Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH anh linh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.46 MB, 85 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG

---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ANH LINH

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: TRẦN THỊ THU THƢƠNG

MÃ SINH VIÊN

: A17931

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG


---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ANH LINH

Giảng viên hƣớng dẫn

: Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung

Sinh viên thực hiện

: Trần Thị Thu Thƣơng

Mã sinh viên

: A17931

Chuyên ngành

: Kế Toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library



LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Kế toán, Trƣờng Đại
học Thăng Long đã có những bài giảng hay và bổ ích, giúp em vận dụng những kiến
thức chuyên môn đó vào bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời
cảm ơn sâu sắc tới cô giáo – Th.S Đoàn Thị Hồng Nhung đã hƣớng dẫn và
giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này.
Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận, với sự chỉ bảo tận tình của cô, em
đã giải đáp đƣợc nhiều thắc mắc và khó khăn còn mắc phải về kiến thức trên sách vở
cũng nhƣ thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại các doanh nghiệp xây lắp hiện nay. Ngoài ra, để thực hiện đề tài này, em còn nhận
đƣợc sự giúp đỡ nhiệt tình từ các cô/chú, anh/chị ở đơn vị thực tập tại công ty TNHH
Anh Linh đặc biệt là chị Phan Thanh Tâm là kế toán chi phí giá thành tại công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn bộ cán bộ công nhân viên của
Công ty TNHH Anh Linh đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập và đã chỉ bảo nhiệt
tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty để hoàn thành bài khóa luận này.
Hà Nội, ngày 20 tháng 06 năm 2015
Sinh viên
Trần Thị Thu Thƣơng


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
TRẦN THỊ THU THƢƠNG


Thang Long University Library


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP. .....1
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp. ...............................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. ......................................1
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. ........................................1
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mục đích công dụng của chi phí. .........2
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí. 3
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo phƣơng pháp tập hợp chi phí sản xuất
vào đối tƣợng chịu chi phí. .............................................................................................. 3
1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với
khối lƣợng hoạt động (khối lƣợng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kì). .......4
1.1.3. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. .................................................4
1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. ............................. 4
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp. ............................... 4
1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ............6
1.2.1. Tài khoản sử dụng: ................................................................................................ 6
1.2.2. Phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất. .....................................................6
1.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ...........................................................6
1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp....................................................................9
1.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. ............................................................. 11
1.2.2.4. Chi phí sản xuất chung. ....................................................................................13
1.2.3. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì ........................................................15
1.2.4. Các phƣơng pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp. ............................................16

1.2.4.1. Tính giá thành sản phẩm theo phƣơng pháp giản đơn. ....................................16
1.2.4.2. Tính giá thành theo đơn đặt hàng. ....................................................................16
1.2.4.3. Tính giá thành theo giá thành định mức ........................................................... 17
1.2.3.4. Tính giá thành theo phƣơng pháp tỷ lệ ............................................................. 17
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp theo hình thức sổ kế toán nhật kí chung..........................................18
CHƢƠNG 2.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ANH LINH .................20
2.1. Tổng quan về công ty tnhh anh linh ...................................................................20
2.1.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty TNHH Anh Linh. ............................. 21
2.1.1.1 Ngành nghề kinh doanh .....................................................................................21


2.1.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty ..............................................................................21
2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức kinh doanh của công ty .......................................................23
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của
công ty TNHH anh linh. .............................................................................................. 26
2.2.1. Thông tin chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
của Công ty TNHH Anh Linh. .....................................................................................26
2.2.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại
Công ty TNHH Anh Linh. ............................................................................................. 26
2.2.2.1. Kế toán tập hợp chi phí.....................................................................................27
2.2.2.2.Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất. ....................................................................61
2.2.2.3.Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm ..................................66
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
CỦA CÔNG TY TNHH ANH LINH. ........................................................................67
3.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty TNHH Anh Linh ............................................................... 67
3.1.1. Ƣu điểm ...............................................................................................................67

3.1.2. Hạn chế ................................................................................................................70
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Anh Linh. ..........................................72
KẾT LUẬN

