Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần thịnh hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.85 MB, 102 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--- o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỊNH HƢNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐÀO THỊ HÀ
MÃ SINH VIÊN

: A19264

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--- o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:


HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỊNH HƢNG

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.S Mai Thanh Thủy

Sinh viên thực hiện

: Đào Thị Hà

Mã sinh viên

: A19264

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Th.S Mai Thanh Thủy đã tận tình
giúp đỡ em hoàn thành Khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô
giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để

thực hiện Khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong
tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để Khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.

Hà Nội, ngày 31 tháng 3 năm 2015
Sinh viên
Đào Thị Hà


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiên có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Đào Thị Hà

Thang Long University Library


MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP .......... 1
1.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm............................................................................................... 1

1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ................. 1

1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ....... 1
1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp……. ........................................................................................................................ 4
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ..................................................................................................................... 5
1.2.4. Vai trò và nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp ....................................................................................................................... 6
1.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp……. ............................................................................................................................... 7
1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................ 7
1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất .................................................................. 7
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp ............................. 8

1.4.1. Kế toán chi phí sản xuất .......................................................................................... 8
1.4.2. Kế toán theo phương thức khoán gọn trong các doanh nghiệp xây lắp ............. 19
1.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ....... 21
1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ........................... 23
1.5.1. Đối tượng và kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................... 23
1.5.2. Phương pháp và trình tự kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ................... 23
1.6. Hình thức sổ kế toán sử dụng của kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................................................ 24
1.6.1. Hình thức nhật ký chung ...................................................................................... 24
1.6.2. Hình thức kế toán trên máy vi tính....................................................................... 26
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHI SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỊNH
HƯNG………….. ............................................................................................................. 27
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần Thịnh Hƣng ......................................................... 27
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ...................................................................... 27

2.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Công Ty Cổ Phần Thịnh Hưng ....... 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Thịnh Hưng ................... 28


2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng tại Công Ty
Cổ Phần Thịnh Hưng ....................................................................................................... 30
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty Cổ phần Thịnh
Hƣng. ................................................................................................................................ 32
2.2.1. Đối tượng và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất ............................. 32

2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất xây lắp tại Công Ty Cổ Phần Thịnh Hưng ... 33
2.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp và đánh giá
sản phẩm dở dang cuối kỳ. ............................................................................................... 74
2.3. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công Ty Cổ Phần Thịnh Hƣng ...... 78

2.3.1. Đối tượng tính giá thành....................................................................................... 78
2.3.2. Phương pháp tính giá thành ................................................................................. 78
CHƯƠNG 3. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỊNH HƯNG ......... 80
3.1. Đánh giá chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công y Cổ Phần Thịnh Hƣng ........................................................... 80
3.1.1. Kết quả đạt được .................................................................................................... 80
3.1.2. Tồn tại .................................................................................................................... 81
3.2. Đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp tại Công Ty Cổ phần Thịnh Hƣng .................................................. 84
3.2.1. Về bộ máy kế toán.................................................................................................. 84

3.2.2. Về việc luân chuyển và tập hợp chứng từ ............................................................ 84
3.2.3. Về khoản chi phí nguyên liệu trực tiếp ................................................................ 85
3.2.4. Về kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................... 86

KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

HMCT

Hạng mục công trình

MTC

Máy thi công

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

KPCĐ

Kinh phí công đoàn


BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

TSCĐ

Tài sản cố định

GTGT

Giá trị gia tăng

NVL

Nguyên vật liệu

CCDC

Công cụ dụng cụ

TK

Tài khoản

SXC

Sản xuất chung

CPSXKD


Chi phí sản xuất kinh doanh

CP

Cổ phần

CT

Công trình


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu 2.1. Phiếu yêu cầu vật tư .......................................................................................35
Biểu 2.2. Phiếu xuất kho............................................................................................... 36
Biểu 2.3. Hóa đơn GTGT nguyên vật liệu đưa thẳng vào công trình .......................... 37
Biểu 2.4. Phiếu Nhập Xuất Thẳng Nguyên Vật Liệu ....................................................38
Biểu 2.5. Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................39
Biểu 2.6. Sổ chi tiết tài khoản 621 (trích)......................................................................40
Biểu 2.7. Sổ cái tài khoản 621 (trích) ............................................................................41
Biểu 2.8. Bảng xác nhận khối lượng công việc T11/2013 ...........................................43
Biểu 2.9. Trích bảng chấm công tháng 11/2013( Lao động trong danh sách) ..............44
Biểu 2.10. Trích bảng thanh toán lương .......................................................................46
Biểu 2.11. Bảng tổng hợp thanh toán lương .................................................................47
Biểu 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 622 (trích)....................................................................48
Biểu 2.13. Sổ cái tài khoản 622 (trích) ..........................................................................49
Biểu 2.14. Hợp đồng thuê máy thi công ........................................................................51
Biểu 2.15. Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy .........................................................52
Biểu 2.16. Hóa đơn GTGT thuê máy ............................................................................53
Biểu 2.18. Bảng tổng hợp chi phí thuê máy ..................................................................54

