Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH tiến lộc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.81 MB, 103 trang )

BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN LỘC

SINH VIÊN THỰC HIỆN
MÃ SINH VIÊN
CHUYÊN NGÀNH

HÀ NỘI – 2015

: CHU THỊ TRANG
: A19179
: TÀI CHÍNH


BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

ĐỀ TÀI:

NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG


KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN LỘC

Giáo viên hướng dẫn
Sinh viên thực hiện
Mã sinh viên
Chuyên ngành

: ThS. Chu Thị Thu Thủy
: Chu Thị Trang
: A19179
: Tài chính

HÀ NỘI – 2015

Thang Long University Library


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hướng dẫn Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy đã tận
tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Kinh tế Quản lý, các thầy
cô giáo trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức và kinh
nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện
đề tài này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, cán bộ công nhân viên Công ty
TNHH Tiến Lộc đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em hoàn thành
khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của
bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài khóa luận tốt nghiệp này của em không tránh

khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo, bổ sung
thêm của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2015
Sinh Viên

Chu Thị Trang


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên

Chu Thị Trang

Thang Long University Library


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP ................................................................................................................... 1

1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh ........................................................1
1.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..........................2
1.2.1 Khả năng thanh toán ............................................................................................2

1.2.1.1 Khả năng thanh toán trong ngắn hạn ................................................................3
1.2.1.2 Khả năng thanh toán nhanh ..............................................................................3
1.2.1.3 Khả năng thanh toán tức thời .............................................................................4
1.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản .....................................................................................4
1.2.2.1 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản ............................................................................5
1.2.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ....................................................................7
1.2.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .....................................................................10
1.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................................13
1.2.3.1 Hiệu quả sử dụng VCSH ...................................................................................13
1.2.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn vay ................................................................................15
1.2.4 Hiệu quả sử dụng chi phí ...................................................................................16
1.2.4.1 Hiệu quả sử dụng tổng chi phí .........................................................................16
1.2.4.2 Giá vốn hàng bán .............................................................................................17
1.2.4.3 Chi phí quản lý kinh doanh .............................................................................17
1.2.5 Hiệu quả sử dụng lao động ................................................................................17
1.2.5.1 Năng suất lao động ...........................................................................................17
1.2.5.2Thời gian sử dụng lao động ...............................................................................18
1.2.5.3 Mức sinh lợi của một đồng chi phí tiền lương .................................................18
1.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ................18
1.3.1 Các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp ................................................................18
1.3.2 Các nhân tố bên trong doanh nghiệp ................................................................20
1.3.3 Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ..............21
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
CÔNG TY TNHH TIẾN LỘC .....................................................................................23
2.1 Giới thiệu chung về công ty .................................................................................23


2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Tiến Lộc ..................23
2.1.2Cơ cấu tổ chức công ty TNHH Tiến Lộc ............................................................24
2.2 Thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Tiến Lộc ....................26

2.2.1 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận ......................................................26
2.2.2.1 Tình hình doanh thu công ty TNHH Tiến Lộc ..................................................26
2.2.2.2 Chi phí của Công ty TNHH Tiến Lộc ...............................................................29
2.2.2.3 Tình hình lợi nhuận của Công ty TNHH Tiến Lộc ...........................................31
2.2.2 Tình hình tài sản, nguồn vốn .............................................................................34
2.2.1.1 Tình hình tài sản ...............................................................................................34
2.2.1.2 Tình hình nguồn vốn .........................................................................................42
2.3 Thực trạng hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty .....................................34
2.3.1 Khả năng thanh toán ..........................................................................................46
2.3.1.1 Khả năng thanh toán ngắn hạn: .......................................................................46
2.3.1.2 Khả năng thanh toán nhanh .............................................................................47
2.3.1.3 Khả năng thanh toán tức thời ...........................................................................47
2.3.2 Hiệu quả sử dụng tài sản ..................................................................................48
2.3.2.1 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản ..........................................................................48
2.3.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..................................................................53
2.3.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .....................................................................58
2.3.3 Hiệu quả sử dụng vốn ........................................................................................60
2.3.3.1 Hiệu quả sử dụng VCSH ...................................................................................60
2.3.3.2 Hiệu quả sử dụng vốn vay ................................................................................60
2.3.4 Hiệu quả sử dụng chi phí ...................................................................................67
2.3.4.1 Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí ......................................................................67
2.3.4.2 Tỷ suất sinh lời trên GVHB .............................................................................. 68
2.3.4.3 Tỷ suất sinh lời chi phí quản lý kinh doanh ......................................................69
2.3.5 Hiệu quả sử dụng lao động ................................................................................69
2.3.5.1 Năng suất lao động ..........................................................................................70
2.3.5.2 Thời gian sử dụng lao động ..............................................................................71
2.3.5.3 Mức sinh lời của một đồng chi phí tiền lương .................................................71
2.4 Đánh giá về hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Tiến Lộc .....................71

