25/10/2013
LOGO
Chương 4:
Các phương pháp, kỹ thuật,
và công cụ Quản lý chất lượng
Cách thức giải quyết vấn đề chất lượng
Xác
định
vấn đề
Kết
luận
Quan
sát
Problem
Solving
Tiêu
chuẩn
hóa
Ngo Trong Tuan
Faculty of Management – Electric Power University
Phân
tích
Kiểm
tra
Hành
động
1
2
Nhóm chất lượng (NCL)
Nhóm chất lượng: một nhóm nhỏ những người làm cùng một công việc, gặp gỡ
Sự cần thiết phải có hợp tác trong Quản lý chất lượng
để cùng nhận dạng, phân tích và giải quyết các vấn đề về chất lượng sản phẩm.
Giải quyết nhiều trục trặc, vấn đề hơn, vượt qua khả năng cá nhân, phòng ban
IAQC: “Đó là một nhóm công nhân thuộc cùng bộ phận sản xuất thường gặp gỡ
Đa dạng về kiến thức, kỹ năng, kinh nghiệm
mỗi tuần một giờ để thảo luận các vấn đề liên quan đến công việc, lần tìm các
Nâng cao tinh thần nhân viên
Độc lập
Ít trao đổi ý kiếm
và thông tin
Trao đổi thông tin cơ
bản và ý kiến
Trao đổi tình cảm
và chia sẽ dữ liệu
Tin cậy
Tiếp cận bằng hợp
tác
Truyền thông tự do
Phát triển tăng
nhanh
Phụ thuộc lẫn nhau
Tiếp tục cải tiến và
giải quyết vấn đề
nguyên nhân, đề xuất biện pháp giải quyết và tiến hành sửa chữa trong khả năng
hiểu biết của họ”.
C
á
n
h
â
n
H
ợ
p
Hệ thống quản lý mang tính tâp thể; tình
nguyện thực hiện các hoạt động kiểm soát
t
á
c
chất lượng; hoạt động thường xuyên;
tham gia đầy đủ; phát hiện
=> điều tra, giải quyết vấn đề
3
4
1
25/10/2013
Brainstorming
Mục tiêu của NCL
Khái niệm
Tạo môi trường làm việc thân thiện
Huy động nguồn nhân lực
Nâng cao trình độ làm việc của nhân viên
Nâng cao hiệu quả hoạt động của toàn tổ chức
Một công cụ thường được dùng trong sinh
hoạt NCL.
Kỹ thuật để làm bật ra những suy nghĩ sáng
Tổ chức hoạt động của NCL
tạo của mọi người, nhằm tạo ra và làm sáng
Đưa ra các
vấn đề
BLĐ xem xét,
chấp thuận,
theo dõi
tỏ một danh mục các ý kiến, vấn đề.
Tác dụng
Phân tích các
vấn đề, dự án
Lựa chọn chủ đề, với sự tham gia, nhất trí
của các thành viên
Xác định nguyên nhân có thể của vấn đề
Báo cáo với
ban lãnh đạo
Triển khai
các cách giải
quyết
Các bước thực hiện
Thông báo chủ đề
Thu thập các ý kiến
Đánh giá các ý kiến và tìm ra giải pháp
Xác định giải pháp phù hợp, các cơ hội để
cải tiến chất lượng
5
6
7
8
Phát triển sản phẩm mới
Quảng cáo
Giải quyết vấn đề
Quá trình quản trị
Quản trị dự án
Xây dựng nhóm
Xây dựng kế hoạch kinh doanh
Nguyên tắc
Tạo cho mọi người cơ hội được nói
Không phê bình, chỉ trích các ý kiến
2
25/10/2013
9
Các công cụ quản lý chất lượng (SQC)
10
7 công cụ kiểm soát chất lượng
Việc áp dụng phương pháp thống kê để thu thập, trình bày, phân tích các dữ liệu một cách
đúng đắn, chính xác, kịp thời nhằm theo dõi, kiểm soát, cải tiến quá trình hoạt động của
đơn vị, tổ chức bằng cách kiểm soát những biến động.