Biểu 2.19. Sổ chi tiết TK623 về chi phí sử dụng máy thi công ....................................55
Biểu 2.20. Danh sách lương cán bộ quản lý ..................................................................56
Biểu 2.21. Trích bảng chấm công của nhân viên quản lý đội .......................................57
Biểu 2.22. Bảng thanh toán lương .................................................................................58
Biểu 2.23. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương ............................. 59
Bảng 2.24. Trích sổ chi tiết chi phí sản xuất chung ......................................................61
Biểu 2.25. Phiếu xuất kho mua công cụ, vật tư ............................................................. 63
Biểu 2.26. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung (trích) ....................................................64
Biểu 2.27. Bảng tính khấu hao TSCĐ ...........................................................................65
Biểu 2.28. Bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định ...........................................66
Biểu 2.29. Trích sổ chi tiết chi phí sản xuất chung .......................................................67
Biểu 2.30. Hóa đơn tiền điện tháng 11 ..........................................................................68
Biểu 2.31. Phiếu chi tiền điện .......................................................................................69
Biểu 2.32. Sổ chi tiết chi phí sản xuất chung (trích) .....................................................70
Biểu 2.33. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung quý IV.............................................71
Biểu 2.34. Sổ chi tiết TK 627 về chi phí sản xuất chung (trích) ...................................72
Biểu 2.35. Trích Sổ Cái TK627 - CPSX chung ............................................................. 73
Biểu 2.36. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất....................................................................74

Thang Long University Library


Biểu 2.37. Trích Sổ Chi Tiết Tài Khoản 154 ................................................................ 75
Biểu 2.38. Trích Sổ Cái tài khoản Sản xuất kinh doanh dở dang..................................76
Biểu 2.39. Sổ nhật ký chung (trích) ...............................................................................77
Biểu 2.40. Thẻ tính giá thành ........................................................................................79
Biểu 3.1. Bản giao nhận chứng từ quý IV/2013 (trích) .................................................82
Biểu 3.2. Bảng kê nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ ........................................................86



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .......................................................9
Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ............................................................. 11
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công ........................................................13
Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .........................................................14
Sơ đồ 1.6. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công .........................................................15
Sơ đồ 1.7. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.......................................................... 16
Sơ đồ 1.8. Kế toán chi phí sản xuất chung ...................................................................18
Sơ đồ 1.9. Hạch toán chi phí sản xuất tại đơn vị giao khoán .......................................19
Sơ đồ 1.10. Hạch toán tại đơn vị giao khoán ................................................................ 20
Sơ đồ 1.11. Hạch toán tại đơn vị nhận khoán .............................................................. 20
Sơ đồ 1.12. Hạch toán tại đơn vị nhận khoán .............................................................. 21
Sơ đồ 1.13. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất tại doanh nghiệp xây lắp .....................22
Sơ đồ 1.14. Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung ...........................................25
Sơ đồ 1.15. Trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính............................. 26
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất của công ty cổ phần Thịnh Hưng ..................................28
Sơ đồ 2.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Thịnh Hưng ..............29
Sơ đồ 2.3. Bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần Thịnh Hưng.......................................30

Thang Long University Library


LỜI NÓI ĐẦU
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất tạo cơ sở và tiền đề phát triển cho nền kinh tế
quốc dân. Hàng năm, ngành xây dựng cơ bản thu hút gần 30% tổng số vốn đầu tư của
cả nước. Với nguồn đầu tư lớn như vậy, cùng với đặc điểm sản xuất của ngành là thời
gian thi công kéo dài và quy mô lớn. Vấn đề đặt ra ở đây là quản lý vốn tốt, khắc phục
tình trạng thất thoát và lãng phí trong sản xuất thi công, giảm chi phí giá thành, tăng
tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Hạch toán kinh tế là một phạm trù kinh tế khách quan gắn liền với quan hệ hàng