Thang Long University Library



CHƯƠNG 3 GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG
TY TNHH TIẾN LỘC ...............................................................................................75
3.1 Cơ hội phát triển của Công ty TNHH Tiến Lộc trong thời gian tới ................75
3.2. Định hướng phát triển trong thời gian tới của Công ty TNHH Tiến Lộc ......76
3.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty
TNHH Tiến Lộc ..........................................................................................................77
3.3.1 Công ty cần quản lý chặt chẽ các khoản chi phí, thúc đẩy tăng doanh thu và
lợi nhuận ......................................................................................................................77
3.3.2 Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản .................................................78
3.3.3 Giải pháp nâng cao khả năng sử dụng vốn vay ................................................85
3.3.4 Giải pháp chung .................................................................................................86
KẾT LUẬN ...................................................................................................................88
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................90


DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1 Doanh thu hoạt động tài chính Công ty TNHH Tiến Lộc 2011 – 2013 ........28
Bảng 2.2 Chi phí tài chính giai đoạn 2011 - 2013 .........................................................30
Bảng 2.3 Chi phí quản lý kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 .......................................31
Bảng 2.4 Tình hình lợi nhuận của Công ty TNHH Tiến Lộc ........................................32
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN TÀI SẢN CỦA CÔNG TY TNHH TIẾN LỘC GIAI
ĐOẠN 2011 - 2013 .......................................................................................................35
Bảng 2.5 Tiền và các khoản tương đương tiền Công ty TNHH Tiến Lộc ....................37
Bảng 2.6 Tình hình các khoản phải thu ngắn hạn Công ty TNHH Tiến Lộc ................38
Bảng 2.7 Hàng tồn kho Công ty TNHH Tiến Lộc ........................................................39
Bảng 2.8 Tài sản ngắn hạn khác Công ty TNHH Tiến Lộc ..........................................39
Bảng 2.9 Tình hình tài sản cố định Công ty TNHH Tiến Lộc ......................................40
Bảng 2.10 Tài sản dài hạn khác Công ty TNHH Tiến Lộc ...........................................41

Bảng 2.11 Tình hình vay ngắn hạn của Công ty TNHH Tiến Lộc................................43
Bảng 2.12 Tình hình người mua trả tiền trước của Công ty TNHH Tiến Lộc ..............44
Bảng 2.13 Tình hình vốn chủ sở hữu của Công ty TNHH Tiến Lộc ............................45
Bảng 2.14 Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán .........................................................46
Bảng 2.15 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản ....................................48
Bảng 2.16 Các yếu tố ảnh hưởng đến ROA giai đoạn 2011 - 2013 ..............................51
Bảng 2.17 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................53
Bảng 2.18 Ảnh hưởng của ROS và hiệu suất sử dụng TSNH lên ROCA .....................55
Bảng 2.19 Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ..............................................................56
Bảng 2.20 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ...............................58
Bảng 2.22 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCSH ............................................60
Bảng 2.23 So sánh Tỷ suất sinh lời trên VCSH của Công ty TNHH Tiến Lộc với chỉ số
tỷ suất sinh lời trên VCSH ngành xây dựng ..................................................................62
Bảng 2.24. Các nhân tố ảnh hưởng tới ROE giai đoạn 2011 - 2013 .............................63
Bảng 2.25 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn vay..........................................65
Bảng 2.26 Tỷ suất sinh lời tổng chi phí .........................................................................67
Bảng 2.27 Tỷ suất sinh lời GVHB của Công ty TNHH Tiến Lộc ................................68
Bảng 2.28 Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp của Công ty
TNHH Tiến Lộc.............................................................................................................69

Thang Long University Library


Bảng 2.29 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động .......................................70
Bảng 3.1 Tình hình dự trữ tiền mặt của công ty TNHH Tiến Lộc trong năm 2013......80
Bảng 3.2 Danh sách các nhóm rủi ro .............................................................................81
Bảng 3.3. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty cổ phần TM&SX An Dương (đối tác
chiến lược của Công ty TNHH Tiến Lộc) .....................................................................82
Bảng 3.4 Mô hình tính điểm tín dụng............................................................................83
Biểu đồ 2.1 Doanh thu bán hàng và công cấp dịch vụ Công ty TNHH Tiến Lộc

2011 – 2013 ...................................................................................................................26
Biểu đồ 2.2 Giá vốn hàng bán giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................29
Biểu đồ 2.3 Tình hình lợi nhuận sau thuế của công ty TNHH Tiến Lộc giai đoạn
2011 – 2013 ...................................................................................................................33
Biểu đồ 2.4 Tỷ trọng TSNH và TSDH của Công ty THNN Tiến Lộc giai đoạn
2011-2013 ......................................................................................................................36
Biểu đồ 2.5 Tỷ trọng nguồn vốn của Công ty TNHH Tiến Lộc giai đoạn
2011 - 2013 ....................................................................................................................42
Biểu đồ 2.6 Tình hình phải trả người bán của Công ty TNHH Tiến Lộc .....................44
Biểu đồ 2.7 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) của Công ty TNHH Tiến Lộc ....50
Biểu đồ 2.8 Vòng quay khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân ................................57
Bảng 2.21 Tỷ suất sinh lời của TSDH ( Return on Long-term asset) ...........................59
Biểu đồ 2.9 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) của Công ty TNHH
Tiến Lộc .........................................................................................................................62
Biểu đồ 2.10 Tỷ suất sinh lời trên số tiền vay ...............................................................66
Sơ đồ 1.1 Những yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp ................................19
Sơ đồ 1.2 Những yếu tố bê trong ảnh hưởng đến doanh nghiệp ...................................20
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức Công ty TNHH Tiến Lộc .....................................................24


