Tải bản đầy đủ (.pdf) (104 trang)

Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH tuấn dũng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 104 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TUẤN DŨNG

SINH VIÊN THỰC HIỆN

: NGUYỄN THỊ THẢO

MÃ SINH VIÊN

: A18492

CHUYÊN NGÀNH

: KẾ TOÁN

HÀ NỘI – 2015


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---


KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TUẤN DŨNG

Giáo viên hƣớng dẫn

: Ths. Mai Thanh Thủy

Sinh viên thực hiện

: Nguyễn Thị Thảo

Mã sinh viên

: A18492

Chuyên ngành

: Kế toán

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt quá trình thực hiện đề tài và hoàn thiện khóa luận tốt nghiệp, em luôn
nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ tận tình của của cô giáo Th.s Mai Thanh Thủy tuy
luôn bận rộn với công việc và gia đình song cô vẫn dành cho em sự quan tâm nhiệt
tình trong quá trình em thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn sự quan tâm của Ban giám hiệu trƣờng Đại học Thăng
Long, tập thể thầy cô giáo khoa Kinh tế- Quản lý, những ngƣời đã dạy dỗ, giúp đỡ và
chỉ bảo em trong quá trình học tập và thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin gửi lời cảm ơn đến những anh chị cán bộ, nhân viên phòng kế
toán- tài chính của công ty TNHH Tuấn Dũng đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành bài
khóa luận này.
Ngày 01 tháng 07 năm 2015
Sinh viên

Nguyễn Thị Thảo


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản than thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Nguyễn Thị Thảo

Thang Long University Library


MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC DOANH NGHIỆP
XÂY LẮP......................................................................................................................... 1
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp và kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp. ............................................................................1
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp..................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp. .....................................................................2
1.1.3. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp. ...................................................................................................................................2
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp .................................................3
1.2.1. Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp và phân loại chi phí sản xuất xây lắp ........3
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp ............6
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp ..................6

1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp .............7
1.3.1. Nguyên tắc và trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp. ..........................................................................7
1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ..............................................8
1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. ....................................................10
1.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công. .................................................11
1.3.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................................17
1.3.6. Tổng hợp chi phí sản xuất và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. ................21
1.3.7. Kế toán tính giá thành sản phẩm xây lắp ..........................................................23
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo phƣơng
thức khoán gọn.............................................................................................................25
1.4.1. Kế toán tại đơn vị giao khoán ............................................................................26
1.4.2. Kế toán tại đơn vị nhận khoán ...........................................................................27
1.5. Hình thức sổ kế toán áp dụng trong kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm. ....................................................................................................................29



CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH TUẤN
DŨNG. ..........................................................................................................................32
2.1. Khái quát chung về công ty TNHH Tuấn Dũng ................................................32
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ...................................................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Tuấn Dũng ....................33
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán tại công ty ........................................................35
2.1.4. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty ............................................................36

2.2. Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty TNHH Tuấn Dũng ..............................................................................37
2.2.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành. .....................................37
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. ............................................37
2.2.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp. ....................................................45
2.2.4. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công. .................................................53
2.2.5. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung ............................................................59
2.2.6. Kế toán tổng hợp và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Tuấn
Dũng ..............................................................................................................................78
CHƢƠNG 3.HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH TUẤN DŨNG ..............85
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty TNHH Tuấn Dũng. .............................................................................85
3.1.1. Những ưu điểm ..................................................................................................85
3.1.2. Những nhược điểm .............................................................................................86
3.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Tuấn Dũng ..........................................87
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO


Thang Long University Library


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt

Tên đầy đủ

BHTN

Bảo hiểm thất nghiệp

BHXH

Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BKTT

Bảng kê thanh toán

CP NVLTT

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp

CP NCTT


Chi phí nhân công trực tiếp

CP MTC

Chi phí máy thi công

CP SXC

Chi phí sản xuất chung

CCDC

Công cụ dụng cụ

DDĐK

Dở dang đầu kỳ

DDCK

Dở dang cuối kỳ

GTGT

Giá trị gia tăng

HMCT

Hạng mục công trình


KPCĐ

Kinh phí công đoàn

SPDD

Sản phẩm dở dang

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TK

Tài khoản

TSCĐ

Tài sản cố định

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

XDCB

Xây dựng cơ bản



DANH MỤC SƠ ĐỒ MINH HỌA
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................................9
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp ....................................................11
Sơ đồ 1.3.Sơ đồ kế toán chi phí sử dụng máy thi công .................................................14
Sơ đồ 1.4. Kế toán chi phí sử dụng MTC trong trƣờng hợp công ty tổ chức đội MTC
riêng biệt và phân cấp quản lý .......................................................................................15
Sơ đồ 1.5. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng MTC trong trƣờng hợp công ty tổ chức đội
MTC riêng biệt và phân cấp quản lý .............................................................................15
Sơ đồ 1.6. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng MTC (Trƣờng hợp không tổ chức đội MTC
riêng biệt hoặc có tổ chức đội MTC riêng nhƣng không tổ chức kế toán riêng cho đội)
.......................................................................................................................................16
Sơ đồ 1.7. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công ( Trƣờng hợp doanh
nghiệp thuê ngoài ca máy thi công) ...............................................................................17
Sơ đồ 1.8. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung .......................................................20
Sơ đồ 1.9. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất.........................................................22
Sơ đồ 1.10. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán .....................26
Sơ đồ 1.11. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị giao khoán .....................27
Sơ đồ 1.12. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị nhận khoán ....................28
Sơ đồ 1.13. Kế toán theo phƣơng thức khoán gọn tại đơn vị nhân khoán ....................29
Sơ đồ 1.14.Hình thức ghi sổ Nhật ký chung .................................................................31
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................33
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của Công ty..................................................35

