Tải bản đầy đủ (.pdf) (126 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH đức trọng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.28 MB, 126 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐỨC TRỌNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: LÊ THỊ HỒNG ANH

MÃ SINH VIÊN

: A18931

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN ĐỨC TRỌNG

Giáo viên hƣớng dẫn

: Th.S Đào Diệu Hằng

Sinh viên thực hiện

: Lê Thị Hồng Anh

Mã sinh viên

: A18931

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN

Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong bộ môn Kế toán, Trƣờng Đại học
Thăng Long đã có những bài giảng hay và bổ ích, giúp em vận dụng những kiến thức
chuyên môn đó vào bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn
sâu sắc tới cô giáo – Th.S Đào Diệu Hằng đã hƣớng dẫn và giúp đỡ em hoàn
thành bài khóa luận này.
Trong quá trình nghiên cứu và viết khóa luận, với sự chỉ bảo tận tình của cô, em đã
giải đáp đƣợc nhiều thắc mắc và khó khăn còn mắc phải về kiến thức trên sách vở cũng nhƣ
thực tế về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại các
doanh nghiệp xây lắp hiện nay. Ngoài ra, để thực hiện đề tài này, em còn nhận đƣợc sự
giúp đỡ nhiệt tình từ các cô/chú, anh/chị ở đơn vị thực tập tại Công ty TNHH Đức Trọng.
Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo và toàn bộ cán bộ công nhân viên của
Công ty TNHH Đức Trọng đã tạo điều kiện cho em đƣợc thực tập và đã chỉ bảo nhiệt tình
giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại công ty để hoàn thành bài khóa luận này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2015

Sinh viên
Lê Thị Hồng Anh


LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ
giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các
dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ
ràng.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

(Ký và ghi rõ họ tên)

Thang Long University Library


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP XÂY
LẮP

................................................................................................................... 1

1.1. Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp ..................................................................................................................... 1
1.1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm ................................................................................................. 1
1.1.2.

Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

doanh nghiệp xây lắp .......................................................................................................... 3
1.1.3.

Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp ............... 3

1.1.4.

Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm ................................ 9


1.2. Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp ............................ 10
1.2.1.

Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp .......... 10

1.2.2.

Chứng từ và tài khoản sử dụng .......................................................................... 11

1.2.3.

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ........................................................................ 13

1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong
doanh nghiệp áp dụng hình thức khoán gọn ................................................................. 18
1.3.1.

Đặc điểm hình thức khoán gọn........................................................................... 18

1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm theo mô hình
khoán phân cấp.................................................................................................................. 19
1.4. Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang .................................................................... 20
1.5. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................. 21
1.5.1.

Đối tượng tính giá thành sản phẩm xây lắp ....................................................... 21

1.5.2.

Kỳ tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................... 21


1.5.3.

Các phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp .......................................... 22

-

Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng ................................................ 22

1.5.4.

Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp ................................................................. 23


1.6. Các hình thức sổ kế toán sử dụng trong kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp ..................................................................................... 24
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH ĐỨC TRỌNG ..
................................................................................................................. 26
2.1. Khái quát chung về Công ty TNHH Đức Trọng .................................................. 26
2.1.1.

Thông tin chung về Công ty TNHH Đức Trọng ................................................ 26

2.1.2.

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Đức Trọng ................... 26

2.1.3.


Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đức Trọng ...................... 27

Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận.......................................................................... 28
2.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và các chính sách kế toán được áp dụng tại
Công ty TNHH Đức Trọng ............................................................................................... 31
2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty TNHH Đức Trọng... 33
2.2.1.

Đặc điểm và yêu cầu quản lý chi phí sản xuất tại Công ty ................................ 33

2.2.2.

Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất ..................................... 34

2.2.3.

Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .............................................. 36

2.2.4.

Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ...................................................... 49

2.2.5.

Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ................................................... 63

2.2.6.

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................................. 74


2.2.7.

Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ...................................................................... 87

2.3. Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ ..................................................... 89
2.4. Kế toán tinh giá thành sản phẩm .......................................................................... 89
2.4.1.

Đối tượng tính giá thành và kỳ tính giá thành................................................... 89

2.4.2.

Phương pháp tính giá thành xây lắp tại Công ty TNHH Đức Trọng ............... 89

CHƢƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH
ĐỨC TRỌNG ................................................................................................................. 93
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại Công ty TNHH Đức Trọng .................................................................................. 93
3.1.1.

Những ưu điểm .................................................................................................... 93

3.1.2.

Những hạn chế .................................................................................................... 96

Thang Long University Library



3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm tại Công ty TNHH Đức Trọng ....................................................................... 96

