ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC – XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------
ĐỒNG THỊ MINH PHÚC
TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƢỜI CAO TUỔI TẠI CỘNG ĐỒNG
(Nghiên cứu tại địa bàn xã Trực Tuấn, huyện Trực Ninh,
tỉnh Nam Định)
LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: Công tác xã hội
Hà Nội - 2014
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC – XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
------------
ĐỒNG THỊ MINH PHÚC
TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI
NGƢỜI CAO TUỔI TẠI CỘNG ĐỒNG
(Nghiên cứu tại địa bàn xã Trực Tuấn, huyện Trực Ninh,
tỉnh Nam Định)
Luận văn Thạc sĩ chuyên ngành Công tác xã hội
Mã số: 60900101
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Hoa
Hà Nội - 2014
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài: Trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi tại cộng
đồng (nghiên cứu tại địa bàn xã Trực Tuấn, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam
Định) là công trình nghiên cứu của riêng tôi, dưới sự hướng dẫn của PGS.TS
Nguyễn Thị Kim Hoa. Các số liệu trong đề tài này được thu thập và sử dụng
một cách trung thực, tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Hà Nội, tháng 01 năm 2015
Tác giả luận văn
Đồng Thị Minh Phúc
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện nghiên cứu riêng một mình cá nhân tôi sẽ
không thể hoàn thành được bản luận văn này. Lời đầu tiên xin được gửi lời
cảm ơn chân thành đến PGS. TS. Nguyễn Thị Kim hoa, người đã giúp đỡ và
hướng dẫn tôi trong suốt thời gian nghiên cứu đề tài. Mặc dù trong quá trình
thực hiện luận văn có giai đoạn không được thuận lợi như những gì cô đã
hướng dẫn nhưng những gì cô đã hướng dẫn, chỉ bảo đã cho tôi nhiều kinh
nghiệm trong thời gian thực hiện đề tài. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới Ban
lãnh đạo khoa, các thầy cô giáo trong khoa cùng nhà trường đã tạo điều kiện
thuận lợi để tôi có thể hoàn thành tốt luận văn đúng thời gian quy định.
Đồng thời tôi cũng xin gửi lời cám ơn tới Lãnh đạo, cán bộ Ủy ban
nhân dân, Hội người cao tuổi xã Trực Tuấn đã tạo điều kiện và giúp đỡ trong
việc tìm hiểu một số thông tin về người cao tuổi tại địa phương nhằm phục vụ
cho quá trình nghiên cứu.
Bài luận văn này tuy đã hoàn thành nhưng do còn hạn chế về chuyên
môn cũng như thời gian nghiên cứu có hạn nên khó tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của quý thấy cô để bài luận văn
hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 6
1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 6
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ................................................................. 7
3. Ý nghĩa của nghiên cứu ............................. Error! Bookmark not defined.
4. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu .......... Error! Bookmark not defined.
5. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu.......... Error! Bookmark not defined.
6. Phạm vi nghiên cứu.................................... Error! Bookmark not defined.
7. Câu hỏi nghiên cứu .................................... Error! Bookmark not defined.
8. Giả thuyết nghiên cứu................................ Error! Bookmark not defined.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................... Error! Bookmark not defined.
10. Cấu trúc luận văn..................................... Error! Bookmark not defined.
NỘI DUNG CHÍNH .......................................... Error! Bookmark not defined.
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA NGHIÊN CỨU
............................................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1. Các Khái niệm công cụ ........................... Error! Bookmark not defined.
1.1.1. Trợ giúp xã hội................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Người cao tuổi ................................ Error! Bookmark not defined.
1.1.3. Cộng đồng ....................................... Error! Bookmark not defined.
1.2. Lý thuyết ứng dụng trong nghiên cứu .. Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Tiếp cận dựa trên thuyết về nhu cầu con người... Error! Bookmark
not defined.