Thang Long University Library


DANH MỤC BẢNG BIỂU MINH HỌA
Biểu 2.1. Hợp đồng mua nguyên vật liệu trực tiếp........................................................39
Biểu 2.2. Hóa đơn GTGT mua nguyên vật liệu trực tiếp ..............................................40
Biểu 2.3. Giấy đề nghị tạm ứng tiền mua nguyên vật liệu trực tiếp. .............................41

Biểu 2.4. Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí NVLTT. .........................42
Biểu 2.5. Sổ chi tiết TK 621 ..........................................................................................43
Biểu 2.6. Sổ cái tài khoản 621 .......................................................................................44
Biểu 2.7. Hợp đồng giao nhận khoán ............................................................................47
Biểu 2.8. Bảng chấm công nhân công trực tiếp .............................................................48
Biểu 2.9. Bảng thanh toán lƣơng nhân công trực tiếp ...................................................49
Biểu 2.10. Giấy đề nghị tạm ứng tiền lƣơng nhân công trực tiếp .................................50
Biểu 2.11. Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng lƣơng nhân công trực tiếp ........50
Biểu 2.12. Sổ chi tiết tài khoản 622...............................................................................51
Biểu 2.13. Sổ cái tài khoản 622 .....................................................................................52
Biểu 2.14. Hợp đồng thuê máy thi công ........................................................................54
Biểu 2.15. Hóa đơn GTGT thuê máy thi công ..............................................................55
Biểu 2.16. Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí MTC .............................56
Biểu 2.17. Sổ chi tiết tài khoản 623...............................................................................57
Biểu 2.18.Sổ cái tài khoản 623 ......................................................................................58
Biểu 2.19.Bảng chấm công nhân viên quản lý đội ........................................................61
Biểu 2.20. Bảng thanh toán lƣơng nhân viên quản lý đội .............................................63
Biểu 2.21. Bảng phân bổ tiền lƣơng và bảo hiểm xã hội ..............................................64
Biểu 2.22. Giấy đề nghị tạm ứng lƣơng nhân viên quản lý đội.....................................66
Biểu 2.23.Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí lƣơng nhân viên quản lý66
Biểu 2.24.Sổ chi tiết tài khoản 6271..............................................................................67
Biểu 2.25.Phiếu xuất kho...............................................................................................69
Biểu 2.26. Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí vật liệu, CCDC dùng cho
đội ..................................................................................................................................69
Biểu 2.27.Sổ chi tiết tài khoản 6272..............................................................................70
Biểu 2.28. Bảng tính khấu hao TSCĐ ...........................................................................71
Biểu 2.29.Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí khấu hao TSCĐ .............72
Biểu 2.30. Sổ chi tiết tài khoản 6274.............................................................................72



Biểu 2.31.Hóa đơn giá trị gia tăng dịch vụ mua ngoài ..................................................74
Biểu 2.32.Bảng kê chứng từ thanh toán và hoàn ứng chi phí dịch vụ mua ngoài .........75
Biểu 2.33. Sổ chi tiết tài khoản 6277.............................................................................75
Biểu 2.34.Tổng hợp chi phí sản xuất chung ..................................................................76
Biểu 2.35.Sổ cái tài khoản 627 ......................................................................................77
Biểu 2.36.Sổ chi tiết tài khoản 154................................................................................80
Biểu 2.37. Sổ cái tài khoản 154 .....................................................................................81
Biểu 2.38.Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp ............................................................82
Biểu 2.39.Sổ nhật ký chung ...........................................................................................83
Biểu 3.1.Bảng tập hợp chứng từ ....................................................................................88
Biểu 3.2.Bảng kê nguyên vật liệu còn lại cuối kỳ .........................................................89

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Trong giai đọan hiện nay, hòa chung với sự đổi mới sâu sắc, toàn diện của đất
nƣớc, của cơ chế quản lý kinh tế, hệ thống cơ sở hạ tầng nƣớc ta đã có những bƣớc
phát triển mạnh mẽ, tạo tiền đề cho sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nƣớc.
Những thành tựu đó chính là nhờ những đóng góp vô cùng to lớn của ngành xây dựng
cơ bản. Đặc điểm nổi bật của hoạt động xây dựng là đòi hỏi vốn đầu tƣ lớn, thời gian
thi công kéo dài nên vấn đề đặt ra là làm sao phải quản lý vốn tốt, có hiệu quả đồng
thời khắc phục tình trạng thất thoát lãng phí trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ
giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Để đạt đƣợc yêu cầu đó, các doanh nghiệp luôn xác định hạch toán chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm là khâu trung tâm của công tác kế toán, do đó đòi hỏi
công tác kế toán phải đƣợc tổ chức sao cho khoa học, kịp thời, đúng đối tƣợng, đúng
chế độ nhằm cung cấp đầy đủ, chính xác các thông tin cần thiết đồng thời đƣa ra các
biện pháp, phƣơng hƣớng hoàn thiện để nâng cao vai trò quản lý chi phí và tính giá