2. Biểu đồ Pareto (Pareto charts)
Kiểm soát quá trình => tìm ra sự biến động, nguyên nhân của biến động:
3. Biểu đồ kiểm soát (Control charts)
Biến đổi ngẫu nhiên (nguyên nhân thông thường): vốn có của quá trình,
Nguyên nhân không ngẫu nhiên (đặc biệt, dị thường): nhà quản lý cần nhận dạng,
sửa chữa => phòng ngừa sai sót…
Tác dụng của SPC, SQC:
Tập hợp số liệu dễ dàng
Loại bỏ nguyên nhân
Xác định được vấn đề
Ngăn ngừa các sai lỗi
Phỏng đoán và nhận biết nguyên nhân
Xác định hiểu quả của cải tiến
1. Phiếu kiểm tra – Phiếu thu thập dữ liệu (Check sheet)
4. Biểu đồ nhân quả (Cause and Effect diagrams)
5. Biểu đồ phân bố tần số - Biểu đồ tần suất (Histograms)
6. Biểu đồ phân tán – Biểu đồ tán xạ (Scatter diagrams)
7. Biểu đồ quá trình – Sơ đồ lưu trình (Flow charts)
11
12
3
25/10/2013
LOGO
Phiếu kiểm tra – Phiếu thu thập dữ liệu
(Check sheet)
Phiếu kiểm tra (Check Sheet)
COMPONENTS REPLACED BY LAB
TIME PERIOD: 22 Feb to 27 Feb 2002
REPAIR TECHNICIAN: Bob
TV SET MODEL 1013
Integrated Circuits
Capacitors
Resistors
Transformers
Commands
CRT
13
||||
|||| |||| |||| |||| |||| ||
||
||||
|
14
Phiếu kiểm tra (Check Sheet)
Khái niệm
… là một mẫu phiếu mà trong đó các mục cần kiểm tra được in sẵn sao cho dữ
liệu có thể được thu thập và sắp xếp một cách dễ dàng, hợp lý, chính xác.
Giúp xác định được nguyên nhân của vấn đề và là cơ sở đưa ra các quyết định...
Mục đích
Xác định các nguyên nhân chủ yếu của sai lỗi, khuyết tật sản phẩm, các vấn đề
then chốt => tiến hành các hoạt động khắc phục, cải tiến, loại bỏ nguyên nhân
gây sai lỗi
Chuyển dữ liệu sang các công cụ khác, phục vụ cho việc phân tích, khắc phục,
sửa lỗi
15
16
4
25/10/2013
Phiếu kiểm tra (Check Sheet)
Bộ phận:
Tên sản phẩm: Máy Photocopy
Thời gian kiểm tra: 1-6/6/2012
Số hiệu máy:
Các loại
lỗi
Người thực hiện:
1/6
2/6
3/6
4/6
5/6
6/6
Tổng
Quá tối
8
Quá mờ
10
Bẩn
14
Sai vị trí
14
Sai cỡ
12
Kẹt giấy
Tổng
19
16
15
11
12
10
13
17
LOGO
77
18
Biểu đồ Pareto (Pareto Charts)
Khái niệm
Biểu đồ Pareto (Pareto charts)
… là một dạng biểu đồ hình cột được sắp xếp từ cao xuống thấp. Mỗi cột đại
diện cho một cá thể (một dạng sai lỗi, hoặc một nguyên nhân gây sai lỗi); chiều
cao mỗi cột biểu thị mức đóng góp vào kết quả chung
Mục đích
Cho thấy sự đóng góp của mỗi thành phần đến kết quả chung, theo thứ tự quan
trọng, giúp phát hiện cá thể (nguyên nhân, vấn đề) quan trọng nhất.
Xác định thứ tự ưu tiên cho việc cải tiến
Tìm ra một số ít hiện tượng chính mà có thể giải quyết phần lớn khuyết tật
Bằng việc phân biệt những cá thể quan trọng nhất và ít quan trọng hơn
=> cải tiến lớn nhất với chi phí tối ưu.