hoá - tiền tệ, là một phương pháp quản lý kinh tế, đồng thời là một yếu tố khách quan.
Đặc biệt, trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang phát triển theo cơ chế thị trường thì
hoạt động kinh doanh phải có lãi, lấy thu nhập để bù đắp chi phí. Song trên thực tế, tỷ
lệ thất thoát vốn đầu tư xây dựng cơ bản còn tương đối cao do chưa quản lý tốt chi phí
sản xuất. Vì thế, ngoài vấn đề quan tâm là phải ký được các hợp đồng xây dựng, doanh
nghiệp còn phải quan tâm đến vấn đề hạ thấp chi phí sản xuất đến mức cần thiết nhằm
hạ giá thành sản phẩm xây lắp trong quá trình kinh doanh. Tất nhiên doanh nghiệp
phải thông qua công tác kế toán - một công cụ có hiệu quả nhất trong quản lý kinh tế.
Trong đó, kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp luôn
được xác định là khâu trọng tâm của công tác kế toán trong doanh nghiệp xây dựng.
Mặt khác, trong các doanh nghiệp xây dựng, giá thành sản phẩm xây lắp là chỉ
tiêu chất lượng quan trọng trong kinh doanh, qua chỉ tiêu này có thể đánh giá được
trình độ quản lý kinh doanh, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. Quản lý tốt giá
thành sản phẩm xây lắp nhằm phấn đấu hạ thấp chi phí, nâng cao hiệu quả kinh doanh
là nhiệm vụ hàng đầu của các doanh nghiệp xây dựng.
Nếu tổ chức các vấn đề khác tốt mà thiếu đi việc tổ chức kế toán tập hợp chi phí
sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp khoa học, hợp lý thì hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp khó có thể đạt hiệu quả cao được. Chính vì vậy, việc hoàn thiện kế
toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp có ý nghĩa hết sức
quan trọng đối với doanh nghiệp xây dựng.
Nhận thức được vấn đề nêu trên, sau một thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần
Thịnh Hưng, được sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ chuyên trách trong phòng Kế
toán của công ty, kết hợp với kiến thức đã học ở trường, đặc biệt được sự hướng dẫn
nhiệt tình của cô giáo Th.S Mai Thanh Thủy em đã chọn và hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp với đề tài “Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây


lắp tại Công ty Cổ phần Thịnh Hưng”
Ngoài lời mở đầu và kết luận, khóa luận được chia làm ba chương:
 Chương I: Cơ sở lý luận về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành

sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
 Chương II: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm tại Công ty Cổ phần Thịnh Hưng.
 Chương III: Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty Cổ phần Thịnh Hưng.
Trong quá trình nghiên cứu đề tài, em đã cố gắng tiếp cận với những kiến thức
mới nhất về chế độ kế toán do Nhà nước ban hành, kết hợp với những kiến thức đã học
tập trong trường đại học Thăng Long. Vì đây là công trình nghiên cứu đầu tiên, thời
gian thực tập có hạn, tầm nhận thức còn mang nặng tính lý thuyết, chưa nắm bắt được
nhiều kinh nghiệm thực tiễn nên chắc chắn đề tài không tránh khỏi những thiếu sót.
Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô giáo, các cán bộ kế
toán và tất cả những người quan tâm đến đề tài để nhận thức của em về vấn đề này
ngày càng hoàn thiện hơn.

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1.

CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH
NGHIỆP XÂY LẮP

1.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp ảnh hƣởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm
Xây lắp là một ngành sản xuất đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc
dân.Với chức năng tạo cơ sở vật chất, ngành xây lắp luôn luôn phải đi trước tạo tiền đề
phát triển cho các ngành kinh tế khác.So với các ngành sản xuất khác, ngành xây lắp
có những đặc điểm riêng về quá trình sản xuất cũng như sản phẩm hoàn thành. Những
đặc điểm riêng này đã chi phối công tác kế toán nói chung, công tác kế toán chi phí

sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng trong các doanh nghiệp xây lắp.
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc…có quy mô lớn,
kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất lâu dài…Vì vậy hoạt động
này đòi hỏi công tác tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm bắt buộc phải lập dự toán
(dự toán thiết kế, dự toán thi công). Quá trình sản xuất phải so sánh với dự toán, lấy dự
toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây
lắp.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu
tư (giá đấu thầu) do tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp ko thể hiện rõ (giá cả,
người mua, người bán xác định từ trước khi xây dựng, thông qua các hợp đồng giao
nhận khoán).
Sản phẩm xây lắp thường cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất (xe,
máy, thiết bị thi công, người lao đông,…) phải di chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm.
Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành công trình bàn giao đưa
vào sử dụng thường kéo dài, phụ thuộc vào quy mô, tính phức tạp về kỹ thuật của từng
công trình.Quá trình thi công được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai đoạn lại chia
thành nhiều công việc khác nhau.Vì vậy công tác quản lý, sử dụng, hạch toán tài sản,
vật tư rất phức tạp do ảnh hưởng của thiên nhiên thời tiết và dễ mất mát, hư hỏng.
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp

1.2.1. Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
1.2.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất xây lắp
Quá trình sản xuất là quá trình kết hợp của 3 yếu tố: tư liệu lao động, đối tượng
lao động và sức lao động. Quá trình sản xuất cũng đồng thời là quá trình tiêu hao của
chính bản thân 3 yếu tố trên. Điều đó có nghĩa là: để tiến hành sản xuất, người sản xuất
phải bỏ ra chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối tượng lao động. Như
1


vây, CPSX chính là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí mà doanh nghiệp phải

tiêu dùng trong một kỳ để thực hiện quá trình sản xuất.
Cũng như các ngành sản xuất khác, quá trình sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp là quá trình biến đổi các yếu tố đầu vào để tạo ra sản phẩm xây lắp. Chi phí sản
xuất của đơn vị xây lắp là toàn bộ chi phí về lao động sống và lao động vật hóa phát
sinh trong quá trình sản xuất và cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp.
1.2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp
a. Phân loại theo nội dung, tính chất kinh tế
Theo nội dung, tính chất kinh tế, chi phí sản xuất xây lắp bao gồm: chi phí
nguyên vật liệu, chi phí lương nhân công, chi phí trích theo lương, chi phí công cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng
tiền.
- Chi phí nguyên vật liệu: bao gồm toàn bộ chi phí về đối tượng lao động như:
nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vật liệu, thiết bị xây dựng.
- Chi phí lương nhân công: là toàn bộ tiền công phải trả người lao động
- Chí phí trích theo lương: bao gồm KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN và các khoản
khác phải trả cho người lao động.
- Chi phí công cụ dụng cụ là phần giá trị hao mòn của các loại công cụ, dụng cụ
trong quá trình sản xuất xây lắp
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là số khấu hao trích cho tất cả TSCĐ sử dụng trong quá
trình sản xuất.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài là số tiền phải trả về các loại dịch vụ mua ngoài, thuê
ngoài phục vụ cho việc sản xuất như chi phí thuê máy, tiền nước, tiền điện thoại,
tiền điện,…
- Chi phí khác bằng tiền là chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất
ngoài bốn yếu tố chi phí nói trên.
b. Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Theo khoản mục chi phí giá thành sản phẩm, chi phí sản xuất xây lắp bao gồm:
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí sản xuất chung.
-


Chi phí nguyên vật liệutrực tiếp: là chi phí của các vật liệu chính, vật liệu
phụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc…cần thiết để tham gia
cấu thành nên sản phẩm xây lắp

2

Thang Long University Library


- Chi phí nhân công trực tiếp: là các chi phí tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp
lương của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình. Khoản mục này
không bao gồm các khoản trích theo lương như KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN
của công nhân trực tiếp xây lắp.
Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí cho các máy thi công nhằm thực hiện
khối lượng công tác xây, lắp bằng máy. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm
chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời:
+ Chi phí thường xuyên sử dụng máy thi công gồm: lương chính, lương phụ của
công nhân điều khiển máy, phục vụ máy …; chi phí vật liệu; chi phí công cụ
dụng cụ; chi phí khấu hao máy thi công; chi phí dịch vụ mua ngoài; chi phí khác
bằng tiền.
+ Chi phí tạm thời sử dụng máy thi công gồm: chi phí sửa chữa lớn máy thi công
(đại tu, trùng tu…); chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ,
đường ray chạy máy…)
Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ các khoản chi phí dùng vào việc quản lí và
phục vụ sản xuất chung ở tổ, đội sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. Khoản
mục chi phí này bao gồm: tiền lương cho nhân viên quản lý đội xây lắp, các
khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên quản lý đội,
công nhân điều khiển máy thi công, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao, chi phí
công cụ dụng cụ và các chi phí khác dùng chung cho cả đội xây lắp.


