Tải bản đầy đủ (.pdf) (67 trang)

CÁC PHƯƠNG PHÁP CÔNG CỤ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.27 MB, 67 trang )

20-Feb-16

CHƯƠNG 5

CÁC PHƯƠNG PHÁP
CÔNG CỤ
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG

20-Feb-16

702010 - Chương V

1

NỘI DUNG
5.1. Cách thức giải quyết vấn đề chất lượng
5.2. Nhóm chất lượng (NCL)
5.3. Kiểm soát quá trình bằng thống kê – SPC
5.4. So sánh theo chuẩn mức - Benchmarking
5.5. Phân tích kiểu sai hỏng và tác động của nó – FMEA
5.6. Phương pháp 5S
5.7. Triển khai các chức năng chất lượng – QFD
5.8. Phương pháp 6 sigma
5.9. Tấn công não

20-Feb-16

702010 - Chương V

2


5.1 Cách thức giải quyết vấn đề chất lượng

Theo trình tự sau:
- Xác định vấn đề cần giải quyết
- Phân tích thực trạng
- Phân tích nguyên nhân của vấn đề
- Đề ra các giải pháp và thực hiện giải pháp
- Theo dõi quá trình
- Đưa ra các biện pháp cải tiến

20-Feb-16

702010 - Chương V

3

1


20-Feb-16

5.2 Nhóm chất lượng (NCL)
a. Định nghĩa:
- Là một nhóm ít người
- Cùng trong một đơn vị công tác
- Tự nguyện tham gia các hoạt động chất lượng
b. Hoạt động nhóm chất lượng:
Là một bộ phận không thể thiếu được của Quản lý chất
lượng toàn diện – TQM· Với nội dung chủ yếu là kiểm
soát và cải tiến chất lượng· Sử dụng các công cụ quản lý

và cải tiến chất lượng

20-Feb-16

702010 - Chương V

4

5.2 Nhóm chất lượng (NCL)
c. Mục đích và mục tiêu của NCL
* Mục đích:
• Nâng cao khả năng quản lý và lãnh đạo cho quản đốc, đốc
công và động viên mọi người tham gia để không ngừng tiến
bộ.
• Nâng cao ý thức của người lao động, tạo ra một môi trường
làm
• Tạo ra những hạt nhân để thực hiện chủ trương, chính sách
do lãnh đạo đề ra nhằm không ngừng nâng cao chất lượng.

20-Feb-16

702010 - Chương V

5

5.2 Nhóm chất lượng (NCL)
* Mục tiêu cơ bản của hoạt động nhóm chất lượng:
- Đóng góp cho sự cải tiến và phát triển của doanh nghiệp
- Tạo ra môi trường làm việc lành mạnh, trong sáng trên
cơ sở tôn trọng người lao động.Khai thác khả năng và tiềm

năng to lớn của người lao động
* Yếu tố cơ bản hoạt động NCL:
- Tự nâng cao trình độ
- Hoạt động tự nguyện
- Hoạt động nhóm

20-Feb-16

702010 - Chương V

6

2


20-Feb-16

5.2 Nhóm chất lượng (NCL)
- Động viên mọi người tham gia
• Áp dụng các kỹ thuật kiểm tra chất lượng;
• Nhóm chất lượng bắt nguồn từ nơi làm việc;
• Làm cho các hoạt động nhóm chất lượng tồn tại lâu bền;
• Cùng nhau phát triển;
• Sự sáng tạo;
• Ý thức về chất lượng, ý thức về những vấn đề tồn tại, và
ý thức về sự cải tiến.

