Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Tạo động lực cho người lao động taị công ty TNHH MTV môi trường đô thị hải phòng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.18 KB, 27 trang )

thùc tËp nghiÖp vô

Môc lôc

Sinh viªn: Ng« ViÖt Nam

1


thực tập nghiệp vụ

Mở Đầu
A. Sự cần thiết của đề tài:
Trong nền kinh tế thị trờng cạnh tranh khốc liệt nh hiện nay, hơn bao giờ
hết, yếu tố nhân lực cần đợc các doanh nghiệp nhận thức một cách đúng đắn và
sử dụng hiệu quả hơn.
Nhất là khi nớc ta gia nhập Tổ chức Thơng Mại Thế giới ( WTO), các tập đoàn
lớn mạnh nớc ngoài ào ạt vào Việt Nam với mục tiêu khai phá thị trờng mới hiệu
quả; với tầm nhìn chiến lợc tốt, với những chính sách hấp dẫn họ không ngừng
mở rộng thị trờng và thu hút hầu hết nguồn nhân lực giỏi tại Việt Nam. Những
ngời này từ bỏ công ty cũ với nhiều nguyên nhân khác nhau, nhng đều thể thiện
sự không thoả mãn với công ty cũ muốn tìm cho mình một nơi mới tốt hơn. Đó
là một điều rất bình thờng theo tháp nhu cầu của Maslow, khi một con ngời đã
một phần nào thoả mãn về các nhu cầu an sinh lý( ăn, mặc, ở)...) trong họ dần
dần phát sinh những nhu cầu khác cao hơn: nhu cầu an toàn,nhu cầu đợc chấp
nhận, nhu cầu xã hội và trên hết là nhu cầu đợc thể hiện mình. Trong khi đó,
những công ty vừa và nhỏ tại Việt Nam cha quan tâm đúng mức đến tâm t tình
cảm của họ, cha có các chính sách thoả đáng để có thể đáp ứng những nhu cầu
này của họ. Điều này tất yấu dẫn đến sự ra đi, họ ra đi để tìm cho mình một chân
trời mới với sự nghiệp tơng lai rộng mở, với những điều kiện mà ở công ty cũ
không đáp ứng đợc. Sự ra đo của họ có thể dẫn đến tình trạng hụt hơi của công ty


cũ, hay bị lọai khỏi vòng chiến khi mức độ cạnh tranh tăng đột biến về cả chiều
rộng lẫn chiều sâu. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam đã nhận đợc vấn
đề này nhng vẫn cha có giải pháp nào cụ thể nâng cao hiệu quả động viên nhân
viên không những để giữ chân họ lại mà còn nhằm mục đích nâng cao hiệu quả
công việc. Chính tại Công ty TNHH MTV Môi trơng đô thị Hải Phòng cũng vậy.
Trong nhiều năm hoạt động, Công ty chỉ chú tâm đến quá trình tìm kiếm khách
hàng để tặng hiệu quả sản xuất kinhh doanh, vì thế, những vấn đề về nhân sự vẫn
cha đợc quan tâm đúng mức, lúc này, Công ty vẫn cha coi nguồn nhân lực chính
là nguồn lực cần đợc khao thác hiệu quả. Tuy nhiện, những năm hoạt động sau
này, khi đã có một vị thế vững chắc trên thị trờng, Công ty đã nhận thức đợc tầm
quan trọng của nguồn nhân lực, nhng trong thời gian hoạt động vừa qua Công ty
vẫn cha tìm ra đợc chính sách phù hợp nào để có thể tạo động lực, động viên
nhân viên hiệu quả, có thể vì nhiều lý do nhng có lẽ lý do lớn nhất là Công ty
không thể khoả sát về nhu cầu của nhân viên tại chính Công ty. Muốn biết đợc
điều này rất khó, bới vì, nếu chính Ban Tổng Gám Đốc trực tiếp khảo sát những
nhu cầu này có thể gây nên sự e ngại trong nhân viên của mình, họ ngại nói ra tất
cả những gì họ mong muốn và ấp ủ, nhng nếu đối với những đồng nghiệp cùng
cấp hay những nhân viên mà họ cảm thấy tin tởng, họ rất dễ mở lòng chia xẻ
Sinh viên: Ngô Việt Nam

2


thực tập nghiệp vụ

những tâm t, nguyện vọng của mình. Có đợc một lực lợng lao động đợc động
viên cao độ sẽ mang ý nghĩ sống còn đối với một tổ chức trong việc phấn đấu đạt
đợc những thành quả đáng kể trớc sự cạnh tranh gay gắt. Thất đợc điều này nên
em đã thực hiện đề tài: Tạo động lực cho ngời lao động taị Công ty TNHH
MTV Môi trờng đô thị Hải Phòng Trong thời gian thực tập tại đây. Em đã tìm

hiểu, thăm dò và cùng chia sẻ những tâm t nguyện vọng của các anh / chị và
nghiên cứu các chính sách động viên trong Công ty nhằm đa ra những biện pháp
năng cao hiệu quả động viên nhân viên là cơ sở để áp dụng thực tế tại Công ty,
ổn định tình hình nhân sự góp một phần cho sự phát triển bền vững của Công ty.
Kết quả nghiên cứu của đề tài mang ý nghĩ rất lớn vì nó đợc thực hiện dựa trên
cớ sở lấy ý kiến thực tế từ các anh / chị trong Công ty TNHH MTV Môi trờng đô
thị Hải Phòng.
B. ý nghĩa thự tế của đề tài.
Không thể phủ nhận một điều là các anh / chị cấp Trởng phòng và Ban
Lãnh Đạo hiện tại nhận thấy đợc sự bất ổn về tình hình nhân sự tại Công ty nên
họ đang kết hợp với nhau để cùng xây dựng những quy trình, những chính sách
nhằm giảm tỷ lệ thôi việc, tăng hiệu quả sự dụng nguồn nhân lực tại Công ty, Vì
vậy, đề tại thực hiện trong lúc này mang một ý nghĩ thực tế rất lớn, một phần
nào đó hỗ trợ Ban Lãnh Đạo trong việc tham khảo kết quả nghiên cứu của đề tài
để có một số cơ sở ban đầu nhằm xác định đúng hơn những mong muốn của
nhân viên cũng nh các u nhợc điểm của chính sách động viên hiện tại. Dựa vào
đó,Công ty có thể đa ra những chính sách cụ thể, phù hợp với nhu cầu thực tế của
nhân viên cũng nh phù hợp với điều kiện của Công ty. Một số gợi ý đề xuất từ
chuyên đề góp phần hoàn hiện hơn trong chính sách động viên nhân viên hiện tại
trong Công ty.
Em xin chân thành cảm ơn Cô hớng dẫn và Ban giám đốc công ty cùng
anh chị trong đơn vị thực tập đã giúp đỡ tạo cơ hội cho em trong thời gian thực
tập để em hoàn thành đề tài này.
Hải Phòng, ngày ......tháng......năm 2012
Sinh viên thực hiện

Sinh viên: Ngô Việt Nam

3



thực tập nghiệp vụ

Phần 1: giới thiệu khái quát vè công ty TNHh mtv môi
trờng đô thị hải phòng
1. Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH MTV Môi Trờng Đô Thị Hải Phòng
Địa chỉ Công ty: Số 1 Lý Tự Trọng Quận Hồng Bàng TP Hải Phòng
Tổng Giám Đốc hiện hành: Ông Lê Ngọc Trữ
2. Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp:
- Quyết định thành lập: Quyết định số 3950/ QĐ - UBND ngày 26 tháng 5
năm 2010 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hải Phòng phê duyệt đề án chuyển
đổi Côngh ty Môi trờng Đô thị thành phố Hải Phòng thnàh Công ty trách nhiệm
hữu hạn một thành viên Môi trờng Đô thị Hải Phòng
- Vốn điều lệ: 39.069.487.308 đồng( Ba mơi chín tỉ, không trăm sáu mơi
chín triệu, bốn trăm tám mơi bảy ngàn, ba trăm không tám đồng)
- Công ty TNHH một thành viên Môi trờng Đô thị Hải Phòng ( tên giao
dịch HP NURENCO Hải Phòng ủban Environment Company) cso t cách
pháp nhân, thực hiện chế độ hạch toán kinh tế độc lập, có con dấu riêng, đợc tổ
chức và hoạt động theo điều lệ của Công ty TNHH một thành viên và Luật doanh
nghiệp. Công ty có trụ sở đặt tại số 1 Lý Tự Trọng - quận Hồng Bàng thành
phố Hải Phòng.
3. Chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp:
- Thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải sinh hoạt, chất thải công nghiệp,
chất thải hàng hải, chất thải nguy hại, phế thải xây dựng và hầm cầu.
- Cung cấp dịch vụ vệ sinh công cộng, vỉ hè, đờng phố, cống rãnh, ao hồ,
đầm trên sông, ven biển.
Sinh viên: Ngô Việt Nam

