Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần kiến trúc và xây dựng long giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.55 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC
VÀ XÂY DỰNG LONG GIANG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: PHẠM THỊ NGỌC THÚY

MÃ SINH VIÊN

: A20512

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG



---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC
VÀ XÂY DỰNG LONG GIANG

GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

: Th.s MAI THANH THỦY

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: PHẠM THỊ NGỌC THÚY

MÃ SINH VIÊN

: A20512

CHUYÊN NGÀNH

: TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các quý thầy cô trƣờng Đại học Thăng Long đã dạy dỗ
em trong suốt thời gian em học ở trƣờng, giúp em có đƣợc nền tảng kiến thức vững chắc
để có thể hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo Thạc sỹ Mai Thanh Thủy, ngƣời đã tận tình chỉ
bảo, giúp đỡ em để em có thể hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các bác, các cô chú, các anh chị tại Công ty
Cổ phần kiến trúc và xây dựng Long Giang đã tạo điều kiện, tận tình chỉ bảo, giúp đỡ em
trong thời gian làm khóa luận để em có thể hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thị Ngọc Thúy


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện, có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!

Sinh viên

Phạm Thị Ngọc Thúy

Thang Long University Library



MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TRONG DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP

................................................................................................................... 1

1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm ....................................................................................... 1
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp .................. 2
1.2.1. Chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp ..................................................... 2
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất ....................................................................... 2
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất ........................................................................ 3
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp............................................................................ 5
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp .................................................... 5
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................... 6
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp .................................................................................................. 8
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ......................... 9
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .................. 9
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp ................. 9
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .................... 10
1.3.3.1. Tài khoản sử dụng .................................................................................. 10
1.3.3.2. Phương pháp kế toán .............................................................................. 12
1.3.4. Hạch toán chi phí sửa chữa và bảo hành công trình .................................. 17
1.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang trong
doanh nghiệp xây lắp .......................................................................................... 18
1.4.1. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp .................. 18

1.4.2. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây lắp .............. 19
1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh ngiệp xây lắp ......................... 20
1.6. Đặc điểm kế toán theo phƣơng thức khoán gọn trong doanh nghiệp xây lắp ... 22
1.7. Hình thức sổ kế toán ........................................................................................... 23


CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN
TRÚC VÀ XÂY DỰNG LONG GIANG ........................................................................ 25
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần kiến trúc và xây dựng Long Giang ............... 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần kiến trúc và xây
dựng Long Giang ........................................................................................... 25
2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần kiến trúc và xây
dựng Long Giang ........................................................................................... 26
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Cổ phần kiến trúc và xây dựng
Long Giang ..................................................................................................... 27
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Cổ phần kiến trúc và xây dựng
Long Giang ..................................................................................................... 30
2.1.4.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ............................................................... 30
2.1.4.2. Chính sách kế toán .................................................................................. 31
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần kiến trúc và xây dựng Long Giang .......................... 33
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần kiến trúc và xây dựng Long Giang ............................. 33
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần kiến trúc và xây dựng
Long Giang ..................................................................................................... 33
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................. 34
2.2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.......................................... 44
2.2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ...................................... 55
2.2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung................................................. 61

2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần kiến trúc và xây
dựng Long Giang ........................................................................................... 73
2.2.4. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty Cổ phần kiến trúc và xây
dựng Long Giang ........................................................................................... 73
2.2.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần kiến trúc và
xây dựng Long Giang .................................................................................... 73

Thang Long University Library


CHƢƠNG 3:

GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KIẾN TRÚC VÀ XÂY DỰNG LONG GIANG ............................................................. 75
3.1. Nhận xét về thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần kiến trúc và xây dựng Long Giang .. 75
3.1.1. Những ưu điểm .............................................................................................. 75
3.1.2. Những mặt hạn chế ....................................................................................... 77
3.2. Những giải pháp đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần kiến trúc
và xây dựng Long Giang ..................................................................................... 78


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ


BH

Bảo hành

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CPSX

Chi phí sản xuất

GTGT

Giá trị gia tăng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTC


Máy thi công

NCTT

Nhân công trực tiếp

NVL

Nguyên vật liệu

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXC

Sản xuất chung

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản


TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản

Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1. Bảng thanh toán tiền lƣơng (trích) ..................................................................... 50
Bảng 2.2. Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên quản lý công trình (trích) ...................... 63
Bảng 2.3. Bảng phân bổ tiền lƣơng .................................................................................... 64
Bảng 2.4. Bảng trích khấu hao TSCĐ (trích) ..................................................................... 68
Bảng 3.1. Bảng chấm công nhân viên quản lý đội ............................................................. 80
Bảng 3.2. Bảng thanh toán tiền lƣơng nhân viên quản lý đội ............................................ 81
Bảng 3.3. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội .................................................... 82
Biểu 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng mua nguyên vật liệu ........................................................ 36
Biểu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng mua nguyên vật liệu ..................................................... 37
Biểu 2.3. Phiếu nhập kho nguyên vật liệu .......................................................................... 38
Biểu 2.4. Phiếu xuất kho nguyên vật liệu ........................................................................... 39
Biểu 2.5. Giấy thanh toán tiền tạm ứng .............................................................................. 40
Biểu 2.6. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh-khoản mục chi phí ................................ 41
Biểu 2.7. Sổ nhật ký chung (trích) ...................................................................................... 42
Biểu 2.8. Sổ cái Tài khoản 154 (trích)................................................................................ 43
Biểu 2.9. Hợp đồng giao khoán khối lƣợng thi công (trích) .............................................. 46
Biểu 2.10. Bảng chấm công (trích) ..................................................................................... 47
Biểu 2.11. Biên bản nghiệm thu khối lƣợng thực hiện....................................................... 48

