Tải bản đầy đủ (.pdf) (121 trang)

nghiên cứu tổ chức hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện đông anh, thành phố hà nội

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (922.61 KB, 121 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-------------------

NGUYỄN THÚY ANH

NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC
XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG ANH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI , NĂM 2015


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM
-------------------

NGUYỄN THÚY ANH

NGHIÊN CỨU TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỢP TÁC
XÃ NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG ANH,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI


CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 60.34.04.10

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. PHẠM BẢO DƯƠNG

HÀ NỘI, NĂM 2015


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả
nghiên cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng
dùng để bảo vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được
cám ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc
Hà Nội, ngày

tháng

năm

Tác giả luận văn

Nguyễn Thúy Anh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page ii



LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của nhiều tập thể và cá nhân. Tôi xin chân
thành gửi lời cảm ơn đến những cá nhân và tập thể đó.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo hướng dẫn, PGS.TS
Phạm Bảo Dương, người đã tận tình giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và
hoàn thành luận văn.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể các thầy cô giáo Khoa Kinh tế và Phát triển
nông thôn đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu để hoàn thành
luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể UBND và người dân tại các xã trên địa bàn
huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình thu
thập tài liệu để nghiên cứu luận văn văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tới những người thân và bạn bè đã động viên, khích
lệ, giúp đỡ tôi trong suốt thời gian qua.
Hà Nội, ngày

tháng

năm

Học viên

Nguyễn Thúy Anh

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page iii



MỤC LỤC
Lời cam đoan...........................................................................................................ii
Lời cảm ơn ............................................................................................................ iii
Mục lục .................................................................................................................. iv
Danh mục bảng .....................................................................................................vii
Danh mục sơ đồ, đồ thị ........................................................................................... ix
Danh mục hộp ......................................................................................................... x
Danh mục chữ viết tắt ............................................................................................. xi
PHẦN I. MỞ ĐẦU .................................................................................................. 1
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề ................................................................................... 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu .......................................................................................... 3
1.2.1 Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 3
1.2.2 Mục tiêu cụ thể ....................................................................................... 3
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...................................................................... 3
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu ............................................................................. 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu ................................................................................ 3
1.4 Câu hỏi nghiên cứu ............................................................................................ 3
PHẦN II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN ....................................................... 5
2.1 Cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp......................... 5
2.1.1 Hợp tác xã .............................................................................................. 5
2.1.2 Hợp tác xã nông nghiệp .......................................................................... 7
2.1.3 Tổ chức và hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp .................................. 9
2.1.4 Nội dung nghiên cứu về tổ chức hoạt động của HTXNN ...................... 15
2.1.5 Các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động của hợp tác xã nông
nghiệp ................................................................................................... 16
2.2 Cơ sở thực tiễn về tổ chức hoạt động của HTXNN .......................................... 19
2.2.1 Tình hình tổ chức và hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp ở một số
nước trên thế giới và bài học kinh nghiệm ............................................. 19

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page iv


2.2.2 Tình hình tổ chức và hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp ở Việt
Nam và bài học kinh nghiệm ................................................................. 27
PHẦN III PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ......................................................... 30
3.1 Đặc điểm địa bàn nghiên cứu ........................................................................... 30
3.1.1 Điều kiện tự nhiên ................................................................................ 30
3.1.2 Đặc điểm kinh tế - xã hội ...................................................................... 31
3.2 Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 38
3.2.1 Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................... 38
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu ................................................................ 40
3.2.3 Phương pháp xử lý số liệu..................................................................... 41
3.2.4 Phương pháp phân tích số liệu .............................................................. 41
3.2.5 Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá .............................................................. 41
PHẦN IV KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..................................... 44
4.1 Khát quát thực trạng hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh,
thành phố Hà Nội ............................................................................................. 44
4.2 Thực trạng tổ chức hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn
huyện Đông Anh .............................................................................................. 46
4.2.1 Tổ chức HTXNN trên địa bàn huyện Đông Anh ................................... 46
4.2.2 Hoạt động của HTXNN trên địa bàn huyện Đông Anh ......................... 59
4.2.3 Đánh giá công tác tổ chức, quản lý và hoạt động của HTXNN trên địa
bàn huyện Đông Anh ............................................................................. 73
4.2.4 Ưu và nhược điểm trong công tác tổ chức hoạt động của HTXNN và
khả năng phát triển loại hình HTXNN trên địa bàn huyện Đông Anh .... 82
4.3 Những yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động của HTXNN trên địa bàn
huyện Đông Anh .............................................................................................. 85
4.3.1 Chính sách của Nhà nước và địa phương về hỗ trợ phát triển HTX ....... 85

4.3.2 Sự quan tâm của chính quyền địa phương ............................................. 87
4.3.3 Nhu cầu và nhận thức, hiểu biết của người dân về HTXNN .................. 90
4.3.4 Yếu tố cán bộ quản lý HTXNN ............................................................. 93
4.3.5 Sự phối kết hợp giữa các cấp trong phát triển hợp tác xã....................... 96
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page v