DANH MỤC VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt
BCKQKD
BCTC

Tên đầy đủ
Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo tài chính


BĐS

Bất động sản

HTK

Hàng tồn kho

LNST

Lợi nhuận sau thuế

PTKH

Phải thu khách hàng

TNDN

Thu nhập doanh nghiệp

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TSDH

Tài sản dài hạn

TSNH


Tài sản ngắn hạn

VCSH

Vốn chủ sở hữu

VLĐ

Vốn lưu động

Thang Long University Library


LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Dù cho doanh nghiệp được tổ chức theo bất kỳ hình thức nào, kinh doanh trong bất
cứ lĩnh vực nào đều luôn mong muốn đạt được hiệu quả ngày càng cao sau mỗi kỳ hoạt
động kinh doanh. Đạt được hiệu quả sau mỗi kỳ kinh doanh, công ty sẽ có điều kiện mở
rộng thị trường, tái đầu tư, nâng cao chất lượng và sản lượng hàng hóa. Hơn nữa hiệu quả
kinh doanh còn là chất xúc tác mạnh góp phần củng cố vị trí và điều kiện làm việc của cán
bộ công nhân viên, là sự phát triển của công ty cũng như nền kinh tế đất nước.
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh đang là một bài toán khó đòi hỏi mỗi doanh
nghiệp đều phải quan tâm. Vì vậy để đạt được hiệu quả kinh doanh, doanh nghiệp phải
vận dụng, khai thác triệt để các cách thức, phương pháp kinh doanh, phải có chiến lược,
kế hoạch kinh doanh rõ ràng, đúng đắn thông qua việc nghiên cứu, phân tích, đánh giá
toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên báo cáo tài chính hàng
năm để từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh cho từng thời kỳ.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nêu trên với nền kinh tế - xã hội, qua
thời gian thực tập tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Tiến Lộc, một công ty kinh doanh
trong lĩnh vực xây dựng, em nhận thấy công ty cũng đang gặp khó khăn nhất định

trong vấn đề này. Với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ vào nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Tiến Lộc”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Một là, trình bày cơ sở lý luận về hiệu quả hoạt động kinh doanh trong doanh
nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Hai là, phân tích thực trạng và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công
ty TNHH Tiến Lộc.
Ba là, đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại
Công ty TNHH Tiến Lộc.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Tiến
Lộc.
Phạm vi nghiên cứu: Hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Tiến Lộc
giai đoạn 2011 - 2013.


4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận: phân tích, tổng hợp, giải thích
dựa trên các số liệu được cung cấp và điều kiện thực tế của công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Tiến Lộc
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tiến
Lộc

Thang Long University Library


4. Phương pháp nghiên cứu

Các phương pháp được sử dụng trong khóa luận: phân tích, tổng hợp, giải thích
dựa trên các số liệu được cung cấp và điều kiện thực tế của công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về hiệu quả kinh doanh trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty TNHH Tiến Lộc
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty TNHH Tiến
Lộc

Thang Long University Library


CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Trong điều kiện kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đòi
hỏi kinh doanh phải có hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh cao, doanh nghiệp có điều kiện
mở rộng và phát triển, đầu tư thêm thiết bị, phương tiện áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật, công nghệ mới, nâng cao đời sống người lao động.
Khái niệm về hiệu quả
“Hiệu quả là chỉ tiêu chất lượng phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố của quá
trình sản xuất được xây dựng bằng cách đối chiếu so sánh giữa kết quả đạt được với
chi phí, nguồn lực, thời gian để tạo ra kết quả đó”. Theo quan điểm này, nói đến kết
quả sản xuất đó là nói đến mặt lượng của quá trình sản xuất, còn nói đến hiệu quả là
nói đến mặt chất của hoạt động sản xuất đó, nó phản ánh trình độ sử dụng lao động đã
hao phí.
Khái niệm về kinh doanh
“Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình từ
đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hay thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh
lời”.[2,tr 126]