3


1.2.1.3. Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí và khối lượng sản phẩm sản xuất
- Biến phí: là những khoản chi phí có quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng công việc
hoàn thành, bao gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực
tiếp,..Biến phí trên một sản phẩm luôn là một giá trị ổn định.
- Định phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lượng công việc hoàn thành
thay đổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì đây lại là một giá trị
biến đổi. Định phí gồm: chi phí khấu hao tài sản cố định sử dụng chung, tiền
lương nhân viên, cán bộ quản lý.
- Hỗn hợp phí: là loại chi phí mà bản thân nó gồm cả yếu tố định phí và biến phí.
Hỗn hợp phí bao gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý
doanh nghiệp.

1.2.2. Giá thành sản phẩm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp
xây lắp
1.2.2.1. Khái niệm giá thành sản phẩm xây lắp
Quá trình sản xuất là quá trình thống nhất bao gồm 2 mặt: mặt hao phí và mặt kết
quả sản xuất. Tất cả những khoản chi phí (phát sinh trong kỳ, kỳ trước chuyển sang)
và các chi phí trích trước có liên quan tới khối lượng sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã
hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm xây lắp chính là toàn bộ chi phí bằng tiền để hoàn thành khối
lượng xây lắp theo quy định.
1.2.2.2. Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
a. Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành
- Giá thành dự toán: là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lượng xây lắp
công trình. Giá thành dự toán được xác định theo định mức và khung giá quy
định áp dụng cho từng vùng lãnh thổ.

Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp

Giá trị dự toán
sản phẩm xây lắp

=

Thu nhập chịu
thuế định mức

-

- Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở giá
thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự toán chi phí của kỳ kế hoạch. Chỉ
tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự toán:
Giá thành kế hoạch
sản phẩm xây lắp

=

Giá thành dự toán
sản phẩm xây lắp

-

Mức hạ giá
thành dự toán

4


Thang Long University Library


- Giá thành thực tế: là toàn bộ chi phí thực tế để hoàn thành bàn giao khối lượng
xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu. Đây là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc
quá trình thi công và tính trên cơ sơ số liệu kế toán chi phí sản xuất của khối
lượng xây lắp thực hiện trong kỳ.
Giữa 3 loại giá thành trên có mối quan hệ với nhau về lượng như sau:
Giá thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế
b. Phân theo phạm vi phát sinh của chi phí
- Giá thành sản xuất: phản ánh các chi phí phát sinh liên quan đến sản xuất sản
phẩm xây lắp trong phạm vi đơn vị thi công (công trường): chi phí NVL trực
tiếp, chi phí NC trực tiếp, chi phí sử dụng MTC, chi phí sản xuất chung
- Giá thành toàn bộ (giá thành tiêu thụ): phản ánh toàn bộ chi phí phát sinh liên
quan đến công tác thi công, nghiệm thu, bàn giao công trình xây lắp…
Giá thành
toàn bộ của
sản phẩm

=

Giá thành
=
sản xuất của
sản phẩm

+Chi phí
+


bán hàng

Chi phí
_
quản lý
+
doanh nghiệp

1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp
Đứng trên góc độ lý luận, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp có mối
quan hệ biện chứng với nhau. Đó là 2 mặt thống nhất của quá trình sản xuất: một mặt
là hao phí bỏ ra trong quá trình sản xuất, một mặt là kết quả thu được từ hoạt động sản
xuất đó. Cả hai đều là toàn bộ các hao phí về lao động sống và lao động vật hóa được
biểu hiện bằng tiền nhưng về mặt giá trị lại có sự khác nhau.
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống và lao động vật
hóa phát sinh trong quá trình sản xuất của một thời kỳ nhất định, không tính đến việc
sản phẩm đã hoàn thành chưa. Giá thành sản phẩm lại là tổng hợp các hao phí gắn liền
với một khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. Do đó, tổng chi phí sản xuất bằng
tổng giá thành sản phẩm hoàn thành khi chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ và đầu kỳ
bằng nhau.
Mối quan hệ của chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm còn biểu hiện ở:
-

Tính giá thành sản phẩm xây lắp phải dựa vào kế toán chi phí sản xuất.
Sự tiết kiệm hay lãng phí chi phí sản xuất sẽ ảnh hưởng đến việc tính giá thành
và giá thành sản phẩm.
Quản lý tốt chi phí sản xuất là điều kiện bắt buộc để quản lý tốt giá thành sản
phẩm.
5



- Giá thành sản phẩm được tính dựa trên các chỉ tiêu của chi phí sản xuất:
Tổng
giá thành sản
phẩm xây lắp
hoàn thành