thành, thực hiện tốt chức năng “là công cụ phục vụ đắc lực cho quản lý” của kế toán.
Chi phí đƣợc tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc tính đầy đủ giá thành sản
phẩm sẽ làm lành mạnh hóa các quan hệ tài chính trong doanh nghiệp, góp phần tích
cực vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn đầu tƣ, đảm bảo sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp.
Trong thời gian thực tập tại công ty, em nhận thấy việc tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm giữ một vai trò hết sức quan trọng trong toàn bộ công tác
hạch toán kế toán. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của vấn đề trên, em đã chọn đề tài:
“ Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
tại công ty TNHH Tuấn Dũng”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lí luận để hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính
giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH Tuấn Dũng
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
công trình Đƣờng bê tông xóm Dài, xã Bắc Phong, huyện Cao Phong tại công ty
TNHH Tuấn Dũng


4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Công ty TNHH Tuấn Dũng
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Trình tự công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp năm 2014
Phạm vi nghiên cứu về nội dung:
- Thực trang tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp của doanh
nghiệp.
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 phần:
Chƣơng 1: Lý luận cơ bản về kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp

Chƣơng 2: Thực trạng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại công ty TNHH Tuấn Dũng
Chƣơng 3: Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây
lắp tại công ty TNHH Tuấn Dũng

Thang Long University Library


CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG CÁC
DOANH NGHIỆP XÂY LẮP
1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh xây lắp và kế toán tập hợp chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Hoạt động kinh doanh xây lắp là hoạt động sản xuất vật chất quan trọng mang
tính công nghiệp nhằm tạo cơ sở vật chất cho nền kinh tế quốc dân. Nó làm tăng sức
mạnh về kinh tế, quốc phòng của đất nƣớc.
Cơ sở hạ tầng vững chắc là tiền đề cho một đất nƣớc phát triển, nhất là khi nƣớc
ta đang trong quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nƣớc.
So với các ngành sản xuất khác, xây dựng cơ bản có những đặc điểm kinh tế kỹ
thuật đặc trƣng, đƣợc thể hiện rất rõ ở sản phẩm xây dựng và quá trình tạo ra sản phẩm
của ngành
1.1.1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp.
Sản phẩm xây lắp là những công trình sản xuất, dân dụng, có đủ điều kiện đƣa
vào sản xuất, sử dụng và phát huy tác dụng. Nói một cách rõ hơn thì nó là sản phẩm
của quy trình công nghệ xây dựng và đƣợc gắn liền trên một địa điểm nhất định.
Sản phẩm xây lắp thƣờng có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, mang tính đơn chiếc,
thời gian sản xuất xây lắp kéo dài. Do vậy việc tổ chức quản lý và hạch toán nhất thiết
phải có các dự toán thiết kế, thi công.
Sản phẩm xây lắp hoàn thành không thể nhập kho mà đƣợc tiêu thụ theo giá dự
toán hoặc giá thỏa thuận với chủ đầu tƣ từ trƣớc, do đó tính chất hàng hóa của sản

phẩm không đƣợc thể hiện rõ.
Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất và phân bổ trên nhiều vùng lãnh thổ
còn các điều kiện sản xuất (xe, máy, phƣơng tiện thiết bị thi công, ngƣời lao động…)
phải di chuyển theo địa điểm của công trình xây lắp. Đặc điểm này đòi hỏi công tác
sản xuất phải có tính lƣu động cao và thiếu tính ổn định đồng thời gây nhiều khó khăn
phức tạp cho công tác quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Từ những đặc điểm trên, yêu cầu công tác kế toán trong doanh nghiệp xây dựng
có những nét đặc trƣng riêng để phù hợp với ngành nghề, thực hiện đúng chức năng kế
toán của mình. Từ đó cung cấp số liệu chính xác, kịp thời, đánh giá đúng đắn tình hình
thực hiện kế hoạch tổ chức sản xuất kinh doanh, tƣ vấn cho lãnh đạo doanh nghiệp
trong việc tổ chức quản lý, tổ chức sản xuất để hoàn thành mục tiêu kinh doanh đã đề
ra.
1


1.1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất xây lắp.
Hoạt động xây lắp đƣợc diễn ra dƣới điều kiện sản xuất thiếu tính ổn định, luôn
biến đổi theo địa điểm và giai đoạn thi công. Do vậy, doanh nghiệp thƣờng phải thay
đổi, lựa chọn phƣơng án tổ chức thi công thích hợp cả về mặt thi công đến tiến độ.
Chu kỳ sản xuất kéo dài, dễ gặp những rủi ro ngẫu nhiên theo thời gian nhƣ hao
mòn vô hình, thiên tai…Do vậy, các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực này cần tổ
chức sản xuất hợp lý, đẩy nhanh tiến độ thi công là điều kiện quan trọng để tránh
những tổn thất, rủi ro và ứ đọng vốn trong đầu tƣ kinh doanh.
Quá trình sản xuất diễn ra trong một phạm vi hẹp với số lƣợng công nhân và vật
liệu lớn. Đòi hỏi tổ chức công tác xây lắp phải có sự phối hợp đồng bộ và chặt chẽ
giữa các bộ phận và giai đoạn công việc.
Sản xuất XDCB thƣờng diễn ra ngoài trời, chịu tác động trực tiếp bởi điều kiện
môi trƣờng, thiên nhiên. Trong điều kiện thời tiết không thuận lợi ảnh hƣởng đến chất
lƣợng thi công, có thể sẽ phát sinh các thiệt hại do ngừng sản xuất hay do phải phá đi,
làm lại, vì vậy doanh nghiệp cần có kế hoạch điều độ, phù hợp sao cho có thể tiết