19
20
5
25/10/2013
Biểu đồ Pareto (Pareto Charts)
Các bước xây dựng:
Xác định cách phân loại và thu thập dữ liệu (đơn vị đo, thời gian thu thập…)
Thiết kế phiếu kiểm tra; Thu thập dữ liệu các dạng sai lỗi, tổng số sai lỗi
Lập bảng phân tích Pareto;
Sắp xếp dữ liệu theo số lượng từ lớn nhất đến nhỏ nhất
Tính tần số tích lũy, phần trăm tích lũy
Vẽ biểu đồ Pareto
• Có 2 trục tung ở hai đầu trục hoành. Bên trái là thang đơn vị đo. Bên phải được
định cỡ từ 0% đến 100% (phần trăm tích lũy).
• Từ đó có đường tổng tích lũy (đường lũy tiến) = đường ra quyết định
Xác định thứ tự các vấn đề ưu tiên cần cải tiến
21
22
Bảng dữ liệu cho biểu đồ Pareto (Bảng phân tích Pareto)
Dạng khuyết tật
Số lượng
Tổng số lỗi
lũy kế
Tỷ lệ % sai
lỗi
Tổng % lũy
kế
1
Bẩn
104
104
52 %
52 %
2
In lệch
42
146
21 %
73 %
3
Lệch valve
20
166
10 %
83 %
4
Rách
10
176
5%
88 %
5
Sai màu
6
182
3%
91 %
6
May lệch
4
186
2%
93 %
7
Dạng khác
14
200
7%
100 %
Tổng số
200
-
100 %
STT
23
24
6
25/10/2013
LOGO
Biểu đồ kiểm soát (Control charts)
Biểu đồ kiểm soát (Control Charts)
Công cụ để phân biệt các biến động do các nguyên nhân đặc biệt cần được nhận
biết, điều tra, kiểm soát những nguyên nhân gây ra biến động, tiến hành sửa…
Phân tích quá trình bằng cách phân loại dữ liệu:
Khác nhau ở đâu? Cái gì không nằm trong điều kiện kiểm soát?
Cho thấy sự biến động của quá trình sản xuất hoặc tác nghiệp trong suốt một chu
kỳ thời gian nhất định;
Mục đích:
Dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình
Kiểm soát, xác định khi nào cần điều chỉnh các quá trình
Xác định sự cải tiến của một quá trình
25
26
Lựa chọn biểu đồ kiểm soát
Các bước thực hiện kiểm soát quá trình với biểu đồ
kiểm soát
Bắt đầu
Tạo ra sản phẩm
Cung cấp dịch vụ
Lấy mẫu
Đặc điểm chất lượng
Loại dữ liệu và phương pháp lấy mẫu
Sai
Hệ thống có vấn đề?
Đúng
Kiểm tra mẫu
Xây dựng
Biểu đồ điều khiển
Dừng quá trình
Tìm ra nguyên nhân
Khắc phục
27
28
7
25/10/2013
Biểu đồ kiểm soát
Phân loại biểu đồ kiểm soát
Đặc tính giá trị
Tên gọi
Biểu đồ X – R (giá trị trung bình và khoảng sai biệt)
Giá trị liên tục
Biểu đồ X – s (giá trị trung bình và độ lệch chuẩn)
(đo được)
Biểu đồ X (giá trị đã cho)
Biểu đồ pn (số sản phẩm sai sót – cỡ mẫu cố định)
Giá trị rời rạc
(đếm được)
Biểu đồ p (tỷ lệ sản phẩm sai sót)
Biểu đồ c (số sai sót)
Biểu đồ u (số sai sót trên một đơn vị)
29
Loại biểu đồ kiểm soát CL-Central Line, UCL/LCL-Upper/Lower Control Limit
X
R
CL
= x
UCL
= x + A2R
LCL
= x - A2R
CL
= R
UCL
= D4R
LCL
= D3R
CL
= x
UCL
= x + A3s
LCL
= x - A3s
CL
= s
UCL
= B4s
LCL
= B3s
30
Loại biểu đồ kiểm soát CL-Central Line, UCL/LCL-Upper/Lower Control Limit
X
c
X
S
31
CL
= x
UCL
= x + 2.66Rs
LCL
= x - 2.66Rs
CL
= c
UCL
= c + Z√ c
LCL
= c–Z√c
32
8
25/10/2013
Các bước xây dựng biểu đồ X – R
33
34
35
36