Biểu 2.12. Giấy đề nghị tạm ứng tiền lƣơng ...................................................................... 51
Biểu 2.13. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 154 (trích) ..................................... 52
Biểu 2.14. Sổ nhật ký chung (trích) .................................................................................... 53
Biểu 2.15. Sổ cái TK 154 ................................................................................................... 54
Biểu 2.16. Hóa đơn giá trị gia tăng thuê ngoài máy thi công ............................................. 56
Biểu 2.17. Giấy đề nghị tạm ứng chi phí sử dụng máy thi công ........................................ 57
Biểu 2.18. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh TK 154 ................................................ 58
Biểu 2.19. Sổ nhật ký chung (trích) .................................................................................... 59
Biểu 2.20. Sổ cái TK 154 (trích) ........................................................................................ 60
Biểu 2.21. Bảng chấm công nhân viên quản lý công trình (trích) ...................................... 62
Biểu 2.22. Phiếu xuất kho công cụ dụng cụ ....................................................................... 67


Biểu 2.23. Hóa đơn tiền điện .............................................................................................. 69
Biểu 2.24. Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh-khoản mục CP sản xuất chung (trích) ..... 70
Biểu 2.25. Sổ nhật ký chung (trích) .................................................................................... 71
Biểu 2.26. Sổ cái TK 154 (trích) ........................................................................................ 72
Biểu 2.27. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp công trình ............................................... 74
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................. 8
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................... 13
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .................................................................. 14
Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí sử dụng MTC – Doanh nghiệp không tổ chức đội MTC riêng
hoặc có tổ chức đội MTC riêng nhƣng không tổ chức bộ máy kế toán riêng cho đội MTC .. 15
Sơ đồ 1.5. Kế toán chi phí sử dụng MTC – Máy thi công thuê ngoài................................ 16
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sản xuất chung ......................................................................... 17
Sơ đồ 1.7. Hạch toán chi phí sửa chữa và bảo hành công trình ......................................... 18
Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ........................ 18
Sơ đồ 1.9. Kế toán tại đơn vị giao khoán khi đơn vị nhận khoán không tổ chức bộ máy kế
toán riêng ............................................................................................................................ 23
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung ....................... 24

Sơ đồ 2.1. Quy trình hoạt động chung của công ty ............................................................ 27
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức của công ty CP Kiến trúc và xây dựng Long Giang ................ 27
Sơ đồ 2.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty CP kiến trúc và xây dựng ............ 30
Sơ đồ 2.4. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung tại Công ty CP
kiến trúc và xây dựng Long Giang ..................................................................................... 32

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Công nghiệp hóa, hiện đại hóa là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh
tế, và các doanh nghiệp cũng có một vai trò hết sức quan trọng. Trong quá trình đất nƣớc
đang phát triển nhƣ hiện nay, các doanh nghiệp cũng cần đƣợc ƣu tiên và chú ý hơn để tạo
nên những mũi nhọn trong từng bƣớc phát triển. Bởi thế, xây dựng là một trong những
ngành công nghiệp quan trọng, góp phần tạo ra sự đổi mới, phát triển và hoàn thiện hơn.
Trong những năm gần đây, ngành công nghiệp xây dựng đang có những bƣớc tăng trƣởng
và phát triển cao, đó là những công trình, hạng mục công trình có quy mô lớn và công
nghệ hiện đại. Tuy vậy, sự cạnh tranh gay gắt của môi trƣờng kinh doanh đòi hỏi các
doanh nghiệp luôn luôn phải chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình
nhằm mục tiêu có lợi nhuận và tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng trên thị trƣờng.
Để đạt đƣợc mục tiêu đó, bên cạnh các biện pháp cải tiến quản lý sản xuất, thực hiện
tốt công tác tiếp thị sản phẩm và các sản phẩm làm ra phải có chất lƣợng tốt, mẫu mã đẹp,
phù hợp với thị hiếu của ngƣời tiêu dùng thì sản phẩm đó còn phải có giá cả hợp lý. Giá
thành sản phẩm là yếu tố quan trọng đem lại thắng lợi cho các doanh nghiệp. Do vậy, các
doanh nghiệp cần phải quan tâm đến việc tập hợp và giảm thiểu chi phí sản xuất kinh
doanh, hạ giá thành sản phẩm.
Thực tế hiện nay, công tác tính giá thành ở một số doanh nghiệp nói chung và ngành
xây dựng nói riêng còn nhiều tồn tại, chậm cải tiến và chƣa hoàn thiện. Vì thế chƣa đáp
ứng đƣợc yêu cầu ngày càng cao trong quản lý kinh tế cơ chế thị trƣờng.