1.2.2. Tiếp cận dựa trên thuyết Hệ thống . Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Tiếp cận dựa trên thuyết Nhận thức hành vi. Error! Bookmark not
defined.
1.3. Quan điểm, chính sách Nhà nƣớc về ngƣời cao tuổi Error! Bookmark
not defined.
1.3.1 Quan điểm của Đảng và Nhà nước về người cao tuổi .............. Error!
Bookmark not defined.
1.3.2. Các văn bản pháp luật liên quan đến người cao tuổi ............... Error!
Bookmark not defined.
1
1.4. Thực trạng ngƣời cao tuổi tại Việt Nam hiện nay ... Error! Bookmark
not defined.
1.5. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu................. Error! Bookmark not defined.
1.6. Tình hình chung về ngƣời cao tuổi xã Trực Tuấn ... Error! Bookmark
not defined.
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG TRỢ GIÚP XÃ HỘI ĐỐI VỚI NGƢỜI CAO
TUỔI TẠI XÃ TRỰC TUẤN, TRỰC NINH, NAM ĐỊNH .. Error! Bookmark
not defined.
2.1. Tổng quan về tình hình ngƣời cao tuổi đƣợc điều tra ............... Error!
Bookmark not defined.
2.1.1. Độ tuổi và giới tính ......................... Error! Bookmark not defined.
2.1.2. Tình trạng hôn nhân ........................ Error! Bookmark not defined.
2.1.3. Trình độ học vấn ............................. Error! Bookmark not defined.
2.1.4. Tình trạng sinh sống ....................... Error! Bookmark not defined.
2.1.5. Nghề nghiệp và thu nhập của người cao tuổi được điều tra; ... Error!
Bookmark not defined.
2.2. Các hoạt động trợ giúp xã hội với ngƣời cao tuổi .... Error! Bookmark
not defined.
2.2.1. Trợ giúp về chăm sóc sức khỏe ...... Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Trợ giúp về tinh thần....................... Error! Bookmark not defined.
2.2.3. Trợ giúp trong sinh hoạt ................. Error! Bookmark not defined.
2.2.4. Trợ giúp về vật chất; việc làm, sản xuất kinh doanh ............... Error!
Bookmark not defined.
2.2.5. Trợ giúp về tiếp cận các kiến thức, thông tin Error! Bookmark not
defined.
2.2.6. Sự trợ giúp cho người cao tuổi từ các tổ chức đoàn thể, CLB, chính
quyền địa phương...................................... Error! Bookmark not defined.
2.3. Những mong muốn, nguyện vọng của ngƣời cao tuổi ............... Error!
Bookmark not defined.
2.4. Các khó khăn trong trợ giúp ngƣời cao tuổi ...... Error! Bookmark not
defined.
2.5. Một số các giải pháp đề xuất .................. Error! Bookmark not defined.
2.5.1. Giải pháp trợ giúp chăm sóc sức khỏe ........... Error! Bookmark not
defined.
2
2.5.2. Các giải pháp trợ giúp về đời sống vật chất .. Error! Bookmark not
defined.
2.5.3. Giải pháp trợ giúp trong đời sống văn hóa, tinh thần .............. Error!
Bookmark not defined.
2.5.4. Giải pháp trợ giúp về tiếp cận các thông tin – chính sách xã hội
................................................................... Error! Bookmark not defined.
2.5.5. Các giải pháp công tác xã hội về trợ giúp người cao tuổi ....... Error!
Bookmark not defined.
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ................... Error! Bookmark not defined.
1. Kết luận ....................................................... Error! Bookmark not defined.
2. Khuyến nghị................................................ Error! Bookmark not defined.
2.1. Đối với Nhà nước............................... Error! Bookmark not defined.
2.2. Đối với chính quyền, tổ chức, đoàn thể tại địa phương.............. Error!
Bookmark not defined.