9
25/10/2013
50
Số mẫu: k = 25
45
Cỡ mẫu: n = 5
40
Biểu đồ kiểm soát X
Đường tâm:
35
X = 29.86
30
Giới hạn trên:
UCL = X + A2R = 29.86 + 0.577 * 27.44 = 45.69
25
Giới hạn dưới:
LCL = X - A2R = 29.86 - 0.577 * 27.44 = 14.03
20
Biểu đồ kiểm soát R
Đường tâm:
UCL
LCL
CL
X
15
10
R = 27.44
Giới hạn trên:
UCL = D4R = 2.115 * 27.44 = 58.04
Giới hạn dưới:
LCL = D3R = 0
5
0
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25
37
Cách đọc biểu đồ kiểm soát
38
Quá trình sản xuất không ổn định
(các điều kiện không kiểm soát)
Quá trình sản xuất ở trạng thái ổn định (các điều kiện kiểm soát)
Toàn bộ các điểm đều nằm trong hai đường giới hạn kiểm soát của biểu đồ
(không có điểm nằm ngoài giới hạn kiểm soát)
Các điểm liên tiếp trên biểu đồ có sự biến động nhỏ
Sắp xếp và phân bố của các điểm không có sự bất thường
39
40
10
25/10/2013
41
42
43
44
11
25/10/2013
LOGO
Biểu đồ nhân quả
(Causes and effects diagram)
45
46
Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram)
47
48
12
25/10/2013
Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram)
Khái niệm
Công cụ được sử dụng để suy nghĩ và trình bày mối quan hệ giữa một kết quả
(ví dụ: sự biến động của một đặc trưng chất lượng) với các nguyên nhân tiềm
tàng có thể ghép lại thành nguyên nhân chính và nguyên nhân phụ…, trình bày
giống như xương cá.
Mục đích
Liệt kê, phân tích các mối quan hệ nhân quả, đặc biệt là những nguyên nhân làm
quá trình vượt ra khỏi giới hạn…
Giải quyết vấn đề triệu chứng -> nguyên nhân -> giải pháp; thứ tự ưu tiên
Kích thích đào tạo, huấn luyện các cán bộ kỹ thuật – kiểm tra
Nâng cao hiểu biết, tư duy logic và sự gắn bó giữa các thành viên.
49
50
Các bước xây dựng
Bước 1: Xác định rõ và ngắn gọn đặc tính chất lượng; chỉ tiêu chất
lượng (CTCL) cần phân tích
Bước 2: Xác định những nguyên nhân chính (căn cứ 4M + 1I…).
Biểu diễn những nguyên nhân chính lên biểu đồ
Bước 3: Phát triển biểu đồ bằng liệt kê những nguyên nhân ở cấp
tiếp theo, tiếp tục với các cấp nhỏ hơn
Bước 4: Thảo luận với những người có liên quan => tìm ra đầy đủ
các nguyên nhân
Bước 5: Điều chỉnh các yếu tố và thiết lập biểu đồ chuẩn để xử lý
Bước 6: Lựa chọn các nguyên nhân chính, kết hợp các
hoạt động, nỗ lực kiểm soát các nguyên nhân
51
52
13
25/10/2013
53
54
LOGO
Biểu đồ phân bố tần số - Biểu đồ tần xuất
(Histograms)
55
56
14
25/10/2013
57
58
Biểu đồ phân bố tần số (Histogram)
Phân tích, đánh giá tình hình chất lượng từ những dữ liệu, để
đưa ra kết luận chính xác; phải tập hợp, phân loại, sắp xếp để
biểu diễn sự phân bố dưới những dạng khác nhau theo đặc điểm
của các dữ liệu thu được.
Biểu đồ phân bố tần số dùng để đo tần số xuất hiện một vấn đề
nào đó, cho thấy bằng hình ảnh sự thay đổi, biến động của một
tập hợp các dữ liệu theo những hình dạng nhất định.