4.4 Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác tổ chức và nâng cao hiệu
quả hoạt động của HTXNN trên địa bàn huyện ................................................ 96
4.4.1 Hoàn thiện, tăng cường thực hiện các chính sách hỗ trợ phát triển
HTX ...................................................................................................... 96
4.4.2 Nâng cao sự quan tâm của CQĐP trong hỗ trợ phát triển HTX ............. 98
4.4.3 Đẩy mạnh quy hoạch vùng sản xuất ...................................................... 99
4.4.4 Đổi mới và nâng cao nhận thức, hiểu biết của người dân về vai trò,
bản chất của HTX .................................................................................. 99
4.4.5 Đổi mới, nâng cao hiệu quả hoạt động đào tạo, bồi dưỡng cán bộ HTX100
4.4.6 Tăng cường sự phối kết hợp giữa các cấp, các ngành trong thực hiện
các chính sách hỗ trợ phát triển HTX................................................... 101
PHẦN V KẾT LUẬN…………...…………………………………………………95
5.1. Kết luận………………………………………………………………………..95
5.2. Kiến nghị………………………………………………………………….......95
5.2.1 Đối với cấp ủy Đảng, Nhà nước .......................................................... 104
5.2.2 Đối với chính quyền địa phương ......................................................... 104
5.2.3 Đối với các HTX ................................................................................ 104
5.2.4 Đối với các hộ nông dân, hộ xã viên .................................................. 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 106

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page vi


DANH MỤC BẢNG
Số bảng

Tên bảng

Trang

2.1

So sánh HTX NN kiểu cũ và HTXNN kiểu mới ....................................... 12

3.2

Tình hình dân số và lao động huyện Đông Anh qua 3 năm (2012 - 2014). 35

3.3

Cơ cấu kinh tế của huyện Đông Anh giai đoạn 2012-2014 ....................... 37

3.4

Đối tượng và nội dung điều tra về HTXNN .............................................. 39

3.5

Thông tin số liệu thu thập và nguồn thu thập ............................................ 40


4.1

Số lượng HTX trước và sau khi có Luật HTX đổi mới ............................. 45

4.2

Đánh giá, phân loại HTX theo tiêu chí của Liên minh HTX ..................... 45

4.3

Số lượng thành viên trong bộ máy quản lý HTXNN ................................. 51

4.4

Số lượng tổ, nhóm dịch vụ của HTXNN .................................................. 52

4.5

Tình hình vốn sử dụng của các HTXNN năm 2014 .................................. 55

4.6

Quy mô xã viên và tỷ lệ xã viên sử dụng dịch vụ của HTXNN................. 56

4.7

Phân công công việc đối với các tổ, nhóm dịch vụ HTXNN ..................... 58

4.8


Một số hoạt động dịch vụ của các HTXNN đa ngành ............................... 59

4.9

Công tác thủy nông ở các HTXNN đa ngành ........................................... 61

4.10

Lượng vật tư nông nghiệp cung ứng bình quân/năm của HTX ................. 62

4.11

Hoạt động dịch vụ chuyển giao KHKT của HTX năm 2014 ..................... 63

4.12

Lượng sản phẩm bao tiêu bình quân/năm của HTX .................................. 65

4.13

Tỷ lệ xã viên sử dụng các dịch vụ của HTXNN đa ngành......................... 66

4.14

Lượng nhập giống đầu vào của các HTX đơn ngành ................................ 68

4.15

Mức tiêu thụ sản phẩm của các HTX đơn ngành ...................................... 69


4.16

Kết quả sản xuất kinh doanh của các HTX năm 2014 ............................... 71

4.17

Hoạt động của các HTXNN trên địa bàn huyện Đông Anh....................... 72

4.18

Đánh giá của xã viên về công tác quản lý của HTXNN ............................ 73

4.19

Đánh giá của xã viên về mức độ đáp ứng dịch vụ các HTXNN đa ngành . 77

4.20

Đánh giá của xã viên về chất lượng quy trình hoạt động các HTXNN
đơn ngành ................................................................................................ 78

4.21

Đánh giá lợi ích mang lại cho xã viên HTX.............................................. 79

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page vii



4.22

Ưu điểm và nhược điểm đối với mỗi loại hình HTXNN ........................... 82

4.23

Mức độ ảnh hưởng của các chính sách đối với công tác tổ chức, quản lý
và hoạt động của HTXNN ....................................................................... 85

4.24

Mối quan hệ trong công tác quản lý của HTX với CQĐP ......................... 88

4.25

Nhu cầu của xã viên đối với các hoạt động dịch vụ của HTXNN ............. 91

4.26

Trình độ học vấn, chuyên môn của xã viên HTXNN ................................ 92

4.27

Kinh nghiệm trong quản lý của cán bộ HTX ............................................ 93

4.28

Mức độ quan trọng của việc đào tạo bồi dưỡng cán bộ HTX .................... 96


Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page viii


DANH MỤC SƠ ĐỒ, ĐỒ THỊ
Số sơ đồ

Tên sơ đồ

Trang

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức hợp tác xã nông nghiệp .................................................. 11
Sơ đồ 2.2 Mô hình hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới ...................... 13
Sơ đồ 4.1 Sơ đồ bộ máy quản lý HTXNN trên địa bàn huyện Đông Anh ............... 48
Sơ đồ 4.2 Tổ chức theo các tổ dịch vụ của HTX SX DVNNTH Đông Hội ............ 53
Sơ đồ 4.3 Tổ chức theo các nhóm SX &TT của HTXSX&TTRAT Đạo Đức......... 54
Sơ đồ 4.4 Quy trình chuỗi giá trị khép kín trong hoạt động của HTX đơn ngành ... 67