2.3. Đối với gia đình ................................. Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 12
PHẦN PHỤ LỤC........................................................................................... 14
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt
Nội dung đầy đủ
BHXH
: Bảo hiểm xã hội
BHYT
: Bảo hiểm Y tế
BTXH
: Bảo trợ xã hội
CLB
: Câu lạc bộ.
HAI
: HelpAge International
(Tổ chức hỗ trợ nguời cao tuổi quốc tế)
Hội NCT : Hội người cao tuổi.
3
NCT
: Nguời cao tuổi.
TCXH
: Trợ cấp xã hội
TGXH
: Trợ giúp xã hội
TDTT
: Thể dục thể thao.
UBND
: Ủy ban nhân dân
4
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tương quan giới tính và nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứuError! Bookmar
Bảng 2.2. Trình độ học vấn của đối tượng nghiên cứuError! Bookmark not defined.
Bảng 2.3. Tình trạng sinh sống của đối tượng nghiên cứuError! Bookmark not defined
Bảng 2.4. Nghề nghiệp trước đây và giới tính của người cao tuổiError! Bookmark not d
Bảng 2.5. Mức độ quan tâm tình hình sức khỏe NCT của các thành viên
trong gia đình ................................. Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6. Người trợ giúp khi người cao tuổi đau ốmError! Bookmark not defined.
Bảng 2.7. Mức độ hiểu biết về các Chính sách Nhà nước đối với NCTError! Bookmark
Bảng 2.8. Tương quan giữa giới tính và mức độ tham gia các CLB của NCTError! Bookmar
Bảng 2.9. Mong muốn, nguyện vọng của người cao tuổiError! Bookmark not defined.
5
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1. Nhóm tuổi của đối tượng nghiên cứu ........ Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 2.2. Tình trạng hôn nhân của đối tượng nghiên cứu ................. Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nghề nghiệp của đối tượng nghiên cứu Error! Bookmark
not defined.
Biểu đồ 2.4. Thu nhập hiện nay của người cao tuổi ...... Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 2.5. Đánh giá tình trạng sức khỏe hiện nay của NCT ................ Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.6. Các dịch vụ khám, chữa bệnh NCT thường sử dụng .......... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.7. Đánh giá mức độ hài lòng về thái độ làm việc của nhân viên
Trạm Y tế xã .................................................... Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.8. Những vấn đề NCT thường lo lắng, buồn phiền ................. Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.9. Người thường xuyên trò chuyện với NCT Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 2.10. Người giúp đỡ khi NCT gặp khó khăn trong sinh hoạt..... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.11. Nguồn thu nhập của người cao tuổi hiện nay Error! Bookmark
not defined.
Biểu đồ 2.12. Người trợ giúp tiền và các vật dụng lớn/nhỏ trong gia đình
......................................................................... Error! Bookmark not defined.
Biều đồ 2.13. Các nguồn tiếp cận thông tin của NCT ... Error! Bookmark not
defined.
6
Biểu đồ 2.14. Mức độ hiểu biết về các kiến thức chăm sóc sức khỏe ..... Error!
Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.15. Các tổ chức người cao tuổi tham gia ....... Error! Bookmark not
defined.
Biểu đồ 2.16. Mức độ quan tâm của chính quyền, các tổ chức Hội các đoàn
thể địa phương ................................................. Error! Bookmark not defined.
7
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nhờ có sự phát triển của khoa học - công nghệ, dẫn tới những thành tựu
vượt bậc về kinh tế, cùng với những tiến bộ xã hội, tuổi thọ trung bình của con
người đã tăng rất nhanh như là một xu thế khách quan xuyên suốt quá trình phát
triển của lịch sử nhân loại. Đồng thời, hàng loạt nhân tố xã hội khác làm giảm
mức sinh, làm cho tỷ lệ người cao tuổi trong dân số ngày càng cao. Đó chính là
xu thế già hoá dân số và đang là một xu hướng mang tính toàn cầu, đã trở thành
một vấn đề xã hội có tác động rất lớn tới tiến trình phát triển chung của tất cả các
nước trên nhiều mặt: chính trị, kinh tế, xã hội, văn hoá, nghệ thuật...