kiệm chi phí, hạ giá thành.
Tổ chức sản xuất trong các doanh nghiệp xây lắp ở nƣớc ta hiện nay phổ biến
theo phƣơng thức khoán gọn các công trình, hạng mục công trình, khối lƣợng hoặc
công việc cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp (đội, xí nghiệp...). Trong giá
khoán gọn, không chỉ có tiền lƣơng mà còn có đủ các chi phí về vật liệu, công cụ,
dụng cụ thi công, chi phí chung của bộ phận nhận khoán. Việc giao khoán trên sẽ giúp
cho việc nâng cao trách nhiệm trong quản lý xây dựng của các đội xây dựng, xí nghiệp
tiết kiệm chi phí và đẩy nhanh tiến độ thi công.
1.1.3. Đặc điểm kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp.
Xuất phát từ qui định về lập dự toán công trình xây dựng cơ bản là phải lập theo
từng hạng mục công trình và phải phân tích theo từng khoản mục chi phí cũng nhƣ đặc
điểm tại các đơn vị nhận thầu, hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
xây lắp có các đặc điểm sau:
- Hạch toán chi phí nhất thiết phải đƣợc phân tích theo từng khoản mục chi phí,
từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể. Qua đó thƣờng xuyên so sánh kiểm
tra việc thực hiện dự toán chi phí, xem xét nguyên nhân vƣợt, hụt dự toán và đánh giá
hiệu quả kinh doanh.

2

Thang Long University Library


- Đối tƣợng hạch toán chi phí có thể là các công trình, hạng mục công trình các
đơn đặt hàng, các giai đoạn của hạng mục hay nhóm hạng mục... Vì thế phải lập dự
toán chi phí và tính giá thành theo từng hạng mục hay giai đoạn của hạng mục
- Giá thành công trình lắp đặt thiết bị không bao gồm giá trị bản thân thiết bị do
chủ đầu tƣ đƣa vào để lắp đặt mà chỉ bao gồm những chi phí do doanh nghiệp xây lắp
bỏ ra có liên quan đến xây lắp công trình. Bởi vậy, khi tiếp nhận thiết bị do đơn vị chủ

đầu tƣ bàn giao để lắp đặt, giá các thiết bị đƣợc ghi vào bên Nợ TK 002-“Vật tƣ, hàng
hóa nhận giữ hộ, nhận gia công”.
- Giá thành công tác xây dựng và lắp đặt kết cấu bao gồm giá trị vật kết cấu và
giá trị thiết bị kèm theo nhƣ các thiết bị vệ sinh, thông gió, thiết bị sƣởi ấm, điều hòa
nhiệt độ, thiết bị truyền dẫn...
1.2. Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
1.2.1. Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp và phân loại chi phí sản xuất xây lắp
a, Chi phí sản xuất sản phẩm xây lắp
Trong doanh nghiệp xây lắp, để tiến hành sản xuất tạo ra sản phẩm thì tất yếu
phải có ba yếu tố cơ bản là: tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động và sức lao động. Các
yếu tố này tham gia vào quá trình sản xuất, hình thành nên ba loại chi phí tƣơng ứng là
chi phí về sử dụng tƣ liệu lao động, chi phí về đối tƣợng lao động và chi phí về sức lao
động. Trong điều kiện sản xuất hàng hoá, các chi phí này đƣợc biểu hiện dƣới dạng giá
trị gọi là chi phí sản xuất.
Chi phí sản xuất của đơn vị kinh doanh xây lắp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ
các hao phí về lao động sống và lao động vật hoá phát sinh trong quá trình sản xuất và
cấu thành nên giá thành của sản phẩm xây lắp.
Tuy nhiên, để hiểu đúng chi phí sản xuất cần phân biệt giữa chi phí và chi tiêu.
Chi phí là khái niệm có phạm vi rộng hơn chi tiêu. Khái niệm chi phí gắn liền với kỳ
hạch toán, là những chi phí về lao động sống và lao động vật hóa có liên quan đến khối
lƣợng sản xuất trong kỳ chứ không phải mọi khoản chi ra trong kỳ hạch toán, nó
không đồng nhất với chi tiêu.
Trong đơn vị xây lắp, chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại có tính chất kinh tế,
công dụng khác nhau và yêu cầu quản lý đối với từng loại cũng khác nhau. Việc quản
lý chi phí sản xuất không chỉ căn cứ vào số liệu tổng số chi phí sản xuất mà phải theo
dõi, dựa vào số liệu của từng loại chi phí.