Chi phí
= sản xuất
=

dở dang
đầu kỳ

Chi phí
+
sản xuất phát
sinh trong kỳ

+

-

Chi phí
sản xuất dở
dang cuối kỳ

1.2.4. Vai trò và nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp

1.2.4.1. Vai trò kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
Do đặc điểm của hoạt động xây lắp có những đặc trưng riêng biệt nên việc quản
lý vốn đầu tư cũng như thiết kế, thi công các công trình là một quá trình phức tạp, việc
tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm là vấn đề quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp xây lắp. Hiện nay, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu
thầu, giao nhận thầu xây dựng. Nên để trúng thầu thi công một công trình, doanh
nghiệp phải xây dựng được giá thầu hợp lý trên cơ sở các định mức và đơn giá xây
dựng cơ bản do Nhà nước quy định, giá cả thị trường và khả năng của bản thân chính
doanh nghiệp phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Để thực hiện các yêu cầu trên, đòi hỏi
doanh nghiệp phải tăng cường công tác quản lý kinh tế nói chung, quản lý chi phí giá
thành nói riêng, trong đó công tác kế toán chi phí và tính giá thành giữ vai trò trọng
tâm.
Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề xác định kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật như một số năm trước đây. Để
có thể cạnh tranh được trên thị trường, công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp còn phải thực hiện đúng theo những quy luật khách quan. Như
vậy, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp giữ một vai trò quan
trọng trong công tác kế toán của doanh nghiệp.
1.2.4.2. Nhiệm vụ của kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
-

-

Phản ánh đầy đủ, chính xác, kịp thời toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, lao động sử dụng máy
thi công và các chi phí khác trên cơ sở dự toán, phát hiện kịp thời các khoản
chênh lệch so với định mức, các chi phí phát sinh ngoài kế hoạch, các khoản
thiệt hại, mất mát, hư hỏng,… trong sản xuất để đề xuất những biện pháp ngăn
chặn kịp thời.
Tính toán kịp thời, hợp lý giá thành sản phẩm theo phương pháp và kỳ tính giá

thành đã xác định.
6

Thang Long University Library


-

Xác định đúng khối lượng công tác xây dựng đã hoàn thành, làm cơ sở để bàn
giao và thanh toán. Định kỳ tổ chức kiểm kê và đánh giá khối lượng sản phẩm
dở dang theo nguyên tắc khoa học.

-

Kiểm kê việc thực hiện kế hoạch hạ giá thành của doanh nghiệp theo từng công

-

trình, hạng mục công trình, từ đó vạch ra các biện pháp hạ giá thành một cách
hợp lý và có hiệu quả.
Định kỳ lập các báo cáo về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, cung cấp
các thông tin hữu ích một cách kịp thời và chính xác chi phí sản xuất và giá
thành sản phẩm để phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh nghiệp.

1.3. Đối tƣợng và phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây
lắp

1.3.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Việc xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khâu đầu tiên và cần thiết. Nó
có ý nghĩa quan trọng trong công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất, kiểm soát chi

phí và tính giá thành sản phẩm, từ khâu hạch toán ban đầu đến khâu tổng hợp số liệu
ghi chép trên tài khoản và sổ sách kế toán.
Đối với doanh nghiệp xây lắp, do tính chất phức tạp của công nghệ và sản phẩm
sản xuất mang tính đơn chiếc, có cấu tạo vật chất riêng, mỗi công trình, hạng mục
công trình có dự toán thiết kế thi công riêng nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất có
thể là công trình, hạng mục công trình hoặc có thể là đơn đặt hàng, bộ phận thi công
hay từng giai đoạn công việc. Tuy nhiên trên thực tế các đơn vị xây lắp thường hạch
toán chi phí theo công trình, hạng mục công trình.
Tập hợp chi phí sản xuất xây lắp theo đúng đối tượng đã được quy định hợp lý có
tác dụng phục vụ tốt cho việc tăng cường quản lý chi phí sản xuất và phục vụ cho việc
tính giá thành sản phẩm được kịp thời.