Để thực hiện tốt mục tiêu quản lý kinh tế, không ngừng hạ giá thành sản phẩm thì
điều đầu tiên cần phải củng cố là hoàn thiện phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sao cho phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh, quy trình sản xuất,
đặc điểm tính chất sản phẩm, yêu cầu trình độ quản lý của doanh nghiệp và quy định
thống nhất chung của cả nƣớc.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại doanh nghiệp, em đã chọn đề tài Khóa luận tốt nghiệp là:
"Hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại Công ty Cổ phần kiến trúc và xây dựng Long Giang".
2. Mục đích nghiên cứu


Vận dụng những kiến thức đã đƣợc học ở trƣờng vào thực tiễn đồng thời tích lũy
thêm kiến thức từ quá trình thực tập tại công ty để hệ thống và đánh giá tình hình tổ chức
công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. Qua việc
phân tích số liệu thực tiễn và tình hình hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty CP kiến trúc và xây dựng Long Giang, từ đó đề ra các giải pháp hợp lý
trong công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty CP
kiến trúc và xây dựng Long Giang.
4. Phạm vi nghiên cứu
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp dƣới góc độ kế
toán tài chính tại Công ty CP kiến trúc và xây dựng Long Giang trong tháng 07 năm
2014.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để nghiên cứu các vấn đề nêu trên, khóa luận sử dụng các phƣơng pháp chứng từ,
phƣơng pháp tài khoản, phƣơng pháp lập báo cáo tài chính, phƣơng pháp quan sát và thu
thập số liệu, phỏng vấn các cán bộ, nhân viên phòng kế toán… để tìm hiểu thực tế kế toán
tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty.

6. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu, các phần mục lục, tài liệu tham khảo, khóa luận đƣợc chia làm
3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp tại Công ty Cổ phần kiến trúc và xây dựng Long Giang
Chƣơng 3: Giải pháp hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần kiến trúc và xây dựng Long Giang

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1:

CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP
TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP

1.1. Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm
Sản phẩm xây lắp là sản phẩm đƣợc tạo thành bởi sức lao động của con ngƣời, vật
liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, đƣợc liên kết định vị với đất, có thể bao
gồm phần trên mặt nƣớc, phần dƣới mặt nƣớc, phần trên mặt đất và phần dƣới mặt đất.
Sản phẩm xây lắp bao gồm công trình xây dựng công cộng, nhà ở, công trình công
nghiệp, giao thông, thủy lợi, năng lƣợng và các công trình khác.
Đặc điểm của hoạt động xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm:
 Sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn chiếc: Do sản phẩm xây lắp mang tính chất
đơn chiếc và mỗi sản phẩm đều có sự khác nhau về mặt thiết kế, kết cấu, hình thức,

địa điểm xây dựng và môi trƣờng thi công nên chi phí sản xuất thi công của các công
trình hoàn toàn khác nhau. Chính vì vậy việc tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành
và xác định kết quả thi công xây lắp phải đƣợc tính toán riêng cho từng sản phẩm.
 Sản phẩm xây lắp có giá trị lớn, khối lƣợng công trình lớn: Để sản xuất ra sản phẩm
xây lắp cần sử dụng khối lƣợng lớn vật tƣ, nhân lực, vốn. Do đó, trƣớc khi tiến hành
sản xuất sản phẩm xây lắp cần phải lập dự toán về thiết kế thi công để bộ phận quản
lý có thể theo dõi, kiểm tra quá trình sản xuất, đảm bảo sử dụng vốn tiết kiệm và bảo
đảm chất lƣợng thi công công trình.
 Thời gian thi công và sử dụng sản phẩm xây lắp tƣơng đối dài:
Do thời gian thi công tƣơng đối dài nên kỳ tính giá thành đƣợc xác định theo thời
điểm khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành, thực hiện bàn giao, thanh toán
theo giai đoạn quy ƣớc tùy thuộc vào kết cấu, đặc điểm kỹ thuật và khả năng về vốn
của doanh nghiệp xây lắp.
Thời gian sử dụng của sản phẩm xây lắp là lâu dài và mọi sai lầm trong quá trình thi
công thƣờng khó sửa chữa. Đặc điểm này đòi hỏi các doanh nghiệp xây lắp trong quá
trình sản xuất phải thƣờng xuyên kiểm tra, giám sát chặt chẽ chất lƣợng công trình và
khi công trình đƣợc bàn giao cho đơn vị chủ đầu tƣ, doanh nghiệp xây lắp phải trích
lập dự phòng bảo hành cho công trình.
1