3



b, Phân loại chi phí sản xuất
-Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố:
Để phục vụ cho việc tập hợp quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu đồng
nhất của nó mà không xét đến công dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi phí đƣợc phân
theo yếu tố. Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất gồm các yếu tố:
Yếu tố nguyên liệu, vật liệu: bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu phụ, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ… sử dụng vào sản xuất kinh doanh (loại
trừ giá trị vật liệu dùng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi cùng với nhiên liệu,
động lực).
Yếu tố nhiên liệu, động lực sử dụng vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ
(trừ số sử dụng không hết nhập lại kho và phế liệu thu hồi)
Yếu tố tiền lương và các khoản phụ cấp lương: phản ánh tổng số tiền lƣơng và
phụ cấp mang tính chất lƣơng phải trả cho công nhân viên chức
Yếu tố BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN: Phản ánh số trích theo tỷ lệ qui định trên
tổng số tiền lƣơng và phụ cấp lƣơng phải trả công nhân viên tính vào chi phí.
Yếu tố khấu hao tài sản cố định (TSCĐ): phản ánh tổng số khấu hao TSCĐ phải
trích trong kỳ của tất cả TSCĐ sử dụng trong sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh toàn bộ chi phí dịch vụ mua ngoài
dùng vào sản xuất kinh doanh
Yếu tố chi phí khác bằng tiền: gồm các chi phí khác bằng tiền chƣa phản ánh ở
các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Phân loại theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Đối tƣợng hạch toán chi phí của đơn vị xây lắp có thể là các công trình, hạng
mục công trình. Phƣơng pháp lập dự toán xây dựng cơ bản, dự toán lập theo từng hạng
mục công trình, hạng mục chi phí. Vì vậy, trong doanh nghiệp xây lắp chủ yếu sử
dụng phân loại chi phí theo khoản mục. Theo cách phân loại này chi phí đƣợc chia
thành các khoản mục sau:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (NVLTT): bao gồm toàn bộ giá trị nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện, bộ phận rời lẻ (trừ vật liệu sử dụng cho máy thi
công) dùng trực tiếp cho việc xây dựng, lắp đặt các công trình.

Chi phí nhân công trực tiếp (NCTT): phản ánh các khoản thù lao lao động phải
trả cho công nhân trực tiếp xây lắp các công trình, công nhân phục vụ thi công (kể cả
công nhân vận chuyển, bốc dỡ vật tƣ trong phạm vi mặt bằng xây lắp và công nhân
4

Thang Long University Library


chuẩn bị thi công và thu dọn hiện trƣờng). Chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm
chi phí về các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN và tiền ăn ca của công nhân
trực tiếp xây lắp, các khoản này đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất chung
Chi phí sử dụng máy thi công: là các chi phí trực tiếp liên quan đến việc sử dụng
xe, máy thi công để hoàn thành sản phẩm xây lắp. Cũng nhƣ chi phí nhân công trực
tiếp, chi phí về các khoản trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN và tiền ăn ca của công
nhân điều khiển máy thi công cũng đƣợc hạch toán vào chi phí sản xuất chung. Chi phí
sử dụng máy thi công gồm 2 loại:
- Chi phí thƣờng xuyên: Là những chi phí phát sinh trong quy trình sử dụng máy
thi công, đƣợc tính thẳng vào giá thành của ca máy nhƣ: Tiền lƣơng của công nhân
trực tiếp điều khiển hay phục xe máy, chi phí về nhiên liệu, động lực, vật liệu dùng
cho xe máy thi công, khấu hao và sửa chữa thƣờng xuyên xe máy thi công, tiền thuê xe
máy thi công…
- Chi phí tạm thời: Là những chi phí phải phân bổ dần theo thời gian sử dụng
máy thi công nhƣ: Chi phí tháo lắp, vận chuyển, chạy thử máy thi công khi di chuyển
từ công trƣờng này đến công trƣờng khác, chi phí về xây dựng, tháo dỡ những công
trình tạm thời loại bỏ nhƣ lều lán… Phục vụ cho sử dụng máy thi công. Những chi phí
này có thể phân bổ dần hoặc trích trƣớc theo kế hoạch cho nhiều kỳ.
Chi phí sản xuất chung: gồm những chi phí phục vụ xây lắp tại các đội và các bộ
phận sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp xây lắp. Đây là những chi phí phát sinh
trong từng bộ phận, từng đội xây lắp ngoài chi phí vật liệu và nhân công trực tiếp (kể
cả phần trích cho các quỹ KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN trên tiền lƣơng phải trả toàn

bộ công nhân viên từng bộ phận, từng đội và toàn bộ tiền ăn ca của đội, bộ phận)
- Phân loại chi phí theo mối quan hệ của chi phí với quá trình sản xuất:
Theo cách phân loại này, chi phí sản xuất có thể phân thành hai loại. Đó là:
Chi phí trực tiếp: là những chi phí có liên quan trực tiếp tới quá trình sản xuất và
tạo ra sản phẩm (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp).
Chi phí gián tiếp: là những chi phí cho hoạt động tổ chức, phục vụ quản lý, do
đó không tác động trực tiếp đối với từng đối tƣợng cụ thể. Đó là các chi phí có liên
quan đến việc quản lý của doanh nghiệp nhƣ: trả lƣơng cho bộ máy quản lý doanh
nghiệp, khấu hao TSCĐ phục vụ cho quản lý doanh nghiệp.
Do mỗi loại chi phí trên có tác động khác nhau đến khối lƣợng, chất lƣợng công
trình nên việc hạch toán chi phí theo hƣớng phân định rõ chi phí trực tiếp, chi phí gián
tiếp có ý nghĩa thực tiễn rất lớn trong việc đánh giá tính hợp lý của chi phí nhằm tìm ra