4



thực tập nghiệp vụ

- Xử lý ô nhiễm môi trờng,các hệ thống sông, hồ, đầm, ao, vịnh biển và bờ
biển. Xử lý các loại nớc thải, nớc nhiễm bẩn, nớc nhiễm dầu.
- T vấn lập các hồ sơ, thủ tục dự án trong lĩnh vực môi trờng và t vấn
chuyển giao công nghệ sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh. T vấn thiết kế, xây
dựng và đầu t xây dựng công trình xử lý chất thải, xử lý môi trờng.
Phần 2: Thực trạng công tác tạo động lực cho ngời lao
động tại công ty TNHH MTV môi trờng đô thị Hải phòng.

I. Khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty:
1. Mặt hàng sản xuất:
- Thu gom, vận chuhyển và xử lý chất thải trên toàn địa bàn thành phố Hải
Phòng. Bao gồm:
- Quét và thu gom rác.
- Hút bể phốt, xử lý chất thải nguy hại ( bệnh viện và các cơ sở phát sinh
chất thải nguy hại).
- Vệ sinh tàu biển, bãi biển, các khu công nghiệp,...
2. Cơ sở vật chất kỹ thuật.
2.1 Phơng tiện:
Phơng tiện dùng cho sản xuất chủ yếu là các loại xe, thùng chuyên
Rác
506,7
ngày
dùng,...dùng cho công tác vệ sinh môi
xử tấn
lý rác
thải. Nh xe cuốn
đôtrờng

thị thu gom,
ép, xe Hooclift, xe xuống, xe quét đờng, xe hút bể phốt, xe múc,... và thùng rác
Quy trình 1: 81,4%
Quy trình 3: 16,3%
các loại.
2.2. Hệ thống xử lý nớc rỉ rác.
thùng
rác
xetích
cuốn
Hiện tại
hệ thống xử lý nớc rỉ rácxe
gồm 3 hồ với tổng diện
2.32épha. Hệ
tiêu chuẩn
thô sơ
trực tiếp
thống xử lý nớc rỉ rác hoạt động theo phơng pháp sinh học.
2.3. Bãi chôn láp xử lý chất thải rắn:
1A
1B
Có một bãi rác tập trung dạng bãi mở có diện tích 17 ha, có hệ thống mơng
rãnh thoát nớc maXe
ở bãi Tràng Cát.
Xe nâng
thùng
bagác
Quy trình 2:2,3%
2.4.
Trạm trung chuyển:

Công ty có 16 trạm trung chuyển rác là những công trình thu nhận rác từ
các loại xe thu gom thô sơ, xe cuốn ép nhỏ, thùng rác ở các khu vực lân cận đổ
Trạm trung
vào thùng ép kín. Trong
ngày, khi đầyXe
rácnâng
thì các thùng ép kín này sẽ đợc chuyển
chuyển
xe
thô
đi bằng các xe tải có móc nâng đa lên bãi sơ
rác. Trạm trung chuyển rác đợc vận
hnàh theo quy trình công nghệ khép kín đảm bảo vệ sinh môi trờng.
25%
56,4%
3. Qui trình công nghệ sản xuất
Xe trình công nghệ thu gom rác thải đô thị hiện nay của
Khối lợng và qui
container
công ty trên địa bàn thành phố Hải Phòng nh sau:

Sinh viên: Ngô Việt Nam

Bãi rác
Tràng Cát

5


thùc tËp nghiÖp vô


Sinh viªn: Ng« ViÖt Nam

6


thực tập nghiệp vụ

4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH một thành viên Môi
trờng độ thị Hải Phòng.
Các
kiểm
soát
viên

Chủ tịch Hội đồng thành viên
Tổng giám đốc Công ty

Phó TGĐ phụ
trách bãi xử lý

Các XN
phụcGhi
vụ chú:

Phó TGĐ phụ
trách kinh doanh

Các XN
Các phòng

chuyên
môn
môi
tr
ờng
vụ
Quan hệ chỉ đạonghiệp
trực tiếp

Phó TGĐ phụ
trách Kỹ thuật

Các đơn vị
kinh doanh
dịch vụ

Đội thanh tra
cảnh quan
môi trờng

Quan hệ phối hợp
5. Số lợng, chất lợng, kết cấu lao động
Số lợng, chất lợng lao động là yếu tố cơ bản quá trình sản xuất kinh doanh và
đóng vai trò quyết định năng lực hoạt động của doanh nhgiệp.
* Về chất lợng của nguồn nhân lực, thờng đợc đáng giá theo 2 khía cạnh:
- Những ngời có trình độ học vấn và trình độ chuyên môn, kinh nghiệm và điều
kiện dinh dỡng của họ.
* Về số lợng thì đòi hỏi phải có số lợng công nhaan thích ứng với cơ cấu hợp lý,
chủ yếu cho lao động trực tiếp.


Sinh viên: Ngô Việt Nam

7


thực tập nghiệp vụ

Cơ cấu lao động giữa lao động quản lý và lao động
trực tiếp
2009
2010
2011
Chỉ tiêu
65
103
Lao động quản lý (1) 44
869
875
Lao độngtrực tiếp (2) 835
Mặt khác,công ty không chú ý đến công tác tuyển dụng và đào tạo dẫn
đến cơ cấu lao động về trình độ có nhiều bất hợp lý thể hiện ở bảng sau:
Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
2009
2010
2111
Chỉ tiêu
37
58
112
Đại học (1)

46
50
63
Trung học (2)
667
707
776
Bậc thợ (3)
( Nguồn: Phòng tổ chức Công ty)
Kết cấu lao động đóng vai trò quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh tại các doanh nhgiệp. Sự quản lý đội ngũ trong quá trình làm việc ảnh hởng rất lớn đến kết quả công việc của công nhân nói riêng và toàn Công ty nói
chung: Bậc thợ làm việc có hiệu quả nhất là 1:2: 12 có nghĩ là một Đại học có 2
trung cấp để quản lý và 12 bậc thợ. Nhng nhìn vào bảng trên ta thấy đợc sự mất
cân đối trầm trọng của 3 tỷ lệ này, và nó đi lại với xu hớng chung của thế giới.
Đặc biệt là đối với số lợng nhân viên ở bậc trung cấp Công ty, với một số lợng
thiếu trầm trọng, bên cạnh đó số lợng nhân viên ở bậc trung cấp Công ty cũng
không hợp lý. Điều này cũng ảnh hởng đến công việc chung của toàn bộ công ty.
vì ột ngời đại học không quản lý hết đợc 10 ngời lao động, điều đó làm khối lợng
công việc của ngời lao động có trình độ đại học ngày càng nhiều dẫn đến tình
trạng công việc của họ bị trì truệ, khó khăn hơn, làm cho họ cảm thấy mệt mỏi
và dẫn đến năng xuất không cao. Đây là một trong những nguyên nhân làm cho
kinh doanh của công ty không đạt hiệu quả. Hơn nữa, trong nền kinh tế đang
phát triển nh ngày nay, để tồn tại đợc thì một doanh nghiệp phải đảm bảo chất lợng sản phẩm là yêu cầu đầu tiên của doanh nghiệp. Thêm vào đó nhu cầu sản
phẩm ngày càng tăng mà hơn nữa doanh nghiệp hoạt động theo kiều dịch vụ nên
cần phải có uy tín. Để đáp ứng nhu cầu đó thì hoạt động công ích của Công ty
phải đảm bảo về chất lợng và điều này phụ thuộc rất lớn vào tay nghề của ngời
lao động, khả năng xử lý công việc và hơn hết là sự nhiệt tình của ngời lao động.
Nắm đợc tình hình đó Công ty không những trang bị máy móc hiện đại mà còn
nâng cao quá trình quản lý cho ngời lao động.
6. yếu tố khác.