TÀI LIỆU THAM KHẢO
KẾT LUẬN


DANH MỤC BẢNG BIỂU, MẪU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Tiền lƣơng trả cho nhân viên quản lý ................................................................ 50
Bảng 2.1. Tiền lƣơng trả cho nhân viên quản lý ................................................................ 75
Mẫu 2.1. Giấy đề nghị tạm ứng .......................................................................................... 37
Mẫu 2.2. Hóa đơn giá trị gia tăng ....................................................................................... 38
Mẫu 2.3. Phiếu nhập xuất thẳng ......................................................................................... 39
Mẫu 2.4. Phiếu nhập kho .................................................................................................... 40
Mẫu 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng ....................................................................................... 41
Mẫu 2.6. Phiếu xuất kho ..................................................................................................... 42
Mẫu 2.7. Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng ........................................................................ 43
Mẫu 2.8. Bảng tổng hợp Nhâp – Xuất – Tồn kho nguyên vật liệu tháng 06 năm 2014..... 44
Mẫu 2.9. Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................. 45
Mẫu 2.10. Sổ chi tiết Tài khoản 621 (Trích) ...................................................................... 46
Mẫu 2.11. Sổ Nhật ký chung – Năm 2014 (Trích) ............................................................. 47
Mẫu 2.12. Sổ cái Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Trích) .................... 48
Mẫu 2.13. Bảng chấm công công nhân trực tiếp thi công .................................................. 49
Mẫu 2.14. Biên bản giao khoán khối lƣợng xây lắp (Trích) .............................................. 51
Mẫu 2.15. Biên bản nghiệm thu khối lƣợng xây lắp .......................................................... 53
Mẫu 2.16. Bảng chấm công ................................................................................................ 54
Mẫu 2.17. Bảng thanh toán lƣơng cho đội xây dựng số 01 tháng 06 năm 2014 ................ 55
Mẫu 2.18. Bảng tổng hợp CPNCTT xây lắp ...................................................................... 57
Mẫu 2.19. Sổ chi tiết Tài khoản 622 .................................................................................. 58
Mẫu 2.20. Trích sổ Nhật ký chung – Năm 2014 ................................................................ 59

Mẫu 2.21. Sổ cái Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Trích) .................... 61
Mẫu 2.22. Hợp đồng cho thuê máy thi công ...................................................................... 64
Mẫu 2.23. Trích nhật trình sử dụng máy thi công .............................................................. 65
Mẫu 2.24. Trích nhật trình sử dụng máy thi công .............................................................. 65
Mẫu 2.25. Trích nhật trình sử dụng máy thi công .............................................................. 66
Mẫu 2.26. Trích nhật trình sử dụng máy thi công .............................................................. 66

Thang Long University Library


Mẫu 2.27. Hóa đơn giá trị gia tăng ..................................................................................... 67
Mẫu 2.28. Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công ................................................... 68
Mẫu 2.29. Giấy đề nghị thanh toán tiền thuê máy thi công ............................................... 68
Mẫu 2.30. Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy .............................................................. 69
Mẫu 2.31. Giấy báo nợ ngân hàng...................................................................................... 70
Mẫu 2.32. Sổ chi tiết Tài khoản 623 (Trích) ...................................................................... 71
Mẫu 2.33. Sổ Nhật ký chung (Trích) .................................................................................. 72
Mẫu 2.34. Sổ cái Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (Trích) ........................ 73
Mẫu 2.35. Bảng phân bổ số 1: Tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội.......................................... 76
Mẫu 2.36. Bảng thanh toán tiền lƣơng bộ phận quản lý .................................................... 77
Mẫu 2.37. Bảng trích khấu hao tài sản cố định .................................................................. 78
Mẫu 2.38. Hóa đơn tiền điện .............................................................................................. 79
Mẫu 2.39. Tổng hợp chi phí tiền điện dùng cho công trình ............................................... 80
Mẫu 2.40. Hóa đơn tiền nƣớc ............................................................................................. 81
Mẫu 2.41. Bảng tổng hợp chi phí tiền nƣớc dùng cho công trình ...................................... 82
Mẫu 2.42. Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh - TK 627 .............................. 83
Mẫu 2.43. Sổ Nhật ký chung – Năm 2014 (Trích) ............................................................. 85
Mẫu 2.44. Sổ cái TK 627.................................................................................................... 86
Mẫu 2.45. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 87
Mẫu 2.46. Trích sổ chi tiết TK 154 .................................................................................... 88

Mẫu 2.47. Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp công trình ............................................... 90
Mẫu 2.48. Trích sổ cái TK 154........................................................................................... 91
Mẫu 3.1. Bảng tổng hợp Nhâp – Xuất – Tồn kho nguyên vật liệu tháng 06 năm 2014..... 98
Mẫu 3.2. Bảng tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ................................................. 99
Mẫu 3.3. Sổ chi tiết Tài khoản 621 (Trích) ...................................................................... 100
Mẫu 3.4. Sổ Nhật ký chung – Năm 2014 (Trích) ............................................................. 101
Mẫu 3.5. Sổ cái Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (Trích) .................... 102
Mẫu 3.6. Sổ chi tiết tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh - TK 627 .............................. 103
Mẫu 3.7. Sổ Nhật ký chung – Năm 2014 (Trích) ............................................................. 105
Mẫu 3.8. Sổ cái TK 627.................................................................................................... 107


Mẫu 3.9. Bảng tổng hợp chi phí sản xuất ......................................................................... 108
Mẫu 3.10. Trích sổ chi tiết TK 154 .................................................................................. 109
Mẫu 3.11. Trích sổ cái TK 154......................................................................................... 110
Sơ đồ 1.1. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ............................................. 14
Sơ đồ 1.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp ..................................................... 14
Sơ đồ 1.3. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công theo phƣơng thức cung cấp dịch
vụ máy lẫn nhau giữa các bộ phận ..................................................................................... 15
Sơ đồ 1.4. Kế toán tập hợp chi phí máy thi công theo phƣơng thức bán dịch vụ máy lẫn
nhau giữa các bộ phận trong nội bộ.................................................................................... 15
Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ................................................. 16
Sơ đồ 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công mua ngoài ................................ 16
Sơ đồ 1.7. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................................ 17
Sơ đồ 1.8. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất ..................................................................... 18
Sơ đồ 1.9. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gia thành sản phẩm xây lắp theo mô
hình khoán tập trung ........................................................................................................... 19
Sơ đồ 1.10. Kế toán tại đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng nhƣng không
xác định kết quả kinh doanh riêng ...................................................................................... 19
Sơ đồ 1.11. Kế toán tại đơn vị nhận khoán có tổ chức bộ máy kế toán riêng và xác định

kết quả kinh doanh riêng .................................................................................................... 20
Sơ đồ 1.12. Kế toán tại đơn vị giao khoán trong trƣờng hợp đơn vị nhận khoán nội bộ có
tổ chức bộ máy kế toán riêng.............................................................................................. 20
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Đức Trọng...................... 28
Sơ đồ 2.2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ................................................................. 31