 Sản phẩm xây lắp không cố định tại nơi sản xuất, các điều kiện sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm. Vì vậy trong quá trình thi công sẽ phát sinh
những chi phí đặc thù nhƣ: chi phí điều động công nhân, điều động máy thi công, chi
phí xây dựng tạm thời phục vụ công nhân, … do đó kế toán cần phản ánh chính xác
các chi phí này để tránh tính sai giá thành sản phẩm xây lắp. Hơn nữa, giá vật tƣ,
nhân công và các chi phí tại mỗi địa điểm đều khác nhau do đó kế toán xây dựng phải
tìm hiểu và áp dụng đúng mức giá vật tƣ cho mỗi công trình tại mỗi địa điểm khác
nhau.
 Quá trình sản xuất sản phẩm xây lắp thƣờng diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp

bởi điều kiện môi trƣờng, thiên nhiên, thời tiết. Do đặc điểm này, trong quá trình thi
công thƣờng phát sinh những khoản thiệt hại do ngừng sản xuất, phá đi làm lại. Vì
thế kế toán cần theo dõi chặt chẽ và có phƣơng pháp xử lý hợp lý khoản thiệt hại này
để tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm tại doanh nghiệp xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao
động sống và vật hóa mà doanh nghiệp phải bỏ ra có liên quan đến hoạt động sản xuất
kinh doanh trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm). Nói cách khác, chi phí sản xuất
là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ quá trình sản xuất. Thực chất chi phí là sự dịch chuyển
vốn-chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tƣợng tính giá.
Cũng giống nhƣ các ngành sản xuất khác, chi phí sản xuất trong doanh nghiệp
xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình
sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp.

2

Thang Long University Library


1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Chi phí sản xuất có rất nhiều loại, nhiều khoản, khác nhau cả về nội dung, tính chất,
công dụng, vai trò, vị trí trong quá trình kinh doanh. Để thuận tiện trong công tác quản lý
và hạch toán, cần thiết phải tiến hành phân loại chi phí sản xuất. Có rất nhiều cách phân
loại chi phí khác nhau, mỗi cách phân loại đều đáp ứng ít, nhiều cho mục đích quản lý,
hạch toán, kiểm tra, kiểm soát chi phí phát sinh ở các góc độ khác nhau. Các cách phân
loại đều tồn tại, bổ sung cho nhau và giữ vai trò nhất định trong quản lý chi phí sản xuất
và giá thành sản phẩm. Sau đây là một số cách phân loại chi phí:
 Phân loại chi phí theo mục đích, công dụng của chi phí (phân loại theo khoản

mục chi phí):
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc
đánh giá toàn bộ, chi phí đƣợc phân chia theo khoản mục. Cách phân loại này dựa vào
công dụng của chi phí và mức phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng. Chi phí sản xuất tại
doanh nghiệp xây lắp đƣợc chia thành bốn khoản mục nhƣ sau:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu
phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc cần thiết để tham gia cấu
thành thực thể sản phẩm xây lắp.
 Chi phí nhân công trực tiếp: Là chi phí tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp
lƣơng, kể cả khoản hỗ trợ lƣơng của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công
trình. Chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm các khoản trích theo tiền
lƣơng nhƣ KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của công nhân trực tiếp xây lắp.
 Chi phí sử dụng máy thi công: Là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện
khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy phục vụ
trực tiếp cho xây lắp công trình. Đó là những máy móc chuyển động bằng động
cơ hơi nƣớc, diezel, xăng,... Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí
thƣờng xuyên và chi phí tạm thời.
Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công gồm: Lƣơng chính, lƣơng phụ,
phụ cấp lƣơng của công nhân điều khiển máy, phục vụ máy; chi phí vật liệu;
chi phí CCDC; chi phí khấu hao TSCĐ; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí
khác bằng tiền.
Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: Chi phí sửa chữa lớn máy thi
công; chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đƣờng ray
chạy máy…).
3


 Chi phí sản xuất chung: Là các chi phí về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất
xây lắp, các chi phí có tính chất chung cho hoạt động xây lắp tại các tổ, đội xây
lắp và công trƣờng thi công. Chi phí sản xuất chung bao gồm: lƣơng của nhân

viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lƣơng theo tỉ lệ quy định
trên lƣơng của nhân viên quản lý đội và nhân công trực tiếp xây lắp, tiền ăn ca
của nhân viên quản lý đội và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, chi phí khấu
hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC
và các chi phí khác phát sinh trong kỳ liên quan đến hoạt động của đội.
Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí phục vụ cho việc quản lý chi phí theo dự
toán và là cơ sở cho việc tính toán, tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm theo thực tế
khoản mục, từ đó đối chiếu với giá thành dự toán của công trình. Vì trong XDCB, phƣơng
pháp lập dự toán thƣờng là lập riêng cho từng đối tƣợng xây dựng theo các khoản mục
nên cách phân loại này đƣợc sử dụng rất phổ biến trong các doanh nghiệp xây lắp.
 Phân loại chi phí theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí (phân loại theo yếu
tố chi phí):
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí sản xuất để sắp xếp các chi phí
phát sinh vào cùng một yếu tố chi phí, không kể tới việc chi phí đó phát sinh ở địa điểm
nào và dùng vào mục đích gì trong sản xuất kinh doanh. Theo cách phân loại này, có các
yếu tố chi phí nhƣ sau:
 Chi phí nguyên liệu, vật liệu: Bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính,
vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ sử dụng vào sản xuất sản
phẩm.
 Chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ cấp lƣơng: Phản ánh tổng số tiền lƣơng và
phụ cấp mang tính chất lƣơng phải trả cho ngƣời lao động.
 Chi phí bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp: Là các khoản trích theo tỷ lệ quy định trên tổng số tiền lƣơng phải trả
cho ngƣời lao động, bao gồm: BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN.
 Chi phí khấu hao máy móc thiết bị: Phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải
trích của tất cả TSCĐ sử dụng cho sản xuất sản phẩm trong kỳ.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Là toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài dùng vào sản
xuất sản phẩm.