Thang Long University Library


DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu ............................................................ 30
Biểu 2.3: Phiếu nhập xuất thẳng nguyên vật liệu .......................................................... 32
Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 1541_UBNGUHIEP- chi phí nguyên vật liệu chính ....34
Biểu 2.5: Hợp đồng giao khoán khối lƣợng xây lắp .....................................................37
Biểu 2.6: Biên bản nghiệm thu khối lƣợng công trình hoàn thành ............................... 39
Biểu 2.7: Phiếu chi tiền mặt .......................................................................................... 40
Biểu 2.8: Sổ chi tiết tài khoản 15421_UBNGUHIEP- chi phí nhân công trực tiếp ......41
Biểu 2.9 : Hợp đồng thuê máy thi công .........................................................................43
Biểu 2.10: Nhật kí sử dụng máy thi công ......................................................................44
Biểu 2.11: Hóa đơn giá trị gia tăng cho việc thuê máy thi công ...................................45
Biểu 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 1543- Chi phí sử dụng máy thi công .......................... 46
Biểu 2.13: Bảng chấm công công nhân gián tiếp .......................................................... 48
Biểu 2.14: Lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của lao động gián tiếp ......................50
Biểu 2.15. : Bảng tính lƣơng cơ bản và lƣơng khoán tháng 4/2014 .............................. 51
Biểu 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 15471- chi phí lao động gián tiếp ............................... 52
Biểu 2.17: Bảng kê công cụ dụng cụ phục vụ công trình ..............................................53
Biểu 2.18: Sổ chi tiết tài khoản 15473- chi phí công cụ dụng cụ ..................................54
Biểu 2.19. Bảng tính và phân bổ khấu hao ....................................................................55
Biểu 2.20: Sổ chi tiết tài khoản 15474- chi phí khấu hao TSCĐ ..................................56
Biểu 2.21: Phiếu chi tiền mặt ........................................................................................57
Biểu 2.22: Sổ chi tiết tài khoản 15477- chi phí dịch vụ mua ngoài .............................. 59

Biểu 2.24: Nhật kí chung ............................................................................................... 61
Biểu 2.25: Sổ cái tài khoản 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang ........................64
Biểu 2.26: Thẻ tính giá thành sản phẩm hoàn thành .....................................................66
Biểu 3.1: Bảng theo dõi lƣợng xăng tiêu thụ của từng xe .............................................74
Sơ đồ 1.3: Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có.....................12
Sơ đồ 1.4: Doanh nghiệp thuê ngoài ca máy thi công ...................................................13
Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .......................................................14
Sơ đồ 1.6: Tổ chức sổ theo hình thức “Nhật kí chung”.................................................18
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của công ty ..........................................................................21
Sơ đồ 2.2. Quy trình kinh doanh chung của công ty .....................................................23
Sơ đồ 2.3: Tổ chức bộ máy kế toán ...............................................................................24
Sơ đồ 2.4. Quy trình xử lý dữ liệu kế toán của công ty.................................................25


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Nội dung viết tắt

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp


CPNVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CPSDMTC

Chi phí sử dụng máy thi công

CPSX

Chi phí sản xuất

DDCK

Dở dang cuối kì

DDĐK

Dở dang đầu kì

GTGT

Giá trị gia tăng

HMCT

Hạng mục công trình

TNHH


Trách nhiệm hữu hạn

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTC

Máy thi công

NCTT

Nhân công trực tiếp

NLTT

Nguyên liệu trực tiếp

NVLTT

Nguyên vật liệu trực tiếp

SXC

Sản xuất chung

SDMTC

Sử dụng máy thi công


SPXL

Sản phẩm xây lắp

TS

Tài sản

TSCĐ

Tài sản cố định

UBND

Ủy ban nhân dân

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế nhƣ hiện nay, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau là
điều không thể tránh khỏi và nó ngày càng khốc liệt, gay gắt. Họ cạnh tranh nhau để
đứng vững trên thƣơng trƣờng, đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời tiêu dùng về chất
lƣợng sản phẩm cao, giá thành hạ. Nhƣng để làm đƣợc điều này thì không hề đơn giản,
nó đòi hỏi phải tìm đƣợc hƣớng đi đúng cho doanh nghiệp của mình và một chế độ kế
toán hợp lý.
Việc hạch toán chi phí để tính giá thành sản phẩm quyết định đến kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp và việc tăng hay giảm chi phí sản xuất ảnh hƣởng
trực tiếp đến các chỉ tiêu kinh tế khác. Thấy rõ tầm quan trọng trên cùng với quá trình

học tại trƣờng, em đã lựa chọn nội dung: "Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Anh Linh" làm đề tài
cho luận văn tốt nghiệp. Nội dung của khóa luận gồm ba chƣơng chính:
CHƢƠNG 1:LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP.
CHƢƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ANH LINH
CHƢƠNG 3.MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN
TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM CỦA
CÔNG TY TNHH ANH LINH.
Trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu đề tài do còn hạn chế về mặt lý luận
cũng nhƣ kinh nghiệm thực tiễn nên đề tài này không tránh khỏi những hạn chế về mặt
nội dung khoa học. Kính mong sự đóng góp, giúp đỡ của thầy cô trong khoa kinh tế quản lý Trƣờng Đại học Thăng Long và Ban Giám đốc, cán bộ phòng kế toán của
Công ty TNHH Anh Linh để đề tài này đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn kế toán và đặc biệt là
Thạc sĩ - giảng viên Đoàn Thị Hồng Nhung và tập thể cán bộ phòng kế toán Công ty
TNHH Anh Linh đã tạo điều kiện giúp đỡ em hoàn thành đề tài này.