Thang Long University Library


DANH MỤC VIẾT TẮT
BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

CCDC

Công cụ dụng cụ

CP NCTT

Chi phí nhân công trực tiếp


CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP SDMTC

Chi phí sử dụng máy thi công

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

CPSX

Chi phí sản xuất

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

MTC

Máy thi công

SDCK

Số dƣ cuối kỳ

SDDK


Số dƣ đầu kỳ

SPDD

Sản phẩm dở dang

SPDD ĐK

Sản phẩm dở dang đầu kỳ

TSCĐ

Tài sản cố định

XDCB

Xây dựng cơ bản dở dang

Z

Giá thành


LỜI MỞ ĐẦU
Trong nền kinh tế nhƣ hiện nay, cạnh tranh giữa các doanh nghiệp với nhau là điều
không thể tránh khỏi và nó ngày càng khốc liệt, gay gắt. Họ cạnh tranh nhau để đứng
vững trên thƣơng trƣờng, đáp ứng đƣợc yêu cầu của ngƣời tiêu dùng về chất lƣợng sản
phẩm cao, giá thành hạ. Nhƣng để làm đƣợc điều này thì không hề đơn giản, nó đòi hỏi
phải tìm đƣợc hƣớng đi đúng cho doanh nghiệp của mình và một chế độ kế toán hợp lý.
Việc hạch toán chi phí để tính giá thành sản phẩm quyết định đến kết quả sản xuất

kinh doanh của doanh nghiệp và việc tăng hay giảm chi phí sản xuất ảnh hƣởng trực tiếp
đến các chỉ tiêu kinh tế khác. Thấy rõ tầm quan trọng trên cùng với quá trình học tại
trƣờng, em đã lựa chọn nội dung: "Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Đức Trọng" làm đề tài
cho luận văn tốt nghiệp. Nội dung của khóa luận gồm ba chƣơng chính:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp
Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Đức Trọng
Chƣơng 3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại Công Ty TNHH Đức Trọng

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ
SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG
CÁC DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1.

Khái quát chung về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh
nghiệp xây lắp

1.1.1. Đặc điểm của ngành xây lắp ảnh hưởng đến kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm
Xây dựng cơ bản là ngành sản xuất vật chất độc lập có chức năng tái sản xuất tài sản
cố định cho nền kinh tế quốc dân, không có một ngành nào trong nền kinh tế quốc dân có
thể phát triển nếu không có xây dựng cơ bản. So với các ngành sản xuất khác, ngành xây
dựng cơ bản có những đặc điểm kinh tế kỹ thuật đặc trƣng đƣợc thể hiện rõ ở sản phẩm
và quá trình tạo ra sản phẩm của ngành. Do vậy, công việc tổ chức kế toán trong doanh

nghiệp xây lắp phải đáp ứng đƣợc các yêu cầu về chức năng, nhiệm vụ kế toán của một
doanh nghiệp vừa phải phù hợp với đặc thù của các doanh nghiệp xây lắp.
Sản phẩm xây lắp là những công trình xây dựng, vật kiến trúc… có quy mô lớn, kết
cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm lâu dài,…đặc điểm này
đòi hỏi việc tổ chức, quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán (về
thiết kế, thi công). Quá trình sản xuất xây lắp phải so sánh với dự toán, lấy dự toán làm
thƣớc đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm cho công trình xây lắp.
Sản xuất xây lắp mang tính chất riêng lẻ: sản phẩm xây lắp mang tính chất đơn
chiếc. Mỗi sản phẩm có yêu cầu về mặt thiết kế, kết cấu, hình thức, địa điểm, thời gian
xây dựng khác nhau. Chính vì vậy, để đảm bảo hiệu quả sản xuất thì mỗi sản phẩm xây
lắp đều cần có yêu cầu riêng về mặt tổ chức quản lý, tổ chức thi công và biện pháp thi
công phù hợp với đặc điểm của từng công trình cụ thể.
Sản phẩm xây lắp có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian thi công kéo dài: các
công trình xây dựng cơ bản thƣờng có thời gian thi công dài nên vốn đầu tƣ thƣờng rất dễ
bị ứ đọng, dễ gặp rủi ro bởi sự biến động của giá cả thị trƣờng, điều này ảnh hƣởng trực
tiếp tới dự toán và lợi nhuận của doanh nghiệp. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý
và kế toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải lập dự toán, trong quá trình sản xuất phải so
sánh với dự toán, lấy dự toán làm thƣớc đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo
hiểm cho công trình xây lắp.

1


Thời gian sử dụng công trình tương đối dài: các công trình xây dựng cơ bản
thƣờng có thời gian sử dụng dài nên những thiệt hại trong quá trình thi công thƣờng khó
sửa chữa mà thƣờng phải phá đi làm lại. Sai lầm trong xây dựng cơ bản vừa gây lãng phí,
vừa để lại hậu quả nghiêm trọng, lâu dài và khó khắc phục. Đặc điểm này đòi hỏi việc tổ
chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lƣợng công trình đúng nhƣ thiết kế,
dự toán: nhà thầu phải có trách nhiệm bảo hành công trình (chủ đầu tƣ giữ lại một tỷ lệ
nhất định trên giá trị công trình, khi hết thời hạn bảo hành doanh nghiệp mới trả lại cho