Viê ̣t Nam cũng không nằ m ngoài xu thế chung đó . Một trong những xu
hướng biến đổi dân số quan trọng của Việt Nam trong thời gian qua và sẽ diễn
ra mạnh mẽ trong thời gian tới chính là già hoá dân số. Đây là thành quả của
những chính sách kinh tế, xã hội và chăm sóc sức khoẻ nhân dân mà Việt
Nam đã và đang thực hiện và ngày càng được cải thiện.
Bên cạnh đó, dân số cao tuổi Việt Nam có những đặc trưng rất nổi bật
và tạo ra những thách thức không nhỏ cho việc chăm sóc và phát huy vai trò
NCT như: xu hướng “nữ hoá dân số cao tuổi” rõ nét; sắp xếp cuộc sống gia
đình của NCT có xu hướng chuyển từ gia đình nhiều thế hệ sang gia đình hạt
nhân, trong đó hộ gia đình chỉ có vợ chồng cùng là NCT tăng nhanh; tỷ lệ
NCT có thu nhập đảm bảo cuộc sống chưa cao; tỷ lệ NCT có sức khoẻ bình
thường và tốt còn thấp, đặc biệt tỷ lệ mắc các bệnh mãn tính ngày càng tăng.
Trước tình hình đó, đồng thời cũng là kế tục truyền thống tốt đẹp của Dân
tộc, những năm gần đây, Việt Nam đã xây dựng nhiều chính sách nhằm chăm
sóc và phát huy vai trò của NCT, từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của
NCT trong mọi giai đoạn phát triển đất nước, kể cả những lúc khó khăn nhất.
Xuấ t phát từ quan điể m cơ bản của Đảng ta xem con người vừa là mu ̣c
tiêu, vừa là đô ̣ng lực của sự phát triể n đấ t nước , từ thực tiễn hoa ̣t đô ̣ng của
NCT trong những năm qua , có thể thấy rõ : NCT nước ta không chỉ là mô ̣t
8
trong những mu ̣c tiêu ưu tiên , xứng đáng đươ ̣c tôn vinh , chăm sóc , phụng
dưỡng; mà còn là một bộ phận hợp thành nguồn lực nội sinh quý giá của cả
dân tô ̣c, cầ n đươ ̣c trân tro ̣ng , khai thác và phát huy vì mu ̣c tiêu : “Xây dựng
nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa dân giàu , nước ma ̣nh, dân chủ, công bằ ng,
văn minh”.
Cho nên việc nghiên cứu lý luận và phân tích thực trạng trợ giúp xã hội
đối với NCT để có những giải pháp tạo ra một sự chuyển biến về chất trong
công tác NCT nhằm đáp ứng yêu cầu của sự phát triển đấ t nước tr ở thành
nhiệm vụ cấp thiết. Với ý nghĩa trên, tôi chọn đề tài “Trợ giúp xã hội đối với
người cao tuổi tại cộng đồng” để làm luận văn thạc sĩ. Trên cơ sở nghiên
cứu thực địa tại địa bàn xã Trực Tuấn, huyện Trực Ninh, tỉnh Nam Định để có
thể hiểu rõ hơn việc trợ giúp xã hội đối với người cao tuổi ở một vùng nông
thôn Bắc bộ và đưa ra các giải pháp để trợ giúp xã hội cho người cao tuổi tại
cộng đồng toàn diện hơn.