20-Feb-16

702010 - Chương V


7

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Khái niệm: Là việc kiểm soát dựa vào phân tích các số liệu
chất lượng được thông qua các công cụ thống kê. Các công cụ
thống kê:
- Phiếu kiểm tra (Checksheet)
- Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect Diagram)
- Biểu đồ Pareto (Pareto Diagram)
- Biểu đồ phân bố (Histogram)
- Biểu đồ kiểm soát (Control Chart)
- Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
( Sinh viên xem thêm trong giáo trình )
20-Feb-16

702010 - Chương V

8

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
5.3.1. Giới thiệu
Nhà cung cấp
nội bộ hoặc
bên ngoài

Đầu
vào

Quá

trình
A

Đầu
ra

Đặc tính
chất lượng

Khách hàng nội bộ
hoặc bên ngoài

Nhu cầu và mong
đợi của khách hàng

Khoảng cách mong
đợi và thực tế

Khoảng cách cần được lấp
đầy bằng cải tiến liên tục

3


20-Feb-16

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
NHỮNG CÔNG CỤ KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG
Bảng kiểm tra


Biểu đồ nhân quả

Lưu đồ
Biểu đồ tần số

Biểu đồ phân tán

Biểu đồ Pareto

Biểu đồ Kiểm soát

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
• Trước khi bạn cố gắng giải quyết một vấn đề,
hãy xác định rõ nó.
• Trước khi bạn cố gắng kiểm soát một quá
trình, hãy hiểu rõ nó.
• Trước khi cố gắng kiểm soát việc gì, hãy xác
định xem đâu là những vấn đề quan trọng.
• Hãy bắt đầu bằng việc vẽ lưu đồ quá trình.

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
5.3.2. Lưu đồ
Lưu đồ là một công cụ thể hiện bằng hình ảnh rất
hiệu quả các quá trình được tiến hành như thế nào.
5.3.2.1 Dạng mô tả: bắt đầu với đầu vào và kết thúc
với đầu ra. Chúng được dùng để cung cấp thông tin
và dùng như là một hướng dẫn thực hiện quá trình
sản xuất.

4



20-Feb-16

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Dạng mô tả: Nhóm kí hiệu
Bắt đầu
Bước quá trình
Hồ sơ

Quyết định

Điểm xuất phát, kết thúc
Mỗi bước quá trình (nguyên công) mô tả hoạt động
liên quan
Liên quan đến hồ sơ
Mỗi điểm mà quá trình chia nhiều nhánh do một
quyết định
Đường vẽ của mũi tên nối liền các ký hiệu, thể hiện
chiều hướng tiến trình

Thông tin

Liên quan đến hồ sơ

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Các bước quá trình (hình chữ nhật) và quyết định (hình thoi)
cần được nối liền bằng những con đường dẫn đến vòng tròn xuất
phát hoặc điểm kết thúc.


Bắt đầu

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê

Lưu đồ về sơ đồ
mặt bằng và
dòng công việc
a) Hệ thống hồ
sơ hiện tại

5


20-Feb-16

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Hồ sơ
Bàn làm việc 2

Bàn làm việc 3
Nhân viên xử lý

b) Hệ thống đề
nghị cải tiến
Bàn làm việc 4

Bàn làm việc 1
Nhân viên nhận
và thu hồ sơ


Bàn làm việc
Trưởng phòng

Bàn làm việc
Thư ký

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
5.3.2.2 Dạng phân tích: cung cấp chi tiết về số
lượng liên quan đến các thành phần của quá trình
được trình bày dưới dạng ký hiệu (biểu tượng) của
quá trình.
Người ta thường dùng lưu đồ dạng phân tích để
so sánh các quá trình với nhau để đưa ra các cải
tiến thích hợp.

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Dạng phân tích: Nhóm kí hiệu
Nguyên công: thể hiện những bước chủ yếu trong
một quá trình
Thanh tra: thể hiện một sự kiểm tra về chất lượng hay
số lượng
Vận chuyển thể hiện sự chuyển động của người, vật
liệu, giấy tờ, thông tin...
Chậm trễ, trì hoãn: thể hiện một sự lưu kho tạm thời
do chậm trễ, trì hoãn, sự tạm ngưng giữa các nguyên
công nối tiếp nhau
Lưu kho: Thể hiện một sự lưu kho có kiểm soát như
là xếp hồ sơ (điều đó không phải là chậm trễ)

6



20-Feb-16

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Khách hàng

Sơ đồ mặt bằng quán
mì.

