Tải bản đầy đủ (.pdf) (68 trang)

Luận văn phân tích báo cáo tài chính của công ty tnhh liên doanh sơn ASC venusia việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.15 MB, 68 trang )

MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU SƠ ĐỒ
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Lời mở đầu ....................................................................................................... 1
PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY LIÊN TNHH LIÊN DOANH
SƠN ASC VENUSIA VIỆT NAM ................................................................. 2
1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp....................................................................... 2
1.1.1 Tên doanh nghiệp.................................................................................... 2
1.1.2 Người đại diện pháp luật của công ty .................................................... 2
1.1.3 Địa chỉ ...................................................................................................... 2
1.1.4 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp ............................................................ 2
1.1.5 Loại hình doanh nghiệp.......................................................................... 3
1.1.6 Chức năng,nhiệm vụ của doanh nghiệp ................................................ 3
1.1.7 Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ ........................... 4
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy .............................................................................. 5
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty. ................................ 5
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận ............................................... 5
1.2.3 Phân tích mối quan hệ trong hệ thống quản lý doanh nghiệp ............. 7
1.3 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .............. 8
1.3.1 Các mặt hàng sản xuất kinh doanh ....................................................... 8
1.3.2 Công nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất ............................................. 11
1.3.3 Các yếu tố đầu vào................................................................................. 17
1.3.4 Đầu ra của doanh nghiệp ..................................................................... 28
1.3.5 Khái quát về kết quả sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp......... 32
PHẦN II: THỰC TRẠNG PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH SƠN VENUSIA ............................................................. 37
2.1 Thực trạng phân tích báo cáo tài chính tài công ty TNHH liên doanh
sơn ASC Venusia VN .................................................................................... 37
2.2.1 Phân tích khả năng thanh toán của công ty. ....................................... 37



2.2.2 Phân tích hệ số cơ cấu vốn. .................................................................. 40
2.2.3 Phân tích khả năng hoạt động. ............................................................ 41
2.2.4 Phân tích khả năng sinh lời ................................................................. 50
2.2 Đ ánh giá về thực trạng phân tích báo cáo tài chính tại công ty ...... 53
2.2.1 Kết quả đạt được.................................................................................... 53
2.2.2 Những hạn chế ...................................................................................... 53
2.2.3 Nguyên nhân những hạn chế ............................................................... 54
PHẦN III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP CHO DOANH
NGHIỆP ......................................................................................................... 56
3.1 Định hướng phát triển của doanh nghiệp ............................................. 56
3.2 Một số giải pháp cho doanh nghiệp ....................................................... 56
3.3 Một số kiến nghị ...................................................................................... 57
3.3.1 Kiến nghị đối với công ty ...................................................................... 57
3.3.2 Kiến nghị đối với nhà nước .................................................................. 59
KẾT LUẬN .................................................................................................... 61
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................... 62


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt
1

BCKQKD

2
3
4
5
6
7

8
9
10
11
12
13
14
15

BCĐKT
BQ
KQKD
KPT
NDH
NNH
NPT
TNV
TSDH
TSNH
TTS
TSCD
VCSH
VN

Diễn giải
Báo cáo kết quả kinh
doanh
Báo cân đối kế toán
Bình quân
Kết quả kinh doanh

Khoản phải thu
Nợ dài hạn
Nợ ngắn hạn
Nợ phải trả
Tổng nguốn vốn
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
Tài sản cố định
Vốn chủ sở hữu
Việt Nam


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................... 5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất sơn nước....................................................... 11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ dây chuyền sản xuất bột bả ........................................................... 12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất của công ty TNHH liên doanh sơn
ASC Venusia VN. ..................................................................................................... 16
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1: Danh sách thành viên góp vốn của công ty TNHH liên doanh sơn
ASC Venusia VN ...................................................................................................... 3
Bảng 1.2: Sản lượng tiêu thụ từng mặt hàng của công ty TNHH liên doanh sơn
ASC venusia VN ....................................................................................................... 9
Bảng 1.3: Cơ cấu lao động phân theo trình độ tại công ty TNHH liên doanh sơn
ASC Venusia VN ...................................................................................................... 18
Bảng 1.4: Cơ cấu lao động phân theo bộ phận tại công ty TNHH liên doanh
sơn ASC Venusia VN................................................................................................ 18
Bảng 1.5: Tình hình biến động nguồn vốn của công ty giai đoạn năm 20112014 ........................................................................................................................... 20
Bảng 1.6 : Tình hình biến động cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn năm

2011-2014.................................................................................................................. 22
Bảng 1.7: Tình hình sử dụng vốn cố định của công ty giai đoạn 2011-2014 ........... 24
Bảng 1.8: Tình hình vốn lưu động của công ty giai đoạn 2011-2014 ..................... 25
Bảng 1.9: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty giai đoạn 20112014. .......................................................................................................................... 26
Bảng 1.10: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm giai đoạn 20112014 ........................................................................................................................... 28
Bảng 1.11: Danh sách nhà thầu tiêu thụ sản phẩmgiai đoạn 2011-1014 .................. 31
Bảng 1.12: Doanh số tiêu thụ sản phẩm giai đoạn 2011-2014 ................................ 32