Số đồ thị

Tên đồ thị

Trang

Đồ thị 4.1 Đánh giá lợi ích mang lại cho xã viên HTXNN ..................................... 80
Đồ thị 4.2 Mức thù lao bình quân của cán bộ HTXNN .......................................... 95

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế


Page ix


DANH MỤC HỘP
STT

Tên hộp

Trang

4.1 Ý kiến của xã viên về công tác quản lý của HTXNN ...................................... 75
4.2 Ý kiến của cán bộ HTX về quản lý của chính quyền địa phương .................... 90
4.3 Ý kiến của xã viên về nhận thức đối với HTX ................................................ 92

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page x


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Diễn giải

CQĐP

Chính quyền địa phương

CN


Công nghiệp

DV

Dịch vụ

DVCSGSGC

Dịch vụ chăn nuôi gia súc gia cầm

DVNN

Dịch vụ nông nghiệp

DVNNTH

Dịch vụ nông nghiệp tổng hợp

KHKT

Khoa học kỹ thuật

HTX

Hợp tác xã

HTXNN

Hợp tác xã nông nghiệp


SX&TT

Sản xuất và tiêu thụ

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TM

Thương mại

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page xi


PHẦN I
MỞ ĐẦU
1.1 Tính cấp thiết của vấn đề
Hợp tác xã (HTX) là tổ chức kinh tế tập thể có vai trò đặc biệt quan trọng
trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta. Khi đất nước bước vào thời kỳ
đổi mới, chuyển nền kinh tế sang hoạt động theo cơ chế thị trường, HTX cũng được
đổi mới cả về nội dung, hình thức hoạt động, biểu hiện cụ thể ở việc ban hành Luật
HTX năm 1996. Tổng kết 5 năm thực hiện chuyển đổi HTX theo Luật HTX 1996,
Hội nghị Trung ương 5 khóa IX (3/2002) đã ra Nghị quyết về tiếp tục đổi mới phát
triển và nâng cao hiệu quả kinh tế tập thể, trong đó nhấn mạnh Nhà nước phải tạo
điều kiện thuận lợi cho HTX nông nghiệp phát triển. Trên cơ sở Nghị quyết của
Đảng và thực tiễn hoạt động của HTX kiểu mới, kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa XI
ngày 26/11/2003 đã thông qua Luật HTX mới. Tại kỳ họp thứ 4, Quốc hội khóa

XIII đã thông qua ngày 20 tháng 11 năm 2012 và ban hành Luật HTX số
23/2012/QH13 có hiệu lực thi hành từ 01 tháng 7 năm 2013, thay thế Luật HTX số
18/2003/QH12. Với mục tiêu nhằm khuyến khích và phát triển mô hình HTX kiểu
mới, đồng thời định hướng phát triển các HTX hiện có hoạt động theo đúng bản
chất HTX.
Trong những năm qua, hoạt động của các hợp tác xã nông nghiệp ở Hà Nội
đã đạt được một số kết quả nhất định như tổ chức bộ máy quản lý chặt chẽ, gọn nhẹ
hơn trước; hoạt động trong các ngành, lĩnh vực đã có chuyển biến và tạo ra bước
phát triển mới; từng HTX có điều lệ phương án sản xuất kinh doanh, dịch vụ riêng.
Tình hình tài chính của các HTX cũng đã có sự phân định rõ ràng; thu hút, giải
quyết việc làm và thu nhập ổn định cho hàng trăm ngàn xã viên và lao động; tham
gia thực hiện các chương trình xóa đói giảm nghèo, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế nông nghiệp nông thôn và từng bước tham gia các chương trình xã hội hóa
trong phát triển kinh tế, xã hội của thủ đô Hà Nội.
Trong xu thế phát triển chung của Hà Nội, thời gian qua, các cấp ủy và chính
quyền huyện Đông Anh đã quan tâm vận động phát triển HTX, đã đẩy mạnh các
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 1


mặt phối hợp hoạt động với Liên minh HTX Thành phố và Chi cục PTNT Hà Nội.
Mặc dù các HTX được huyện đánh giá có đóng góp không nhỏ phát triển kinh tế địa
bàn, giữ vững vai trò hỗ trợ kinh tế hộ và ổn định đời sống xã hội, nhưng chất lượng
hoạt động của các HTX ở Đông Anh chưa thoát khỏi cảnh yếu kém kéo dài. Cụ thể,
với loại hình phổ biến ở Đông Anh là HTXNN, hầu như các HTX đều đã chuyển
đổi mô hình tổ chức quản lý theo Luật HTX 2003, có bổ sung thêm ngành nghề
kinh doanh. Nhưng thực tế đến nay, các khâu dịch vụ HTX vẫn mang nặng tính
phục vụ, chủ yếu dịch vụ truyền thống cũ mà chưa bứt phá tìm kiếm dịch vụ có lợi
nhuận. Đa số các HTX "tự" bó hẹp hoạt động trong nông nghiệp. Số ít HTX hoạt