Các khái niệm hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả kinh doanh là một phạm trù kinh tế, gắn với cơ chế thị trường có quan
hệ với tất cả các yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh như lao dộng, vốn, máy
móc,… nên doanh nghiệp chỉ có thể đạt hiệu quả cao khi việc sử dụng các yếu tố cơ
bản của quá trình kinh doanh có hiệu quả. Khi đề cập đến hiệu quả kinh doanh nhà
kinh tế dựa vào từng góc độ xem xét để đưa ra các định nghĩa khác nhau.
 Quan điểm 1: “Hiệu quả kinh doanh là mức độ tiết kiệm chi phí và tăng kết quả
kinh tế”. Khái niệm này có cái nhìn đúng đắn về mặt bản chất nhưng chưa phải
một khái niệm hoàn chỉnh.
 Quan điểm 2: “Hiệu quả kinh doanh là chỉ tiêu xác định bằng đại lượng so sánh
giữa kết quả và chi phí”. Quan niệm này đã phản ánh được mối quan hệ bản chất
của hiệu quản kinh doanh, tuy nhiên sự so sánh này là chưa đủ vì nó phản ánh sự
đo lường hiệu quả kinh doanh mà chưa gắn liền với mục tiêu quản lý.
 Quan điểm 3: Nhà kinh tế học Adam Smith cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là
kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa”. Như
vậy hiệu quả được đồng nghĩa với chi tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh
1


doanh, có thể do tăng chi phí mở rộng sử dụng nguồn lực sản xuất. Nếu cùng một
kết quả có hai mức chi phí khác nhau thì theo quan điểm này doanh nghiệp cũng
đạt được hiệu quả. [Nguồn: Lịch sử các học thuyết kinh tế, tác giả Mai Ngọc
Cường, nhà xuất bản Thống kê, thành phố Hồ Chí Minh, 1999]
 Quan điểm 4 cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh là hiệu quả tài chính của doanh
nghiệp”. Quan điểm này đã đề cập tới mối quan hệ giữa lợi ích mà doanh nghiệp
nhận được và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có được lợi ích đó. Tuy nhiên
quan niệm này đúng với nhà đầu tư khi xét hiệu quả của các dự án đầu tư nhưng
không đúng với các doanh nghiệp đang sản xuất bởi hiệu quả tài chính chỉ liên
quan đến việc thu chi có liên quan trực tiếp. Các nhà đầu tư không xét đến yếu tố
khấu hao tài sản vì giá trị của nó đã được thể hiện ở chi phí đầu tư còn đối với

doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, chi phí khấu hao là một yếu tố chi phí. [1,
tr.41]
Ngoài ra còn có rất nhiều ý kiến cũng cho rằng “ Hiệu quả kinh doanh là phạm
trù kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác các nguồn nhân tài, vật lực và
chi phí nguồn lực đó trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh”.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày nay càng trở nên quan trọng đối với tăng trưởng và
là chỗ dựa cơ bản để đánh giá việc thực hiện mục tiêu tăng trưởng của doanh nghiệp
trong từng thời kỳ.
Hiệu quả tuyệt đối được xác định:
HQ = KQ - CP
Chỉ tiêu hiệu quả tương đối được xác định:
HQ

KQ
CP



Trong đó:
HQ: Hiệu quả sản xuất kinh doanh
KQ: Kết quả kinh doanh (bằng các chỉ tiêu sau: Tổng doanh thu, Lợi nhuận...)
CP: Nguồn lực đầu vào (bao gồm: Lao động, chi phí, vốn, thiết bị ...)
Như vậy qua các định nghĩa cơ bản đã trình bày ở trên, chúng ta hiểu được rằng
hiệu quả kinh doanh là phạm trù kinh tế, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các
nguồn lực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh mà doanh
nghiệp đã đặt ra với chi phí bỏ ra thấp nhất mà có được hiệu quả cao nhất.
1.2 Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1 Khả năng thanh toán
2


Thang Long University Library


Khả năng thanh toán của doanh nghiệp thể hiện tình trạng tài chính của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp có tình trạng tài chính tốt, lành mạnh cho thấy doanh
nghiệp hoạt động có hiệu quả và có đủ khả năng bảo đảm trả được các khoản nợ đến
hạn.
1.2.1.1 Khả năng thanh toán trong ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn phản ánh khả năng chuyển đổi một bộ phận
tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn. Được tính toán dựa trên công
thức sau:
ệ ố ℎả ă