Bảng 1.13: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 20122014 ........................................................................................................................... 33
Bảng 2.1: Phân tích khả năng thanh toán của công ty qua các năm 2011-2014 ...... 37
Bảng 2.2: Hệ số khả năng thanh toán dài hạn. ......................................................... 39
Bảng 2.3: Hệ số về cơ cấu vốn của công ty giai đoạn 2011-2014 ............................ 40
Bảng 2.4: Hệ số vòng quay vốn lưu động. ............................................................... 41
Bảng 2.5: Nhân tố ảnh hưởng đến tốc độ luân chuyển vốn lưu động...................... 44
Bảng 2.6: Hệ số phản ánh mức độ bị chiếm dụng vốn của công ty. ........................ 45
Bảng 2.7: Hệ số vòng quay khoản phải thu ............................................................. 47
Bảng 2.8: Hệ số phản ánh mức độ chiếm dụng vốn của công ty. ............................ 48
Bảng 2.9: Hệ số vòng quay khoản nợ phải trả. ......................................................... 49
Bảng 2.10: Hệ số khả năng sinh lời của công ty . ..................................................... 50
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1: Tình hình tiêu thụ sản phẩm theo địa điểm tại công ty TNHH liên
doanh sơn ASC Venusia VN giai đoạn 2011-2014……………………………......29
Biểu đồ 2.1 Tác động của tốc độ tăng doanh thu, vốn lưu động lên hệ số vòng
quay vốn lưu động……………………………………………………………….45



Lời mở đầu
Trong nền kinh tế thị trường mỗi doanh nghiệp là một tế bào kinh tế,

là một đơn vị độc lập tiến hành quá trình sản xuất kinh doanh để tạo ra sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội nhằm
thực hiện các mục tiêu về lợi nhuận.
Báo cáo tài chính là sản phẩm cuối cùng của công tác kế toán được
xem như tấm gương phản ánh toàn diện về tình hình tài chính, khả năng và
sức mạnh của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Do đó, việc
trình bày các báo cáo tài chính một cách trung thực và khách quan sẽ là
điều kiện tiên quyết để phân t ch ch nh xác hoạt động tài ch nh của doanh
nghiệp.
Phân t ch hoạt động tài ch nh là công việc thường xuyên và vô cùng
cần thiết không những đối với chủ sở hữu doanh nghiệp mà còn cần thiết
đối với tất cả các đối tượng bên ngoài doanh nghiệp có quan hệ về kinh tế
và pháp lý với doanh nghiệp. Đánh giá được đúng thực trạng tài chính,
doanh nghiệp sẽ đưa ra các quyết định kinh tế thích hợp; nhà đầu tư có
quyết định đúng đắn với sự lựa chọn đầu tư của mình; các chủ nợ được đảm
bảo về khả năng thanh toán của doanh nghiệp đối với khoản cho vay; nhà
cung cấp và khách hàng đảm bảo được việc doanh nghiệp sẽ thực hiện các
cam kết đặt ra; các cơ quan quản lý Nhà nước có được các ch nh sách để
tạo điều kiện thuận lợi cũng như hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp và đồng thời kiểm soát được hoạt động của doanh nghiệp
bằng pháp luật.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân t ch hoạt động tài ch nh
và đánh giá thực trạng tài chính của một doanh nghiệp em đã chọn đề tài:
“Phân tích báo cáo tài chính của Công ty TNHH liên doanh sơn
ASC – VenusiaViệt Nam”
Báo cáo này được hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của Giảng viên:
Ths. Trần Phương Thảo và các thầy cô trong khoa Tài chính - ngân hàng.
Cùng với sự giúp đỡ tận tình của các cô,chú phòng tài chính-kế toán công
ty TNHH liên doanh sơn VENUSIA VN. Tuy nhiên, do thời gian và năng
lực có hạn và còn nhiều hạn chế nên báo cáo còn nhiều thiếu sót. Em mong

nhận được sự nhận xét, góp ý của các thầy cô về vấn đề này.
Em xin chân thành cảm ơn !
1


PHẦN I: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY LIÊN TNHH LIÊN
DOANH SƠN ASC VENUSIA VIỆT NAM
1.1

Giới thiệu về doanh nghiệp

1.1.1 Tên doanh nghiệp
Tên công ty: Công ty TNHH liên doanh sơn ASC – VenusiaViệt Nam
- Tên giao dịch quốc tế: Joint Venture ASC – Venusia Việt Nam company
limited
- Tên viết tắt: Joint Venture ASC CO.LTD
1.1.2 Người đại diện pháp luật của công ty
Giám đốc: Trình Hữu Điệp