5


biện pháp không ngừng giảm chi phí gián tiếp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tƣ
của doanh nghiệp.
1.2.2. Giá thành sản phẩm xây lắp và phân loại giá thành sản phẩm xây lắp
Giá thành sản phẩm xây lắp là toàn bộ chi phí tính bằng tiền để hoàn thành khối
lƣợng xây lắp theo quy định
Trong sản xuất xây lắp cần phân biệt các loại giá thành công tác xây lắp:
-Giá thành dự toán: là tổng số chi phí dự toán để hoàn thành khối lƣợng xây lắp
công trình
Giá thành dự toán = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung
Giá thành dự toán đƣợc xác định theo định mức và khung giá quy định áp dụng
cho từng vùng lãnh thổ. Giá thành dự toán nhỏ hơn giá trị dự toán công trình ở phần
thu nhập chịu thuế tính trƣớc ( thu nhập chịu thuế tính trƣớc đƣợc tính theo quy định
của Nhà nƣớc).
-Giá thành kế hoạch:là giá thành xác định xuất phát từ những điều kiện cụ thể ở

mỗi đơn vị xây lắp trên cơ sở biện pháp thi công, các định mức, đơn giá áp dụng trong
đơn vị. Mối liên hệ giữa giá thành kế hoạch và giá thành dự toán:
Giá thành kế hoạch = Giá thành dự toán – Mức hạ giá thành dự toán
-Giá thành thực tế:là toàn bộ các chi phí thực tế để hoàn thành, bàn giao khối
lƣợng xây lắp mà đơn vị đã nhận thầu, giá thành thực tế đƣợc xác định theo số liệu kế
toán.
Bên cạnh đó, theo phạm vi của chi tiêu giá thành, giá thành sản phẩm xây lắp lại
chia ra giá thành sản xuất và giá thành toàn bộ. Giá thành sản xuất của sản phẩm xây
lắp chỉ bao gồm những chi phí phát sinh liên quan đến việc xây dựng hay lắp đặt sản
phẩm xây lắp (chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sử
dụng máy thi công, chi phí sản xuất chung. Giá thành toàn bộ sản phẩm xây lắp bao
gồm giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp cộng với các chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp phân bổ cho sản phẩm xây lắp.
1.2.3. Mối quan hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp là hai mặt biểu hiện của quá trình
sản xuất, chế tạo sản phẩm có mối liên hệ chặt chẽ với nhau và có điểm giống nhau là
chúng đều là biểu hiện bằng tiền của lao động sống và lao động vật hóa. Tuy nhiên, xét
về bản chất chi phí và giá thành có sự khác nhau:
- Chi phí sản xuất trong kỳ không chỉ liên quan đến những sản phẩm đã hoàn
thành trong kỳ mà còn liên quan đến cả sản phẩm dở dang cuối kỳ và sản phẩm hỏng.
6

Thang Long University Library


Ngƣợc lại, giá thành sản phẩm không bao gồm chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ và
sản phẩm hỏng nhƣng lại chứa đựng chi phí sản xuất của sản phẩm dở dang kỳ trƣớc
chuyển sang.
- Chi phí sản xuất không liên quan đến khối lƣợng, chủng loại sản phẩm hoàn
thành trong kỳ, còn giá thành lại phụ thuộc vào những yếu tố đó dẫn đến đối tƣợng tập

hợp chi phí và đối tƣợng tính giá thành sản phẩm là khác nhau.
Có thể nói, chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai khái niệm riêng biệt và
có những mặt khác nhau, đồng thời lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, sự tiết kiệm
hay lãng phí về chi phí sản xuất sẽ tác động trực tiếp tới giá thành sản phẩm thấp hay
cao. Quản lý giá thành bao giờ cũng gắn liền với quản lý chi phí sản xuất, các biện
pháp mà doanh nghiệp sử dụng nhằm tiết kiệm chi phí sản xuất cũng chính là mục tiêu
hạ giá thành sản phẩm.
1.3. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
1.3.1. Nguyên tắc và trình tự kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm trong các doanh nghiệp xây lắp.
a, Nguyên tắc kế toán
- Để hạch toán hàng tồn kho trong doanh nghiệp xây lắp, kế toán chỉ áp dụng
phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên, mà không dùng phƣơng pháp kiểm kê định kỳ
- Hạch toán chi phí nhất thiết phải đƣợc phân tích theo từng khoản mục chi phí,
từng hạng mục công trình, từng công trình cụ thể,...
- Đối với những chi phí sản xuất không có khả năng hạch toán trực tiếp vào các
đối tƣợng chịu chi phí, trƣớc hết phải tập hợp các chi phí này vào TK chi phí, sau đó
tiến hành phân bổ các chi phí đã tập hợp cho các đối tƣợng chịu chi phí theo tiêu thức
phù hợp.
Tiêu thức phân bổ có thể là định mức chi phí vật liệu, chí phí nhân công trực tiếp,
giờ công định mức… tùy theo đặc điểm sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp.
b, Trình tự hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: là thứ tự các
công việc nhằm tập hợp chi phí sản xuất để phục vụ cho việc tính giá thành một cách
kịp thời theo tính chất và đặc điểm của ngành.
Có thể khái quát chung việc tập hợp chi phí sản xuất đƣợc thực hiện qua các bƣớc sau:
Bƣớc 1: Tập hợp các chi phí cơ bản có liên quan trực tiếp cho từng công trình,
hạng mục công trình.