Quầy

Các gia vị

Khách hàng cần chờ
khoảng 5 phút cho
một tô mì được phụ
vụ tại quầy

Chảo
nước
nóng
Chủ cửa hàng
Vòi
nước


Nơi để mì

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê

8

Mang mì cho 10 người đến
chảo nước nóng

3

Chia mì vào từng tô

200

Đun sôi mì

2

Chuyển mì từ tô sang vá
lưới

1

Kiểm tra mì

20

Làm nóng mì bằng nước
nóng

20

Xúc mì bằng một cái rổ lớn


2

Đổ mì từ vá lưới vào tô

4

Đem mì đến vòi nước

2

Đổ nước xúp vào

30

Xả mì bằng nước

8

Các gia vị thêm vào

3

Đem mì đến bàn

2

Phục vụ mì trên quầy

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê


Ý tưởng cải tiến 1: Cần có lượng bán thành phẩm lưu trữ lớn
• Điểm cải tiến: số lượng bán thành phẩm được lưu trữ và nơi
lưu trữ.
• Vấn đề chất lượng: Mì có thể giảm chất lượng sau khi rửa và
để lâu.
• Vấn đề lưu trữ: nếu quá nhiều, một số sẽ không bán hết được.
Ý tưởng cải tiến 2: cải tiến khả năng vận hành tại QT quá tải
• Dùng một chảo nước lớn đủ nấu cho 20 người (nâng cao khả
năng vận hành của thiết bị)
• Dùng mì có thể nấu chín nhanh hơn (thay đổi nguyên vật liệu)

7


20-Feb-16

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
5.3.2.3 Các lợi ích từ lưu đồ hoá
 Những người làm việc trong quá trình sẽ hiểu rõ quá trình.
Họ bắt đầu kiểm soát nó.
 Quá trình được xem xét khách quan dưới hình lưu đồ,
những cải tiến có thể được nhận dạng dễ dàng.
 Nhân viên sẽ hình dung ra khách hàng và nhà cung cấp của
họ như là một phần của toàn bộ quá trình. Cải thiện thông tin
giữa những khu vực phòng ban và sản xuất.

 Những người tham gia vào công việc lưu đồ hoá có thể đưa
ra những đề nghị cho những cải tiến sâu hơn
 Công cụ rất có giá trị trong các chương trình huấn luyện cho
NV mới.
 Lợi ích quan trọng nhất: Mọi người trong quá trình cùng hiểu
về quá trình một cách thống nhất.

8


20-Feb-16

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
5.3.2.4. Nguyên tắc xây dựng lưu đồ
Nguyên tắc 1: Nguyên tắc quan trọng nhất là những người
thích hợp phải được tham gia vào việc xây dựng lưu đồ.
Nguyên tắc 2: Tất cả thành viên trong nhóm phải được tham
gia. Sử dụng một người điều phối sẽ giúp hỗ trợ.
Nguyên tắc 3: Mọi dữ liệu lúc nào cũng phải được trình bày rõ
ràng để mọi thành viên dễ tiếp cận.
Nguyên tắc 4: Cần bố trí đầy đủ thời gian để xây dựng lưu đồ.
Nguyên tắc 5: Một số câu hỏi cần thiết thường được đặt:

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
5.3.3. Bảng kiểm tra
5.3.3.1. Giới thiệu
Bảng kiểm tra hay còn gọi là bảng kê được xem
như là công cụ chính để thu thập số liệu. Mục đích
của bảng kiểm tra là làm cho người sử dụng thu thập
và tổ chức dữ liệu một cách hiệu quả và dễ phân tích.

Các loại bảng kiểm tra: có 4 loại
 Bảng kiểm tra phân loại;
 Bảng kiểm tra định vị;
 Bảng kiểm tra thang đo;
 Danh sách kiểm tra.