á

ắ ℎạ =



̀


̉


ắ ℎ ̣

ắ ℎạ

Ý nghĩa: Cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn. Nếu hệ số này lớn hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp có vốn lưu động ròng
dương, tức là doanh nghiệp đã dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho TSNH, do
đó tình hình tài chính của doanh nghiệp lành mạnh, an toàn và ổn định. Nếu hệ số
thấp, kéo dài có thể dẫn đến tình trạng doanh nghiệp bị phụ thuộc tài chính, ảnh hưởng
không tốt đến hoạt động kinh doanh. Như vậy, hệ số này càng lớn thì khả năng thanh
toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt, đây cũng là nhân tố làm tăng tính tự chủ
trong hoạt động tài chính.
Tuy nhiên, nếu hệ số thanh toán ngắn hạn quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt
động vì doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào TSNH hay nói cách khác việc quản lý
TSNH không hiệu quả (quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi, nợ phải thu chồng chất hay hàng
tồn kho ứ đọng). Ví dụ như một doanh nghiệp nếu dự trữ nhiều hàng tồn kho thì sẽ có
hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn cao, mà ta đã biết hàng tồn kho là tài sản khó
chuyển đổi thành tiền, đặc biệt là hàng tồn kho tồn đọng, kém phẩm chất. Vì thế trong
nhiều trường hợp, hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn không phản ánh chính xác khả
năng thanh toán của doanh nghiệp.
Tóm lại, tính hợp lý của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh, hệ số
này cao với các ngành nghề có TSNH chiếm tỷ trọng cao trong tổng tài sản và ngược
lại. Hệ số này ở mức 2 - 3 được xem là tốt.
1.2.1.2 Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh được hiểu là khả năng doanh nghiệp dùng tiền hoặc
tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để trả nợ ngay khi đến hạn hoặc quá hạn.
ℎả ă






á



ℎ=

3

− à
ồ ℎ

ợ ắ ℎạ


Tùy thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh mà xác định khả năng thanh toán
nhanh đo lường chính xác hơn khả năng thanh toán ngắn hạn do hàng tồn kho không
được tính vào chi trả (khả năng tiêu thụ của hàng tồn kho thấp). Nếu chỉ tiêu này lớn
hơn 1 chứng tỏ doanh nghiệp hoản toàn đảm bảo được khả năng thanh toán nhanh các
khoản nợ đến hạn, doanh nghiệp đang ở trạng thái an toàn. Ngược lại nếu chỉ tiêu này
nhỏ hơn 1, kéo dài liên tiếp qua các thời điểm, chứng tỏ doanh nghiệp không bảo đảm
khả năng thanh toán nợ đến hạn, quá hạn và do vậy rủi ro lâm vào tình trạng phá sản
có thể xảy ra.
Tuy nhiên khi sử dụng hệ số thanh toán nhanh chúng ta chưa tính đến khả năng
doanh nghiệp dùng một lượng hàng hóa mà thị trường có nhu cầu cao có thể bán ngay
được hoặc xuất đối lưu. Và như vậy có thể sẽ là sai lầm khi lượng tiền của doanh
nghiệp có thể ít, khoản đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp không có nhưng lượng hàng
hóa, thành phẩm tồn kho có thể bán ngay bất cứ lúc nào lớn, mà lại đánh giá khả năng
thanh toán nhanh của doanh nghiệp thấp. Bên cạnh đó nợ ngắn hạn có thể lớn nhưng
chưa cần thanh toán ngay thì khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp cũng có thể
được coi là lớn. Nhìn chung độ lớn của hệ số này phụ thuộc vào ngành nghề kinh

doanh và kỳ hạn thanh toán các món nợ trong kỳ.
1.2.1.3 Khả năng thanh toán tức thời
Trên quan điểm đánh giá khả năng thanh toán ngay lập tức các khoản nợ ngắn
hạn (mà không cần phát sinh chi phí thời gian chờ đến thời điểm đáo hạn hay các chi
phí thu hồi nợ của các khoản phải thu ngắn hạn) nên hệ số khả năng thanh toán tức
thời ra đời.
ệ ố ℎả ă





á



ℎờ =



à á

ℎ ả ươ đươ
ợ ắ ℎạ



Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết một doanh nghiệp có thể trả được
các khoản nợ của mình nhanh đến đâu, vì tiền và các khoản tương đương tiền là những
tài sản có tính thanh khoản cao nhất.

Hệ số này thường nhỏ hơn 1, tức là lượng tiền mặt dự trữ trong doanh nghiệp
thường nhỏ hơn các nghĩa vụ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Như ta đã biết, để tiền trở thành tư bản, để tiền có thể sinh ra tiền thì tiền phải được
đưa vào lưu thông, phải được đẩy vào nền kinh tế. Với mục tiêu tối đa hóa giá trị tài
sản của chủ sở hữu nên doanh nghiệp ít khi bỏ qua cơ hội sinh lời để đảm bảo hệ số
thanh toán tiền mặt này.
1.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản

4

Thang Long University Library


1.2.2.1 Hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận
động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản dùng để đánh giá hiệu quả của việc sử dụng tài sản
của công ty. Thông qua hệ số này chúng ta có thể biết được với mỗi một đồng tài sản
có thể tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Công thức xác định như sau:




ử ụ



à


ả =

ℎ ℎ ℎ ầ

à ả

Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu
vòng hay 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện để
nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận
động chậm, có thể hàng tồn kho, dở dang nhiều, có thể tài sản cố định chưa hoạt động
hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi
phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc điểm tài
sản mà doanh nghiệp hoạt động, để có kết luận chính xác và đưa ra biện pháp hợp lý
để tăng tốc độ quay vòng của tài sản.
Suất hao phí của tổng tài sản

Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần =

Tổng tài sản
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp thu được 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng tài sản đầu tư. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt.