2. Tổng quan vấn đề nghiên cứu
2.1. Tình hình nghiên cứu về người cao tuổi trên thế giới
Tổ chức Y tế thế giới (WHO) đã đưa ra cảnh báo cho biết, trong giai
đoạn từ năm 2000 đến 2050 trên quy mô toàn cầu, số người già sẽ nhiều hơn
số trẻ em dưới 14 tuổi. Già hoá dân số sẽ trở thành một vấn đề lớn ở các nước
đang phát triển, nơi mà dân số sẽ bị già hoá nhanh chóng trong nửa đầu của
thế kỷ XXI. Các nước đang phát triển sẽ là nơi có tỉ lệ người cao tuổi tăng cao
nhất và nhanh nhất, theo dự báo số người cao tuổi ở khu vực này sẽ tăng gấp
4 lần trong vòng 50 năm tới. Tỷ lệ người cao tuổi theo dự báo sẽ tăng từ 8%
lên 19% vào năm 2025, trong khi 8ó tỷ lệ trẻ em sẽ giảm từ 33% xuống 22%.
Hơn một nửa dân số tuổi 80+ sống ở những nước 8ang phát triển, dự báo sẽ
tăng lên 71% vào năm 2050 [32]
Năm 1950, toàn thế giới có 205 triệu người từ 60 tuổi trở lên. Đến năm
2012, số người cao tuổi tăng lên đến gần 810 triệu người. Dự tính con số này
sẽ đạt 1 tỷ người trong vòng gần 10 năm nữa và đến năm 2050 sẽ tăng gấp đôi
9
là 2 tỷ người. Có sự khác biệt lớn giữa các vùng. Ví dụ, năm 2012, Châu Phi
có 6 % dân số tuổi từ 60 trở lên, trong khi con số này ở Châu Mỹ La Tinh và
vùng biển Caribe là 10%, ở Châu Á là 11%, Châu Đại dương là 15%, Nam
Mỹ là 19% và Châu Âu là 22%. Đến năm 2050, dự báo tỷ trọng người cao
tuổi từ 60 tuổi trở lên ở Châu Phi sẽ tăng lên chiếm 10% tổng dân số, so với
24% ở Châu Á, 24% ở Châu Đại dương, 25% ở Châu Mỹ La Tinh và vùng
biển Caribe, 27% ở Nam Mỹ và 34% ở Châu Âu. [33]
Tại Hoa Kỳ, phần lớn người cao tuổi đều muốn sống độc lập đến chừng
nào có thể, trong khi nhiều người chỉ yêu cầu các dịch vụ tối thiểu để đảm bảo
sự độc lập của mình thì những người nhiều tuổi hơn khác lại phụ thuộc vào
những hàng hóa và dịch vụ đặc biệt cho phép họ tồn tại trong cộng đồng.
Những dịch vụ này trợ giúp việc chăm sóc cá nhân, cung cấp thuốc, các hoạy
động thường ngày và các hoạt động duy trì sức khỏe. Ngoài ra, các dịch vụ
khác được cung cấp cho người cao tuổi để duy trì hoặc quay trở về cuộc sống
độc lập như các bữa ăn, trông coi nhà cửa, giúp đỡ vệ sinh cá nhân và đi lại.
Khu vực châu Á, Tại Trung Quốc, hệ thống phúc lợi xã hội được thiết
lập bởi chính phủ, cung cấp các quỹ nhằm đảm bảo cuộc sống cho những
người cao tuổi, trẻ em mồ côi cả cha lẫn mệ và những người có hoàn cảnh
túng quẫn. Để đảm bảo quyền lợi cho những nhóm đối tượng đặc biệt này,
chính phủ đã ban hành luật về quyền và lợi ích của người cao tuổi. Bộ luật
quy định rằng tại các thành phố, người cao tuổi góa không có con cái, không
có sự giúp đỡ và sống cô đơn sẽ được giúp đỡ và sinh sống trong những ngôi
nhà tập trung đặc biệt.