CHƢƠNG 1.
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP.
1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp.
1.1.1. Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
Một doanh nghiệp muốn sản xuất kinh doanh cần phải bỏ ra những chi phí nhất
định.Những chi phí này là điều kiện tiền đề bắt buộc để các kế hoạch dự án xây dựng
trở thành hiện thực. Trong quá trình tái sản xuất mở rộng thì giai đoạn sản xuất là giai
quan trọng nhất, ở đó diễn ra quá trình tiêu dùng của cải vật chất, sức lao động và các

yếu tố yếu tố đầu vào tạo ra các yếu tố đầu ra. Để tiến hành sản xuất một cách bình
thƣờng và tạo ra sản phẩm nhất định thì phải kết hợp hài hoà quá trình bao gồm ba yếu
tố cơ bản của quá trình sản xuất đó là: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức
lao động. Trong quá trình đó, một mặt các yếu tố của quá trình sản xuất bị tiêu hao làm
phát sinh chi phí tƣơng ứng gọi là chi phí sản xuất, mặt khác con ngƣời sản xuất ra
đƣợc sản phẩm mới.
Chi phí sản xuất là tổng số các hao phí lao động sống và lao động vật hoá đƣợc
biểu hiện bằng tiền phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất xây
lắp là toàn bộ các chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực hoạt động sản xuất xây lắp,
nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản xuất chính
là thƣớc đo giá trị (bằng tiền) của tất cả các yếu tố đầu vào để cấu tạo nên sản phẩm
xây lắp. Đó là những phí tổn về lao động, vật tƣ, tiền vốn. Chi phí sản xuất đối với một
doanh nghiệp nào đều có ý nghĩa quan trọng vì nó là thƣớc đo đánh giá chất lƣợng của
doanh nghiệp, mức độ cạnh tranh của doanh nghiệp so với các đối thủ cùng ngành
khác. Hơn thế nữa, chi phí sản xuất còn là yếu tố quan trọng quyết định sự sống còn
của doanh nghiệp khi mà thị trƣờng cạnh tranh đang ngày một khốc liệt nhƣ hiện nay.
Chính vì lí do đó mà vai trò của công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản
phẩm đang ngày càng trở nên quan trọng đối với các doanh nghiệp sản xuất đặc biệt là
doanh nghiệp xây lắp khi mà giá trị sản phẩm xây lắp và lƣợng chi phí bỏ ra để tạo ra
sản phẩm đó là rất lớn.
1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp.
Để đánh giá chất lƣợng trong sản xuất kinh doanh ta phải lập kế hoạch và hạch
toán chính xác giá thành, khống chế và thống nhất các loại chi phí phát sinh trong quá
trình sản xuất, tất yếu ta phải phân loại chi phí. Qua đó để có thể đánh giá, phân tích
tình hình biến động của từng loại chi phí, từ đó có thể tìm ra những nhân tố, nguyên
1


nhân nào làm ảnh hƣởng đến sự biến động tăng của chi phí sản xuất đề từ đó có thể tạo
ra các biện pháp quản lý. Trong các doanh nghiệp xây lắp thƣờng phân loại chi phí sản

xuất theo các tiêu thức sau đây:
1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mục đích công dụng của chi phí.
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất xây lắp đƣợc chia thành các khoản
mục chi phí khác nhau. Những chi phí có cùng mục đích, công dụng đƣợc xếp vào
cùng một khoản mục, không phân biệt nội dung, tính chất kinh tế của chi phí đó nhƣ
thế nào. Theo quy định hiện hành, toàn bộ chi phí sản xuất xây lắp đƣợc chia thành các
khoản mục chi phí:
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí về các loại vật liệu chính và các loại
vật liệu phụ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất xây lắp.
- Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí về tiền lƣơng (tiền công) của các công
nhân trực tiếp xây lắp.
- Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí liên quan đến hoạt động của các máy
thi công nhƣ: máy xúc, máy ủi, máy trộn bê tông...Chi phí sử dụng máy thi công bao
gồm chi phí thƣờng xuyên và chi phí tạm thời.
+ Chi phí thƣờng xuyên sử dụng máy thi công bao gồm lƣơng chính, lƣơng
phụ của các công nhân điều khiển máy, chi phí phục vụ máy, chi phí vật liệu, công cụ
dụng cụ, chi phí khấu hao máy, chi phí điện nƣớc, chi phí sửa chữa nhỏ và các chi phí
bằng tiền khác liên quan đến hoạt động của máy thi công.
+ Chi phí tạm thời của máy thi công bao gồm chi phí sửa chữa lớn máy thi
công, chi phí công trình tạm thời cho máy thi công (lều lán che máy, đƣờng ray chạy
máy, bệ đƣờng...).
Chi phí sử dụng máy thi công chỉ đƣợc tách thành khoản mục riêng đối với các
doanh nghiệp thực hiện thi công hỗn hợp vừa thi công bằng thủ công vừa thi công
bằng máy.
- Chi phí sản xuất chung: là toàn bộ các khoản chi phí dùng vào việc quản lí và
phục vụ sản xuất chung ở tổ, đội sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. Khoản mục chi
phí này bao gồm: tiền lƣơng cho nhân viên quản lí đội xây lắp, các khoản trích theo
lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên quản lí đội, công nhân trực tiếp điều
khiển máy thi công, chi phí vật liệu, chi phí khấu hao, chi phí công cụ dụng cụ và các
chi phí khác dùng chung cho cả đội xây lắp.

Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mục đích, công dụng của chi phí có tác
dụng phục vụ cho yêu cầu quản lí chi phí sản xuất theo dự toán, bởi vì trong hoạt động
xây dựng cơ bản lập dự toán công trình, hạng mục xây lắp là khâu công việc không thể
thiếu. Dự toán đƣợc lập trƣớc khi thực hiện thi công và lập theo các khoản mục chi phí
2

Thang Long University Library


(chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
công, chi phí chung). Thông qua cách phân loại này kế toán thực hiện tập hợp chi phí
sản xuất thực tế theo từng khoản mục chi phí để cung cấp số liệu cho công tác tính giá
thành sản phẩm xây lắp, làm cơ sở cho việc phân tích tình hình thực hiện kế hoạch tính
giá thành, kiểm tra việc thực hiện định mức chi phí sản xuất và làm tài liệu tham khảo
để lập định mức chi phí xây lắp và lập kế hoạch giá thành cho các kì sau.
1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo nội dung, tính chất kinh tế của chi phí.
Căn cứ vào nội dung, tính chất kinh tế của chi phí thì chi phí sản xuất xây lắp
đƣợc phân loại nhƣ sau:
- Chi phí nguyên vật liệu: là chi phí về nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu
phụ, nhiên liệu, phụ tùng thay thế, công cụ, dụng cụ mà doanh nghiệp đã sử dụng tính
vào chi phí sản xuất trong kì.
- Chi phí nhân công: là toàn bộ số tiền lƣơng, số tiền công và các khoản trích
theo lƣơng dựa trên số tiền lƣơng phải trả cho nhân công sản xuất, công nhân điều
khiển máy thi công và nhân viên quản lí sản xuất ở các đội, bộ phận sản xuất.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: là số khấu hao trích choTSCĐ dùng cho hoạt động sản
xuất trong doanh nghiệp xây lắp, bao gồm: khấu hao máy thi công, khấu hao các tài
sản khác dùng cho bộ phận sản xuất, dùng cho các tổ, đội thi công.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp xây lắp
chi trả cho toàn bộ các dịch vụ mua từ bên ngoài phục vụ cho hoạt động sản xuất nhƣ:
tiền điện, tiền điện thoại, tiền nƣớc....

- Chi phí khác bằng tiền: gồm các chi phí khác đã chi ra bằng tiền cho hoạt động
sản xuất ngoại trừ các yếu tố đã nêu ở trên.
Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất của chi phí có tác dụng quan
trọng trong quản lí chi phí. Cách phân loại này cho biết để thực hiện một công trình
hay khoản mục nào đó thì cần tốn những loại chi phí gì và chi phí nào là lớn nhất?
Cách phân loại chi phí này là cơ sở cho kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh
theo yếu tố phục vụ cho nội dung liên quan trong thuyết minh báo cáo tài chính, cung
cấp tài liệu tham khảo để lập kế hoạch cung ứng vật tƣ, kế hoạch lao động và quỹ
lƣơng, tính toán nhu cầu vốn lƣu động cho kì sản xuất tiếp theo.
1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo phương pháp tập hợp chi phí sản xuất
vào đối tượng chịu chi phí.
Theo cách phân loại này, toàn bộ chi phí sản xuất đƣợc chia thành 2 loại:
3


- Chi phí trực tiếp: là chi phí sản xuất có mối quan hệ trực tiếp đối với đối tƣợng
chịu chi phí (từng loại sản phẩm đƣợc sản xuất, từng công việc đƣợc thực hiện ...). Các
chi phí này đƣợc kế toán căn cứ trực tiếp vào các chứng từ phản ánh chúng để tập hợp
trực tiếp cho đối tƣợng liên quan.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí sản xuất liên quan đến nhiều đối tƣợng chịu
chi phí, chúng cần đƣợc tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng chịu chi phí theo tiêu
thức phân bổ thích hợp.
1.1.2.4. Phân loại chi phí sản xuất xây lắp theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với
khối lượng hoạt động (khối lượng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kì).
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp đƣợc chia
thành 2 loại:
- Chi phí sản xuất cố định (định phí): là chi phí sản xuất không thay đổi về tổng
số khi có sự thay đổi về số lƣợng hoạt động nhƣ chi phí khấu hao về TSCĐ tính theo
phƣơng pháp bình quân, chi phí tiền lƣơng theo thời gian cố định trả cho các nhân viên
quản lí sản xuất ở các tổ, đội thi công, bộ phận sản xuất....