động trên lĩnh vực công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, nhưng quy mô nhỏ, vốn
nghèo...
Phân loại HTX nông nghiệp hoạt động ở Đông Anh theo tiêu chí của Liên
minh HTX thành phố Hà Nội, hầu hết các HTX đều ở mức khá và trung bình, bên
cạnh các HTXNN quy mô toàn xã cung cấp các khâu dịch vụ cho xã viên, điểm
sáng đáng kể đó là các HTX chuyên ngành trong từng xã có quy mô nhỏ theo thôn,
với số lượng xã viên còn thấp nhưng đã có những đổi mới trong phương thức tổ
chức, hoạt động nên đạt được những kết quả bước đầu.
Từ những vấn đề nêu trên, câu hỏi đặt ra đó là: Thực trạng tổ chức hoạt động
của HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện đã thực sự có hiệu quả chưa? Mô hình
hoạt động của HTXNN đã thực sự thiết thực với nhu cầu của người dân chưa? Cần
có phương thức đổi mới như thế nào để HTX nói chung và HTX nông nghiệp nói
riêng trên địa bàn huyện có thể được mở rộng và phát triển?
Từ những vấn đề trên, tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu tổ chức
hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh, thành phố
Hà Nội”. Đồng thời đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức, quản lý và hoạt
động của các hợp tác xã nông nghiệp trên địa bàn huyện từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện tổ chức, quản lý và nâng cao hiệu quả hoạt động hợp tác xã
nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 2


1.2 Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1 Mục tiêu tổng quát
Nghiên cứu thực trạng tổ chức và hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp trên
địa bàn huyện Đông Anh, thành phố Hà Nội từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm
hoàn thiện tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX nông nghiệp trên địa

bàn huyện trong thời gian tới.
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về tổ chức và hoạt động
của HTX nông nghiệp.
Nghiên cứu thực trạng tổ chức và hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp
trên địa bàn huyện Đông Anh – Hà Nội.
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức và hoạt động của HTX nông
nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh – Hà Nội.
Đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện tổ chức và nâng cao
hiệu quả hoạt động của HTX trong nông nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh trong
thời gian tới.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là tổ chức và hoạt động của HTX nông
nghiệp trên địa bàn huyện Đông Anh – thành phố Hà Nội.
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi không gian: Luận văn nghiên cứu về tổ chức và hoạt động của
HTXNN trên địa bàn huyện Đông Anh – thành phố Hà Nội.
- Phạm vi thời gian:
+ Nghiên cứu thực trạng: từ năm 2012 đến năm 2015.
+ Phương hướng, giải pháp đến năm 2020.
1.4 Câu hỏi nghiên cứu
- Hợp tác xã nói chung và HTX nông nghiệp nói riêng đóng vai trò như thế
nào đối với sự phát triển chung của huyện?

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 3



- Hiện nay, HTX nông nghiệp trên địa bàn huyện được tổ chức và hoạt động
theo những loại hình nào? Hiệu quả đem lại từ loại hình hoạt động của HTX nông
nghiệp như thế nào?
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến tổ chức hoạt động của HTX nông nghiệp
tại huyện Đông Anh?
- Để hoàn thiện tổ chức và nâng cao hiệu quả hoạt động của HTX nông nghiệp
trên địa bàn huyện Đông Anh cần phải có những giải pháp gì?

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 4


PHẦN II
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN
2.1 Cơ sở lý luận về tổ chức hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp
2.1.1 Hợp tác xã
2.1.1.1 Một số khái niệm về hợp tác xã
Theo Liên minh HTX quốc tế (International Cooperative Alliance - ICA):
“HTX là một tổ chức tự trị của những người tự nguyện liên hiệp lại để đáp ứng các
nhu cầu và nguyện vọng chung của họ về kinh tế, xã hội và văn hóa thông qua một
xí nghiệp cùng sở hữu và quản lý dân chủ”. Năm 1995, định nghĩa này được hoàn
thiện thông qua tuyên bố: "HTX dựa trên ý nghĩa tự cứu giúp mình, tự chịu trách
nhiệm, bình đẳng, công bằng và đoàn kết. Theo truyền thống của những người sáng
lập ra HTX, các xã viên HTX tin tưởng vào ý nghĩa đạo đức về tính trung thực, cởi
mở, trách nhiệm xã hội và quan tâm chăm sóc người khác". Định nghĩa của ICA đề
cập đến yếu tố chính của HTX là tính tự nguyện của các thành viên tham gia. HTX
thực sự phải hình thành từ sự tin tưởng vào sự giúp đỡ lẫn nhau chứ không phải dựa
trên mệnh lệnh, trên sự cưỡng ép. Trong HTX thực sự, xã viên tự nguyện gia nhập
và có quyền tự do rời bỏ HTX. Ngược lại, sẽ là những HTX gượng ép.

Theo Tổ chức Lao động quốc tế (ILO): “HTX là sự liên kết của những người
đang gặp phải những khó khăn kinh tế giống nhau, tự nguyện liên kết nhau lại trên
cơ sở bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ, sử dụng tài sản mà họ đã chuyển giao
vào HTX phù hợp với các nhu cầu chung và giải quyết những khó khăn đó chủ yếu
bằng sự tự chủ, tự chịu trách nhiệm và bằng cách sử dụng các chức năng kinh
doanh trong tổ chức hợp tác, phục vụ cho lợi ích vật chất và tinh thần chung”... Bộ
Nông nghiệp Hoa Kỳ cho rằng: HTX là cơ sở kinh doanh do những người sử dụng
tự làm chủ và tự quản lý, lợi nhuận được chia dựa trên cơ sở của việc sử dụng hàng
hóa, dịch vụ. Định nghĩa này nhấn mạnh đến 3 nguyên tắc chung của HTX, đó là:
xã viên tự làm chủ, tự quản lý và phân chia lợi nhuận theo mức độ sử dụng hàng
hóa, dịch vụ của xã viên.