đơn vị xây lắp…). Ngoài ra, các kiến trúc sƣ khi thiết kế công trình cần phải dự đoán
trƣớc đƣợc xu hƣớng tiến bộ xã hội để tránh bị lạc hậu.
Sản phẩm xây lắp được cố định tại chỗ, địa điểm xây dựng luôn thay đổi theo địa
bàn thi công: Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất còn các điều kiện sản xuất nhƣ:
máy thi công, ngƣời lao động… di chuyển theo địa điểm. Đặc điểm này làm cho công tác
quản lý, sử dụng, kế toán tài sản, vật tƣ rất phức tạp do ảnh hƣởng của điều kiện thiên
nhiên, thời tiết và dễ mất mát hƣ hỏng…
Việc thi công các công trình, hạng mục công trình thƣờng tổ chức phân tán không
cùng một địa điểm nên khó khăn cho việc quản lý. Do vậy mà hiện nay các doanh nghiệp
xây lắp ở nƣớc ta thƣờng tổ chức sản xuất theo phƣơng thức khoán công trình, hạn mức
công trình, khối lƣợng công việc cho các đơn vị nội bộ doanh nghiệp.
Hình thức khoán gọn thường được áp dụng trong doanh nghiệp xây lắp: trong
doanh nghiệp xây lắp hiện nay, việc tổ chức sản xuất thƣờng diễn ra theo hình thức khoán
gọn công trình, hay hạng mục công trình, khối lƣợng hoặc công việc cho các đơn vị trong
nội bộ doanh nghiệp (đội, xí nghiệp…). trong giá khoán gọn không chỉ có tiền lƣơng mà
còn có các chi phí về vật liệu, công cụ dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận
khoán. Giá khoán gọn thƣờng là giá trúng thầu, giá đƣợc chỉ định hay giá thỏa thuận. Sản
phẩm xây lắp đƣợc tiêu thụ theo giá dự toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tƣ (giá đấu
thầu), do đó tính chất hàng hóa của sản phẩm xây lắp không thể hiện rõ (vì đã quy định
giá, ngƣời mua, ngƣời bán sản phẩm xây lắp có trƣớc khi xây dựng thông qua hợp đồng
giao nhận thầu…)
Những đặc điểm trên đã ảnh hƣởng rất lớn đến đặc điểm của tổ chức kế toán trong
các doanh nghiệp xây lắp.

2

Thang Long University Library


1.1.2. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong

doanh nghiệp xây lắp
Những đặc điểm hoạt động kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, đặc điểm tổ chức sản
xuất và quản lý ngành phần nào chi phối công tác kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp
dẫn đến những khác biệt nhất định thể hiện chủ yếu ở nội dung, phƣơng pháp, trình tự
hạch toán chi phí sản xuất, phân loại chi phí cơ cấu giá thành xây lắp. Công tác tổ chức
hạch toán kế toán trong doanh nghiệp xây lắp là việc tổ chức thực hiện ghi chép, phân
loại, tổng hợp các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Về cơ bản kế toán các phần hành
cụ thể (TSCĐ, vật liệu, công cụ dụng cụ, chi phí nhân công,…) trong doanh nghiệp xây
lắp tƣơng tự nhƣ doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
Đối tƣợng tập hợp chi phí có thể là hạng mục công trình, các giai đoạn công việc
của hạng mục công trình hoặc nhóm các hạn mức công trình. Từ đó các doanh nghiệp xác
định phƣơng pháp kế toán chi phí phù hợp.
Đối tƣợng tính giá thành là các hạng mục công trình đã hoàn thành, các giai đoạn
công việc đã hoàn thành, khối lƣợng xây lắp có dự toán riêng đã hoàn thành. Từ đó xác
định phƣơng pháp tính giá thành thích hợp: phƣơng pháp trực tiếp, phƣơng pháp tổng
cộng chi phí, phƣơng pháp hệ số, phƣơng pháp tỷ lệ,…
Các đặc điểm trên của ngành xây dựng cơ bản cũng nhƣ của sản phẩm xây lắp có
ảnh hƣởng không nhỏ tới kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Vì vậy các
doanh nghiệp cần đảm bảo phải phản ánh chính xác, trung thực những chi phí đã chi ra và
phải tính đúng, tính đủ chi phí vào giá thành, cung cấp những thông tin trung thực cho các
đối tƣợng sử dụng thông tin và giúp các nhà quản trị doanh nghiệp ra quyết định đúng
đắn, chính xác.
1.1.3. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
1.1.3.1 Khái niệm, bản chất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Khái niệm chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài ngƣời gắn liền với quá trình sản xuất. Nền
sản xuất xã hội của bất kỳ phƣơng thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận động và
tiêu hao của các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất.
Quá trình sản xuất là sự kết hợp của ba yếu tố cơ bản: đối tƣợng lao động, tƣ liệu lao
động và lao động sống. Lao động là hoạt động một cách có ý thức của ngƣời lao động tác