- Chi phí biến đổi (biến phí): là chi phí sản xuất sẽ có sự thay đổi về tổng số khi
có sự thay đổi về khối lƣợng hoạt động nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí
nhân công trực tiếp...
Cách phân loại này có tác dụng lớn trong quản trị doanh nghiệp, là cơ sở để
doanh nghiệp có một giá đấu thầu phù hợp, tạo cơ hội để thắng thầu, là cơ sở để phân
tích mối quan hệ giữa chi phí và khối lƣợng, lợi nhuận, phân tích quyết định điều hòa
vốn phục vụ cho việc ra quyết định kinh doanh hợp lí.
1.1.3. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
1.1.3.1. Khái niệm giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất (bao gồm chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí máy thi công và chi phí sản xuất
chung) tính cho từng công trình, hạng mục công trình hay khối lƣợng xây lắp hoàn
thành đến giai đoạn qui ƣớc đã hoàn thành, nghiệm thu, bàn giao và đƣợc chấp nhận
thanh toán.
1.1.3.2. Phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp.
 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp theo cơ sở số liệu và thời điểm tính giá
thành.
Theo cách phân loại này thì giá thành sản phẩm xây lắp đƣợc chia ra thành 3
loại:
4

Thang Long University Library


- Giá thành dự toán là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành một khối lƣợng sản
phẩm xây lắp nhất định. Giá dự toán đƣợc xác định trên cơ sở các định mức chi phí
theo thiết kế đƣợc duyệt và khung giá quy định áp dụng trong lĩnh vực XDCB do các
cấp có thẩm quyền ban hành.
- Giá thành kế hoạch: Là giá thành đƣợc xây dựng từ những điều kiện cụ thể của
Doanh nghiệp trên cơ sở phấn đấu hạ giá thành dự toán bằng các biện pháp quản lý kỹ

thuật và tổ chức thi công, các định mức và đơn giá áp dụng trong Doanh nghiệp xây
lắp.

-

Z kế hoạch = Z dự toán - Mức hạ Z dự toán
Giá thành thực tế: là giá thành đƣợc tính toán trên cơ sở chi phí sản xuất thực

tế phát sinh do kế toán tập hợp đƣợc trên sổ chi tiết sản xuất phát sinh trong kì và kết
quả đánh giá sản phẩm đầu kì và cuối kì này. Giá thành thực tế đƣợc tính sau khi thực
hiện thi công khối lƣợng xây lắp hoàn thành hoặc công trình hạng mục công trình hoàn
thành cần phải tính giá.
 Phân loại giá thành sản phẩm xây lắp theo phạm vi phát sinh chi phí.
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành này đƣợc chia thành hai loại
là giá thành sản xuất và giá thành tiêu thụ.
- Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan
đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất. Đối với các
đơn vị xây lắp, giá thành sản xuất gồm chi phí vật liệu, chi phí nhân công, chi phí sử
dụng máy thi công và chi phí sản xuất chung.
- Giá thành tiêu thụ (giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ chi phí phát
sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Giá thành toàn bộ đƣợc tính theo
công thức:

Giá thành =
toàn bộ của
sản phẩm
+

Giá thành
+

sản xuất của

+

+ +phí
Chi
quản lý

Chi phí

bán hàng

sản phẩm

Cách phân loại này có tác dụng giúp cho nhà quản lí biết đƣợc kết quả kinh
doanh của từng công trình, hạng mục công trình mà doanh nghiệp sản xuất. Tuy nhiên
do những hạn chế nhất định trong việc lựa chọn tiêu thức phân bổ của chi phí bán hàng
và chi phí quản lí doanh nghiệp nên cách tính giá thành này hầu nhƣ chỉ mang tính lí
thuyết và không đƣợc áp dụng nhiều trên thực tế.
5


1.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1.2.1. Tài khoản sử dụng:
Theo Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trƣởng Bộ tài
chính dành cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì để phản ánh các chi phí liên quan đến
việc xây lắp các công trình nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí máy thi công, chi phí sản xuất chung kế toán sử dụng tài khoản 154chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
 Kết cấu của tài khoản
Nợ


TK154



-Trị giá thực tế nguyên liệu, vật liệu xuất dùng trực

- Kết chuyển CP NVLTT, CP

tiếp cho xây dựng công trình.

nhân công trực tiếp, CP máy thi

-Tập hợp CP nhân công trực tiếp tham gia quá trình

công, CP SXC thực tế sử dụng

xây dựng, lắp đặt CT, HMCT

cho xây dựng CT trong kì vào

- Tập hợp CP liên quan đến hoạt động của MTC

TK 632.

(CP vật liệu cho máy hoạt động, CP tiền lƣơng...) và

- Kết chuyển CP NVLTT, CP

Chi vật liệu, chi phí dịch vụ khác phục vụ cho MTC


nhân công trực tiếp, CP máy thi

- Tập hợp chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh công, CP SXC vƣợt trên mức
trong kì.

bình thƣờng

1.2.2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất.
1.2.2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho
hoạt động xây lắp hoặc sử dụng cho sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, lao vụ của
quá trình xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: chi phí nguyên vật liệu
chính, chi phí nguyên vật liệu phụ. Trong doanh nghiệp xây lắp chi phí nguyên vật liệu
chính thƣờng bao gồm: gạch, ngói, cát, xi măng..., chi phí nguyên vật liệu phụ nhƣ:
bột màu, thuốc nổ, dây đinh...
6

Thang Long University Library


 Chứng từ sử dụng.
Trong công tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng những
chứng từ chủ yếu sau:
-

Phiếu xuất kho nguyên vật liệu chính, phụ.