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 5


Theo Luật HTX được Quốc hội nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
thông qua năm 2003, "HTX là tổ chức kinh tế tập thể do các cá nhân, hộ gia đình,
pháp nhân (sau đây gọi chung là xã viên) có nhu cầu, lợi ích chung, tự nguyện góp
vốn, góp sức lập ra.” Theo quy định của Luật này để phát huy sức mạnh tập thể của
từng xã viên tham gia HTX, cùng giúp nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản
xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế
- xã hội của đất nước. HTX hoạt động như một loại hình doanh nghiệp, có tư cách
pháp nhân, tự chủ, tự chịu trách nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn
điều lệ, vốn tích luỹ và các nguồn vốn khác của HTX theo quy định của pháp luật."
Theo Điều 3 Luật HTX được thông qua năm 2012: “Hợp tác xã là tổ chức
kinh tế tập thể, đồng sở hữu, có tư cách pháp nhân, do ít nhất 07 thành viên tự
nguyện thành lập và hợp tác tương trợ lẫn nhau trong hoạt động sản xuất, kinh
doanh, tạo việc làm nhằm đáp ứng nhu cầu chung của thành viên, trên cơ sở tự chủ,

tự chịu trách nhiệm, bình đẳng và dân chủ trong quản lý hợp tác xã.”
2.1.2.1 Đặc điểm của hợp tác xã
HTX là tổ chức kinh tế tập thể. Các xã viên là chủ của hợp tác xã, toàn quyền
quyết định những vấn đề tổ chức, hoạt động và phân phối lợi ích trong hợp tác xã
trên cơ sở những quy định của Luật Hợp tác xã và những văn bản có liên quan;
- Hợp tác xã có thể được thành lập khi có số lượng xã viên từ 7 trở lên, được
đăng ký và hoạt động tất cả các ngành, nghề mà pháp luật không cấm;
- Hợp tác xã có tư cách pháp nhân, hoạt động như một loại hình doanh
nghiệp, bình đẳng với các doanh nghiệp khác. Hợp tác xã tự chủ, tự chịu trách
nhiệm về các nghĩa vụ tài chính trong phạm vi vốn điều lệ, vốn tích lũy và các
nguồn vốn khác của hợp tác xã theo quy định của pháp luật;
- Hợp tác xã là tổ chức mang tính xã hội, rộng mở cho tất cả những ai có
nguyện vọng trở thành thành viên hợp tác xã. Hợp tác xã ra đời dựa trên nguyên tắc
dân chủ, bình đẳng, công khai và đoàn kết, mỗi xã viên có 1 phiếu bầu;
- Mục tiêu hoạt động của hợp tác xã là mang lại lợi ích vật chất và tinh thần
cho tất cả các xã viên, tập thể và cộng đồng; Xã viên có trách nhiệm và nghĩa vụ
tuân thủ, thực hiện tốt những quy định trong Điều lệ của hợp tác xã. (Cẩm nang hợp
tác xã năm 2012).
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 6


2.1.2 Hợp tác xã nông nghiệp
2.1.2.1 Khái niệm
Theo Nghị định số 43/1997/NĐ-CP của ngày 29/4/1997, tại Điều 1, chương
1 của Điều lệ mẫu HTX Nông nghiệp của Việt Nam đã ghi rõ: “Hợp tác xã nông
nghiệp là tổ chức kinh tế tập thể do nông dân, hộ gia đình nông dân có nhu cầu, lợi
ích chung, tự nguyện góp vốn, góp sức lập ra theo quy định của Luật Hợp tác xã để
phát huy sức mạnh tập thể của từng xã viên tham gia hợp tác xã, cùng giúp nhau

thực hiện có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh nông nghiệp và nâng cao
đời sống vật chất, tinh thần, góp phần phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.”
Như vậy, hợp tác xã nông nghiệp là hợp tác xã hoạt động trong nông nghiệp,
được thành lập bới những thể nhân và pháp nhân tự nguyện góp vốn và công sức
nhằm giúp nhau thỏa mãn lợi ích chung trong lĩnh vực nông nghiệp.
2.1.2.2 Đặc điểm của hợp tác xã nông nghiệp
- Hợp tác xã nông nghiệp là một tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp:
+ Được thành lập để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh và dịch vụ
nông nghiệp;
+ Là một tổ chức kinh tế của nông dân, có đặc trưng gắn với hộ nông dân.
- Hợp tác xã nông nghiệp là tổ chức kinh tế mang tính xã hội cao:
+ HTX nông nghiệp trước hết là để đáp ứng các nhu cầu và nguyện vọng
của nông dân về sản xuất, kinh doanh và dịch vụ nông nghiệp;
+ Nông dân gia nhập hợp tác xã vì họ cần được hợp tác xã phục vụ, cần hợp tác
xã trợ giúp những việc mà họ không thể tự làm hoặc làm một mình không có hiệu quả,
khắc phục được những nhược điểm và hạn chế khi sản xuất kinh doanh đơn lẻ;
+ Hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ nông nghiệp của hợp tác xã chỉ là
công cụ nhằm làm tăng thêm lợi ích, hiệu quả sản xuất kinh doanh của hộ nông dân;
+ Mục tiêu của hợp tác xã là phục vụ nhu cầu, lợi ích chung của xã viên, không
phải vì lợi nhuận. Như vậy, hợp tác xã là một tổ chức kinh tế mang tính hợp tác có tính
xã hội sâu sắc, hỗ trợ các hộ nông dân tăng cạnh tranh trong kinh tế thị trường;
+ Hợp tác xã là một tổ chức dân chủ, xã hội cao của nông dân, trong đó các
thành viên được bình đẳng, phát huy vai trò của cộng đồng dân cư nông nghiệp
trong quản lí xã hội, kinh doanh.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 7