1.3.2. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
1.3.2.1. Phương pháp tập hợp trực tiếp
Phương pháp này áp dụng trong trường hợp những chi phí sản xuất có liên quan
trực tiếp đến đối tượng tập hợp chi phí. Căn cứ vào chứng từ gốc về chi phí phát sinh
để tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng một cách độc lập.
1.3.2.2. Phương pháp phân bổ gián tiếp
Phương pháp này áp dụng với những chi phí gián tiếp liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí khác nhau, không ghi chép ban đầu riêng cho từng đối tượng. Ta
tiến hành tập hợp chi phí chung cho các đối tượng và cuối kỳ lựa chọn tiêu thức phân
7


bổ thích hợp để phân bổ khoản chi phí này cho từng đối tượng. Công thức phân bổ như
sau:

Ci

C

=

C

=

T

×

×
Ti

t

Trong đó:
T: tổng tiêu thức lựa chọn dùng để phân bổ
Ti: tiêu thức phân bổ cho từng đối tượng i
C: tổng chi phí cần phân bổ cho các đối tượng
Ci: chi phí phân bổ cho đối tượng i
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp

1.4.1. Kế toán chi phí sản xuất
1.4.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
a. Nội dung:
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, nhiên liệu, các cấu kiện, bộ phận rời lẻ (trừ vật liệu dùng cho máy thi công),
…tham gia cấu thành nên thực thể sản phẩm xây lắp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được xác định theo giá trị thực tế của nguyên
vật liệu khi xuất kho theo một trong các phương pháp: nhập trước xuất trước, nhập sau

xuất trước, bình quân gia quyền, thực tế đích danh, hệ số giá,…
Nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho công trình nào thì hạch toán trực tiếp cho
công trình đó. Trường hợp nguyên vật liệu xuất dùng có liên quan đến nhiều công
trình, không thể tổ chức hạch toán riêng được thì kế toán phải tiến hành phân bổ chi
phí cho các công trình theo tiêu thức thích hợp. Tiêu thức phân bổ thường là phân bổ
theo định mức tiêu hao, theo hệ số hoặc theo trọng lượng.
b. Tài khoản sử dụng
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp: tài khoản này dùng để tập hợp chi phí nguyên
liệu, vật liệu có liên quan trực tiếp tới việc xây dựng và lắp đặt công trình phát sinh
trong kỳ, được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí (công trình, hạng mục
công trình, các giai đoạn công việc..). TK 621 không có số dư cuối kì.Nội dung kết cấu
của TK này như sau:

8

Thang Long University Library


Nợ

TK 621

Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất
dùng trực tiếp cho xây dựng công trình.



-

Trị giá nguyên vật liệu xuất dùng

không hết nhập lại kho hay chuyển kì
sau.

-

Chi phí nguyên vật liệu vượt định
mức.

-

Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu
trực tiếp vào bên Nợ TK 154 – Chi
phí sản xuất kinh doanh dở dang.

c. Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:
Sơ đồ 1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152

TK 621

Trị giá NVL xuất kho dùng
trực tiếp cho hoạt động xây
lắp
TK 111, 112, 1412, 331,..

Mua NVL chuyển đến chân
công trình
TK 133

TK 154


Thuế GTGT (nếu có)

Kết chuyển chi phí
NVT TT

TK 141 (1413)

TK 632
Chi phí NVL vượt định

Quyết toán khối lượng giá trị
đã tạm ứng (phần tính vào
CP NVLTT)

9


1.4.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
a. Nội dung:
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất thi công công trình bao gồm: tiền lương chính, lương phụ, tiền thưởng,
trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm tiền lương công nhân
điều khiển và phục vụ máy thi công, các khoản trích theo lương và tiền ăn ca.
Chi phí nhân công trực tiếp được tính vào giá thành công trình, hạng mục công
trình theo phương pháp trực tiếp. Trong trường hợp chi phí nhân công trực tiếp liên
quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình phải lựa chọn tiêu thức phân bổ thích
hợp như: định mức tiền lương, khối lượng công việc…
b. Tài khoản sử dụng:
TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp: tài khoản này dùng để phản ánh các

khoản thù lao lao động phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp hay lắp đặt các công
trình, công nhân phục vụ thi công (vận chuyển, bốc dỡ, thu dọn hiện trường,…).TK
622 không có số dư cuối kì. Nội dung kết cấu của TK này như sau:
Nợ

TK 622



Chi phí nhân công trực tiếp vượt định
mức.

Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tham
gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, thi
công các công trình, hạng mục công trình.