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
5.3.3.3. Các dạng bảng thu thập dữ liệu
Bảng kiểm tra phân loại
Bảng kiểm tra phân loại dùng để phân loại theo đặc
điểm như là lỗi hay khuyết tật của sản phẩm, dịch vụ
cần phải kiểm tra.
CÁC LINH KIỆN ĐƯỢC THAY THẾ
Đánh dấu “\” cho mỗi linh kiện cần phải được thay
thế theo dạng:
Thời gian 22/12 đến 27/12/2014
Kỹ thuật viên: Trần Việt Thanh

9


20-Feb-16

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Bảng dữ liệu về những linh kiện của TV bị hỏng

Model 1013
Mạch tích hợp
Tụ điện
Điện trở

Biến điện
Công tắc
Bóng đèn hình

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Bảng dữ liệu về khách hàng than phiền
Đánh dấu “\” cho mỗi thàn phiền:
Thời gian 08/09 – 26/09/2014
Người kiểm tra: Huỳnh Thị Bé
Loại than phiền
Vệ sinh thực phẩm
Dụng cụ
Số lượng và chất
lượng thực phẩm
Thực đơn
Suất ăn muộn
Nước uống
Tổng

10

11

12

13

14

15 Tổng

10
14
17

10

13

6

12

14

6

7
6
7
61

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Bảng kiểm tra định vị
Bảng kiểm tra định vị chỉ ra vị trí vật lý của các lỗi
thường xảy ra trên SP.
Bảng kiểm tra định vị rất hữu dụng khi chỉ ra các lỗi
thấy được mà không cần dùng công cụ đo lường.
 Khi dữ liệu được ghi nhận liên quan đến những
vị trí thường xảy ra lỗi và chúng ta cần quan tâm
cải tiến hơn.


10


20-Feb-16

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Định vị những vị trí dễ
hư hỏng trên cái tách

Định vị những vị trí dễ hư hỏng
trên thùng hàng

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Bảng kiểm tra thang đo
Bảng kiểm tra thang đo: chia thang đo để thuận tiện
cho việc đánh dấu, kiểm tra các thông số cần đo.
Việc thiết kế bảng kiểm tra nhằm tạo nên một sự phân
bố về thời gian rõ ràng và sự phân bố đó có thể
được phân tích mà không cần đến một quá trình xử lý
phụ nào.
Hình thức của bảng kiểm tra cần dễ coi: bằng cách
thiết kế các ô trống để đánh dấu, các kết quả có thể
chuyển dịch một cách dễ dàng hơn

11


20-Feb-16


5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Bảng kiểm tra trọng lượng bánh ngọt
Tổng

1

2

13

22

39

26

8

3

1

280

285

290

295


300

305

310

315

320

40
35
30
25

Tần số

20
15
10
5

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Tất cả hồ sơ xin lao động và định cư tại Na Uy
phải có những vấn đề sau:

Đã Chưa
nộp nộp

Hộ chiếu bản sao tất cả các trang đã sử dụng

Chứng minh thư nhân dân
Giấy khai sinh
Các giấy tờ khác liên quan đến nhân thân (VD: Hộ
khẩu, Sơ yếu lí lịch...)
Giấy xác nhận giấy tờ nhà của người thân ở Na Uy
Giấy bảo lãnh (nếu có)
Thư thông báo nhập học
Kế hoạch học
Giấy tờ chứng minh được học bổng (nếu có)

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Danh sách kiểm tra thường được sử dụng cho:
• Quy trình thao tác máy
• Đặt ra những chỉ dẫn
• Bảo trì
• Chẩn đoán và sửa chữa máy
• Thử nghiệm quá trình
Hai lỗi thường gặp khi dùng danh sách kiểm tra:
• Thường không được một người có khả năng sử
dụng và kiểm tra những chỉ dẫn đã liệt kê.
• Thường bị bỏ quên ít sử dụng.

12


20-Feb-16

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Những sai lầm khi diễn dịch
1/ Sai lệch do loại bỏ dữ liệu

2/ Sai lệch do sự tác động lẫn nhau
3/ Sai lệch do tiếp nhận
4/ Sai lệch do thực hiện
5/ Sai lệch do không phản hồi
6/ Sai lệch do ước lượng

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Lợi ích của bảng kiểm tra
Mô tả thực chất một số khía cạnh của quá
trình, quản lý bằng dữ kiện chứ không quản lý
bằng ý kiến chủ quan.
Thu thập dữ liệu chưa giải quyết được vấn
đề nhưng việc phân tích và hành động rất cần
đến nó.