7



Bƣớc 2: Tính toán và phân bổ lao vụ của ngành sản xuất kinh doanh phụ có liên
quan trực tiếp đến công trình, HMCT trên cơ sở khối lƣợng lao vụ phục vụ.
Bƣớc 3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung cho các công trình có liên
quan theo tiêu thức thích hợp.
Bƣớc 4: Kiểm kê, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Bƣớc 5: Tính giá thành sản phẩm xây lắp theo đối tƣợng tính giá thành (công
trình, hạng mục công trình…)
1.3.2. Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp thƣờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản
xuất sản phẩm xây lắp và gồm nhiều loại nhƣ: giá thực tế của vật liệu chính, vật liệu
kết cấu, vật liệu phụ, nhiên liệu, bảo hộ lao động, và phụ tùng lao động khác cần thiết
để tạo nên sản phẩm.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp không bao gồm các chi phí sử dụng cho máy thi
công, đã tính vào chi phí sản sản xuất chung hay chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí nguyên vật liệu phải tính theo giá trị thực tế khi xuất sử dụng nhƣ
phƣơng pháp thực tế đích danh, bình quân gia quyền, nhập trƣớc xuất trƣớc (FIFO),
nhập sau xuất trƣớc (LIFO). Tuy nhiên chọn phƣơng pháp tính giá hang tồn kho nào
thì đơn vị cũng phải đảm bảo tính nhất quán trong suốt niên độ kế toán.
Trong xây dựng cơ bản cũng nhƣ các ngành khác, nguyên vật liệu sử dụng cho
công trình, hạng mục công trình nào thì tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục
công trình đó. Trƣờng hợp không tính riêng đƣợc thì phải phân bổ cho từng công trình,
hạng mục công trình, theo các tiêu thức phù hợp nhƣ: định mức tiêu hao nguyên vật
liệu, theo khối lƣợng thực hiện…
Công thức phân bổ nhƣ sau:
Tổng chi phí nguyên vật

Chi phí nguyên
vật liệu phân bổ
cho từng đối

tượng

liệu cần phân bổ
=
Tổng tiêu thức phân bổ
của tất cả các đối tượng

Tổng tiêu
thức phân bổ
của từng đối
tượng

Chứng từ sử dụng:Trong công tác hạch toán chi phí NVL trực tiếp, kế toán cần
tập hợp những chứng từ chủ yếu sau
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn mua hàng, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…
- Các phiếu kế toán nhƣ: bảng phân bổ nguyên liệu, số chi tiết chi phí.
8

Thang Long University Library


Tài khoản sử dụng
Để hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng TK621 “Chi phí
nguyên liệu, vật liệu trực tiếp”. Tài khoản này không có số dƣ và đƣợc mở chi tiết cho
từng đối tƣợng (công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn công việc, khối lƣợng
xây lắp có dự toán riêng). Nội dung phản ánh của TK 621 nhƣ sau:
Nợ




TK 621

Tập hợp chi phí nguyên vật liệu dùng trực - Trị giá phế liệu thu hồi
tiếp cho xây dựng công trình
- Kết chuyển chi phí NVLTT vào TK 154

Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 152

TK 621
TK 154

Xuất kho NVL sử dụng cho sản xuất

Kết chuyển chi phí
NVL trực tiếp cuối kỳ

TK 111, 112, 331

Mua NVL sử dụng trực tiếp
(Không qua kho)
TK 133
Thuế GTGT
(Nếu có)

9


1.3.3. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.

Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản thù lao lao động phải trả cho công
nhân trực tiếp sản xuất thi công công trình bao gồm: tiền lƣơng chính, lƣơng phụ, tiền
thƣởng, trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp không bao gồm tiền lƣơng công
nhân điều khiển và phục vụ máy thi công, các khoản trích theo lƣơng tính vào chi phí
trên quỹ lƣơng công nhân trực tiếp sản xuất và tiền ăn ca.
Chi phí nhân công trực tiếp đƣợc tính vào giá thành công trình, hạng mục công
trình theo phƣơng pháp trực tiếp. Trong trƣờng hợp chi phí nhân công trực tiếp liên
quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình phải lựa chọn tiêu thức phân bổ thích
hợp nhƣ: định mức tiền lƣơng, khối lƣợng công việc… Công thức phân bổ tƣơng tự
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công, hợp đồng làm khoán, bảng thanh toán khối lƣợng hoàn thành.
- Phiếu chi
Tài khoản sử dụng
Để phản ánh chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân
công trực tiếp”. Tài khoản này không có số dƣ và đƣợc mở chi tiết cho từng đối tƣợng
(công trình, hạng mục công trình, các giai đoạn công việc, khối lƣợng xây lắp có dự
toán riêng) và có kết cấu nhƣ sau:
Nợ

TK 622

- Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp - Kết chuyển chi phí NCTT vào bên nợ
tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm, TK 154
thi công các công trình, hạng mục công
trình