- Đối tượng tham gia hợp tác xã bao gồm tất cả những người nông dân, hộ
nông dân và pháp nhân. Khi tham gia hợp tác xã, xã viên hợp tác xã bắt buộc phải
góp vốn, còn việc góp sức là tuỳ thuộc vào từng loại hình hợp tác xã, vào yêu cầu
của hợp tác xã và nguyện vọng của xã viên, không bắt buộc xã viên phải góp sức.
- Việc thành lập hợp tác xã dựa trên cơ sở hoàn toàn tự nguyện. xuất phát từ
nhu cầu, lợi ích chung, các thành viên liên kết lại với nhau để phát huy sức mạnh tập
thể của từng thành viên, cùng giúp đỡ lẫn nhau thực hiện có hiệu quả các hoạt động
sản xuất, kinh doanh và nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của từng thành viên.
- Hợp tác xã có tư cách pháp nhân và chỉ chịu trách nhiệm trả nợ trong giới
hạn vốn điều lệ, vốn tích lũy và các nguồn vốn khác của hợp tác xã tại thời điểm
tuyên bố phá sản. xã viên cũng chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ trong phạm vi
vốn góp của mình. (Cẩm nang hợp tác xã năm 2012).
2.1.2.3 Vai trò của hợp tác xã nông nghiệp trong thời kỳ đổi mới
Trong suốt quá trình hình thành và phát triển, phong trào hợp tác xã nông nghiệp
trải qua những thăng trầm, nhưng luôn giữ vai trò quan trọng trong phát triển nông
nghiệp, nông thôn và nông dân, đóng góp quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Kể từ khi thực hiện công cuộc đổi mới, hợp tác xã dần chuyển từ
sản xuất tập trung sang mô hình cung cấp dịch vụ đầu vào, đầu ra cho bà con xã viên và
có những vai trò sau đây đối với nông nghiệp, nông thôn và nông dân:
- Hợp tác xã nông nghiệp góp phần thúc đẩy kinh tế hộ phát triển, giúp nhau
tăng sức cạnh tranh, khai thác các nguồn tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật để
phát triển, góp phần thúc đẩy quá trình xã hội hoá sản xuất, thực hiện tốt vai trò là
cầu nối giữa các hộ sản xuất, xã viên với nhà nước và các tổ chức kinh tế nhà nước;
- Hợp tác xã nông nghiệp góp phần đưa tiến bộ khoa học, công nghệ, thiết bị
kỹ thuật hiện đại tới người nông dân trong các khâu sản xuất nông nghiệp và nông
thôn; phát triển và mở rộng các hoạt động dịch vụ và hệ thống khuyến nông, khuyến
lâm, khuyến ngư, khuyến công và khuyến thương; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và
thực hành nông nghiệp cho lao động nông nghiệp, nông thôn; tổ chức thực hiện việc
phổ cập thông tin khoa học - kỹ thuật và thông tin thị trường đến các xã, thôn;
- Hợp tác xã nông nghiệp góp phần đưa tiến bộ khoa học, công nghệ, thiết bị
kỹ thuật hiện đại tới người nông dân trong các khâu sản xuất nông nghiệp và nông

thôn; phát triển và mở rộng các hoạt động dịch vụ và hệ thống khuyến nông, khuyến
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 8


lâm, khuyến ngư, khuyến công và khuyến thương; đào tạo, bồi dưỡng kiến thức và
thực hành nông nghiệp cho lao động nông nghiệp, nông thôn; tổ chức thực hiện việc
phổ cập thông tin khoa học - kỹ thuật và thông tin thị trường đến các xã, thôn;
- Hợp tác xã phát triển sẽ tạo ra nhiều chỗ làm việc, góp phần giải quyết công
ăn, việc làm, tăng thu nhập và bảo đảm đời sống ổn định cho xã viên và người lao
động, giải quyết nhiều vấn đề kinh tế - xã hội ở địa phương, là tiền đề quan trọng để
thực hiện dân chủ hoá và nâng cao văn minh ở nông thôn; các hợp tác xã phát huy
tinh thần tương thân, tương ái, đoàn kết hỗ trợ giúp đỡ lẫn nhau để vượt nghèo, góp
phần làm giảm bớt những mặt tiêu cực của kinh tế thị trường và ổn định xã hội ở
nông thôn;
- Hợp tác xã nông nghiệp góp phần quan trọng vào việc nâng cấp và phát
triển kết cấu hạ tầng nông thôn: hệ thống điện, thuỷ lợi, giao thông nông thôn, các
công trình phúc lợi xã hội, như nhà mẫu giáo, nhà trẻ, nhà văn hoá, trường học để
phục vụ cho xã viên và cộng đồng dân cư. (Cẩm nang hợp tác xã năm 2012).
2.1.3 Tổ chức và hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp
Theo quy định tại Luật Hợp tác xã năm 2012, hợp tác xã nông nghiệp được
tổ chức và hoạt động theo 7 nguyên tắc cơ bản như sau:
a. Tự giúp đỡ lẫn nhau; tự chịu trách nhiệm; tự kiểm soát.
b. Quản lý dân chủ, mỗi thành viên bình đẳng có phiếu bầu như nhau.
c. Bản chất kép: Thành viên vừa là chủ sở hữu HTX vừa là khách hàng sử
dụng sản phẩm, dịch vụ nông nghiệp của HTX.
d. Thị trường kép: Thị trường bên ngoài vừa là thị trường tiêu thụ sản phẩm
hàng hóa của chính các thành viên HTX, còn thị trường bên trong là dịch vụ HTX
cung cấp cho các thành viên, các thành viên độc lập sản xuất kinh doanh bằng tư