Căn cứ vào dạng phân bố => kết luận về tình hình bình thường
hay bất thường của một quá trình.
59
60
15
25/10/2013
Tại một phân xưởng gỗ, người ta chọn 10SP vừa mới xuất xưởng để
kiểm tra. Chiều dài của SP theo thiết kế là 150cm. Số liệu đo được ghi
lại trong bảng.
Mẫu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Kích thước
154
144
153
152
140
150
146
164
147
154
Tính giá trị trung bình: x=1504/10=150,4cm
Ý nghĩa của giá trị trung bình là gì?
Khoảng biến thiên – Ưu – nhược điểm?
Độ lệch chuẩn? 123, 128, 113, 127, 125 => GTTB: 123.2
© Nguyễn Văn Minh, 2007
Quality Management
62
61
Ví dụ: Dùng biểu đồ phân bố mật độ để phân tích tình
hình của quá trình sản xuất nếu dữ liệu thống kê thu
được từ kiểm tra chọn mẫu bề dày tấm kim loại như sau:
2.0
1.0
1.4
1.2
1.6
0.7
1.1
1.3
1.5
1.7
2.3
1.3
1.3
1.6
1.9
0.5
1.8
1.2
1.4
1.3
0.8
1.0
1.8
1.3
1.7
1.0
1.5
1.2
1.2
2.0
0.7
2.1
1.0
1.2
1.1
0.9
0.7
2.1
1.6
1.4
1.4
0.9
1.5
1.0
1.5
1.1
1.7
0.9
1.7
1.7
1.5
1.2
1.2
1.4
1.3
1.0
1.4
1.6
1.5
1.3
0.8
1.6
1.3
1.4
1.5
1.9
1.2
1.1
1.7
1.5
Giá trị trung bình: 1.36
Độ lêch chuẩn: 0.371
63
64
16
25/10/2013
Xmax = 2.3; Xmin = 0.5 => Khoảng biến thiên: R = 2.3 – 0.5 = 1.8
STT
Giới hạn lớp
n = 70; k = √n = √70 ≈ 8; số lớp = 8
Độ rộng của lớp h = R/(k-1) = 1.8/7 ≈ 0.257
Giới hạn của lớp Lớp 1: GHD = Xmin – h/2 = 0.5 – 0.25/2 = 0.375
GHT = Xmin + h/2 = 0.5 + 0.25/2 = 0.625
Lớp 2: GHD = GHT lớp 1
Trung tâm
Dấu hiệu tần
Tần số
lớp
số
(f)
1
0.375 – 0.625
0.50
2
0.625 – 0.875
0.75
5
3
0.875 – 1.125
1.00
13
4
1.125 – 1.375
1.25
16
5
1.375 – 1.625
1.50
20
6
1.625 – 1.875
1.75
8
7
1.875 – 2.125
2.00
6
8
2.125 – 2.375
2.25
1
GHT = GHD + h
Lớp 3: …
1
Giới hạn trung bình của từng lớp: Xoi = (GHTi + GHDi)/2
65
66
Tần số
Nhận xét biểu đồ, rút ra kết luận cần thiết
25
20
15
Tần số
10
5
0
0.5
0.75
1
1.25
1.5
1.75
2
2.25
Bình thường
Giá trị trung bình của tổng thể mẫu: 95.2 / 70 ≈ 1.36
Lệch
(phân bố chuẩn)
67
17
25/10/2013
Nhận xét biểu đồ, rút ra kết luận cần thiết
Nhận xét biểu đồ, rút ra kết luận cần thiết
Hai đỉnh
Hai phân bố
Dạng răng lược
Bề mặt tương đối bằng phẳng
(hai đỉnh biệt lập)
LOGO
Biểu đồ phân tán – Biểu đồ tán xạ
(Scatter diagrams)
Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
Biểu đồ phân tán (biểu đồ tán xạ) là một kỹ thuật đồ thị để nghiên
cứu mối quan hệ giữa các dữ số liệu có thể đo lường được.
Biểu hiện mối tương quan giữa nguyên nhân và kết quả, hoặc giữa
các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng.
