sau:

TK 627- Chi phí sản xuất chung
-Tập hợp CP SXC thực tế phát sinh vào
sản xuất, chế tạo sản phẩm hoặc thực
hiện lao vụ dịch vụ trong kỳ.

- Các khoản ghi giảm CP SXC
- Kết chuyển hoặc phân bổ CP SXC tính
giá thành sản phẩm
- CPSXC vƣợt định mức

- Tài khoản chi phí sản xuất chung đƣợc chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2
 TK 6271: Chi phí nhân viên phân xƣởng
 TK 6272: Chi phí vật liệu
 TK 6273: Chi phí công cụ, dụng cụ sản xuất
 TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ
 TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài
 TK 6278: Chi phí bẳng tiền khác

12


×