liệu sản xuất, đất đai, nhà xưởng, vốn liếng của mình; họ chỉ góp một phần vốn
không quá 20 % tổng số vốn điều lệ để HTX hoạt động và cung cấp dịch vụ đầu vào
và tiêu thụ đầu ra cho họ.
e. Sở hữu kép và hạch toán kép: Các thành viên sở hữu tài sản của mình để sản
xuất, kinh doanh đồng thời sở hữu một phần trong tài sản, lợi nhuận của HTX. HTX
khi cung cấp sản phẩm, dịch vụ cho thành viên có nhu cầu để trang trải chi phí, duy
trì hoạt động cho bộ máy như tiền lương, thù lao của bộ máy quản lý, tiền lương của
giám đốc, phó giám đốc (nếu có) và của người lao động, trích lập các quỹ, phân phối
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 9


lợi nhuận cho thành viên qua việc sử dụng sản phẩm dịch vụ và vốn góp...
Trong khi đó, các thành viên do có tài sản riêng và sản xuất kinh doanh riêng
nên phải tự hạch toán, tự mình lời ăn lỗ chịu về hoạt động riêng của mình. Có thể
xảy ra các trường hợp: HTX và thành viên HTX cùng lãi, cũng lỗ; HTX lãi, thành
viên lỗ; HTX lỗ, thành viên lãi...Vì vậy khi đánh giá hiệu quả kinh tế của kinh tế tập
thể phải đánh giá đóng góp của HTX đồng thời đánh giá hiệu quả của kinh tế cá thể,
hộ gia đình tham gia HTX.
f. Kết nạp rộng rãi thành viên (nguyên tắc mở): Trong Luật HTX năm 2012 chỉ
quy định HTX thành lập khi có ít nhất 7 thành viên mà không quy định tối đa. Như vậy,
tùy theo tình hình và khả năng thực tế mà các HTX có thể mở rộng kết nạp thành viên,
tăng lượng vốn góp, mức sử dụng dịch vụ càng lớn và thị trường càng mở rộng.
g. Quan tâm giáo dục, bồi dưỡng, cung cấp thông tin cho thành viên, hợp tác
và chăm lo phát triển cộng đồng. (Luật Hợp tác xã 2012).
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã nông nghiệp
Theo Luật HTX năm 2012 của Chính phủ, cơ cấu tổ chức hợp tác xã bao gồm:
1/ Đại hội thành viên
- Đại hội thành viên có quyền quyết định cao nhất của HTX. Đại hội thành

viên gồm: Đại hội thành viên thường niên và đại hội thành viên bất thường. Đại hội
thành viên được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu. HTX,
liên hiệp HTX có 100 thành viên, hợp tác xã thành viên trở lên có thể tổ chức đại
hội đại biểu thành viên.
2/ Hội đồng quản trị - cơ quan quản lý
Hội đồng quản trị HTX là cơ quan quản lý HTX do hội nghị thành lập hoặc
đại hội thành viên bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm theo thể thức bỏ phiếu kín. Hội đồng
quản trị gồm chủ tịch và thành viên, số lượng thành viên hội đồng quản trị do điều
lệ quy định nhưng tối thiểu là 03 người, tối đa là 15 người. Nhiệm kỳ của hội đồng
quản trị HTX do điều lệ HTX quy định, tối thiểu là 02 năm, tối đa là 05 năm.
3/ Giám đốc (tổng giám đốc) – cơ quan điều hành
Giám đốc (tổng giám đốc) là người điều hành hoạt động của HTX.
4/ Ban kiểm soát, kiểm soát viên
Ban kiểm soát, kiểm soát viên hoạt động độc lập, kiểm tra và giám sát hoạt
động của HTX theo quy định của pháp luật và điều lệ. Ban kiểm soát hoặc kiểm
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 10


soát viên do đại hội thành viên bầu trực tiếp trong số thành viên, đại diện hợp tác xã
thành viên theo thể thức bỏ phiếu kín. Số lượng thành viên ban kiểm soát do đại hội
thành viên quyết định nhưng không quá 07 người. (Luật Hợp tác xã 2012).
Cơ cấu tổ chức của hợp tác xã nông nghiệp được cụ thể hóa theo sơ đồ sau:
Đại hội xã viên
Xã viên