Giá cả: Công việc nhà nớc đặt hàng thị thực hiện theo thông t 06/ BXD và đơn
giá theo Quyết định của UBND thành phố quy định. Công việc thu gom rác thực
hiện theo phí vệ sinh do HĐND ban hành. Phần dịch vụ đợc thực hiện theo mức
Sinh viên: Ngô Việt Nam

8


thực tập nghiệp vụ

giá thoả thuận giữa Công ty và bên có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Công
ty.Riêng dịch vụ vận chuyển ,sử lý chất thải y tế nguy hại thực hiện theo mức giá
của UBND thành phố Hải Phòng ban hành
Doanh thu: Doanh thu tại Công ty hình thành bởi 2 nguồn
+ Sản phẩm dịch vụ mang tính công ích:
Doanh thu từ thực hiện công tác đặt hàng vệ sinh đô thị . Doanh thu này có
chiều hớng tăng hàng năm do bởi các tác động :tốc độ đô thị hoá cao nen thành
phố càng có nhiều con đờng mới ,khu dân c mới hình thành;biến động về giá
năng lợng,biến động về tiền lơng do nhà nớc điều chỉnh mức lơng tối thiểu và hệ
thống mức lơng.
Doanh thu từ phí cũng có xu hớng tăng lên hằng năm do tốc độ đô thị hoá
và do trợt giá nên Công ty chủ động đề xuất điều chỉnh tăng mức thu phí.
+ Sản phẩm dịch vụ kinh doanh cũng có xu thế phát triển tăng hnàg năm
do:
Chiến lợc đa dạng hoá nghành nghề và sản phẩm dịch vụ vệ sinh đô thị
của Công ty;thành phố Hải Phòng đang trên đà phát triển trở thành thành phố du
lịch dịch vụ công nhgiệp và nhu cầu cung ứng các dịch vụ vệ sinh ở các
ngành này là rất lớn
Lợi nhuận: Đối với sản phẩm dịch vụ mang tinh công ích, Công ty thực hiện
Không chủ yếu vì lợi nhuận . Vì vậy nhuận tại Công ty không cao và chủ yếu

có đợc từ sản phẩm kinh doanh dịch vụ. Xu thế đến, lợi nhuận của Công ty cũng
sẽ tăng lên hàng năm do Công ty mở rộng dịch vụ kinh doanh.
Tình hình tiêu thụ sản phẩm:
Sản phẩm chính của Công ty là cung cấp các dịch vụ công ích cho ngời
dân thành phố. Do vậy hiệu quả lao động chính là sản phẩm mà khách hàng
mong muốn ở Công ty: một môi trờng đô thị sạch và đảm bảo sức khoẻ; không
phát sinh các điểm nóng về ô nhiễm môi trờng. Chỉ có chất lợng phục vụ tốt, thái
độ phục vụ tận tuỵ mới làm cho khách hàng hài lòng chi trả phí vệ sinh( một laọi
phí mà nếu ngời đợc hởng dịch vụ không chịu trả tiền vẫn không có chế tài để ép
buộc nh: chậm trả tiền điện thì cắt điện, chậm trả tiền nớc , điện thoại thì cắt liên
lạc,..)
II. Thực trạng về công tác tạo động lực chi ngời lao động tại Công ty TNHH
MTV Môi trơng Đô thị Hải Phòng.
1. Tình hình tạo điều kiện thuận lợi cho ngời lao động hoàn thành nhiệm vụ
tại doanh nghiệp:
1.1.Môi trờng và điều kiện làm việc:
- Công ty có nghĩa vụ bảo vệ sức khỏa cho ngời lao động, đảm bảo sự an
toàn, vệ sinh trong quá trình lao động. Do đó. Công ty xây dựng nội quy, quy
Sinh viên: Ngô Việt Nam

9


thực tập nghiệp vụ

trình an toàn lao động, vệ sinh lao động phù hợp với từng laoij máy, thiết bị, vật
t, trang bị đầy đủ phơng tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về an
toàn lao động, vệ sinh lao động đối với ngời lao động theo quy định của Nhà nớc.
- Mỗi nhân viên đợc trang bị một máy vi tính và có bàn làm việc riêng,
mỗi phòng có một máy điều hòa nhiệt độ, một máy in, bảng viết, tủ đựng hồ sơ.

Riêng phòng hành chánh nhân sự đợc trang bị thêm một máy fax và một máy
photo, phòng thiết kế đợc trạng bị một máy in màu. Các thiết bị luôn đợc sửa
chữa, bảo trì bởi một nhân viên của một đơn vị đã đợc hợp đồng. Hệt hống điện
nớc đợc áp ứng đầy đủ, Mỗi tháng các phòng đề xuất nhu cầu văn phòng phẩm
qua sự xét duyệt của lãnh đạo để sử dụng cho cả tháng. Mỗi tầng có một nhà vệ
sinh riêng. Ngoài ra, buổi tra trong Công ty còn có phòng dành nghỉ tra nhân
viên.
- Công ty đã tranh thủ và đợc WB cho vay vốn và chính phủ úc tài trợ
không hoàn lại để đầu t mua sắm, nâng cấp năng lực quản lý về công nghệ, hình
thành và phát triển mô hình thu gom rác qua thùng rác tiêu chuẩn ( mô hình thu
gom rác của các nớc phát triển), nhằm giải quyết việc giảm cờng độ lao động
cho ngời công nhân, tăng cờng năng lực thu gom rác trong thành phố, giảm
thiểu ô nhiễm môi trờng, góp phần bảo đảm cho thành phố phát triển bền vững,
đợc nhiều đô thị trong cả nớc đến học tập và ứng dụng; giải quyết tận gốc ấn đề
ô nhiễm phát sinh do bãi rác gây ra bằng cách đầu t 2,9 triệu USD xây dựng 01
bãi chôn lấp hợp vệ sinh theo công nghệ úc; tiếp tục kêu gọi các thành phần
kinh tế đầu t và đã đầu t xây dựng xong hệ thống xử lý nớc rỉ rác, nớc rỉ thải ra
môi trờng đạt TCVN cho phép Cơ giới hóa khâu thu gom rác thải đô thị trên
địa b àn Thành phố ; ứng dụng đề tài xe kéo rác chạy bằng nhiên liệu khí dầu
mỏ hóa lonhr LPG ( Liquefied Petrolium Gas) của Trung tâm nghiên cứu Bảo vệ
Môi trờng thuộc Trờng Đại Học Bách Khoa Hà Nội.
1.2. Công tác đào tạo, phát triển nguồn nhân lực:
Hàng năm, Công ty có rất nhiều chơng trình đào tạo cho nhân viên phù
hợp với từng vị trị công việc cụ thể, nâng cao khả năng tiếp nhận và xử lý công
việc. Đặc biệt, cấp quản lý rất đợc Công ty chú trọng đào tạo, họ thờng đợc đa đi
tham gia những buổi nói chuyện, những cuộc hội thảo và những khóa đào tạo
giúp họ có cơ hội phát triển bản thân, nâng cao hiệu quả công việc. Đối với nhân
viên, luôn cấp nhật kiến thức mới cho nhân viên, giúp nhân viên áp dụng thành
công khi có các thay đổi về công nghệ trong doanh nghiệp. Khuyến khích, động
viện nhân viên, thỏa mãn nhu cầu phát triển của nhân viên. Đào tạo nhằm không

ngừng hoàng thiện và nâng cao kỹ năng chuyên môn của nhân viên để đáp ứng
Sinh viên: Ngô Việt Nam