4


Thang Long University Library


 Chi phí bằng tiền khác: Là toàn bộ các khoản chi phí khác bằng tiền chƣa phản
ánh ở các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất sản phẩm trong kỳ.
 Phân loại chi phí theo khả năng quy nạp chi phí vào các đối tƣợng kế toán chi
phí:
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất đƣợc chia làm hai loại là: Chi phí trực tiếp
và chi phí gián tiếp:
 Chi phí trực tiếp: Là chi phí có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng chịu chi
phí trong quá trình sản xuất ra một hạng mục công trình hoặc một công trình
và có thể hạch toán trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó.
 Chi phí gián tiếp: Là những chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng kế toán
tập hợp chi phí khác nhau (nhiều công trình, hạng mục công trình khác nhau).
Vì vậy, kế toán phải tập hợp những chi phí này rồi phân bổ cho từng đối tƣợng
theo tiêu thức thích hợp.
Cách phân loại này giúp kế toán xác định rõ những khoản chi phi tác động trực tiếp
tới sản phẩm, từ đó phân bổ chính xác và tính đúng giá thành sản phẩm xây lắp.
 Phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ chi phí với khối lƣợng sản phẩm
hoàn thành:
 Định phí: Là những chi phí không có sự thay đổi về tổng số khi sự thay đổi về
khối lƣợng công việc hoàn thành.
 Biến phí: Là những chi phí có sự thay đổi về tổng số khi có sự thay đổi về khối
lƣợng công việc hoàn thành.
 Chi phí hỗn hợp: Là những chi phí bao gồm cả yếu tố của định phí và biến phí
ở mức độ hoạt động căn bản.
Trong quản trị doanh nghiệp, cách phân loại này là cơ sở để phân tích mối quan hệ
giữa chi phí – khối lƣợng – lợi nhuận, phân tích điểm hòa vốn, phục vụ cho việc ra quyết
định kinh doanh hợp lý nhằm tăng lợi nhuận.

1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các khoản hao phí về lao
động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối lƣợng công tác, sản phẩm, lao vụ đã
hoàn thành. Nói cách khác, giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ các khoản
5


chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở kỳ sản xuất nào nhƣng có liên quan đến khối
lƣợng công việc, sản phẩm đã hoàn thành trong kỳ.
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí bằng tiền để hoàn thành khối lƣợng
xây lắp theo quy định. Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí chi ra nhƣ: chi phí
nguyên vật liệu, chi phí nhân công, chi phí máy thi công, … tính bằng tiền để hoàn thành
một khối lƣợng sản phẩm xây lắp nhất định (một công trình hoặc một hạng mục công
trình hoàn thành, bàn giao).
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
a. Phân loại theo phạm vi các chi phí cấu thành:
 Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến
việc sản xuất, chế tạo sản phẩm. Đối với các doanh nghiệp xây lắp, giá thành sản xuất
gồm có chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng
máy thi công, chi phí sản xuất chung.
 Giá thành tiêu thụ (Giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi phí
phát sinh liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản phẩm xây lắp (thi công, nghiệm
thu, bàn giao sản phẩm xây lắp).
Giá thành tiêu thụ của sản phẩm đƣợc tính nhƣ sau:
Giá thành
toàn bộ của
sản phẩm

=


Giá thành sản xuất
của sản phẩm

+

Chi phí quản lý kinh doanh

Cách phân loại này giúp nhà quản lý xác định đƣợc kết quả kinh doanh (lãi, lỗ) của
từng công trình, hạng mục công trình. Tuy nhiên, cách phân loại này chƣa đƣợc sử dụng
rộng rãi vì nó còn mang tính lý thuyết, nghiên cứu.

6

Thang Long University Library


b. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:
 Giá trị dự toán:
Trong doanh nghiệp xây lắp, giá trị của sản phẩm xây lắp đƣợc xác định bằng giá trị
dự toán thông qua hợp đồng giữa bên giao thầu và bên nhận thầu trên cơ sở thiết kế kỹ
thuật, định mức và đơn giá do nhà nƣớc quy định cho từng khu vực thi công.
Giá trị dự toán là giá thanh toán cho khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành theo
dự toán.