Ngoài ra kế toán còn sử dụng các TK liên quan nhƣ: TK 334, 111, 112, 141…

10


Thang Long University Library




Trình tự kế toán
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ kế toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334

TK 335

Tiền lƣơng nghỉ phép
phải trả

TK 622

Trích trƣớc tiền lƣơng

TK 154

nghỉ phép của CNTTSX
Kết chuyển chi phí

Tiền lƣơng của công nhân trong biên chế

nhân công trực tiếp

và tiền lƣơng của công nhân thuê ngoài


1.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sử dụng máy thi công.
Máy thi công là những máy móc thiết bị trực tiếp phục vụ sản xuất thi công nhƣ:
máy đầm, máy ủi, máy xúc, máy trộn bê tông, … Chi phí sử dụng máy thi công là chi
phí về sử dụng máy để hoàn thành khối lƣợng xây lắp.
Chi phí sử dụng máy thi công gồm hai loại sau:
- Chi phí thƣờng xuyên cho máy thi công: là chi phí hàng ngày cần thiết cho việc sử
dụng máy thi công, gồm:
+ Chi phí cho nhân viên phục vụ máy, điều khiển máy (không bao gồm các
khoản trích cho các quỹ KPCĐ, BHXH, BHYT và tiền ăn ca)
+ Chi phí vật liệu cho máy (xăng dầu,... )
+ Chi phí dụng cụ, đồ dùng cho máy thi công
+ Chi phí khấu hao máy
+ Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền
- Chi phí tạm thời: Là những chi phí có liên quan đến việc tháo lắp, chạy thử, vận
chuyển máy thi công,...và chi phí về những công trình tạm thời phục vụ sử dụng máy
thi công. Chi phí này đƣợc phân bổ dần theo thời gian sử dụng máy thi công ở công
trình
Kế toán tập hợp chi phí máy thi công phải phù hợp với hình thức quản lý, sử
dụng máy thi công của doanh nghiệp. Thông thƣờng có các hình thức quản lý, sử dụng
máy thi công nhƣ sau: công ty có tổ chức đội máy thi công riêng biệt, từng đội xây lắp
có đội máy thi công riêng biệt và máy thi công thuê ngoài.
11


Chứng từ sử dụng
- Nhật trình xe, máy, phiếu theo dõi hoạt động xe, máy thi công
- Hợp đồng thuê máy, hóa đơn GTGT, phiếu chi…
Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công. Trƣờng hợp doanh
nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn bằng máy thì không sử dụng TK 623 mà

kế toán phản ánh trực tiếp vào các TK 621, 622, 627.
Kết cấu của TK 623 nhƣ sau:
Nợ

TK 623

Tập hợp chi phí cho các máy thi công - Các khoản ghi giảm chi phí sử dụng máy
nhằm thực hiện khối lƣợng xây lắp bằng thi công.
máy
- Kết chuyển hoặc phân bổ chi phí sử
dụng máy thi công cho các công trình,
hạng mục công trình

TK 623 cuối kỳ không có số dƣ và chi tiết thành 6 tiểu khoản.
- TK 6231- Chi phí nhân công: phản ánh lƣơng chính, lƣơng phụ, phụ cấp phải
trả cho công nhân trực tiếp điều khiển xe, máy thi công. Tài khoản này không phản
ánh các khoản trích theo lƣơng phải trả cho công nhân sử dụng máy thi công, khoản
này đƣợc hạch toán vào TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
- TK 6232- Chi phí vật liệu: phản ánh chi phí vật liệu, nhiên liệu khác phục vụ
xe, máy thi công
- TK 6233-Chi phí dụng cụ sản xuất: phản ánh công cụ, dụng cụ lao động liên
quan đến hoạt động xe, máy thi công.
- TK 6234-Chi phí khấu hao máy thi công: phản ánh khấu hao máy móc thi công
sử dụng vào hoạt động xây lắp công trình.
-TK6237-Chi phí dịch vụ mua ngoài: phản ánh các dịch vụ mua ngoài nhƣ thuê
ngoài sửa chữa xe, máy thi công, bảo hiểm xe, máy thi công, chi phí điện nƣớc, tiền
thuê TSCĐ, chi phí phải trả cho nhà thầu phụ.
- TK 6238-Chi phí bằng tiền khác: phản ánh chi phí bằng tiền phục vụ cho các
hoạt động của xe, máy thi công..
12


Thang Long University Library




Chi phí sử dụng máy thi công đƣợc phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức
phù hợp với doanh nghiệp (theo chi phí NVL trực tiếp, theo giờ máy sử dụng..)
Trình tự kế toán
Trường hợp 1:Doanh nghiệp tổ chức đội máy thi công riêng và có tổ chức kế
toán riêng. Trong trƣờng hợp này toàn bộ chi phí liên quan trực tiếp đến đội máy thi
công đƣợc tập hợp riêng trên các TK 621, 622, 627 chi tiết đội máy thi công. Cuối kỳ,
tổng hợp chi phí vào TK 1543-chi tiết đội máy thi công để tính giá thành ca máy, giờ
máy. Từ đó xác định giá trị mà đội máy thi công phục vụ cho từng đối tƣợng theo giá
thành ca máy hoặc giờ máy và số ca máy, giờ máy phục vụ cho từng đối tƣợng.

13


×