10


thực tập nghiệp vụ

nhu cầu ngày càng phát triển của công việc, phục vụ tốt cho múc tiêu phát triển
lâu dài của Công ty. Điển hình một số lớp đào tạo nh sau:
- Năm 2003, bộ phận tăng cờng thể chế của dự án thoát nớc và vệ sinh kết
hợp với các chuyên gia môi trờng của trung tâm công nghệ môi trờng quốc gia
Hà Nội cùng với các chuyên gia môi trờng quốc tế tổ chức các khóa học đào tạo
về quan trắc môi trờng và hệ thống quản lý môi trờng tiêu chuẩn cho các cán bộ
quản lý môi trờng. Công ty đã thành lập 1 đội giám sát môi trờng gồm 3 nhân
viên có chuyên môn về môi trờng tham gia lớp đào tạo về quan trắc môi trờng.
Đến cuối năm 2004 khóa đào tạo đợc hoàn tất. Các chuyên gia môi trờng quốc tế
đã có đánh giá khá tốt về khóa học, họ cho rằng nhận viên của đội giám sát môi
trờng của URENCO Hải Phòng có đủ năng lực để thực hiện công việc của đội
giám sát môi trờng theo phơng trình của dự án thoát nớc và vệ sinh đề rác thải.
- Công ty kết hợp với các dự án tổ chức đào tạo các lớp về thanh tra môi
trờng để nâng cao trình độ, nguồn nhân lực cho các thanh tra viên Môi trờng
trong Công ty. Tháng 7 năm 2007, Công ty đã tổ chức đào tạo tại chỗ lớp thanh
tra môi trờng cho nhân viên do các chuyên gia trong và ngoài nớc đào tạo.
- Năm 2004 2005 và 20009 Công ty cử nhiều cán bộ tập huấn và học
tập các chơng trình Dự án Vicep tổ chức tại Hà Nội và Hải Phòng.
- Công ty cử nhân viên, các bộ tham gia các lớp học về kiến thức công
đoàn do công đoàn lao động Thành phố tổ chức nh tập huấn công tác công đoàn
cho các cán bộ tổ trởng công đoàn trở lên, lợp truyền thông dân số, kiến thức về
sức khỏe sinh sản cho các cán bộ làm công tác đoàn.

2. Tình hình kích thích lao động:
2.1. Khuyến khích bằng vật chất.
Tiền lơng là một vấn đề quan trọng và có nhiều ảnh hởng đến các nội dụng khác
trong công tác quản trị nhân sự. Mắc dù tiền lơng không phải là lý do duy nhất
để các nhân viên làm việc tại doanh nghiệp, nhng mức lơng không thỏa đáng
cũng nh các phơng pháp trả lơng không công bằng, hợp lý vẫn là nguyên nhân
chính gây nên sự bất mãn, hiệu quả làm việc thấp và tham gia tăng tình trạng bỏ
việc của nhân viên. Thự trạng trả lơng tại Công ty đợc phân tích tại các mục bên
dới.
2.1.1.Tình hình trả lơng tại Công ty.
a. Quy chế lơng:
- Mỗi vị trí công việc đều đợc quy định hệ số lơng theo bảng lơng chung
của Công ty. Mức lơng tối thiểu Công ty áp dụng là mức tiền lơng làm cơ sở tính
tiền lơng của mỗi công việc.
- Ngời lao động làm việc gì thì đợc xếp mức tiền lơng của công việc đó.
Sinh viên: Ngô Việt Nam

11


thực tập nghiệp vụ

- Ngời lao động hoàn thành tốt công việc đợc giao, chấp hành tốt nội quy
lao động Công ty mang lại hiệu quả cao thì đợc khen thởng theo các hình thức và
mức thởng tơng ứng.
- áp dụng trả lơng theo thời gian cho các chức danh sau: Bán Giám Đốc,
Trờng Phòng, Phó Phòng, nhân viên nghiệp vụ, nhân viện phục vụ, phụ trợ, công
nhân.
Bộ phận hởng lơng thời gian căn cứ vào hệ số lơng theo công việc thực tế
và ngày công làm việc trong tháng.

Công thức tính:
LTGi = ((His x LCB1) / NCt ) x NCi
Trong đó:
- LTGi: Tiền lơng thời gian công nhân thứ i.
- LCB1: Tiền lơng cơ bản áp dụng thực tế tại Công ty.
- NCt: Ngày công thực tế trong tháng không bao gồm ngày lễ và
chủ nhật.
- NCi: Ngày công của công nhân thứ i.
- HSi: Hệ số theo công việc thực tế công nhân thức i.
b. Quy chế nâng lơng:
- Các cá nhân không vị phạm nội quy lao động, làm việc cí hiệu quả sẽ đợc xét lên lơng khi đến thời hạn
- Các cá nhân tích cực, có hành tích nổi bật cỏ thể đợc đề nghị xét lên lơng
trớc thời hạn.
- Định kỳ tiến hành xét lên lơng là mỗi năm hai lần, sáu tháng đầu năm và
sáu tháng cuối năm.
- Cấp Lãnh Đạo xét duyệt danh sách lên lơng và có quyết định cuối cùng
là Giám Đốc Công ty.
c. Điều kiện để đợc xét nâng bậc lơng:
- Thờng xuyên hoàn thành công việc đợc giao về số lợng, chất lợng ( do
lãnh đạo trực tiếp phân công và đánh giá).
- Không bị kỷ luật lao động, không vi phạm nội quy, quy định của Công
ty.
- Đã đủ thời gian giữ bật theo quy định nh sau:
- Chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính
: 03 năm.
- Chuyên viên.
: 03 năm
- Cán sự nhân viên văn th nhân viên phục vụ
: 02 năm
- Công nhân trực tiếp sản xuất

: 02 năm
d. Điều kiện nâng bậc lơng sớm, rút ngắn thời hạn nâng bậc lơng:
Quỹ thởng năm = (( Quỹ thởng tháng i + Lợi nhuận tháng i) x 10%)
Sinh viên: Ngô Việt Nam

12


thực tập nghiệp vụ

Quỹ thởng cuối năm phụ thuộc trực tiếp vào quỹ lợi nhuận hàng tháng của mỗi
đơn vị.
* Cách tính thởng.
Dựa vào quỹ thởng trong năm của đơn vị, tiền thởng của từng các bộ công
nhân viên sẽ đợc tính trên cơ sở tổng mức tiền lơng đạt đợc trong năm của từng
cá nhân đó.
Ví dụ:
Tiền thởng của công nhân A = ( Tổng quỹ tiền lơng của Cn A / 12) +
( Tổng quỹ lơng trong năm của CN A/12)xK
( K là hệ số đợc nhân, hệ số này lớn hay nhỏ là tùy thuộc vào quỹ thởng đợc hình thành trong năm của từng đơn vị).
2.1.3. Chế độ phúc lợi:
Công ty thực hiện đầy đủ các chế độ bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn lao
động, chế độ hu trí... theo quy định của Bải hiểm xã hội Việt Nam. Các chế độ
này đợc thực hiện ngay khi hợp động lao động chính thức đợc ký kết. Ngoài
ra,Công ty còn tạo điều kiện cho nhân viên mua bảo hiểm thân thể của Công ty
Bảo hiểm Bảo Minh. Nh vậy,các chế độ về bảo hiểm đợc Công ty đáp ứng rất đầy
đủ, không những thế, Công ty còn tạo điều kiện thuận lợi nhất để nhân viên đợc
hởng chế độ nhiều nhất ngoài ra, công ty còn có chế độ bảo hiểm nhân thọ cho
cấp quán lý.
Ngoài ra hằng tháng. Công ty có chế độ phụ cấp tiền điện thoại di động

cho các cấp nh sau:
Bảng: Bảng phụ cấp tiền điện thoại theo chức vụ
Số TT
Chức danh
Bộ phận
Định mức (đồng/tháng)
Giám đốc
Khối văn phòng
Theo thực tế
1.
Phó Giám Đốc
Khối văn phòng
Theo thực tế
2.
Kế toán trởng
Khối văn phòng
200.000
3.
Trởng phòng
Khối văn phòng
200.000
4.
Phó phòng
Khối văn phòng
150.000
5.
GĐcác xí nghiệp
Khối sản xuất
200.000
6.