-


Hóa đơn giá trị gia tăng từ nhà cung cấp hoặc sản xuất.
Bảng kê khai nguyên vật liệu xuất dùng trong tháng.
Phiếu nhập xuất thẳng

-

Hợp đồng mua bán nguyên vật liệu với nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp.

9


 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 111, 112, 331

TK 154

Mua nguyên vật liệu chuyển
thẳng chân công trình
TK 133
Thuế GTGT đƣợc
khấu trừ (nếu có)
TK 152

TK 632
Trị giá nguyên vật liệu xuất
kho dùng trong tháng

Kết chuyển chi phí NVL
trực tiếp cuối kì


TK 1413
Quyết toán tạm ứng
TK 133

TK 632
Phân bổ chi phí NVL trực tiếp
phần vƣợt trên định mức

Thuế GTGT

1.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.
Chi phí nhân công trực tiếp trong xây lắp là những khoản tiền phải trả, phải
thanh toán cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp tham gia thi công, xây
dựng tại công trình. Cụ thể, trong doanh nghiệp xây lắp chi phí nhân công trực tiếp bao
gồm các loại chi phí sau: lƣơng chính, các khoản phụ cấp theo lƣơng (phụ cấp khu
vực, độc hại, thêm giờ...) và lƣơng phụ có tính chất ổn định của công nhân trực tiếp
xây lắp và phục vụ xây lắp. Trong khoản mục chi phí này không bao gồm các khoản
9

Thang Long University Library


trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN tính trên tiền lƣơng của công nhân trực tiếp xây
lắp, tiền lƣơng và các khoản trích theo lƣơng của bộ phận quản lí, cán bộ kĩ thuật, nhân
viên quản lí công trình và của công nhân điều khiển máy thi công.
 Chứng từ sử dụng.
- Hợp đồng lao động
- Giấy ủy quyền
- Bảng chấm công

- Hợp đồng giao khoán khối lƣợng thi công
- Bảng nghiệm thu khối lƣợng hoàn thành
- Phiếu chi
 Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334 (3341, 3348)

TK 154

TK 632

Tiền lƣơng của công nhân trực tiếp xây lắp

Kết chuyển chi phí

NCTT cuối kì
TK 632
TK 111,112

Phân bổ chi phí

TK 1413

Tạm ứng

Quyết toán khối lƣợng xây lắp

NCTT vƣợt trên

(phần tính vào CP NCTT)


định mức

TK 111, 112, 3388
chi thêm nếu thiếu

10


1.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công.
Chi phí sử dụng máy thi công là chi phí liên quan trực tiếp tới máy thi công bao
gồm nguyên vật liệu, chi phí tiền lƣơng công nhân điều khiển máy thi công, chi phí
dịch vụ mua ngoài sử dụng máy thi công...
 Chứng từ sử dụng.
- Hợp đồng thuê máy thi công
- Biên bản thanh lí chấm dứt hợp đồng thuê máy thi công
-

Bảng theo dõi hoạt động máy thi công
Nhật trình sử dụng máy

-

Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu chi ...
 Phương pháp hạch toán

Chi phí sử dụng máy thi công là khoản mục chi phí riêng có của hoạt động sản
xuất xây lắp. Tùy thuộc vào cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp mà doanh nghiệp xây lắp
có thể tổ chức đội thi công bằng máy riêng (gọi là đơn vị thi công cơ giới) hoặc là các

đơn vị thi công tự tổ chức quản lí máy để sử dụng khi có nhu cầu thi công bằng máy.
Vì vậy phƣơng pháp kế toán tập hợp chi phí máy thi công đƣợc thực hiện theo từng
trƣờng hợp sau:
Trƣờng hợp 1: Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có tổ
chức đội máy thi công riêng biệt nhƣng không tổ chức kế toán riêng cho đội.

11

Thang Long University Library


Sơ đồ 1.3: Doanh nghiệp không tổ chức đội máy thi công riêng hoặc có
tổ chức đội máy thi công nhưng không có tổ chức kế toán riêng cho đội
TK 152

TK 154 (CT, HMCT)
Xuất kho NVL sử dụng cho MTC
TK632 (CT, MTC)
Kết chuyển

TK 334

hoặc
phân bổ chi phí

Lƣơng phải trả nhân viên trực tiếp điều khiển MTC

TK 153,142

sử dụng MTC


TK 632

Xuất kho CCDC sử dụng cho MTC hoặc phân bổ CP CCDC
TK 214

P/b chi phí
sử dụng MTC

Trích khấu hao MTC

phần vƣợt
định mức

TK 111, 112,331
Chi phí khác sử dụng MTC
Thuế GTGT (nếu có)

TK133

12


Trƣờng hợp 2: Doanh nghiệp xây lắp thuê ngoài ca máy thi công.
Sơ đồ 1.4: Doanh nghiệp thuê ngoài ca máy thi công
TK 111, 112, 331

TK 154 (CT, HMCT)

Giá thuê máy thi công

TK 133

TK 632 (CT, HMCT)