Suất hao phí của tổng tài sản so với LNST =

Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế TNDN


Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tổng tài sản mà
doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Với mỗi 1 đồng lợi nhuận sau
thuế TNDN thu được thì doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản đầu tư. Chỉ tiêu này
càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản càng cao.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Chỉ tiêu thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp
sử dụng cho hoạt động kinh doanh.

Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA ) =
5

Thu nhập sau thuế
×100%
Tổng tài sản


Chỉ tiêu này cho biết 100 đồng tài sản sẽ thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế, chỉ tiêu này càng cao phản ảnh hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là một tiêu chí
giúp nhà quản trị xem xét việc có nên đầu tư thêm máy móc thiết bị, nhà xưởng,…
phục vụ cho việc kinh doanh.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản thông qua mô hình Dupont
Mô hình Dupont là kỹ thuật có thể được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời
của một công ty bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống
Mục đích của mô hình tài chính Dupont là phân tích khả năng sinh lời của một
đồng tài sản mà doanh nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận
tài sản, chi phí, doanh thu. Mô hình Dupont thường được vận dụng trong phân tích chỉ
tiêu ROA, cụ thể như sau:
=




ℎ ậ

̀

ℎ ế
̉

=



ℎ ậ
ℎ ℎ

ℎ ế
×
ℎ ầ

ℎ ℎ


ℎ ầ
̀
̉

Hay:

ROA = ROS × Vòng quay tổng tài sản (SOA)

Dựa vào mô hình tài chính chi tiết này, ta lần lượt xem xét các chỉ tiêu thành phần ảnh
hưởng tới chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA). Để điều chỉnh tăng ROA, ta
cần nâng cao hiệu suất sử dụng tổng tài sản (SOA) và tỷ suất sinh lời trên doanh thu
(ROS).
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (SOA) là thương số của doanh thu thuần chia cho
toàn bộ tài sản của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao chứng tỏ sức
sản xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố để tăng sức sinh lời của tài sản. Hiệu
suất sử dụng tổng tài sản bị ảnh hưởng bởi những chỉ tiêu ở mẫu số và tử số của phân
số cấu thành lên nó:
 Doanh thu thuần càng lớn, hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn.
 Tổng tài sản càng nhỏ, hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng lớn.
Tuy nhiên, trên thực tế doanh thu thuần và tổng tài sản có quan hệ mật thiết với
nhau nên hai chỉ tiêu này thường quan hệ cùng chiều, khi tổng tài sản tăng thì tổng
doanh thu thuần cũng tăng. Vì vậy để tăng hiệu suất sử dụng tổng tài sản thì cần phân
tích các nhân tố có liên quan đến doanh thu thuần, tổng tài sản như chi phí giá vốn, chi
phí quản lý bán hàng hay kế hoạch khai thác, mua sắm mới tài sản. Từ đó phát hiện
các mặt tích cực, tiêu cực của từng chỉ tiêu để có biện pháp nâng cao hiệu suất sử dụng
tổng tài sản, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.

6

Thang Long University Library


1.2.2.2 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh tế, phản ánh tình hình sử
dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh với
chi phí thấp nhất. Tài sản ngắn hạn là các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, trong
khoảng thời gian 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp.

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chủ yếu giúp đánh giá tốc độ luân
chuyển của tài sản ngắn hạn, từ đó đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn của DN. Để đánh
giá khách quan hiệu quả sử dụng TSNH chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác
nhau như sau:
Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn

Hiệu suất sử dụng TSNH =

Doanh thu thuần
(Lần)
Tổng TSNH

Chỉ số này thể hiện tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, chỉ
tiêu này càng cao thể hiện tố độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp càng nhanh.
Suất hao phí của tài sản ngắn hạn

Suất hao phí của TSNH so với doanh thu=

Giá trị TSNH
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thuần thì cần bao
nhiêu đồng TSNH, đây là căn cứ để đầu tư TSNH cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp
chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao.

Suất hao phí của TSNH so với LNST=

Lợi nhuận sau thuế
TSNH


Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản ngắn hạn
cho biết để có 1 đồng lợi nhuận sau thuế thì công ty cần bao nhiêu đồng tài sản ngắn
hạn. Chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả
kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn (ROCA)
Chỉ tiêu này là thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản trong việc tạo ra lợi
nhuận cho doanh nghiệp, được tính toán bằng công thức sau:


ấ sinh ờ



=



ℎ ậ

ℎ ế

Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn sẽ cho biết mỗi đồng giá trị tài sản
ngắn hạn sử dụng tài sản ngắn đặc biệt có ích đối với các nhà cung cấp tín dụng và các

7


nhà quản trị phụ trách quản lí vốn lưu động do hiệu quả sử dụng vốn lưu động ảnh
hưởng trực tiếp tới tính thanh khoản và nhu cầu lưu động vốn của doanh nghiệp.
Dùng mô hình Dupont để phân tích tỷ suất sinh lời trên TSNH (ROCA) ta có

công thức sau:

Lợi nhuận sau thuế Doanh thu
×
Doanh thu
TSNH
Hay ROCA = Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) × Vòng quay của TSNH
ROCA =

Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng TSNH
đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) là thương số của lợi nhuận sau thuế trên
doanh thu thuần. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp muốn tăng sức sinh lời của doanh thu
cần có các biện pháp giảm chi phí bằng cách phân tích những yếu tố cấu thành đến
tổng chi phí để có biện pháp phù hợp. Đồng thời tìm mọi biện pháp để nâng cao doanh
thu, giảm các khoản giảm trừ.
Khi nghiên cứu khả năng sinh lời của tài sản cũng cần quan tâm đến mức tăng
của VCSH bởi hiệu suất sử dụng tổng tài sản và sức sinh lời của doanh thu thuần là 2
yếu tố không phải lúc nào cũng tăng ổn định. Mặt khác để tăng lợi nhuận trong tương
lai cũng cần phải đầu tư thêm. Việc tăng VCSH phụ thuộc vào lợi nhuận thuần và
chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy cần phải kết hợp tăng
VCSH và tăng những nguồn tài trợ từ bên ngoài.
Số vòng quay của TSNH càng cao chứng tỏ sức sản xuất TSNH của doanh
nghiệp càng lớn. Doanh nghiệp cần sử dụng tiết kiệm và hợp lý TSNH, cần khai thác
tối đa công suất TSNH đã đầu tư, giảm bớt hàng tồn kho.
Khả năng quản lý hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho
Là tiêu chuẩn để đánh giá hiệu quả sử dụng công cụ dụng cụ, nguyên vật liệu,
chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, hàng hóa... trong kho và hoạt động tiêu thụ sản
phẩm của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết số lần bình quân mà hàng tồn kho luân

chuyển trong kỳ hay thời gian hàng hóa nằm trong kho trước khi được bán ra.
ố ò

ℎà



ℎ =

á ố ℎà
à


á


Hệ số này cao cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh, tức là
doanh nghiệp bán hàng thuận lợi và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên,
hệ số này quá cao cũng không tốt vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho
không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị
8

Thang Long University Library


mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Đồng thời, dự trữ nguyên vật
liệu đầu vào cho khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị đình trệ.
Bên cạnh đó, nếu số vòng quay hàng tồn kho thấp chứng tỏ hàng tồn kho ứ đọng
nhiều, sản phẩm không tiêu thụ được do không đáp ứng yêu cầu của thị trường dẫn
đến tình thế khó khăn về tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. Vì vậy, số vòng

quay hàng tồn kho cần phải phù hợp để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được
nhu cầu của khách hàng.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Từ vòng quay hàng tồn kho, ta tính được số ngày trung bình thực hiện một vòng
quay hàng tồn kho qua công thức sau:
ℎờ

ò

ℎà



ℎ =

ố ò

360
ℎà





Thời gian luân chyển kho trung bình cho biết khoảng thời gian cần thiết để doanh
nghiệp có thể tiêu thụ được hết số lượng hàng tồn kho của mình (bao gồm cả hàng hoá
còn đang trong quá trình sản xuất).
Chỉ số này càng lớn càng bộc lộ những yếu kém của doanh nghiệp trong khâu
tiêu thụ hàng hóa hoặc đình trệ xuất nguyên vật liệu cho sản xuất. Thông thường nếu
chỉ số này ở mức thấp thì có nghĩa là doanh nghiệp hoạt động khá tốt. Tuy nhiên, ở

mức nào là thấp, mức nào là cao ta cần so sánh tương ứng chỉ tiêu này của doanh
nghiệp với các doanh nghiệp khác trong ngành để đưa ra kết luận.
Khả năng quản lý các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền và các khoản tương đương tiền.
Số vòng quay các khoản phải thu =

Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng

Chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải thu cho biết các khoản phải thu phải quay
khoảng bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kì
đó. Đây là một chỉ tiêu phản ánh chính sách tín dụng mà doanh nghiệp đang áp dụng
đối với khách hàng. Thật vậy, quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính
sách bán hàng trả chậm và tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh
đồng thời cũng cho thấy doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn (ít phải cấp tín dụng cho
khách hàng và nếu cấp tín dụng thì chất lượng tín dụng cao). Nhưng nếu số vòng quay
quá lớn có thể khiến doanh nghiệp sụt giảm doanh số bán hàng do sức hấp dẫn trên thị
9


trường giảm so với các đối thủ cung cấp thời gian tín dụng thương mại dài hơn. Cũng
là không tốt khi vòng quay quá nhỏ vì điều đó chứng tỏ doanh nghiệp bị chiếm dụng
vốn lớn gây thiếu hụt vốn trong SXKD, buộc phải huy động vốn từ bên ngoài.
Kỳ thu tiền bình quân
Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các doanh nghiệp, trên cơ
sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày
cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì

kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay
thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục
tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín
dụng của doanh nghiệp. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì
doanh nghiệp cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật
tính toán che dấu đi các khuyết tật trong việc quản lý các khoản phải thu.
ỳ ℎ