Phó GĐ các xí nghiệp
Khối sản xuất
150.000
7.
Kế toán trởng
Khối sản xuất
100.000
8.
Trởng phòng
Khối sản xuất
100.000
9.
Phó phòng
Khối sản xuất
100.000
10.
Tổ trởng các đội môi trờng
Xí nghiệp sản xuất 100.000
11.
Tổ phó các đội môi trờng
Xí nghiệp sản xuất 50.000
12.
( Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của Công ty)
2.2. Khuyến khích bằng tinh thần
2.2.1. Chế độ phúc lợi trong các ngày quan trọng của nhân viên: Cới, tang lễ
của ngời thân...
Bản thân nhân viên kết hôn: 100.000đồng.
Sinh viên: Ngô Việt Nam

13



thực tập nghiệp vụ

Tang gia ngời thân: 100.000đồng. Kèm liễng hoa tang trị giá
100.000đồng.
Nh vậy, Công đoàn trong Công ty thực hiện chế độ phúc lợi này thể
hiện sự quan tâm đến ngời lao động, khuyến khích lòng trung thành của họ.
2.2.2. Chế độ về các ngày nghỉ, ngày phép, ngày lễ, ngày sinh nhật của cán
bộ công nhân viên.
Những ngày lễ nghỉ, lễ, Tết của nhân viên đợc tính theo quy định của pháp
luật. Trong các ngày đầu mỗi tháng Công ty đều có thiệp chúc mừng sinh nhật
nhân viên đợc dán tren bảng báo. Ngoài ra, trong những ngày sinh nhật của mỗi
nhân viên, Công ty còn có chế độ phụ cấp thêm cho mỗi nhân viên có hợp đồng
chính thức là 100.000đồng. Những ngày cúp điện không đợc phòng hành chính
nhân sự báo trớc, nhân viên đợc phép nghỉ hởng nguyên lơng, mỗi nhân viên sẽ
sắp xếp công việc để làm bù trong những ngày khác.
Các chế độ về ngày nghỉ, lễ, Tết đợc thực hiện đầy đủ không những thế Công ty
còn tăng mức hài lòng của nhân viên bằng cách quan tâm đến ngày sinh của họ.
2.2.3. Chế độ về các hoạt động tham quan, dã ngoại.
Nhằm nâng cao tinh thần đoàn kết, hợp tác, gắn bó giữa với nhau. Hàng
năm trớc những ngày nghỉ lễ, Công ty thờng tổ chức các chuyến tham quan dã
ngoại, do Công ty đài thọ về tài chính, các hoạt động, các trò chơi đợc Ban tổ
chức chuẩn bị hết sức chu đáo và thực sự giúp ích cho mục đích của chuyến đi.
Những ngày tham gia vào các chơng trình này, nhân viên đều đợc nguyên lơng
nh những ngày đi làm bình thờng.
Phần 3: đánh giá công tác tại động lực cho ngời lao
động tại công ty Tnhh mtv môi trờng hải phòng
1. Những thành tựu trong công tác tạo động lực cho ngời lao động tại Công ty
Do đặc thù của nganh vệ sinh môi tờng nên lực lợng công nhân lao động trực

tiếp thờng xuyên mắc các vấn đề về bệnh nghề nghiệp. Công ty TNHH MTV
Môi trờng Đô thị Hải Phòng đã thực hiện đợc một số chỉ tiêu nhằm tạo động lực
cho ngời lao động nh sau:
- Quam tâm đến môi trờng và điều kiện làm việc của cán bộ công nhân
viên chức. Định kỳ tổ chức khám sức khỏe cho ngời lao động để kịp thời theo
dõi và phát triển các bệnh nghề nghiệp liên quan. Bên cạnh đó Công ty trang bị
các phơng tiện bảo hộ lao động, thiết bị máy móc hiện đại nhằm tiết kiệm sức
lao động tay chân, phòng trách hiệu quả tai nan nghề nghiệp.
- Trả lơng và các chế độ khác đúng thời gian, mức lơng và phụ cấp phù
hợp cho ngời lao động.
- Thờng xuyên tổ chức các khóa học nâng cao nghiệp vụ cho ngời lao
động cũng nh hỡng dẫn các nguyên tắc phòng tránh tai nạn lao động.
Sinh viên: Ngô Việt Nam

14


thực tập nghiệp vụ

- Bên cạnh đó Công ty thờng xuyên quan tâm đến đời sống tinh thần của
các cán bộ công nhân viên. Thờng xuyên tổ chức các buổi giao lu văn nghệ giữa
các xí nghiệp trực thuộc, các chơng trình đá bóng, bóng chuyền, các hội thi tay
nghề giỏi,... đã mang lại hiệu quả tinh thần lớn đối với ngời lao động. Tạo đợc sự
gắn bó đoàn kết trong một tập thể...
2. Những tồn tại trong công tác tạo động lực cho ngời lao động tại Công ty:
- Công tác xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ cho ngời
lao động chữa rõ ràng thậm chí là cha có.
- Về công tác đào tạo, Công ty cha tổ chức đợc các buổi hội thảo giữa cán
bộ công nhân viên trong Công ty nhằm qua đó mọi ngời có thể trao đổi ý kiến,
kinh nghiệm trong công việc để mọi ngời có thể tự đào tạo bản thân mình.Công

ty cũng cha chú trọng đến công tác đào tạo trình độ cho cán bộ công nhân và cha
có kế hoạch quy hoạch, bồi dỡng đội ngũ kế thừa để bổ sung vào đội ngũ quản
lý, thay cho đội ngũ lớn tuổi, cán bộ thiếu năng lực, cán bộ đã đến tuổi nghỉ hu.
- Về quy chế lơng Công ty vẫn cha xây dựng đợc hệ thống trả lơng theo
hiệ quả công việc. Hình thức trả lơng theo lao động nh vậy là cha hợp lý, bởi
hoạt động của bộ phận kinh doanh và các Xí nghiệp trực thuộc liên quan trực
tiếp đến chất lợng, số lợng của sản phẩm cũng nh liên quan trực tiếp đến khách
hàng. Để tăng năng xuất hoàn thành công việc của phòng kinh doanh và các Xí
nghiệp trực thuộc cần xây dựng cách tính lơng theo sản phẩm cho hai bộ phận
này.Công ty vẫn cha xây dựng các tiêu chí quy định cụ thể, cho điểm và đánh giá
công việc hàng tháng nhằm trả lơng công bằng và chính xác hơn.
- Về chế độ thởng hiện nay, Công ty vẫn cha có chế độ thởng theo thành
tích công việc, cha phân chia các mức thởng một cách thật cụ thể và rõ ràng . Ca
xác định đợc các tiêu chí để thởng theo hiệu quả công việc làm cho nhân viên
khó định hớng đợc mục tiêu công việc, thởng theo kiểu bình quân không thúc
đẩy hiệu quả làm việc của nhân viên.
Các vấn đề tồn tại trên xuát phát chủ yếu từ sự thiếu quan tâm Lãnh đạo Công ty,
mức độ hạn chế về doanh thu. Để động viê tinh thần cũng nh tạo động lực co ngời lao động gắn bó với Công ty, các cấp Lãnh đạo cần quan tâm sâu sắc về mặt
vật chất và tinh thần cho ngời lao động.
3. Một số giải pháp hoàn thiện công tác tạo động lực cho
ngời lao động tại Công ty tnhh mtv môi trờng hải phòng.
3.1. Động viên về mặt vật chất:
Các yếu tố vật chất đợc Herzberg xếp vào loại yếu tố duy trì nhân viên,
nếu thỏa mãn đợc yếu tố này thì ít tạo động lực cho nhân viên nhng nếu thiếu nó
sẽ tạo nên sự bất mãn. Để giảm bất mãn và làm cơ sở cho việc thực hiện các yếu
tố tạo động lực cho nhân viên Công ty cần phải xây dựng một hệ thống lơng thSinh viên: Ngô Việt Nam