71
72
18
25/10/2013
Các dạng biểu đồ phân tán
Ánh sáng
Các dạng biểu đồ phân tán
Tiếng ồn
Trình độ học vấn
Độ tuổi
Năng suất
Năng suất
Mối quan hệ thuận mạnh
Mối quan hệ nghịch mạnh
Chất lượng công việc
Mối quan hệ thuận yếu
Năng suất
Mối quan hệ nghịch yếu
Khối lượng 1m2 vải
Các dạng biểu đồ phân tán
Độ bóng
Không có quan hệ
76
19
25/10/2013
Các bước xây dựng
Thu thập dữ liệu về các cặp biến số
Vẽ đồ thị với trục tung là một biến số, trục hoành là kết quả hoặc biến số thứ hai
Kẻ đường chia ngang và đường chia đứng
Định 4 vùng I, II, III, IV; với số điểm lần lượt là n1 n2 n3 n4
Tính A = n(+) = n1 + n3
B = n(-) = n2 + n4
Nếu A > B: hai thuộc tính có quan hệ thuận chiều
Nếu A < B: hai thuộc tính có quan hệ nghịch chiều
Tìm nmin = min (A, B)
So sánh nmin với giá trị (q) trong bảng
=> nếu nmin không lớn hơn q thì các biến số có quan hệ với nhau.
77
78
79
80
20
25/10/2013
Xác định mối tương quan bằng
hệ số tương quan tuyến tính (r)
Sử dụng biểu đồ phân tán
Tính r
0 < r < 1: tương quan tuyến tính thuận
-1 < r < 0: tương quan tuyến tính nghịch
| r | = 0.8 tương quan mạnh
| r | = 0.4 – 0.8 tương quan trung bình
| r | < 0.4 tương quan yếu
| r | càng lớn thì tương quan càng chặt
Nhận xét
Kết luận
81
LOGO
Biểu đồ quá trình – Sơ đồ lưu trình
82
Biểu đồ quá trình (Flow charts)
Dạng biểu đồ mô tả một quá trình bằng cách sử dụng những
hình ảnh hoặc ký hiệu kỹ thuật… nhằm cung cấp sự hiểu biết
(Flow charts)
đầy đủ về các đầu ra và các dòng chảy của quá trình
Tạo điều kiện cho việc điều tra các cơ hội cải tiến bằng việc có
được hiểu biết chi tiết về quá trình làm việc của nó
Xem xét từng bước => khám phá nguồn gốc tiềm tàng của mọi
trục trặc
Áp dụng cho các khía cạnh của mọi quá trình
83
84
21
25/10/2013
Xác định các quá trình và ranh giới, bao gồm cả điểm
bắt đầu và kết thúc của quá trình
Xác định loại và phương pháp lập biểu đồ và các biểu
tượng được sử dụng
Xác định các chi tiết của quá trình được biểu thị
Mô tả các giai đoạn, theo thứ tự, trong quá trình sử dụng
phương pháp đã xác định
Đánh giá xem các giai đoạn có trình tự chính xác
Kiểm tra với những người có liên quan đến quá trình để
kiểm tra độ tin cậy của nó
Mô tả quá trình làm việc của
một thiết bị
một hệ thống
Hình tượng hóa quá trình làm việc
Xác định các điểm có tiềm năng phát sinh
các vấn đề
85
86
Lưu đồ (flowchart)
Bàn gỗ chưa sơn
Bắt đầu
Đánh nhẵn bề mặt
Sửa thiết bị
Pha chế sơn
Sai
Kiểm tra
Phun sơn
Tốt?
Chờ sơn khô
Đúng
Kết thúc
Đánh giá CL
Đóng gói
87
Không
Xử lý
88
22
25/10/2013
Bắt đầu
Tạo ra sản phẩm
Cung cấp dịch vụ
Lấy mẫu
Sai
Hệ thống có vấn đề?
Đúng
Kiểm tra mẫu
Xây dựng
Biểu đồ điều khiển
Dừng quá trình
Tìm ra nguyên nhân
Khắc phục
89
90
23