Kết chuyển chi phí sử dụng
máy thi công cuối kì

Thuế GTGT đƣợc
khấu trừ (nếu có)
1.2.2.4. Chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất chung là chi phí của đội, công trƣờng xây dựng gồm: lƣơng
nhân viên quản lí đội xây dựng, các khoản trích theo lƣơng của nhân viên quản lí đội
và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, nhân viên điều khiển máy thi công, chi phí
khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí công cụ
dụng cụ và các chi phí phát sinh khác trong kì liên quan đến hoạt động của đội... Do
CPSXC đƣợc tập hợp theo từng đội và liên quan đến nhiều công trình nên cuối kì kế
toán phải tiến hành phân bổ cho các đối tƣợng liên quan theo các tiêu thức khác nhau
nhƣ: tiền lƣơng công nhân sản xuất, chi phí nguyên vật liệu chính trực tiếp.
 Chứng từ sử dụng
- Bảng thanh toán tiền lƣơng công nhân gián tiếp
- Phiếu xuất kho, nhập kho
- Bảng phân bổ nguyên vật liệu
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hóa đơn giá trị gia tăng
Phương pháp hạch toán

13

Thang Long University Library



Sơ đồ 1.5: Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung
TK154

TK 152

Xuất NVL dùng chung toàn đội
TK 334, 338
Lƣơng nhân viên quản lí đội và các
khoản trích theo lƣơng của toàn đội
TK 214
Khấu hao TSCĐ của toàn đội

TK 111, 112, 152, 138
Các khoản giảm CPSX

TK 153
Xuất kho CCDC dùng chung cho toàn đội

TK 142, 242

TK 632 (CT, HMCT)

Phân bổ chi phí trả trƣớc

Kết chuyển CP
SXC cuối kì

TK 112, 111, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí

bằng tiền khác dùng chung cho cả đội
TK 133
Thuế GTGT (nếu có)

Chi phí SXC vƣợt định mức

TK 1413
Quyết toán khối lƣợng xây lắp
TK 133
TK 352

TK 632

Thuế GTGT (nếu có)

Trích dự phòng bảo hành công trình
TK 335
Trích trƣớc chi phí phải trả

14


1.2.3. Kế toán đánh giá sản phẩm dở dang cuối kì
Nhiệm vụ kế toán tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh và tính giá thành sản
phẩm trong doanh nghiệp xây lắp là phải tính đƣợc giá thành thực tế của từng công
trình, hạng mục công trình hoàn thành. Giá thành của công trình, hạng mục công trình
xây lắp hoàn thành bàn giao đƣợc xác định trên cơ sở tổng cộng chi phí sản xuất kinh
doanh xây lắp phát sinh từ lúc khởi công đến khi hoàn thành. Tuy nhiên, do đặc điểm
của sản phẩm xây lắp, quá trình sản xuất xây lắp và phƣơng thức thanh toán với bên
giao thầu, để đáp ứng yêu cầu quản lý các doanh nghiệp xây lắp trong từng kỳ phải

tính đƣợc giá thành của khối lƣợng xây lắp đã hoàn thành bàn giao và đƣợc thanh toán.
Do đó, cần thiết phải xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ. Sản phẩm xây
lắp dở dang cuối kỳ là khối lƣợng sản phẩm, công việc xây lắp trong quá trình sản xuất
xây lắp chƣa đạt đến điểm dừng kỹ thuật hợp lý theo quy định. Khác với các doanh
nghiệp sản xuất khác, trong các doanh nghiệp xây lắp, việc đánh giá sản phẩm xây lắp
dở dang tuỳ thuộc vào phƣơng thức thanh toán với bên giao thầu.Tùy thuộc vào đối
tƣợng tính giá thành doanh nghiệp xây lắp đã xác định mà nội dung đánh giá sản phẩm
dở dang có sự khác nhau. Nếu đối tƣợng tính giá thành là khối lƣợng (giai đoạn) xây
lắp hoàn thành thì khối lƣợng (giai đoạn) xây lắp chƣa hoàn thành ngƣời ta gọi là sản
phẩm dở dang. Nếu đối tƣợng tính giá thành là công trình, hạng mục công trình thì sản
phẩm dở dang là các công trình, hạng mục công trình chƣa hoàn thành doanh nghiệp
xây lắp có thể đánh giá sản phẩm dở dang theo một số trƣờng hợp cụ thể nhƣ sau:
 Trường hợp sản phẩm dở dang là các khối lượng hoặc giai đoạn xây lắp thuộc
từng công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành.
Trong trƣờng hợp này doanh nghiệp xây lắp có thể đánh giá sản phẩm dở dang
theo giá thành dự toán hoặc giá trị dự toán, chi phí sản xuất tính cho các giai đoạn xây
lắp dở dang cuối kì (giá trị sản phẩm dở dang cuối kì) đƣợc tính theo công thức:

15

Thang Long University Library


Dck=

* Zdtdd

Trong đó:
Dck: giá trị sản phẩm dở dang cuối kì
Dđk: giá trị sản phẩm dở dang đầu kì