3


động một cách có mục đích lên đối tƣợng lao động và tƣ liệu lao động, qua quá trình biến
đổi sẽ tạo ra sản phẩm, lao vụ.
Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động
sống và lao động vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất, cấu thành nên giá thành của
sản phẩm xây lắp. Chi phí về lao động sống là những chi phí về tiền lƣơng, thƣởng, phụ
cấp và các khoản trích theo lƣơng của ngƣời lao động. Chi phí lao động vật hóa là những
chi phí về sử dụng các yếu tố tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động dƣới các hình thái vật
chất, phí vật chất, tài chính và phi tài chính.
Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp bao gồm: chi phí nhân công trực tiếp,
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung.
Chi phí sản xuất trong từng công trình phụ thuộc vào từng thời điểm thi công.
Chi phí sản xuất là hết sức quan trọng vì nó ảnh hƣởng trực tiếp tới lợi nhuận, do đó
việc quản lý và giám sát chặt chẽ chi phí là hết sức cần thiết. Để có thể giám sát và quản
lý tốt chi phí cần phải phân loại chi phí theo các tiêu thức thích hợp.
Bản chất của chi phí trong doanh nghiệp xây lắp
Chi phí của doanh nghiệp phải đƣợc đo lƣờng và tính toán bằng tiền trong một
khoảng thời gian xác định.
Độ lớn của chi phí phụ thuộc vào hai nhân tố chủ yếu: khối lƣợng các yếu tố sản xuất
đã tiêu hao trong kỳ và giá cả của một đơn vị yếu tố sản xuất đã hao phí.
Chi phí sản xuất của doanh nghiệp xây lắp bao gồm chi phí sản xuất xây lắp và chi
phí sản xuất ngoài xây lắp:
Chi phí sản xuất xây lắp là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong lĩnh vực hoạt
động xây lắp, nó là bộ phận cơ bản để hình thành giá thành sản phẩm xây lắp. Chi phí sản
xuất xây lắp không bao gồm những khoản chi phí không mang tính chất chi phí sản xuất
nhƣ: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi
phí hoạt động khác.

Chi phí sản xuất ngoài xây lắp là toàn bộ chi phí phát sinh trong lĩnh vực sản xuất
ngoài xây lắp nhƣ hoạt động công nghiệp phụ trợ...
Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
Trong doanh nghiệp xây lắp, việc quản lý chi phí sản xuất không đơn thuần là quản
lý số liệu phản ánh tổng hợp chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt để
phân tích toàn bộ chi phí sản xuất của từng công trình, hạng mục công trình hay theo nơi
4

Thang Long University Library


phát sinh chi phí. Dƣới các góc độ xem xét khác nhau, theo những tiêu chí khác nhau thì
chi phí sản xuất cũng đƣợc phân loại theo các cách khác nhau để đáp ứng yêu cầu thực tế
của quản lý và hạch toán.
 Phân theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho việc
tính giá thành, chi phí đƣợc phân theo các khoản mục:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ,
nhiên liệu, các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển, giá trị thiết bị kèm theo vật kiến trúc…
cần thiết để tham gia cấu thành thực thể của sản phẩm xây lắp (không kể vật liệu cho máy
móc thi công và hoạt động sản xuất chung).
+ Chi phí nhân công trực tiếp: là chi phí tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp
lƣơng, kể cả khoản hỗ trợ lƣơng của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình.
Không bao gồm các khoản trích theo tiền lƣơng nhƣ KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN của
công nhân trực tiếp xây lắp.
+ Chi phí sử dụng máy thi công: bao gồm chi phí cho các máy thi công nhằm thực
hiện khối lƣợng công tác xây lắp bằng máy. Máy móc thi công là loại máy móc trực tiếp
phục vụ xây lắp công trình. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thƣờng xuyên
và chi phí tạm thời.
Chi phí thường xuyên bao gồm: lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp lƣơng của công

nhân điều khiển máy, phục vụ máy… chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao TSCĐ,
dịch vụ mua ngoài, các chi phí bằng tiền khác.
Chi phí tạm thời gồm: chi phí sửa chữa lớn máy thi công (đại tu, trùng tu…), chi phí
công trình tạm thời cho máy thi công (lều, lán, bệ, đƣờng ray chạy máy…). Chi phí tạm
thời có thể phát sinh trƣớc sau đó phân bổ dần hoặc phát sinh sau nhƣng đƣợc hạch toán
trƣớc vào chi phí sử dụng máy thi công trong kỳ.
+

Chi phí sản xuất chung: bao gồm các chi phí sản xuất của đội, công trƣờng xây

dựng bao gồm: lƣơng của nhân viên quản lý đội xây dựng, các khoản trích theo tiền lƣơng
theo tỷ lệ quy định (24%), tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp tham
gia xây lắp và công nhân sử dụng máy thi công, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
hoạt động của đội, chi phí vật liệu, chi phí CCDC và các chi phí khác phát sinh trong kỳ
liên quan đến hoạt động của đội.
Cách phân loại này có tác dụng phục vụ cho việc quản lý chi phí theo định mức,
là cơ sở cho kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, là căn cứ để phân tích
5


tình hình thực hiện kế hoạch giá thành và xác định những định mức chi phí sản xuất
cho kỳ sau.
 Phân theo yếu tố chi phí
Cách phân loại theo yếu tố chi phí là các chi phí có cùng nội dung và tính chất kinh
tế thì đƣợc xếp chung vào cùng một yếu tố không kể chi phí đó phát sinh ở đâu, dùng vào
mục đích gì trong sản xuất sản phẩm, phục vụ quản lý hay sản xuất trực tiếp. Cách phân
loại này giúp cho việc xây dựng và phân tích định mức vốn lƣu động cũng nhƣ việc lập,
kiểm tra và phân tích dự toán chi phí. Chi phí sản xuất của doanh nghiệp đƣợc chia thành
7 yếu tố chi phí nhƣ sau:
+


Yếu tố chi phí nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính,

vật liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, giá trị nhiên liệu, động lực … sử dụng
vào sản xuất thi công xây lắp.
+ Yếu tố chi phí nhân công: bao gồm tổng số tiền lƣơng và các khoản phụ cấp theo
lƣơng phải trả cho ngƣời lao động, chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN đƣợc trích theo
tỷ lệ quy định so với quỹ tiền lƣơng, tiền công của ngƣời lao động và các khoản phụ cấp
lƣơng theo chế độ hiện hành.
+ Yếu tố chi phí khấu hao TSCĐ: phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải trích trong
kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng trong kỳ.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh.
+