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
5.3.4. Biểu đồ tần số (Histogram)
5.3.4.1. Giới thiệu
Biểu đồ tần số đôi khi còn gọi là biểu đồ cột hay
biểu đồ phân bố mật độ là sự tóm tắt hình ảnh về
sự biến thiên một số liệu.
Bản chất hình ảnh của biểu đồ tần số cho phép
chúng ta nhìn thấy những mẫu thống kê dễ dàng
hơn là nhìn chúng trong một bảng số bình thường.
Phân tích quá trình có số lần đo N nên ≥50

13


20-Feb-16


5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Đường kính của các trục quạt được theo dõi
Tiêu chuẩn 10 mm ± 0.1
10.12 10.11 10.08

9.95

9.9

9.88

9.86

10.03 10.05

10.10 10.16

9.86

10.07

9.93

9.96

10.11 10.08

10.01 10.12 10.11 10.08


9.9

9.86

9.9

10.11

9.96

10.07

9.9

9.9

10.08 10.07

9.87
9.92
9.99

9.9

9.88

9.9

10.07 10.07


10.07 10.08 10.08
10.08

9.95

9.88

9.86

9.9

9.86
9.96
9.9

10.11 10.07
9.9

10.08

10.07 10.12 10.11 10.08 10.08

10.07 10.08 10.12

10.07 10.08 10.08

9.9

9.96


10.07 10.09

9.9

10.08 10.06

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Giá trị trung bình
Độ phân tán
Mean = 6.13
Độ lệch chuẩn S = 1,92
Median = 6
Khoảng R = 8

6
5
4
3
2
1

6
5
4
3
2
1
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10

1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


a)

b)

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
Những lý do cần sử dụng biểu đồ tần số:
• Sự khác biệt giữa các sản phẩm là KHÔNG thể tránh khỏi.
• Sự khác biệt đó chỉ ra được trạng thái tổng thể của QT.
Trạng thái này thể hiện tần số hay còn gọi là phân phối xác
suất.
• Có 3 điểm cần lưu ý đó là giá trị trung tâm, độ rộng và
hình dạng của biểu đồ tần số.
• Dễ nhận ra những giá trị vượt giới hạn trong dãy số liệu.
• Khi đưa dữ liệu lên biểu đồ, tổng thể vấn đề trở nên nhận
biết dễ dàng hơn.
Biểu đồ tần số là một công cụ hữu ích khi chúng ta cần
phân tích khối lượng dữ liệu lớn vì nó cho chúng ta
thấy được một cái nhìn toàn cảnh.

14


20-Feb-16

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê
5.3.4.2. Một số hình dạng của biểu đồ tần số

Phân phối dạng
hai đỉnh


Phân phối dạng
hình chuông

Phân phối dạng
răng lược

Phân phối
không đỉnh

5.3 Kiểm soát quá trình bằng thống kê

Phân phối dạng lệch

Phân phối dạng cụt

Phân phối đỉnh độc lập

Phân phối đỉnh biên

5.3.4.3. Xây dựng biểu đồ tần số
Xây dựng biểu đồ tần số: có 2 cách
 Phương pháp nhanh;
 Phương pháp khoảng chia.
Phương pháp nhanh thích hợp cho:
• Các biến số rời rạc (số nguyên);
• Khoảng cách giữa giá trị lớn nhất và nhỏ nhất
không quá lớn.
Hay nói cách khác là số khoảng chia không quá nhiều.


15


20-Feb-16

Phương pháp khoảng chia: Phương pháp
này được sử dụng khi khoảng cách giữa giá
trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất khá lớn.
Số lần đo (N)
< 50
50 – 100
100 – 250
> 250

Số khoảng chia
5–7
6 – 10
7 – 12
10 – 20

Phương pháp nhanh
Các bước xây dựng:
Bước 1: Tìm giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất
Bước 2: Xây dựng thang đo giữa giá trị đo
lớn nhất và giá trị đo nhỏ nhất.