15



thực tập nghiệp vụ

ởng hiệu quả, xây dựng chế độ phụ cấp hợp lý. Trên cớ sở phân tích thực trạng
thựa hiện công tác động viên nhân viên tại Công ty ở phần trên, đề tài đã chỉ ra
những điểm vẫn còn tồn tại, dựa vào đó để đa ra các giải pháp nhằm hoàn htieenj
công tác động viên nhân viên tại đây.
3.1.1. Hoàn thiện hệ thống tiền lơng.
Xây dựng hệ thống lơng theo hiệu quả công việc.mỗi công việc phải đợc
xây dựng các tiêu chí cụ thể và đợc cho điểm một cách rõ ràng.
Có thể xây dựng tiêu chí đánhgiá hiệu quả công việc nhằm mục đích trả lơng
theo năng lực của một nhân viên nh sau:
* Kiến thức:
Trung cấp
Cao đẳng
Đại học
Thạc sĩ
Tiến sĩ
Trình độ
1
2
3
4
5
Điểm
* Kinh nghiệm trong việc tìm kiếm khách hàng:
Kinh nghiệm 6 < tháng > 6 tháng 1 năm > 1 3 > 3 > 5 năm
năm
5năm
1
2

3
4
5
Điểm

* Khả năng:
Nội dung
Khả năng làm việc nhóm
Khả năng xử lý công việc
Khả năng thuyết phục

Tốt




Không tốt




* Thể lực: ( đợc xem xét trong phiếu khám sức khỏe)
Thể lực
Điểm

Loại 1
5

Loại 2
4


Loại 3
3

Loại 4
2

Ví dụ: Một nhân viên kinh doanh bình thờng đạt: 15đ ( đòi hỏi cơ bản của
một nhân viên kinh doanh trong tìm kiếm khách hàng ). Nh vậy, với mỗi mức
điểm trên 15 cần có chế độ lơng thởng cho phù hợp theo từng mức điểm.
Tùy theo từng chức danh và công việc cụ thể mà chọn các mức điểm cho
phù hợp.
Đối với công việc của phòng kinh doanh, phòng thiết kế và xởng sản xuất
cần xây dựng chế độ lơng theo sản phẩm.
Ví dụ: Phòng Kế hoạch kinh doanh:
* Tìm kiếm khách hàng
Sinh viên: Ngô Việt Nam

16


thực tập nghiệp vụ

- Một quý ít nhất tìm đợc hai khách hàng mới. Khách hàng mới phải đợc
quy định rõ trong bảng tiêu chí công việc.
- Hởng hoa hồng trên doanh thu hợp đồng ký kết đợc quy định rõ ràng
bảng tiêu chi công việc của mỗi nhân viên.
Hiệu quả: Có thể áp dụng tại công ty nhằm trả lơng theo hiệu quả công việc.
Trên cớ sở đó Công ty có thể đa ra thêm nhiều tiêu chí hơn nữa để phù hợp với
thực tế hơn.

3.1.2.Hoàn thiện hệ thống tiền thởng.
Trên cơ sở phân tích quy chế thởng của Công ty trong phần trên, ta thấy, hình
thức thởng của Công ty chỉ mang tính chất nh lơng tháng 13, thởng nh vậy sẽ
làm mất ý nghĩ tiền thởng là khảo tiền doanh nghiệp trả cho nhân viên khi họ
làm việc tốt hơn mức bình thờng. Để trẻ thởng cho nhân viên đúng với ý nghĩ
của tiền thởng, Công ty cần xây dựng một hệ thống tiền thởng theo kết quả công
việc. Hình thức thởng cần thực hiện ngay khi có kết quả tốt, bởi lúc này, họ sẽ
hãnh diện thấy đóng góp của mình đợc khên thởng và công nhận, càng thúc đẩy
họ cố gắng thực hiện các công việc sau này tốt hơn nữa và làm tấm gơng sáng
cho mọi ngời phấn đấu.
Nội dung: Dựa trên lý thuyết về tiền lơng và thực tế tại Công ty đề tài xây dựng
hệ thống tiền thởng nh sau:
Thởng cho những nhân viên có sáng kiến mới hữu ích cho công việc, nâng
cao năng suất lao động.
Thởng cho phòng ban tiết kiệm đợc các chi phí từng tháng của từng phòng
ban.
Thởng cho những nhân viên làm việc có hiệu quả cao ( hiệu quả công việc
này đợc xây dựng trong tiêu chí của công việc).
Nhân viên tìm kiếm và ký kết hợp đợc đồng thu với khách hàng sẽ đợc hởng thêm hoa hồng theo giá trị hợp đồng.
Thởng cho việc hạn chế đợc phế phẩm của xởng. Việc hạn chế đợc phế
phẩm sẽ tiết kiệm đợc chi phí, có thể dựa vào mức phế phẩm bình quân của các
kỳ trớc mà xét thởng cho viện hạn chế phế phẩm của kỳ này.
Các tiêu chí thởng và mức điểm đợc xây dựng nh sau:

Sinh viên: Ngô Việt Nam

17


thực tập nghiệp vụ


Bảng tiêu chí thởng
TT
A.
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.
10.
B.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.

26.
27.
28.
29.
30.
31.
33.

Tiêu chí
Điểm Cá nhân
Chấp hành nội quy Công ty
1 lần
Đi làm đúng giờ.
+5
Đi về trễ giờ
-5
Đi về đúng giờ
+5
Đi về sớm
- 5
Ra về tắt hệ thống điện, máy lạnh tại khu vức cá
+5
nhân phụ trách
Ra về không tắt hệ thống điện, máy lạnh tại khu
-5
vực cá nhân phụ trách
Nghỉ tra tắt hệ thống điện, máy lạnh tại khu vực cá
+5
nhân phụ trách.
Nghỉ tra không tắt heejthoongs điện, máy lạnh tại

-5
khu vức cá nhân phụ trách.
Trớc khi ra về dọn dẹp làm việc cá nhân sạch sẽ,
+5
ngăn nắp.
Nơi làm việc cá nhân bừa bộn khi ra về.
-5
Hiệu quả công tác
1 SP
Sản phẩm
Sản phẩm đợc khách hàng bên ngoài doanh nghệp
+ 15
khen.
Sản phẩm không bị thực hiện lại.
+ 10
Sản phẩm bị khách hàng bên ngoài doanh nghiệp
- 10
góp ý.
Sản phẩm từ chối không nghiệm thu.
- 15
Sản phẩm hoàn thành trớc thời hạn
+5
Sản phẩm hoàn thành sau thời hạn
- 10
Tiêu hao nguyên vật liệu ít hơn mức trung bình lô
+5
hàng.
Tiêu hoa nguyên vật liệu nhiều hơn mức trung
- 10
bình lô hàng.

1KH
Hợp đồng
Ký kết hợp đồng thu với nhiều khách hàng hơn
+ 10
mục tiêu đã đề ra
Ký kết hợp đồng thu với ít khách hàng hơn mục
- 20
tiêu đã đề ra
+ 10
Trị giá hợp đồng thu lớn hơn mục tiêu đề ra (
5%
Trị giá hợp đồng thu nhỏ hơn mục tiêu đề ra.
- 20
Ký kết hợp đồng chi rẻ hơn giá trờng
+5
Ký kết hợp đồng chi mắc hơn giá thị trờng.
Chất lợng sản phẩm trong hợp đồng chi tốt hơn
+ 10
sản phẩm trên thị trờng với cùng mức giá.
Chất lợng sản phẩm trong hợp đồng chi thấp hơn
- 10
sản phẩm trên thị trờng với cùng mức giá.
1svhđ
sáng kiến, hoạt động
Sáng kiến cấp công ty.
+ 20
Sáng kiến cấp bộ phận.
+10
Sáng kiến cá nhân
+5

Than gia các hoạt động do Công ty tổ chức.
+5
Tham gia các hoạt động do các hội, liên đoàn tổ
+ 20
chức

Sinh viên: Ngô Việt Nam

Đánh giá
Cấp trên trực tiếp

18


thực tập nghiệp vụ
34. Tham gia giúp đỡ các đồng nghiệp những lúc khó
khăn.
Công việc
35. .Hoàn thành công việc vợt mục tiêu đề ra trong
tuần.
36. Không hoàn thành mục tiêu đề ra trong tuần.