Yếu tố chi phí bằng tiền khác: phản ánh toàn bộ chi phí bằng tiền khác chƣa đƣợc

phản ánh ở trong các yếu tố trên.
Phân loại chi phí theo cách này, giúp doanh nghiệp xác định đƣợc kết cấu tỷ trọng
của từng loại chi phí trong tổng chi phí sản xuất để lập thuyết minh báo cáo tài chính đồng
thời phục vụ cho nhu cầu của công tác quản trị trong doanh nghiệp, làm cơ sở để lập mức
dự toán cho kỳ sau.
 Phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí sản xuất với khối lƣợng hoạt
động (khối lƣợng sản phẩm, công việc, lao vụ sản xuất trong kì).
Theo cách phân loại này chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp đƣợc chia
thành ba loại:
- Chi phí sản xuất cố định (định phí): là những khoản chi phí cố định khi khối
lƣợng công việc hoàn thành thay đổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì
6


Thang Long University Library


định phí lại biến đổi. định phí thƣờng bao gồm: chi phí khấu hao TSCĐ sử dụng chung,
tiền lƣơng nhân viên, cán bộ quản lý,…
- Chi phí biến đổi (biến phí): là chi phí sản xuất sẽ có sự thay đổi về tổng số khi có
sự thay đổi về khối lƣợng hoạt động nhƣ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp,... Biến phí tính trên một sản phẩm luôn là một mức cố định.
- Chi phí hỗn hợp: là loại chi phí mà bản thân nó bao gồm cả các yếu tố biến phí và
định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hồn hợp thể hiện các đặc điểm của định
phí, quá mức đó nó lại thể hiện đặc tính của biến phí. Chi phí hỗn hợp thƣờng bao gồm:
chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,…
Cách phân loại trên có tác dụng lớn trong quản trị doanh nghiệp, là cơ sở để doanh
nghiệp có một giá đấu thầu phù hợp, tạo cơ hội để thắng thầu, là cơ sở để phân tích mối
quan hệ giữa chi phí và khối lƣợng, lợi nhuận, phân tích quyết định điều hòa vốn phục vụ
cho việc ra quyết định kinh doanh hợp lí.
1.1.3.2 Khái niệm và phân loại giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Khái niệm giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối
lƣợng xây lắp theo quy định. Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt thiết bị không bao
gồm giá trị của bản than thiết bị đƣa vào lắp đặt. Do vây, khi đơn vị xây lắp nhận thiết bị
của đơn vị chủ đầu tƣ giao để lắp đặt thì phải theo dõi riêng không đƣợc tính vào giá
thành công trình lắp đặt.
Trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản, giá thành sản phẩm xây lắp mang tính chất cá
biệt. Mỗi công trình, hạng mục công trình hay khối lƣợng xây lắp sau khi hoàn thành đều
có một giá thành riêng. Giá thành là một trong những chỉ tiêu chất lƣợng quan trọng đánh
giá chất lƣợng công tác quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp.
Giá thành sản phẩm xây lắp có hai chức năng chủ yếu là:
- Chức năng thước đo bù đắp chi phí: là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra
đƣợc bù đắp bằng số tiền thu đƣợc do tiêu thụ sản phẩm. Căn cứ vào giá bán trên thị

trƣờng, hoặc giá bán theo giá đấu thầu và căn cứ vào giá thành đơn vị sản phẩm ta sẽ biết
đƣợc doanh nghiệp có bù đắp đƣợc chi phí đã bỏ ra hay không.
- Chức năng lập giá: là để bù đắp đƣợc chi phí đã bỏ ra khi xác định giá bán của
sản phẩm cần phải căn cứ vào giá thành của nó.

7


Phân loại giá thành sản phẩm
Để đáp ứng các yêu cầu của quản lý, kế toán và kế hoạch hóa giá thành cũng nhƣ
yêu cầu xây dựng giá cả hàng hóa, giá thành đƣợc xem xét dƣới nhiều góc độ, nhiều
phạm vi tính toán khác nhau. Theo đặc thù của ngành sản xuất nói chung và ngành xây
lắp nói riêng, giá thành đƣợc phân loại nhƣ sau:
 Phân loại theo nguồn số liệu và thời điểm tính giá thành
+

Giá thành dự toán: là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lƣợng xây lắp

công trình đƣợc xác định theo định mức và khung giá thành quy định áp dụng cho từng
vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán ở phần thu nhập chịu thuế tính
trƣớc (thu nhập chịu thuế tính trƣớc căn cứ theo định mức quy định).
Giá thành dự toán = Giá trị dự toán – Thu nhập chịu thuế tính trƣớc
Trong đó:
Giá trị dự toán xây lắp đƣợc xác định dựa vào định mức đánh giá của các cơ quan có
thẩm quyền và dựa trên mặt bằng giá cả của thị trƣờng.
Thu nhập chịu thuế tính trƣớc: đƣợc nhà nƣớc quy định trong từng thời kỳ
+ Giá thành kế hoạch: xác định từ điều kiện cụ thể ở mỗi đơn vị xây lắp trên cơ sở
biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong đơn vị.
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán + Mức hạ giá thành dự toán
Trong đó:

Mức hạ giá thành là số tiết kiệm đƣợc do thực hiện các biện pháp quản lý kỹ thuật
mang lại hiệu quả kinh tế là tiết kiệm chi phí tạo điều kiện hạ giá thành sản phẩm.
Giá thành kế hoạch là cơ sở để phấn đấu hạ giá thành công tác xây lắp trong giai
đoạn kế hoạch, phản ánh trình độ quản lý giá thành của doanh nghiệp.
+ Giá thành thực tế: Là toàn bộ các chi phí thực tế đã phát sinh mà doanh nghiệp đã
bỏ ra để hoàn thành bàn giao khối lƣợng xây lắp mà doanh ngiệp đã nhận thầu, giá thành
thực tế đƣợc xác định theo số liệu kế toán. Đây là chỉ tiêu đƣợc xác định sau khi kết thúc
quá trình thi công và tính trên cơ sở số liệu kế toán về chi phí sản xuất của khối lƣợng xây
lắp thực hiện trong kỳ.
Giữa 3 loại giá thành trên có quan hệ với nhau về lƣợng nhƣ sau:
Già thành dự toán ≥ Giá thành kế hoạch ≥ Giá thành thực tế

8

Thang Long University Library


 Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí
+

Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan

đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xƣởng sản xuất.
+

Giá thành tiêu thụ (Giá thành toàn bộ): là chỉ tiêu phản ánh toàn bộ các khoản chi

phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản phẩm. Do vậy, giá thành tiêu thụ còn
gọi là giá thành đầy đủ hay giá thành toàn bộ.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí ngoài sản xuất

1.1.4. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
Giữa chi phí và giá thành sản phẩm xây lắp có mối quan hệ mật thiết với nhau quá
trình sản xuất tạo ra sản phẩm, chi phí sản xuất biểu hiện mặt hao phí trong sản xuất còn
giá thành biểu hiện mặt kết quả của sản xuất.
Sự khác biệt giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm biểu hiện:
- Chi phí sản xuất gắn với từng thời kỳ phát sinh chi phí còn giá thành sản phẩm gắn
với khối lƣợng sản phẩm, công việc đã hoàn thành.
- Tất cả những khoản chi phí phát sinh bao gồm chi phí phát sinh trong kỳ, chi phí
kỳ trƣớc chuyển sang và các chi phí tính trƣớc có liên quan đến khối lƣợng công tác xây
lắp hoàn thành trong kỳ sẽ tạo nên chỉ tiêu giá thành. Nói cách khác, giá thành sản phẩm
xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bất kể ở
thời kỳ nào nhƣng có liên quan đến khối lƣợng công việc hoàn thành trong kỳ.
Tuy nhiên giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm cũng có những điểm giống
nhau, chúng giống nhau về chất. Chi phí sản xuất và tính giá thành đều bao gồm các hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp xây lắp đã bỏ ra trong quá
trình thi công đều gắn liền với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Có thể phản ánh mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm qua công
thức sau:
Tổng giá thành
sản phẩm xây lắp

=

Chi phí xây lắp
dở dang đầu kỳ

9

+


Chi phí xây
lắp phát sinh
trong kỳ

-

Chi phí xây
lắp dở dang
cuối kỳ


1.2.

Nội dung kế toán tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp

1.2.1. Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất là phạm vi, giới hạn mà các chi phí sản xuất phát
sinh đƣợc tập hợp theo phạm vi, giới hạn đó.
Để xác định đƣợc đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất ở từng doanh nghiệp xây lắp
cần căn cứ vào các yếu tố nhƣ: tính chất sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm quy trình
công nghệ sản xuất, đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm, căn cứ vào yêu cầu tính giá
thành, yêu cầu quản lý, khả năng, trình độ quản lý của doanh nghiệp.
Đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp có thể đƣợc xác định
là từng sản phẩm, loại sản phẩm, chi tiết công trình, hạng mục công trình, đơn đặt hàng.
Thực chất việc xác định đối tƣợng kế toán chi phí là xác định nơi phát sinh chi phí
và nơi chịu chi phí làm cơ sở cho việc kế toán chi phí và tính giá thành phục vụ yêu cầu
phân tích và kiểm tra.
Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Phƣơng pháp kế toán chi phí sản xuất là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng và phân loại

các chi phí sản xuất trong phạm vi giới hạn của đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất. Tùy
thuộc vào khả năng quy nạp chi phí vào các đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất, kế toán sẽ
áp dụng một cách phù hợp. Tùy theo điều kiện cụ thể có thể vận dụng phƣơng pháp tập hợp
trực tiếp hoặc phƣơng pháp phân bổ gián tiếp.
 Phương pháp tập hợp trực tiếp: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng đối với các chi
phí có liên quan trực tiếp đến từng đối tƣợng chi phí riêng biệt
 Phương pháp phân bổ gián tiếp: Phƣơng pháp này đƣợc áp dụng với những chi phí
gián tiếp liên quan đến nhiều đối tƣợng chi phí sản xuất, không thể tập hợp cho từng đối
tƣợng đƣợc. Trƣờng hợp này phải lựa chọn đƣợc tiêu thức phân bổ thích hợp. tiêu thức phân
bổ thƣờng đƣợc sử dụng là phân bổ theo định mức tiêu hao hệ số, trọng lƣợng, số lƣợng sản
phẩm.