Tại Thái Lan, là một nước đã bước vào giai đoạn già hóa với tỷ lệ
người cao tuổi chiếm 13% [31], chính phủ Thái Lan đã có những chính sách
quan tâm đến người cao tuổi khá tốt như: Tất cả người cao tuổi từ 60 tuổi trở
lên đều được nhận khoản trợ cấp hàng tháng là 16USD và mức tuổi càng lớn
sẽ nhận được trợ cấp cao hơn. Bên cạnh đó còn có các quỹ tiết kiệm của
người cao tuổi để hỗ trợ người cao tuổi tham gia sản xuất, tham gia các phong
10
trào xã hội và có quỹ chăm sóc sức khỏe người cao tuổi của Bộ Y tế Thái Lan
nhằm đảm bảo cung cấp những quyền lợi cần thiết cho người cao tuổi.
Tại Hồng Kông, các dịch vụ phúc lợi cung cấp cho người cao tuổi ở
Hồng Kông đều được điều hành bởi các tổ chức phi chính Phủ với sự tài trợ
phần lớn từ chính phủ. Chính phủ điều hành một kế hoạch an sinh xã hội,
cung cấp khoản trợ cấp cho những người từ 65 tuổi trở lên và sự giúp đỡi
cộng đồng cho những người cao tuổi thuộc diện nghèo.
Trong một xã hội già hóa, tỷ lệ người cao tuổi tăng nhanh là một thách
thức lớn đối với hệ thống bảo trợ xã hội/an sinh xã hội. Theo Hiệp hội An
sinh Xã hội Quốc tế (ISAA), hơn một nửa nguồn lực dành cho các chương
trình an sinh xã hội được phân bổ cho phụ cấp hưu trí. Số người về hưu và
thời gian hưởng lương hưu tăng lên, đòi hỏi phải hình thành một hệ thống
lương hưu dài hạn đủ sống, đang trở thành một sức ép đối với cả các nước
phát triển và đang phát triển. Quá trình già hóa dân số này sẽ dẫn đến một số
tác động như: Tiền trợ cấp hưu trí và thu nhập từ lương hưu sẽ phải chi trả
một khoảng thời gian dài của cuộc sống; Chi phí chăm sóc sức khỏe sẽ tăng
lên; Các mối quan hệ tồn tại giữa các thế hệ sẽ có thêm nhiều khía cạnh mới.
Với các nước phát triển, già hóa dân số diễn ra từ từ, nhưng các nước
này cũng đã vấp phải những thách thức nảy sinh từ mối quan hệ giữa quy mô
dân số già ngày càng tăng, quy mô dân số lao động giảm dần tạo thêm áp lực
cho quốc gia và người lao động khi phải cân đối nguồn lực cho tiết kiệm bảo
hiểm tuổi già thông qua hệ thống an sinh xã hội. Các nước đang phát triển
cùng phải đương đầu với hai thách thức: Đầu tư cho phát triển và thích ứng
với già hoá dân số.
Ở các quốc gia phát triển, mối quan tâm hàng đầu về sức khoẻ là phòng
ngừa và điều trị các bệnh không lây nhiễm, mà chủ yếu mà các bệnh mãn tính
(như tim mạch, ung thư, tiểu đường, rối loạn chuyển hoá, Alzheimer.. trong
đó các bệnh mãn tính trở thành nguyên nhân hàng đầu gây bệnh tật và giảm
chất lượng cuộc sống.). Trong khi các quốc gia đang phát triển vừa phải đối
11
mặt với các bệnh lây nhiễm, suy dinh dưỡng và cả với sự gia tăng nhanh
chóng của các bệnh không lây truyền trong điều kiện hệ thống chăm sóc sức
khoẻ còn thiếu thốn.
Xoá đói nghèo đối với người cao tuổi là một thách thức không nhỏ. Tại
nhiều quốc gia, những người sống và làm việc ở nông thôn thường có thu
nhập thấp, ít người được hưởng các chế độ bảo trợ và an sinh xã hội, nếu có
thì thường ở mức rất thấp. Người cao tuổi thường thuộc nhóm những người
nghèo nhất, nhất là phụ nữ cao tuổi. Người cao tuổi, đặc biệt những người
không gia đình là dễ bị tổn thương khi gặp thiên tai và các tình huống khẩn
cấp khác. Đây cũng là thách thức đặc biệt đối với các nước đang phát triển
với phần lớn người cao tuổi sống tại khu vực nông thôn.