+ 10
1CV
+ 10
- 10

Thực hiện đúngnội quy Công ty hay không thể hiện mức độ nghiêm túc
trong công việc của ngời đó. Trong thực tế, nhân viên của Công ty thờng đi trễ,
thỉnh thoảng về sớm, vì vậy, để động viên nhân viên khắc phục tình trạng này

nên cộng điểm cho những lần đi làm và về đúng giờ, và nghiêm khắc trừ điểm
những lần đi trễ về sớm.
Khuyến khích nhân viên tiết kiệm điện và đề phòng cháy nổ, cần cộng
điểm cho những lần họ tắt hệ thống điện và máy lạnh, dọn dẹp gọn gàng, sạch sẽ
tại khu vực làm việc cá nhân và trừ điểm để nhắc nhở những lần không thực hiện.
Khách hàng có trung thành với doanh nghiệp hay không một phần nhờ
chất lợng sản phẩm ( vật chất và dịch vụ), vì vậy, hạn chế phế phẩm, nâng cao
chất lợng sane phẩm luôn là mục tiêu của Công ty. Các tiêu chí về sản phẩm
khuyến khích nhân viên phấn đấu thực hiện để hoàn thành vợt bậc chỉ tiêu, hạn
chế tối đa phế phẩm trách bị trừ điểm.
Sự phát triển của doanh nghiệp phụ thuộc vào khối lợng và giá trị hợp
đồng đợc ký kết, bởi thế, các yếu tố về hợp đồng không thể nào thiếu trong tiêu
chí đánh giá nhân viên. Các mục tiêu của các phòng ban cho các quý , các tháng
luôn đợc đặt ra trong cuộc họp giao ban vào cuối tháng hay cuối quý trơc.
Phát huy sự sáng tạo đối với nhân viên là cần thiết, không những giúp cho
nhân viên hoàn thành tốt công việc mà còn giúp doanh nghiệp phát triển bền
vững hơn. Tham gia các hoạt động giúp nhân viên gắn kết với nhau hơn, có thẻ
tăng hiệu quả hợp tác giữa các nhân viên với nhau.
Tùy theo từng chức danh, tính chất công việc và mục tiêu của Công ty
trong từng tháng, từng quý mà áp dụng những mức điểm khác nhau cho phù hợp.
Ví vụ:
Cuối tháng, Công ty có thể căn cứ vào sổ điểm, tiến hành xếp loại và khen thởng
nh sau:
Bảng tổng kết xếp loại
Tổng số điểm
xếp loại
mức thởng / phạt
170 đến 200
Xuất săc
Thởng 5A

100 đến 169
Giỏi
Thởng 2,5A
50 đến 99
Khá
Thởng 1,5A
0 đến 49
Trung bình
Thởng mức A
- 50 đến 0
Yếu
Phạt mức B
- 100 đến -51
Kém
Phạt 2 B
- 140 đến - 101
Quá kém
Phạt 5 B
Sinh viên: Ngô Việt Nam

19


thực tập nghiệp vụ

Nếu bị phạt 5B hai lần thì cho nhân viên nghỉ việc bởi ý thức và trình độ
nhân viên không đáp ứng đợc nhu cầu công việc.
Tính khả thi: Giải pháp này có thể thực hiện tại Công ty dẽ dàng bởi những tiêu
chí dánh giá rất rõ ràng. Các phòng ban có thể dựa vào đó để lựa chọn tiêu chí
đánh giá cho phù hợp.

Hiệu quả: Giải pháp giup cho Công ty đánhgiá chính xác hơn hiệu quả công
việc cũng nh ý thức của nhân viên trong công việc thông qu một số chỉ tiêu đánh
giá nêu trên. Thực hiện đợc điều này phần nào thúc đẩy đợc nhân viên làm việc
hiệu quả hơn.
3.1.3. Xây dựng chế độ phụ cấp linh hoạt
Xây dựng hệ thống phụ cấp về trách nhiệm theo trách nhiệm của mỗi cá
nhân. Những cá nhân trách nhiệm lớn phụ cấp trách nhiệm phải cao hơn những
cá nhân có mức trách nhiệm thấp hơn.
Xây dựng hệ thống phụ cấp cho các nhân viên làm thêm giờ. Ngoài việc đợc trả lơng theo quy định làm thêm ngoài giờ của Nhà Nớc, các nhân viên đợc
yêu cầu làm thêm giờ cần có chế độ phụ cấp làm thêm giờ vì sự hao hụt sức lao
động ảnh hởng đến trạng thái tâm lý cơ thể. Có chế độ ăn giữa giờ trong lúc làm
thêm. Tùy theo giờ làm thêm và hiệu quả công việc mà có phụ cấp bằng tiền theo
tỷ lệ phần trăm tiền lơng làm thêm giờ của nhân viên đó. Các chỉ tiêu về hiệu
quả làm thêm giờ cần xác định rõ để có quy định hợp lý về tỷ lệ phụ cấp này.
Phụ cấp khi công tác xa. Mỗi khi nhân viên đợc cử đi công tác, cần có chế
độ về ăn uống, nhủ nghỉ, xăng xe,.. Có thể quy định mức phụ cấp này cố định
đối với từng cấp bậc và tính theo độ xa, độ khó khăn của đoạn đờng. Các mức
này nhân viên sẽ đợc Công ty thanh toán tùy nhân viên sử dụng. Ví dụ: Tiền
phòng trọ ( nếu qua đêm), tiền ăn quy định mức cố định đối với mỗi cá nhân đi
công tác xa trong bán kính 500 km tính từ Công ty, nh sau:

Sinh viên: Ngô Việt Nam

20


thực tập nghiệp vụ

Bảng phụ cấp.
S TT


1.
2.
3

Cấp bậc

Tiền phòng
( đồng/ ngày)

Tiền ăn
( đồng / ngày)

Ban Giám Đốc
200.000
100.000
Cấp trởng,phó phòng, quản đốc
150.000
70.000
Công nhân viên
80.000
50.000
Phụ cấp làm việc trong mội trờng độc hại. Công nhân viên làm trong môi
trờng độc hại cần có chế độ phụ cấp độc hại cho họ. Tùy vào môi trờng làm việc
của nhân viên mà Công ty xem xét để có chế độ phụ cấp phù hợp cho nhân viên.
Theo quy định của Nhà Nớc, có 4 mức phụ cấp độc hại đợc tính theo mức lơng
tối thiểu: 0,1;0.2;03;04.
3.2. Động viên vè mặt tinh thần
3.2.1. Cải thiện môi trờng doanh nghiệp
Cần xây dựng một quy trình làm việc đối với những công việc nhất định.

Mỗi phòng ban cần có quy định riêng phù hợp với tính chất công việc của phòng
đó.
Nếu đợc làm việc trong một môi trờng sáng tạo, dờng nh ở các nhân viên
cũng nảy sinh nhiều ý tởng sáng kiến hơn. Họ sẽ phát huy đợc sự năng động của
mình đề thích nghi với những thya đổi tại công ty, nhờ đó giúp hoạt động kinh
doanh của bạn trở nên năng động hơn, có khả năng cạnh tranh tốt hơn trong thế
giới kinh doanh thay đổi không ngừng. Giải quyết vấn đề sáng tạo đồng nghĩa
với việc phác họa nên những điểm tơng đồng và tìm ra mối liên hệ giữa các quy
trình và sự kiện mà thông thờng không đợc liên kết một cách logic, đồng thời nối
kết cac bộ phận vốn rời rạc trong công ty.
Giao tiếp cởi mở là vô cùng thiết yêu. Các nhân viên càn nhận ra tất cả các
khía cạnh của vấn đề rồi từ đó đa ra những giải pháp sáng tạo. Hãy đảm bảo rằng
mọi nhân viên đều thếu hiểu tập thể đang cố gắng đạt đợc điều gì, cũng nh
những mục tiêu và mong đợi của công ty là gì.
Sau một tuần làm việc mệt nhọc, nên để dành buổi ciều thứ 7 tổ chức các hoạt
động, trò chơi điều này cũng làm rút ngắn khoảng cách của lãnh đạo với nhân
viên nhằm tạo thêm tinh thần gắn bó, hợp tác với nhau.
3.2.2. Làm phong phú công việc
Nâng cao sự thú vị của công việc. Sự thú vị trong công việc phụ thuộc rất
nhiều vào nội dung công việc, phụ thuộc vào tính chất phức tạp và cảm giác
thành công khi hoàn thành công việc của nhân viên. Ví dụ, đối với công nhân
sản xuất, các quá trình cứ lặp đi lặp lại, thay vì thế hãy lập họ thành một nhóm
và chịu trách nhiệm toàn bộ quy trình sản xuất của nhóm, họ có thể luân phiên
thay nhau làm những công việc càng thay đổi họ càng cần thiết kỹ năng, hãy
huấn luyện họ và tổ chức những nhóm làm việc đa chức năng, giúp họ phát triển
Sinh viên: Ngô Việt Nam