Giá trị đo
nhỏ nhất

Giá trị đo

lớn nhất

Bước 3: Đánh dấu ‘‘X’’ hoặc ‘‘/’’ trên thang đo
(được xây dựng ở bước hai) giá trị của mỗi
phép đo.

X1

X2

X3

X4

X5

X6

16


20-Feb-16

Bước 4: Đánh giá xem có quá nhiều khoảng
chia trong biểu đồ tần suất hay không. Nếu có
quá nhiều khoảng thì phương pháp khoảng
chia nên được sử dụng.
Phương
pháp nhanh


Phương pháp
khoảng chia

Ví dụ: Sau đây là số liệu thống kê chiều dài
của một quá trình sản xuất cục tẩy (cục gôm)
theo đơn vị đo là cm.
Yêu cầu hãy xây dựng biểu đồ tần số cho số
liệu được thu thập trong quá trình.

5,6

5,7

5,8

5,9

5,5

5,5

5,7

5,9

6,0

5,5

5,7


5,8

5,9

5,7

5,7

5,6

5,7

5,7

5,5

5,9

6,0

5,8

5,8

5,6

5,8

5,7


5,7

5,8

5,6

5,6

5,6

5,5

5,6

5,7

5,7

5,8

5,8

5,9

5,9

5,5

6,0


5,8

6,0

5,9

5,6

5,6

5,8

5,8

5,5

5,5

5,7

5,7

5,6

5,8

5,7

5,7


6,0

5,9

5,8

5,6

5,7

5,5

5,8

5,5

17


20-Feb-16

Phương pháp khoảng chia.
Các bước xây dựng:

Bước 1: Tìm giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất
Bước 2: Chọn số khoảng chia dựa theo số
phép đo tương tự như phương pháp nhanh.

Bước 3: Tính kích thước của khoảng chia.

(giá trị đo lớn nhất – giá trị đo nhỏ nhất)
l = kích thước =
số khoảng chia
khoảng chia

Bước 4: Làm tròn l đến con số gần nó và
thuận lợi nhất.
VD: 0,512
 0,5
2,89
 2 hay 3
7,32
 5, 7 hay 10

Bước 5: Chọn một con số thuận lợi nhỏ hơn
hoặc bằng giá trị đo nhỏ nhất, gọi là Xlow. Các
khoảng chia sẽ được tính như sau:
Xlow

Khoảng 1

Xlow + l
Khoảng 2
Xlow + 2l
Xlow + 3l

Khoảng 3

18



20-Feb-16

Bước 6: Vẽ thang đo dựa trên tính toán của
bước 5
Giá trị đo
lớn nhất

Giá trị đo
nhỏ nhất

Xlow

Xlow + l

Xlow + 3l
Xlow + 2l

Xlow + 5l

Bước 7: Đánh dấu ‘‘X’’ hoặc ‘‘/’’ lên các
khoảng chia đã được xây dựng

Xlow

Xlow + l

Xlow + 2l

Xlow + 3l


Xlow + 4l ........

3,56 3,46 3,48 3,5 3,42 3,43 3,52 3,49 3,44 3,5
3,48 3,56 3,5 3,52 3,47 3,48 3,46 3,5 3,56 3,38
3,41 3,37 3,47 3,49 3,45 3,44 3,5 3,49 3,46 3,46
3,55 3,52 3,44 3,5 3,45 3,44 3,48 3,46 3,52 3,46
3,48 3,48 3,32 3,4 3,52 3,34 3,46 3,43 3,3 3,46
3,59 3,63 3,59 3,47 3,38 3,52 3,45 3,48 3,31 3,46
3,4 3,54 3,46 3,51 3,48 3,5 3,68 3,6 3,46 3,52
3,48 3,5 3,56 3,5 3,52 3,46 3,48 3,46 3,52 3,56
3,52 3,48 3,46 3,45 3,46 3,54 3,54 3,48 3,49 3,41
3,41 3,45 3,34 3,44 3,47 3,47 3,41 3,48 3,54 3,47