Giá trị dự toán

=

Chi phí hoàn thành khối lượng

công tác xây lắp theo dự toán

Lợi nhuận
định mức

+

 Giá thành công tác xây lắp: là một phần của giá trị dự toán, là chỉ tiêu tổng hợp các
chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp theo khối lƣợng công tác xây lắp hoàn thành.
Trong quản lý và hạch toán, giá thành công tác xây lắp đƣợc phân biệt thành các giá
thành sau đây:
 Giá thành dự toán công tác xây lắp: là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành
khối lƣợng xây lắp công trình. Giá thành dự toán đƣợc xác định theo định mức
và khung giá quy định cho từng vùng, lãnh thổ. Giá thành dự toán là một bộ
phận của giá trị dự toán và đƣợc xác định từ giá trị dự toán không có phần lợi
nhuận định mức.
Giá thành dự toán đƣợc tính theo công thức sau:
Giá trị dự toán

=

Giá thành dự toán + Lợi nhuận định mức

 Giá thành kế hoạch: Là giá thành xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể
ở mỗi doanh nghiệp xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn
giá áp dụng trong doanh nghiệp. Mối liên hệ giữa giá thành kế hoạch và giá
thành dự toán đƣợc thể hiện qua công thức sau:
Giá thành
kế hoạch


=

Giá thành
dự toán



Mức hạ giá thành
dự toán

±

Chênh lệch
so với dự
toán

 Giá thành định mức: là tổng số chi phí để hoàn thành một khối lƣợng xây lắp
cụ thể đƣợc tính toán trên cơ sở đặc điểm kết cấu của công trình, về phƣơng

7


pháp tổ chức thi công và quản lý thi công theo các định mức chi phí đã đạt
đƣợc ở doanh nghiệp, công trƣờng tại thời điểm bắt đầu thi công.
 Giá thành thực tế: Là toàn bộ các chi phí sản xuất thực tế để hoàn thành quá
trình thi công do kế toán tập hợp đƣợc. Giá thành thực tế biểu hiện chất lƣợng,
hiệu quả về kết quả của hoạt động xây lắp.
Trong giá thành sản phẩm xây lắp không bao gồm giá trị của thiết bị đƣa vào lắp
đặt. Do đó khi doanh nghiệp xây lắp nhận thiết bị của bên chủ đầu tƣ giao để lắp đặt vào
công trình, doanh nghiệp xây lắp phải ghi riêng để theo dõi, không tính giá trị của thiết bị

lắp đặt vào giá thành công trình lắp đặt.
Muốn đánh giá chất lƣợng hoạt động sản xuất thi công của công tác xây lắp đòi hỏi
doanh nghiệp phải so sánh các loại giá thành trên với nhau. Để có thể so sánh, các loại giá
thành này phải đảm bảo dựa trên cùng đối tƣợng tính giá thành (từng công trình, hạng
mục công trình hoặc khối lƣợng xây lắp hoàn thành bàn giao). Để có đƣợc kết quả hoạt
động kinh doanh tốt thì các doanh nghiệp xây lắp cần phải đảm bảo:
Giá thành dự toán



Giá thành kế hoạch

≥ Giá thành thực tế

1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm khác nhau. CPSX thể hiện
các hao phí trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm), còn giá thành sản phẩm lại có
liên quan đến chi phí của cả kỳ trƣớc chuyển sang và số chi phí kỳ này chuyển sang kỳ
sau.
Tuy nhiên, CPSX và giá thành sản phẩm lại có mối quan hệ mật thiết với nhau: Chi
phí thể hiện mặt hao phí sản xuất, giá thành thể hiện mặt kết quả sản xuất. Khi tiến hành
hoạt động xây lắp, doanh nghiệp phải bỏ ra các chi phí về vật tƣ, lao động, máy móc, thiết
bị và các chi phí khác. Sau quá trình xây dựng, tất cả các yếu tố đó tạo thành một sản
phẩm xây lắp hoàn chỉnh. Giá trị của toàn bộ các khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để
tạo thành sản phẩm xây lắp hoàn chỉnh đó đƣợc thể hiện qua chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm đƣợc thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ


Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Tổng giá thành sản phẩm

Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ
8

Thang Long University Library


Hay:
Tổng giá thành
sản phẩm xây
lắp hoàn thành

Chi phí sản xuất
=

Chi phí sản xuất

xây lắp dở dang
đầu kỳ

+

xây lắp phát sinh
trong kỳ

Chi phí sản xuất
-


xây lắp dở dang
cuối kỳ

1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Để hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm đƣợc chính xác, kịp thời,
đòi hỏi công việc đầu tiên của nhà quản lý là xác định đối tƣợng tập hợp CPSX và đối
tƣợng tính giá thành sản phẩm. Việc làm này có vai trò quan trọng không chỉ về mặt lý
thuyết mà cả trong quá trình hạch toán thực tế.
Đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất là giới hạn, phạm vi phát sinh chi phí. Để xác
định đƣợc đối tƣợng tập hợp chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp, cần căn cứ vào địa
điểm phát sinh chi phí và công dụng của CPSX, đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất
sản phẩm, loại hình sản xuất.
Nhƣ vậy, đối tƣợng tập hợp CPSX ở từng doanh nghiệp có thể là từng sản phẩm,
từng loại sản phẩm, toàn bộ quy trình công nghệ, từng đội sản xuất, từng đơn đặt hàng, …
Đối với doanh nghiệp xây lắp, do đặc điểm sản phẩm có tính đơn chiếc, đặc điểm tổ
chức sản xuất và quản lý ngành nên đối tƣợng tập hợp CPSX thƣờng là theo từng đơn đặt
hàng hoặc công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn công việc của hạng mục công
trình hoặc nhóm hạng mục công trình.
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp
Phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất là một phƣơng pháp hay hệ thống các phƣơng
pháp đƣợc sử dụng để tập hợp và phân loại các CPSX trong phạm vi giới hạn của đối
tƣợng hạch toán chi phí. Có hai phƣơng pháp chủ yếu để tập hợp CPSX: Phƣơng pháp tập
hợp trực tiếp và phƣơng pháp phân bổ gián tiếp.

9


 Phƣơng pháp tập hợp trực tiếp:

Là phƣơng pháp dùng để tập hợp những chi phí có liên quan trực tiếp đến từng đối
tƣợng chịu chi phí trong quá trình sản xuất ra một hạng mục công trình hay một công
trình. Chính vì vậy, phƣơng pháp này yêu cầu công tác tổ chức tập hợp đối với những đối
tƣợng tập hợp chi phí đã xác định phải cụ thể, tỉ mỉ ngay từ khâu lập chứng từ ban đầu
cho đến khâu tổ chức hệ thống tài khoản, hệ thống sổ kế toán, …
 Phƣơng pháp phân bổ gián tiếp:
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để tập hợp những chi phí có liên quan đến nhiều đối
tƣợng tập hợp chi phí khác nhau.
Theo phƣơng pháp này, các chi phí có liên quan đến nhiều đối tƣợng đƣợc tập hợp
chung với nhau rồi đƣợc phân bổ cho từng đối tƣợng theo tiêu thức phù hợp. Việc tính
toán phân bổ gồm 2 bƣớc:
 Bƣớc 1: Tính hệ số phân bổ: H = C/T
Trong đó: H: là hệ số phân bổ
C: là tổng chi phí đã tập hợp cần phân bổ
T: là tổng tiêu chuẩn dùng phân bổ
 Bƣớc 2: Phân bổ chi phí cho từng đối tƣợng có liên quan: Cn = Tn x H
Trong đó: Cn: là chi phí phân bổ cho từng đối tƣợng
Tn: là tiêu chuẩn phân bổ của đối tƣợng n
Đặc điểm của sản xuất xây lắp là tạo ra những sản phẩm mang tính đơn chiếc và mỗi
sản phẩm lại đƣợc sản xuất ở những địa điểm khác nhau. Vì vậy, trên thực tế các doanh
nghiệp xây lắp thƣờng sử dụng phƣơng pháp tập hợp trực tiếp để tập hợp chi phí sản xuất.
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.3.3.1. Tài khoản sử dụng
Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14-09-2006, đối với doanh nghiệp xây
lắp áp dụng phƣơng pháp hạch toán hàng tồn kho theo phƣơng pháp kê khai thƣờng
xuyên, tài khoản đƣợc sử dụng để tập hợp tất cả CPSX là Tài khoản 154 - Chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang.
Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang dùng để phản ánh tổng hợp
CPSX kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm công nghiệp, xây lắp, nuôi,
trồng chế biến sản phẩm nông lâm ngƣ nghiệp, dịch vụ ở doanh nghiệp áp dụng phƣơng

pháp kê khai thƣờng xuyên trong hạch toán hàng tồn kho.
10

Thang Long University Library


Khi hạch toán Tài khoản 154 cần tôn trọng một số quy định sau:
 Tài khoản 154 phản ánh chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong kì; chi phí sản
xuất, kinh doanh dở dang đầu kì, cuối kì của các hoạt động sản xuất kinh doanh
chính, phụ và thuê ngoài gia công chế biến ở các đơn vị sản xuất (xây lắp, công
nghiệp, nông nghiệp, ...)
 Chi phí sản xuất kinh doanh hạch toán trên Tài khoản 154 phải đƣợc chi tiết theo địa
điểm phát sinh chi phí (đội sản xuất, công trƣờng, ...)
 Đối với hoạt động sản xuất xây lắp, Tài khoản 154 là tài khoản tập hợp CPSX và tính
giá thành sản xuất xây lắp, với các khoản mục tính giá thành: Chi phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp; chi phí nhân công trực tiếp; chi phí sử dụng máy thi công; chi phí sản
xuất chung.
 Không hạch toán vào Tài khoản 154 những chi phí sau: Chi phí quản lý kinh doanh;
chi phí tài chính; chi phí khác; chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; chi đầu tƣ xây
dựng cơ bản và các khoản chi đƣợc trang trải bằng nguồn khác.
Kết cấu của Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang
Nợ