ì ℎ

â =

ố ò

360
á ℎ ả

ℎả ℎ

Chỉ số này cho biết sau bao nhiêu ngày thì số vốn của doanh nghiệp được quay
vòng để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra.
1.2.2.3 Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu quả sử dụng TSDH phản ánh một đồng giá trị TSDH làm ra được bao nhiêu
đồng giá trị sản lượng hoặc lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng TSDH được thể hiện qua chỉ
tiêu chất lượng, chỉ tiêu này nêu lên các đặc điểm, tính chất, cơ cấu, trình độ phổ biến,
đặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. Chỉ tiêu chất lượng này được thể hiện
dưới hình thức giá trị về tình hình và sử dụng TSDH trong một thời gian nhất định.
Trong sản xuất kinh doanh thì chỉ tiêu này là quan hệ so sánh giữa giá trị sản lượng đã

được tạo ra với giá trị tài sản cố định sử dụng bình quân trong kỳ, hoặc là quan hệ so
sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị TSDH sử dụng bình quân.
Như vậy hiệu quả sử dụng TSDH có thể là mối quan hệ giữa kết quả đạt được
trong quá trình đầu tư, khai thác sử dụng TSDH vào sản xuất và số TSDH đă sử dụng
để đạt được kết quả đó. Nó thể hiện lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra trên
một đơn vị TSDH tham gia vào sản xuất hay TSDH cần tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh để đạt được một lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Sau đây là một chỉ tiêu mà các nhà quản trị thường quan tâm nhất. Đê phân tích
hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp, khóa luận tốt nghiệp xin được phân tích
theo các từng yếu tố như sau:
Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn (Số vòng quay của TSDH)
10

Thang Long University Library


Hiệu suất sử dụng TSDH =

Doanh thu thuần
TSDH

Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSDH trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao. Hiệu suất sử dụng
TSDH cao từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp. Vì vậy, để nâng cao chỉ tiêu này đồng thời với việc tăng
lượng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSDH không tham
gia vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữa TSDH tích cực và không tích cực, phát
huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSDH
Suất hao phí của tài sản dài hạn


Suất hao phí của TSDH so với doanh thu=

TSDH
Doanh thu thuần

Chỉ tiêu này cho biết, doanh nghiệp muốn có 1 đồng doanh thu thì cần bao nhiêu
đồng TSDH. Chỉ tiêu này là căn cứ xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp
khi muốn mức doanh thu như mong muốn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả
sử dụng TSDH càng cao.

Suất hao phí của TSDH so với LNST=

TSDH
Lợi nhuận sau thuế

Suất hao phí của TSDH so với LNST là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của
doanh nghiệp với TSDH sử dụng trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đồng giá trị
TSDH tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng thấp, tức khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng TSDH
của doanh nghiệp càng có hiệu quả và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn (Return on long-term asset)
Công thức xác định:

Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn =

LNST
x 100
TSDH

Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 đồng tài sản dài hạn sử dụng trong kỳ thì tạo ra bao

nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản dài hạn của doanh nghiệp càng tốt, đó là nhân tố hấp dẫn các nhà đầu tư.
Dùng mô hình Dupont để phân tích tỷ suất sinh lời trên TSDH ta có công thức
sau:

Tỷ suất sinh lời TSDH =

Lợi nhuận sau thuế Doanh thu
×
Doanh thu
TSDH

Hay

Tỷ suất sinh lời TSDH = Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) × Vòng quay của TSDH
11


Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng TSDH
đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) là thương số của lợi nhuận sau thuế trên
doanh thu thuần. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp muốn tăng sức sinh lời của doanh thu
cần có các biện pháp giảm chi phí bằng cách phân tích những yếu tố cấu thành đến
tổng chi phí để có biện pháp phù hợp.
Số vòng quay của TSDH càng cao chứng tỏ sức sản xuất TSDH của doanh
nghiệp càng lớn. Doanh nghiệp cần sử dụng tiết kiệm và hợp lý TSDH, cần khai thác
tối đa công suất TSDH đã đầu tư.
Đánh giá tài sản cố định
Sức sản xuất của TSCĐ









Đ=

ℎ ℎ

ℎ ầ

Đ
Doanh thu thuần của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp, nó là nguồn để doanh nghiệp trang trải các chi phí, thực hiện tái sản
xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Do
đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh
nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm
tỷ lệ cân đối giữ TSCĐ tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng
lực sản xuất hiện có của TSCĐ
Suất hao phí của TSCĐ
ấ ℎ

ℎí ủ

Đ=


Đ
ℎ ℎ

ℎ ầ

Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu trong kỳ thì
cần bao nhiêu đồng giá trị TSCĐ cho phù hợp nhằm đạt được doanh thu như mong
muốn.
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ
Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với TSCĐ sử
dụng trong kỳ.




ℎ ờ



Đ=

Đ

× 100(%)

12

Thang Long University Library



×