Thêm vào đó, sự gia tăng người cao tuổi cũng đặt ra các thách thức
như: bảo đảm môi trường sống thích hợp cho người cao tuổi để giúp họ có thể
tham gia đầy đủ vào cộng đồng. Vấn đề thiết kế và xây dựng nhà ở và các
công trình công cộng thuận tiện với người cao tuổi, bảo đảm cho người cao
tuổi được hưởng lợi ích do sự phát triển kỹ thuật đem lại.
* Những dịch vụ độc đáo phục vụ người già trên thế giới
Để làm phong phú thêm đời sống tinh thần của người già, một số nước
đã có các dịch vụ phục vụ lý thú.
- Hung-ga-ri - Mũ đi xe của người già: Ở Hung-ga-ri, mỗi công dân khi
bước sang tuổi già thường được cấp một chiếc "mũ tuổi già". Khi đi ra đường,
đội mũ này lên đầu, tất cả các phương tiện giao thông công cộng không được
phép thu vé.
- Tây Ban Nha - “Nhà trẻ” của người già: Ở thủ đô Madrit của Tây Ban
Nha, người ta lập ra “nhà trẻ lứa tuổi thứ ba” chuẩn bị cho người già tuổi từ
65 trở lên. Người già “nhập nhà trẻ” này được chia thành lớp buổi sáng và
lớp buổi chiều, có người hàng ngày chuyên đưa đi, đón về. Buổi sáng trước
khi đi học, họ cùng ăn bữa cơm đoàn kết".
12
13
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Ban Bí thư (khoá VII), Chỉ thị số 59-CT/TW, ngày 27-9-1995 về chăm
sóc người cao tuổi.
2. Ban Bí thư (khóa XI), Thông báo số 305-TB/TW ngày 3-2-2010 thông
báo kết luận của Ban Bí thư về kết quả thực hiện Chỉ thị 59-CT/TW
ngày 27-9-1995 của Ban Bí thư (khoá VII).
3. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (1999), Thuật ngữ Lao động –
Thương binh và Xã hội, NXB Lao động xã hội, Hà Nội.
4. Bùi Thế Cường (2005), Trong miền An sinh xã hội nghiên cứu về tuổi
già Việt Nam, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội.
5. Phạm Huy Dũng (Chủ biên), Trần Hải Bình, Hoàng Thị Thu Dung
(2006), Bài giảng Công tác xã hội: Lý thuyết và thực hành Công tác xã
hội trực tiếp. NXB Đại học Sư phạm.
6. Lương Ngọc Khuê (2014), Tình hình triển khai các văn bản liên quan
đến chăm sóc sức khỏe người cao tuổi trong hệ thống khám chữa bệnh
và định hướng các giải pháp, Bài trình bày tại Hội thảo rà soát tình hình
triển khai Thông tư số 35/2011/TT-BYT và đáp ứng của ngành y tế đối
với chăm sóc sức khỏe người cao tuổi 26/9/2014.
7. Help Age International (2001), Hoàn cảnh của người cao tuổi nghèo ở
Việt Nam: Báo cáo từ một cuộc nghiên cứu có sự tham gia, Hà Nội.
8. Nguyễn Thị Kim Hoa (2013), Tài liệu Công tác xã hội trợ giúp người
cao tuổi 2013, NXB Lao động -Xã hội.
9. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (2004), Thực trạng đời sống và tham
gia Hội Phụ nữ của phụ nữ cao tuổi Việt Nam, Hà Nội.
10. Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam (2012), Điều tra Quốc gia về người
cao tuổi, NXB Phụ Nữ, Hà Nội.