Tài khoản 154



Số dƣ đầu kỳ: CPSX, kinh doanh
dở dang đầu kỳ
 Toàn bộ chi phí NVLTT dùng

cho sản xuất sản phẩm xây lắp
phát sinh trong kỳ;

 Giá thành sản xuất sản phẩm
xây lắp hoàn thành bàn giao
từng phần, hoặc toàn bộ tiêu

 Chi phí NCTT tham gia vào
quá trình sản xuất sản phẩm
xây lắp;
 Chi phí sử dụng MTC trong
quá trình thi công;
 Các chi phí SXC phát sinh
trong kỳ.
Số dƣ cuối kỳ: CPSX, kinh doanh
dở dang cuối kỳ

11

thụ trong kỳ; hoặc bàn giao cho
đơn vị nhận thầu chính xây lắp;
hoặc giá thành sản phẩm xây
lắp hoàn thành chờ tiêu thụ;
 Giá trị NVL xuất dùng không
hết nhập lại kho hoặc bán;
 Các khoản giảm trừ chi phí.


1.3.3.2. Phương pháp kế toán
a. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: Giá trị thực tế của vật liệu chính, vật liệu
phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu thành nên thực
thể xây lắp hoặc giúp cho việc thực hiện và hoàn thành khối lƣợng xây lắp.
Trong sản xuất sản phẩm xây lắp, chi phí NVLTT chiếm tỉ trọng lớn trong giá thành
sản phẩm và có thể hạch toán rõ ràng, riêng biệt cho từng công trình, hạng mục công
trình. Trên thực tế, nếu điều kiện sản xuất xây lắp không cho phép tính chi phí NVLTT
cho từng công trình, hạng mục công trình thì kế toán có thể áp dụng phƣơng pháp phân bổ
vật liệu cho đối tƣợng sử dụng theo tiêu thức hợp lý.
Hạch toán khoản mục này cần tuân thủ nguyên tắc sau: Nguyên liệu, vật liệu sử
dụng cho xây dựng hạng mục công trình nào phải tính trực tiếp cho sản phẩm, hạng mục
đó trên cơ sở chứng từ gốc theo số lƣợng thực tế đã sử dụng và theo giá thực tế xuất kho
của nguyên liệu, vật liệu đƣợc tính bằng một trong những phƣơng pháp sau: nhập trƣớc xuất trƣớc; giá bình quân gia quyền; giá đơn vị thực tế đích danh… Trƣờng hợp nguyên
liệu, vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình, không thể
hạch toán riêng đƣợc thì kế toán áp dụng phƣơng pháp phân bổ vật liệu để phân bổ cho
đối tƣợng sử dụng theo tiêu thức hợp lý. Tiêu thức phân bổ thƣờng đƣợc sử dụng trong
doanh nghiệp xây lắp là phân bổ theo định mức tiêu hao theo hệ số, trọng lƣợng, số lƣợng
sản phẩm … với công thức phân bổ nhƣ sau:
Chi phí vật liệu
Tiêu thức phân bổ
phân bổ cho =
x
của từng đối tượng
từng đối tượng

Tổng chi phí vật liệu cần phân bổ
Tổng tiêu thức lựa chọn để
phân bổ của các đối tượng

Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 – Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang – Chi phí
Nguyên vật liệu trực tiếp.

Khi hạch toán khoản mục chi phí NVLTT cần sử dụng những chứng từ nhƣ: Hóa
đơn bán hàng, hóa đơn giá trị gia tăng; phiếu nhập kho, phiếu xuất kho; giấy đề nghị tạm
ứng, phiếu chi; biên bản giao nhận nguyên vật liệu, biên bản kiểm kê nguyên vật liệu,...
Quy trình kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

12

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Giá trị NVL không sử dụng hết cuối kỳ nhập lại kho
TK 152

TK 154
Xuất kho NVL
cho sản xuất sản phẩm xây lắp

TK 111, 112, 331

Mua NVL xuất thẳng
cho sản xuất sản phẩm xây lắp
TK 133
Thuế GTGT

b. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp bao gồm: Chi phí tiền lƣơng phải trả cho
nhân công trực tiếp xây lắp gồm cả công nhân do doanh nghiệp quản lý và cả công nhân
thuê ngoài.
Khi hạch toán khoản mục chi phí này cần tuân thủ nguyên tắc sau: Chi phí tiền

lƣơng, tiền công phải trả cho công nhân viên phải đƣợc hạch toán chi tiết, riêng biệt cho
từng công trình, hạng mục công trình trên cơ sở chứng từ gốc về lao động, tiền lƣơng.
Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm các khoản trích theo tiền lƣơng;
KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN.
Tài khoản sử dụng: Tài khoản 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - Chi phí
Nhân công trực tiếp.
Những chứng từ đƣợc sử dụng khi hạch toán khoản mục này gồm có: Bảng chấm
công, bảng thanh toán tiền lƣơng, hợp đồng thuê ngoài,...
Quy trình kế toán hạch toán khoản mục chi phí nhân công trực tiếp:

13


×