21



thực tập nghiệp vụ

kỹ năng mới. Giao những công việc ko những khả năng ngời đợc giao có thể
thực hiện đợc cũng tạo nên sự thú vị trong công việc.
Khuyến khích nhân viên đa ra các đề xuất, sáng kiến để nâng cao hiệu quả
làm việc hay khi giải quyết các vấn đề khó khăn, nấu thấy ý kiến đó chấp nhận
đợc, hãy triển khai để họ thực hiện. Cảm giác thoải mái khi làm việc theo ý kiến
của mình cũng là một phơng thức làm phong phú công việc.
Giao cho nhân viên những công việc mang tính thử thách cao, không giao
công việc theo quy trình thực hiện mà chỉ giao theo hiệu quả công việc khiến họ
tự nghĩ ra các quy trình thực hiện và tham khảo cách thực hiện của những ngời
đi trớc từ đó rút ra đợc quy trình thực hiện công việc hiệu quả. Tự họ đa ra những
quy trình thực hiện một cách sáng tạo, đợc làm việc độc lập theo cách thức của
riêng mình tạo nên hiệu quả công việc cao hơn. Những công việc mà họ thực
hiện cho dù lớn hay nhỏ, quan trọng hay không quan trọng thì họ vẫn càn có một
không gian làm việc độc lập và họ mong muốn đợc thực hiện công việc theo phơng thức của riêng họ. Bị ấp đặt hay giám sat chặt chẽ trong công việc sẽ khiến
họ khó phát huy đợc tính sáng tạo tối đa. Cảm giác bị theo dõi, kiếm soát thờng
xuyên gây khó chịu làm ọ ít tập trung vào công việc, nhu thế công việc sẽ không
đạt hiệu quả nh mong muốn.

3.2.3. Hoàn thiện phong cách quản lý của lãnh đạo.
Không nên có khuynh hơng thiên về một vài cá nhân u tú, xuất xắc công
ty. Sẽ hoàn toàn sai lầm nếu nhà quản lý cho rằng chỉ các nhân viên u tú mới có
khả năng đề xuất những giải phải pháp sáng tạo. Một nhân viên bình thờng cũng
có thể có đợc những ý tởng xuất sắc, Hãy tìm ra cách khơi dậy tính sáng tạo ở
mọi nhân viên và động viên họ đóng góp cho công việc chung của công ty.
Trách chỉ trích hay chê bai khi các nhân viên đa ra những ý tởng không
phù hợp . Đôi khi phải sàng lọc trong vô vàn những đề xuất tồi mới có đợc một ý
tởng tốt. Và nếu mọi ngời cảm thấy e ngại rằng những ý tởng mới của họ sẽ bị
nhạo báng, chê cời, bạn có thể không bao giờ có đợc bất kỳ ý tởng nào.

Nghệ thuật khen chê của lãnh đạo rõ ràng sẽ tọa động lực làm việc
hứng thú cho nhân viên, kích thích họ sáng tạo đem lại nhiều lợi ích cho doanh
nghiệp. Khen chê phải rõ ràng, phân minh. Khen ngay tại lúc nhân viên hoành
thành xuất sắc công việc cũng nh phạt ngay tại lúc nhân viên sai phạm.
Lắng nghe ý kiến của nhân viên, để họ cùng tham gia vào công tác quản
lý của doanh nghiệp hoàn toàn không làm giảm uy tín của nhà quản lý mà trái lại
sẽ làm nhân viên cảm thấy yên tâm, kính phục cấp trên của mình hơn.
Sinh viên: Ngô Việt Nam

22


thực tập nghiệp vụ

Nhà quản lý không cần phải có kiến thức và trình độ xuất sắc vẫn có thể
thành công trong công việc, nếu có tâm trong việc đánh giá sở dungjng]ời. Trung
thực, thẳng thắn, công bằng và quan tâm tới yếu tố con ngời thể hiện cái tâm của
nhà quản lý giỏi. Điều dễ hiểu là về mặt cá nhân, nhà quản lý có thể có thiện
cảm với nhân viên này nhiều hơn nhân viên khác, nhng trong tổ chức nhà quản
lý phải tỏ ra không thiên vị và quan tâm tới tất cả các thành viên trong tổ chức
của mình.
Lãnh đạo phải luôn lấy chân thành và vị tha làm kim chỉ nam. Nỗ lực
trách những tật xấu hay làm phật lòng ngời khác, đồng thời luyện những đức tính
căn bản chinh phục lòng ngời. Chiếm đợc trái tim là chiến đợc lý trí. Có đợc đức
thu tâm sẽ lay động đợc trái tim của nhân viên khiến họ cảm phục, yêu mến và
trung thành với tổ chức.
Kết luận.
Cho dù các chính sách động viên của Công ty có tốt mấy đi nữa nhng
Công ty không theo dõi đợc quá trình động viên nhân viên của mình thì động
viên sẽ không hiệu quả. Vì vậy, cần theo dõi thờng xuyên công tác động viên để

có những chỉnh sửa cho phù hợp với từng đối tợng.Đối với những nhân viên
khác nhau cần có cách động viên linh hoạt và phù hợp với họ, nắm bắt đợc tâm
lý, sở thích cũng nh nhu cầu của họ để mang tinh thần và chất lợng làm việc của
họ.
Với thời gia thực tập và thời lợng học tập có hạn, hơn nữa cha có kinh
nghiệm thực tế trong việc quản trị nhân sự nhiều, chỉ với sự hiểu biết của bản
thân và sự hớng dẫn tận tình của Cô giáo hớng dẫn cũng nh đợc sự hỗ trợ rất nổi
tiếng từ phía công ty, đề tài đã có những phân tích và nhận định về công tác động
viên nhân viên tại công ty và đa ra một số giải pháp hoàn thiện công tác tạo động
lực cho ngời lao động tại Công ty.

Sinh viên: Ngô Việt Nam

23


thực tập nghiệp vụ

Tải liệu tham khảo
- Vơng Minh Kiệt, giữa chân nhân viên bằng cách nào, NXB Lao động xã hội
- Đỗ Thanh Năm, thu hút và giữa chân ngời giỏi, NXB Trẻ.
_ TS. Vơng Đức Hoàng Quân & Th.S Phan Khanh, lý giải vè công tác động của
động viên đối với thành tích công việc của nhân viên.
- Nguyệt ánh lanhdao.net, leading today, khi động viên nhân viên,
tuoitreonlie.com.
- Vnprofessionnal, camnangtuyendung.htm
- vietnambiz, hayxaydungvanhoasangtaotrongtapthe, CRM vietnam.com
- VCCI, lapkehoachcongviec.htm
- Thời báo kinh tế sài gòn, Bí quyết đánh giá đúng nhân viên,
thanhnienonline.com

- Chính sách động viên nhân viên của Công ty môi trờng đô thị thành phố Đà
Nẵng.
- Các quy định về hệ thống lơng tởng của chính phủ.
- Các quy định về hệ thống lơng thởng của chính phủ
- Các quy định về bảo hiểm của chính phủ
- Các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động của chính phủ.
- Giáo trình về Lơng thởng

Sinh viên: Ngô Việt Nam

24


thùc tËp nghiÖp vô

nhËn xÐt cña c¬ quan thùc tËp
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................

nhËn xÐt cña gi¸o viªn híng dÉn
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
Sinh viªn: Ng« ViÖt Nam

25



×