11. Hội Người cao tuổi xã Trực Tuấn (2013), Báo cáo thống kê số liệu các
lĩnh vực hoạt động Hội Người cao tuổi năm 2013.
14
12. Nguyễn Thế Huệ (2007), Người cao tuổi và bạo lực gia đình, NXB. Tư
pháp.
13. Nguyễn Hải Hữu (2007), Báo cáo chuyên đề thực trạng TGXH và Ưu
đãi xã hội ở nước ta năm 2007 và khuyến nghị tới năm 2015.
14. Đặng Vũ Cảnh Linh (2009), Người cao tuổi và các mô hình chăm sóc
người cao tuổi ở Việt Nam, NXB Dân trí, Hà Nội.
15. Malcolm Payne, Lý thuyết công tác xã hội hiện đại, Nhà xuất bản
Lyceum Books, Inc, 5758 S.Blacktone Avenue, Chicago. Người dịch
Ths.Trần Văn Kham (Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn,
Hà Nội).
16. Quốc hội (2009), Luật Người cao tuổi số 39/2009/QH12, Hà Nội.
17. Phạm Thắng và Đỗ Thị Khánh Hỷ (2009), Báo cáo tổng quan về chính
sách chăm sóc người gia thích ứng với thay đổi cơ cấu tuổi tại Việt
Nam, Bản thảo báo cáo Quỹ Dân số Liên Hợp quốc tại Hà Nội.
18. Thủ tướng chính phủ (2012), Quyết định số 1781/QĐ-TTg ngày
22/11/2012 Phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về người cao
tuổi Việt Nam giai đoạn 2012-2020.
19. Tổng Cục Thống kê (2011), Điều tra biến động Dân số và Kế hoạch
hóa gia đình 1/4/2011: Các kết quả chủ yếu, Hà Nội.
20. Trần Đình Tuấn (2010), Công tác xã hội Lý thuyết và thực hành, NXB
Đại học Quốc gia.
21.Từ điển Bách khoa Việt Nam (2003), NXB Từ điển Bách khoa Hà Nội.
22. Từ điển Tiếng Việt, 2004, NXB Đà Nẵng.
23. Unicef Việt Nam (2006), Tổng quan về CTXH Việt Nam, Hà Nội.
24. Ủy ban quốc gia về người cao tuổi Việt Nam (2012), Báo cáo đánh giá
10 năm (2002 – 2012) thực hiện Chương trình Hành động Quốc tế
Madrid về người cao tuổi, Hà Nội.
15
25. Ủy ban Quốc gia về Người cao tuổi Việt Nam (2007), Báo cáo kết quả
khảo sát, thu thập và xử lý thông tin về người cao tuổi Việt Nam, Hà
Nội.
26. Ủy ban nhân dân xã Trực Tuấn (2012), Báo cáo kết quả thực hiện
nhiệm vụ năm 2013, phương hướng nhiệm vụ năm 2014 xã Trực Tuấn.
27. Viện Ngôn ngữ học (2007), Từ điển Tiếng việt phổ thông, NXB
Phương Đông.
28. A.H. Maslov (1943), A Theory of Human Motivation, Psychological
Review 50.
29. D. W. McMillan, D. M. Chavis (1986), Sense of Community: A
Definition and Theory, American Journal of Community Pyschology,
No 14.
30. Ferdinand Toennies (1887), Gemeinschaft und Gesellschaft, Leipzig:
Fues’s Verlag.
31. Foundation of Thai Gerontology Research and Development Institute
(2013), Situation of the Thai elderly 2012. 31
32. United Nations (2007), World Population Prospects: The 2006
Revision Highlights.
33. UNFPA and HelpAge (2012), Ageing in the Twenty-First Century: A
Celebration and A Challenge.
Tài liệu tham khảo từ Internet
34. Bertalanfly’s General Systems Theory.
/>html //General Systems Theory:A Knowledge Domain in Engineering
Systems. />35. />36. />
16