19


20-Feb-16

Tính Giá trị Trung bình và độ lệch chuẩn của
Biểu đồ tần số
1/ Tính giá trị trung bình của tập hợp các giá trị
2/ Lấy từng giá trị trừ đi giá trị trung bình sẽ cho ra giá
trị chênh lệch (có thể âm hoặc dương)
3/ Bình phương giá trị chênh lệch.
4/ Cộng tất cả giá trị bình phương lại (chú ý tần suất)
5/ Lấy tổng này đi chia cho giá trị số giá trị xuất hiện
trừ đi 1.
6/ Khai căn bậc 2 này chúng ta có độ lệch chuẩn.


A

X - 3σ X - 2σ
2%

C

B

X-σ

14%

C

X

34%

B

A

X + σ X + 2σ X + 3σ
34%

14%

2%


Những ứng dụng của biểu đồ tần suất
1/ Hình dạng và độ trơn
2/ So sánh các giới hạn kỹ thuật
3/ So sánh các nguồn gây ra phân tán
4/ Kiểm tra phần nằm ngoài
5/ So sánh trước và sau khi cải tiến

20


20-Feb-16

5.3.5. Biểu đồ PARETO
5.3.5.1. Giới thiệu
 Nguyên lý Pareto hàm ý, hầu hết các hậu quả đều xuất
phát từ một số ít các nguyên nhân.
 80% chi phí chất lượng xuất phát chủ yếu từ 20% nguyên
nhân có thể xảy ra. Do đó nguyên lý Pareto còn được gọi
là luật 80/20.
Nguyên tắc Pareto trong QLCL có thể được phát biểu rằng:
• Nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến khả năng thực hiện của
quá trình.
• Phải phân biệt được ‘‘một vài nguyên nhân quan trọng’’ gây
ra kết quả SP không thể chấp nhận được với ‘‘nhiều
nguyên nhân không quan trọng khác’’

 80% các phàn nàn của khách hàng là kết
quả do 20% các bộ phận của một SP.
 80% các khuyết tật chất lượng là kết quả
do 20% các công đoạn trong quá trình.

 80% nguyên nhân giảm năng suất máy là
hết quả do 20% các hoạt động.
 80% các hỏng hóc là kết quả do 20% các
hoạt động.
 80% thời gian phát triển sản phẩm là kết
quả do 20% các giai đoạn.

5.3.5.2. Xây dựng biểu đồ Pareto
Những bước xây dựng biểu đồ Pareto
Bước 1: Liệt kê tất cả các yếu tố ảnh hưởng đến kết quả.
Nếu có một yếu tố ‘‘khác” được kiểm tra, việc xuất hiện của
yếu tố này phải được xác định đầy đủ.
Bước 2: Tất cả các yếu tố phải được định rõ để tất cả thành
phần bên trong các yếu tố này được phân chia một cách phù
hợp. Nên có một nhóm chuyên thực hiện các bước 1 và 2.
Bước 3: Đếm số lần xuất hiện của mỗi yếu tố. Liệt kê tất cả
các yếu tố theo mức độ xảy ra yếu tố nào nhiều nhất được
xếp trước và các yếu tố ít hơn sẽ xếp ở sau.
Bước 4: Vẽ các phần A (thanh Pareto) và phần B (% tích luỹ).