Chi phí phân bổ cho từng
đối tƣợng

Tổng chi phí cần đƣợc
phân bổ
=

x
Tổng tiêu thức phân bổ
của tất cả các đối tƣợng

Tiêu thức phân bổ
của từng đối tƣợng

10

Thang Long University Library



Các doanh nghiệp xây lắp thƣờng áp dụng theo phƣơng pháp kế toán chi phí trực
tiếp, có nghĩa là chi phí phát sinh theo công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp
cho công trình, hạng mục của công trình đó.
1.2.2. Chứng từ và tài khoản sử dụng
1.2.2.1 Chứng từ sử dụng
Khi tiến hành tập hợp chi phí sản xuất, để thực hiện đúng, chính xác, dễ theo dõi, kế
toán phải dựa trên các chứng từ phát sinh và các tài khoản sử dụng.
Cụ thể là các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình xây lắp nên có các chứng từ nhƣ:
 Phiếu xuất kho
 Bảng chấm công
 Hợp đồng lao động
 Các hóa đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán lẻ
 …
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng
TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp
Tài khoản này phản ánh chi phí NVL trực tiếp sử dụng cho xây lắp, sản phẩm công
nghiệp, lao vụ, vật liệu trực tiếp của doanh nghiệp xây lắp. Tài khoản này đƣợc mở chi
tiết cho đối tƣợng kế toán chi phí nhƣ từng công trình, hạng mục công trình, đội xây
dựng. Kết cấu của TK 621:
Nợ

TK 621



Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp xuất - Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực
dùng cho hoạt động xây lắp.
tiếp vào TK 154 “Chi phí sản xuất, kinh
doanh dở dang".


TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Tài khoản này phản ánh tiền lƣơng, tiền công phải trả cho công nhân trực tiếp xây
lắp các công trình, công nhân phục vụ xây lắp (kể cả công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tƣ
trong phạm vi mặt bằng thi công và thu dọn hiện trƣờng) không phân biệt công nhân do
doanh nghiệp quản lý hay thuê ngoài. Tài khoản này đƣợc mở chi tiết cho đối tƣợng kế
toán chi phí nhƣ từng công trình, HMCT, các đội xây dựng…. Kết cấu của TK 622
11


Nợ
TK 622

- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
tham gia vào hoạt động xây lắp trong kỳ vào tài khoản tính giá thành.
kế toán
TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công
Tài khoản này dùng để tập hợp và phân bổ chi phí sử dụng xe, máy thi công phục vụ
trực tiếp cho hoạt động xây lắp công trình trong trƣờng hợp doanh nghiệp thực hiện xây
lắp công trình theo phƣơng thức thi công hỗn hợp vừa thi công thủ công vừa thi công
bằng máy. Không hạch toán TK này vào các khoản trích theo lƣơng của công nhân sử
dụng máy thi công. Kết cấu của TK 623
Nợ
TK 623

- Tập hợp các chi phí liên quan đến hoạt - Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi
động của MTC (Chi phí NVL cho máy hoạt công vào TK 154 cho từng công trình.
động, chi phí tiền lƣơng và các khoản phụ
cấp lƣơng của NCTT điều khiển máy, sửa
chữa máy thi công...).


TK 627 – Chi phí sản xuất chung: Tài khoản này phản ánh các chi phí có liên quan
đến việc tổ chức, phục vụ và quản lý thi công ở các đội xây lắp. Chi phí sản xuất chung là
chi phí tổng hợp bao gồm nhiều khoản chi phí khác nhau thƣờng có mối quan hệ gián tiếp
với các đối tƣợng xây lắp. Kết cấu của TK 627.
Nợ

TK 627



- Tập hợp các chi phí sản xuất chung phát - Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất
sinh trong kỳ
chung.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào
bên Nợ TK 154 – công trình, HMCT.

Tài khoản 627 có sáu tài khoản cấp 2:
Tk 6271 – Chi phí nhân viên công xƣởng: phản ánh các khoản tiền lƣơng và phải
trả cho nhan viên quản lý đội xây dựng, tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội, của nhân
viên xây lắp, các khoản trích BHXH, KPCĐ, BHTN tính theo lỷ lệ quy định trên tiền
12

Thang Long University Library


lƣơng phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công và
nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp)
TK 6272 – Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu dùng cho đội xây dựng
TK 6273 – Chi phí công cụ dụng cụ: phản ánh chi phí về công cụ dụng cụ xuất dùng

cho hoạt động quản lý của đội xây dựng.
TK 6274 - Chi phí khấu hao tài sản cố định: phản ánh chi phí khấu hao tài sản cố
định sử dụng trực tiếp cho hoạt động xây dựng, thực hiện dịch vụ và TSCĐ dùng chung
cho hoạt động của phân xƣởng, bộ phận, tổ, đội sản xuất,. . .
TK 6277 – Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài sử dụng
cho hoạt động quản lý của đội nhƣ chi phí điện nƣớc,...
TK 6278 – Chi phí bằng tiền khác: dùng để phản ánh các chi phí bằng tiền phục vụ
cho hoạt động quản lý của đội xây dựng.
Cuối kỳ, TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Tài khoản này dùng để tổng hợp chi phí SXKD phục vụ cho việc tính giá thành sản
phẩm xây lắp, sản phẩm công nghiệp, dịch vụ, lao vụ của doanh nghiệp và áp dụng
phƣơng pháp kế toán hàng tồn kho là kê khai thƣờng xuyên. TK này đƣợc mở chi tiết theo
đối tƣợng kế toán chi phí sản xuất. Kết cấu của TK 154:
Nợ

TK 154 – Xây lắp



SDĐK: Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
- Các chi phí phát sinh trong kỳ liên quan - Giá thành sản phẩm xây lắp hoàn
đến giá thành sản phẩm xây lắp.
thành bàn giao trong kỳ.
- Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ bàn - Giá thành xây lắp của nhà thầu phụ
giao chƣa đƣợc tiêu thụ.
bàn giao cho nhà thầu chính đƣợc xác
định tiêu thụ trong kỳ.
SDCK: Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.

- Các khoản ghi giảm CPSX.


1.2.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất
1.2.3.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí của các vật liệu chính (gạch, đá, xi
măng,…), vật liệu phụ nhƣ sơn, công cụ dụng cụ, vật kết cấu, giá trị thiết bị kèm theo vật
kiến trúc…cần thiết để tham gia cấu thành thực thể của sản phẩm xây lắp.
13


×