Ban kiểm soát
Ban quản trị


Xã viên

Xã viên

Thành
lập/
Gia nhập

Xã viên

Xã viên

Các ủy viên

Chủ nhiệm

Các bộ
phận

Lao
động

Chủ tịch HĐQT

Nhân
viên

Tổ chuyên
môn


Lao
động

Nhân
viên

Tổ chuyên
môn

Lao
động

Nhân
viên

Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức hợp tác xã nông nghiệp
2.1.3.2 Hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp
Hiện nay, theo Luật Hợp tác xã mới ban hành, các hợp tác xã nông nghiệp
thực hiện chuyển đổi hoạt động theo mô hình hợp tác xã kiểu mới có nhiều sự khác
biệt so với hợp tác xã nông nghiệp kiểu cũ. Bản thân các hợp tác xã nông nghiệp
kiểu cũ trong quá trình tìm kiếm mô hình tổ chức, quản lý và hoạt động cho phù
hợp với hoàn cảnh mới nhưng do có nhiều quan điểm và nhận thức khác nhau về
mô hình hợp tác xã kiểu mới, nên quan điểm chỉ đạo cũng như cách thức triển khai
thực hiện các mô hình cũng khác nhau, chưa hoàn toàn đúng với các chuẩn mực,
bản chất và giá trị cũng như các nguyên tắc hoạt động của hợp tác xã. Về cách thức
quản lý và phương thức tổ chức hoạt động giữa hợp tác xã kiểu cũ và hợp tác xã
kiểu mới có nhiều sự đổi mới về nội dung và quy mô thực hiện. Cụ thể như sau:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 11



Bảng 2.1 So sánh HTX NN kiểu cũ và HTXNN kiểu mới
HTXNN kiểu cũ

HTXNN kiểu mới

1. Xã viên
- Cá nhân, hộ gia đình, pháp nhân
2. Sở hữu
- Sở hữu cá nhân không được thừa - Phân định rõ sở hữu tập thể và sở hữu cá
nhận. Chỉ thừa nhận sở hữu về tư liệu nhân của xã viên;
sản xuất (người nông dân vào hợp tác - Sở hữu tập thể (sở hữu của HTX) gồm:
xã phải góp ruộng đất, trâu bò, công cụ + Các nguồn vốn tích lũy tái đầu tư;
sản xuất chủ yếu)
+ Các tài sản trước đây được giao lại cho tập
thể sử dụng;
+ Tài sản do Nhà nước, tổ chức trong và
ngoài nước tài trợ làm tài sản không chia;
+ Các quỹ không chia.
- Sở hữu cá nhân: ruộng đất, trâu bò, công cụ sản
xuất của cá nhân xã viên.
3. Quan hệ giữa xã viên với HTX
Xã viên là người lao động làm công - Quan hệ giữa xã viên và hợp tác xã là quan
cho HTX
hệ bình đẳng, tự nguyện cùng có lợi và cùng
chịu rủi ro trong sản xuất kinh doanh;
- Hộ xã viên là đơn vị kinh tế tự chủ: tự điều
hành lao động của gia đình, tự quyết định bố
trí sản xuất cây trồng, vật nuôi, tự mua vật tư

đầu vào sản xuất...theo cơ chế thỏa thuận với
HTX
4. Quan hệ giữa HTX và nhà nước
Hoạt động SXKD của HTX chịu sự chỉ - Nhà nước không can thiệp trực tiếp vào hoạt
động của hợp tác xã;
huy theo kế hoạch của nhà nước.
- Hợp tác xã là tổ chức kinh tế độc lập, tự chủ,
có tư cách pháp nhân, bình đẳng với các loại
hình doanh nghiệp, tự quyết định và tự chịu
trách nhiệm về kết quả hoạt động, SXKD.
5. Phân phối thu nhập
Phân phối thu nhập mang nặng tính - Thu nhập được trích lập các quỹ theo Luật
bình quân, bao cấp, chủ yếu theo công Hợp tác xã;
lao động.
- Phần còn lại chia cho xã viên theo vốn góp,
mức độ sử dụng dịch vụ của HTX.
6. Quy mô và phạm vi hoạt động
- Giới hạn trong địa giới thôn, xã hoặc - Không giới hạn về địa giới hành chính;
liên xã.
- Tập trung làm dịch vụ cho hộ xã viên với quy
- Canh tác nông nghiệp tập trung trong mô, lĩnh vực hoạt động linh hoạt tùy theo trình độ
nông nghiệp.
phát triển, đặc điểm của từng vùng, từng ngành.
- Cá nhân

Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 12



Có thể khái quát mô hình hoạt động HTXNN kiểu mới theo lược đồ như sau:
Thị
trường
Quan hệ thị trường để
đảm bảo sản xuất sản
phẩm dịch vụ chung
cung cấp cho thành
viên và HTX
Góp vốn

Cung cấp sản
phẩm, dịch vụ
cho thành viên

HTX chỉ cung cấp cho xã viên
hoặc có một phần cung cấp cả
cho thị trường bên ngoài xã viên

Chủ sở hữu

Khách
hàng

Nhu cầu chung về sản phẩm, dịch vụ
Hợp
tác


Thành
viên


Thành
viên

Thành
viên

Thành
viên

Thành
viên

Sơ đồ 2.2 Mô hình hoạt động của hợp tác xã nông nghiệp kiểu mới
(Nguồn: Cẩm nang hợp tác xã 2012)
2.1.3.3 Các loại hình hợp tác xã nông nghiệp hiện nay
a. Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp
Về mặt hình thức, đây là tổ chức kinh tế trong nông nghiệp được tách hẳn để
làm chức năng dịch vụ nông nghiệp, bao gồm: dịch vụ các yếu tố đầu vào (các HTX
cung ứng vật tư), dịch vụ các khâu cho sản xuất nông nghiệp (các HTX làm đất,
tưới nước, bảo vệ thực vật,…), dịch vụ quá trình tiếp theo của sản xuất nông nghiệp
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế

Page 13


×