C: chi phí sản xuất phát sinh trong kì
Zdtht: giá thành dự toán (hoặc giá trị dự toán) các giai đoạn xây lắp hoàn thành trong kì
Zdtdd: giá thành dự toán (hoặc giá trị dự toán) giai đoạn xây lắp dở dang cuối kì tính
theo mức độ hoàn thành.
 Sản phẩm dở dang là công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành
Trong trƣờng hợp này giá trị sản phẩm xây lắp dở dang cuối kì chính là tổng chi
phí sản xuất và xây lắp lũy kế từ khi khởi công công trình, hạng mục công trình cho
đến thời điểm cuối kì này của những công trình, hạng mục công trình chƣa hoàn thành.
1.2.4. Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp.
1.2.4.1. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn.
Phƣơng pháp này thích hợp cho trƣờng hợp đối tƣợng tính giá thành là khối
lƣợng (giai đoạn) xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Căn
cứ vào chi phí sản xuất đƣợc tập hợp trong kì theo từng công trình, hạng mục công
trình và căn cứ vào kết quả đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kì trƣớc và cuối kì
này để tính giá thành các giai đoạn xây lắp hoàn thành theo công thức:
Z = Dđk + C - Dck
Trong đó:
Z là giá thành các giai đoạn xây lắp thuộc từng công trình, hạng mục công trình hoàn
thành.
1.2.4.2. Tính giá thành theo đơn đặt hàng.
Phƣơng pháp này thích hợp trong trƣờng hợp đối tƣợng tính giá thành là từng
công trình, hạng mục công trình hoàn thành. Mỗi đơn đặt hàng ngay từ khi bắt đầu thi
công đƣợc mở một phiếu tính giá thành (bảng tính giá thành theo đơn đặt hàng). Chi
phí sản xuất đƣợc tập hợp cho từng đơn đặt hàng theo phƣơng pháp trực tiếp hoặc gián
tiếp. Cuối mỗi kì, căn cứ trực tiếp vào chi phí sản xuất tập hợp đƣợc cho từng đơn đặt
hàng theo từng khoản mục chi phí kế toán ghi vào bảng tính giá thành của đơn đặt
hàng tƣơng ứng. Khi có chứng từ chứng minh đơn đặt hàng đã đƣợc hoàn thành, kế
toán thực hiện tính giá thành đơn đặt hàng (công trình, hạng mục công trình) hoàn
thành bằng cách cộng lũy kế chi phí từ kì bắt đầu thi công đến khi đơn đặt hàng hoàn
thành ngay trên bảng tính giá thành của đơn đặt hàng đó. Đối với các đơn đặt hàng

chƣa hoàn thành cộng chi phí lũy kế từ khi bắt đầu thi công đến thời điểm xác định
16


chính là giá trị sản phẩm xây lắp dở dang. Bởi vậy bảng tính giá thành của các đơn đặt
hàng chƣa xong đƣợc coi là các báo cáo chi phí sản xuất xây lắp dở dang.
1.2.4.3. Tính giá thành theo giá thành định mức
Phƣơng pháp này áp dụng trong trƣờng hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện
phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo định mức. Nội
dung chủ yếu của phƣơng pháp này nhƣ sau:
- Trƣớc hết phải căn cứ vào định mức kinh tế kĩ thuật hiện hành và dự toán chi
phí đƣợc duyệt để tính ra giá thành định mức của sản phẩm.
- Tổ chức hạch toán riêng biệt chi phí sản xuất xây lắp thực tế phù hợp với định
mức và số chi phí sản xuất xây lắp chênh lệch thoát li định mức, thƣờng xuyên thực
hiện phân tích những chênh lệch này để kịp thời đề ra các biện pháp khắc phục nhằm
tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm xây lắp.
- Khi có thay đổi định mức kinh tế, kĩ thuật cần kịp thời tính lại giá thành định
mức và xác định số chênh lệch chi phí sản xuất xây lắp do thay đổi định mức của số
sản phẩm dở dang cuối kì trƣớc (nếu có).
- Trên cơ sở giá thành định mức, số chi phí sản xuất xây lắp chênh lệch thoát li
định mức đã đƣợc tập hợp riêng và số chênh lệch do thay đổi định mức để tính giá
thành thực tế sản phẩm xây lắp hoàn thành trong kì theo công thức:
Ztt= Zđm ± C/L do thay đổi Đm ± C/L thoát li ĐM
Trong đó:
Ztt làgiá thành thực tế của sản phẩm xây lắp
Zđm là giá thành định mức của sản phẩm xây lắp
1.2.3.4. Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ
Trong trƣờng hợp chi phí sản xuất đƣợc tập hợp theo công trình, kế toán có thể
căn cứ vào hệ số kinh tế kỹ thuật quy định cho từng hạng mục công trình và chi phí
sản xuất cho cả nhóm để tính giá thành thực tế cho hạng mục công trình đó, công thức

tính nhƣ sau:
Zi=

*Zidt

Trong đó:
Zi: giá thành sản xuất thực tế của hạng mục công trình i
Zđđh: giá thành sản xuất thực tế của công trình hoàn thành
Zdt: giá thành dự toán của các hạng mục công trình thuộc công trình hoàn thành
Zidt: giá thành dự toán của hạng mục công trình
17

Thang Long University Library


×