21


20-Feb-16

Cột 1
Cột 2
Cột 3
Kí hiệu
Khuyết tật Số lượng

khuyết tật
khuyết tật
A
Dưới kích cỡ
224
B
Các vết mẻ
149
C
Độ song
58
song
D
Bị rỗ
52
E
Độ đồng tâm
46
F
Quá kích cỡ
5
G
Khác
23
Tổng
557

Cột 4
% khuyết tật


Cột 5
% tích luỹ

224/557 = 40
40
149/557 = 27 40 + 27 = 67
58/557 = 11 67 + 11 = 78
52/557 = 9
46/557 = 8
5/557 = 1
23/557 = 4
557/557 = 100

78 + 9 = 87
87 + 8 = 95
95 + 1 = 96
96 + 4 = 100
100%

Biểu đồ thể hiện số lượng khuyết tật
250
Dưới kích cỡ
Các vết mẻ
Độ song song
Bị rỗ
Độ đồng tâm
Quá kích cỡ
Khác

200

150
100
50
0

120
100

95

100

96

87

80

78
67

60
40

Biểu diễn theo
đường cong tích lũy

40
27


20
0

11

9

8
1

Dưới Các vết Độ song Bị rỗ Độ đồng Quá
kích cỡ mẻ
song
tâm kích cỡ

4

Khác

22


20-Feb-16

120

Biểu diễn theo dạng
cột tích lũy

100


Khác
Quá kích cỡ
Độ đồng tâm
Bị rỗ
Độ song song
Các vết mẻ
Dưới kích cỡ

80
60
40
20
0

Biểu đồ Pareto cũng được dùng trước và sau
khi cải tiến để so sánh kết quả đạt được

Đánh giá được hiệu quả của
các giải pháp đã thực hiện.

Sau khi cải tiến lỗi A (lỗi dưới kích cỡ)
50
45
40
35
30
25
20
15

10
5
0
Các vết mẻ

Độ song
song

Bị rỗ

Độ đồng Quá kích cỡ
tâm

Khác

23


20-Feb-16

50

45

45
40

40

So sánh kết quả trước

và sau khi cải tiến

35
30

27

25
20

17

15

11

10

16
9

14
8

5

4

1 2


7

0

Khác

Dưới Các vết Độ song Bị rỗ Độ đồng Quá
kích cỡ
mẻ
song
tâm kích cỡ

Trước cải tiến

Sau cải tiến

Yêu cầu: Hãy tính toán số liệu để vẽ biểu đồ Pareto
cho những lỗi về than phiền của khách hàng.
Loại than phiền
Số lượng và chất lượng thực phẩm
Vệ sinh thực phẩm
Dụng cụ
Thực đơn
Suất ăn muộn
Nước uống
Tổng

Lỗi
82
77

25
18
16
11
229

Số liệu tính toán.
Loại than phiền

Lỗi

Số lượng và chất lượng thực phẩm

82

36

36

Vệ sinh thực phẩm

77

34

69

Dụng cụ

25


11

80

Thực đơn

18

8

88

Suất ăn muộn

16

7

95

11

5

100

229

100


Nước uống
Tổng

% Tích lũy

24


20-Feb-16

120

Điểm gãy
100

100

95
88
80

80
69
60
40

36
36


34

20

10

8

7

5

Thực đơn

Suất ăn muộn

Nước uống

0
Số lượng và
chất lượng
thực phẩm

Dụng cụ

Vệ sinh thực
phẩm

Từ một biểu đồ Pareto tốt có một điểm
gãy trên biểu đồ vạch cho thấy số lượng và

loại khuyết tật cần phải xem xét.
Từ biểu đồ Pareto không tốt, không cho
thấy rõ ràng điểm gãy và không biết số
lượng các nguyên nhân của vấn đề một cách
chặt chẽ.
Biểu đồ Pareto giúp làm tập trung các nỗ
lực cải tiến mà ở đó các hoạt động sẽ có
tác dụng lớn nhất.

Xây dựng biểu đồ Pareto dựa trên chi phí.
 Sẽ tồn tại những lỗi số lượng sai phạm
tuy ít hơn nhưng làm phát sinh chi phí
nhiều hơn.
 Chi phí cũng là một chỉ số thể hiện kết
quả thực hiện và do đó chúng ta cũng có
thể xây dựng một biểu đồ Pareto dựa trên
chi phí.
 Biểu đồ Pareto dựa trên chi phí sẽ có thể
trái ngược với biểu đồ dựa trên tần số lỗi.

25


×