Kết chuyển chi phí nhân công trực
tiếp vào bên Nợ TK 154 – Chi phí
sản xuất kinh doanh dở dang.

c. Trình tự kế toán chi phí nhân công trực tiếp

10

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334


TK 622

Tiền lương của công nhân trực tiếp
thi công

TK 154

Kết chuyển CP nhân
công trực tiếp

TK 335

Tiền lương
nghỉ phép phải
trả

Trích trước tiền
lương nghỉ phép
của CN trực tiếp
(nếu có)

TK 141 (1413)
TK 632
Chi phí NCTT vượt định mức

Quyết toán khối lượng giá trị
đã tạm ứng (phần tính vào
CP NCTT)

1.4.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công

a. Nội dung:
Máy thi công là các xe, máy phục vụ trực tiếp cho quá trình thi công như máy trộn
bê tông, cần cẩu, máy xúc, máy lu, máy ủi,…Chi phí sử dụng máy thi công gồm những
chi phí phục vụ cho máy thi công nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy.
Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm hai loại sau:
- Chi phí thường xuyên cho máy thi công: là chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử
dụng máy thi công, gồm:
+ Chi phí chi nhân viên phục vụ máy, điều khiển máy (không bao gồm các khoản
trích cho các quỹ và tiền ăn ca).
+ Chi phí vật liệu cho máy (xăng, dầu,…)
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng cho máy thi công.
+ Chi phí khấu hao máy.
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
11


- Chi phí tạm thời: là những chi phí có liên quan đến việc tháo lắp, chạy thử, vận
chuyển máy thi công,…
Nếu máy thi công sử dụng cho nhiều công trình trong kỳ hạch toán thì kế toán tiến
hành phân bổ chi phí sử dụng máy thi công cho từng công trình theo tiêu thức thích
hợp (theo số giờ máy, ca máy hoạt động,…)
b. Tài khoản sử dụng:
TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công: tài khoản này dùng để tập hợp và
phân bổ chi phí sử dụng máy thi công phục vụ trực tiếp cho hoạt động xây lắp công
trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy… TK
623 không có số dư cuối kì.Nội dung kết cấu của TK này như sau:
Nợ

TK 623




Chi phí sử dụng máy thi công vượt
định mức.

Tập hợp chi phí cho các máy thi công thực
hiện khối lượng xây lắp.

Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi
công vào bên Nợ TK 154.

Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công, có 6 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6231 - Chi phí nhân công: Dùng để phản ánh lương chính, lương
phụ, phụ cấp lương phải trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công, phục
vụ máy thi công như: Vận chuyển, cung cấp nhiên liệu, vật liệu. . . cho xe, máy thi
công.
Tài khoản này không phản ánh khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí công đoàn theo quy định hiện hành được tính trên lương của công nhân sử dụng
xe, máy thi công. Các khoản trích này được phản ánh vào Tài khoản 627 “Chi phí sản
xuất chung”.
- Tài khoản 6232 - Chi phí vật liệu: Dùng để phản ánh chi phí nhiên liệu (Xăng,
dầu, mỡ. . .), vật liệu khác phục vụ xe, máy thi công.
- Tài khoản 6233 - Chí phí dụng cụ sản xuất: Dùng để phản ánh công cụ, dụng
cụ lao động liên quan tới hoạt động của xe, máy thi công.
- Tài khoản 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công: Dùng để phản ánh chi phí
khấu hao xe, máy thi công sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình.
- Tài khoản 6237 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Dùng để phản ánh chi phí dịch
vụ mua ngoài như thuê ngoài sửa chữa xe, máy thi công; tiền mua bảo hiểm xe, máy
thi công; chi phí điện , nước, tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ,. . .


12

Thang Long University Library


- Tài khoản 6238 - Chi phí bằng tiền khác: Dùng để phản ánh các chi phí bằng
tiền phục vụ cho hoạt động của xe, máy thi công.
c. Trình tự kế toán chi phí sử dụng máy thi công:
- Trường hợp 1: Doanh nghiệp có tổ chức đội máy thi công riêng biệt và đội máy
có tổ chức kế toán riêng
Sơ đồ 1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công
(DN có tổ chức đội máy thi công riêng và đội máy thi công có tổ chức kế toán
riêng)
TK 152, 111, 112, 331,…

TK 621-MTC

TK 1543-MTC

Xuất NVL phục vụ MTC
Kết chuyển chi phí NVL
Mua NVL không qua kho sử
dụng trực tiếp cho MTC

trực tiếp phục vụ MTC

TK 133
Thuế GTGT
TK 334


TK 622-MTC

Lương trả cho công
nhân trực tiếp điều
khiển MTC

Kết chuyển chi phí NC trực
tiếp phục vụ MTC

TK 338
Các khoản trích theo lương của
CN trực tiếp điều khiển MTC
TK 627 – MTC

TK 214

Kết chuyển chi phí sản xuất

Trích khấu hao MTC

chung

TK 111, 112, 331
Chi phí DV mua ngoài,
chi phí bằng tiền khác
TK 133
Thuế GTGT
13



×