Giới tính: nam

Sinh ngày: 11/10/1974

Quốc tịch: Việt Nam

Chứng minh thư nhân dân (hoặc hộ chiếu) số: 012173082
Ngày cấp: 01/10/2009

Cơ quan cấp: Công An TP Hà Nội


Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú : Đội 3 thôn Huỳnh Cung, xã Tam Hiệp,
huyện Thanh trì,thành phố Hà Nội
Chỗ ở hiện tại : Đội 3 thôn Huỳnh Cung, xã Tam Hiệp, huyện Thanh
trì,thành phố Hà Nội
1.1.3 Địa chỉ
- Địa chỉ trụ sở ch nh : Đội 3 thôn Huỳnh Cung, xã Tam Hiệp, huyện
Thanh trì,thành phố Hà Nội
- Điện thoại : 04.6884515

Fax : 043 647 0163

- Email:
Website: />1.1.4 Cơ sở pháp lý của doanh nghiệp
Công ty TNHH liên doanh sơn ASC venusia Việt Nam được thành lập
do sở kế hoạch và đầu tư TP.Hà Nội cấp phép lần đầu ngày 08/03/2004
số đăng ký kinh doanh: 0101481010
2


1.1.5 Loại hình doanh nghiệp
Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên
Vốn điều lệ: 6 000 000 000 đồng (sáu tỷ đồng)
Bảng 1.1: Danh sách thành viên góp vốn của công ty TNHH liên
doanh sơn ASC Venusia VN
Nơi đăng ký hộ khẩu Giá trị
thường trú đối với cá góp
STT Tên thành viên

1


Trịnh Hữu Hải

nhân hoặc địa chỉ trụ vốn
sợ chính đối với tổ

(triệu

chức

đồng)

Phần
vốn
góp

Số giấy
CMT- hộ
chiếu

(%)

Đội 3 thôn Huỳnh Cung,
xã Tam Hiệp, huyện
Thanh trì, thành phố Hà

1.200

20,0 012041802

4.800


80,0 012173082

Nội
2

Trịnh Hữu Điệp

Đội 3 thôn Huỳnh Cung,
xã Tam Hiệp, huyện
Thanh trì, thành phố Hà
Nội
(Nguồn: Giấy phép kinh doanh số 0101481010)

1.1.6 Chức năng,nhiệm vụ của doanh nghiệp
- Sản xuất và mua bán vật liệu xây dựng
- Sản xuất mua bán sơn xây dựng, bột bả tường, keo dán gạch, vữa xây
trát tổng hợp.
- Tư vấn xây dựng
- Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi.
Nhu cầu trang trí nội thất ngày càng phát triển, dựa trên nhu cầu và
mong muốn của khách hàng. Công ty TNHH liên doanh sơn ASCVenusia Việt Nam với xu hướng phát triển và hội nhập mục đ ch giúp
khách hàng có những căn phòng đẹp nhất, thẩm mỹ nhất trong ngôi nhà
3


của mình. Công ty đã tập hợp nhiều cán bộ giỏi từ nhiều nơi nên đã tổ
chức hình thành được nhiều đội thi công bao gồm:
 Đội thi công xây dựng dân dụng
 Đội thi công lắp đặt công nghiệp

 Đội thi công nền móng
 Đội chuyên sơn bả, phụ trách nội thất
1.1.7 Lịch sử phát triển của doanh nghiệp qua các thời kỳ
Công ty TNHH liên doanh sơn ASC venusia Việt Nam được thành lập do
sở kế hoạch đầu tư Hà Nội cấp phép lần đầu vào ngày 08/03/2004, số đăng ký
kinh doanh : 0102011535 với tên là công ty TNHH Anh Sơn
Công ty TNHH liên doanh sơn ASC venusia Việt Nam chuyên hoạt động
trong các lĩnh vực sản xuất, mua bán sơn, bột bả tường; tư vấn, xây dựng, thi
công các công trình dân dụng, công nghiệp và giao thông thủy lợi.
Nắm bắt nhu cầu của xã hội trong lĩnh vực xây dựng, trang trí nội, ngoại
thất đặc biệt trong lĩnh vực sơn, bả tường. Công ty đã đăng ký tăng vốn điều lệ
từ 500.000.000 đồng lên 6.000.000.000 đồng và đổi tên công ty từ công ty
TNHH Anh Sơn thành Công ty TNHH liên doanh sơn ASC venusia Việt Nam.
Giấy phép kinh doanh số 0101481010 ngày 09/03/2010.
Từ năm 2010 đến nay hoạt động với tên là công ty TNHH liên doanh ASC
venusia Việt Nam.
Với năng lực tài chính hùng mạnh, đội ngủ cán bộ công nhân viên lành
nghề, giàu kinh nghiệm cùng các trang thiết bị máy móc hiện đại. Công ty liên
doanh sơn ASC venusia Việt Nam đã vươn lên thành một nhà thầu uy tín với
doanh thu tăng vọt theo từng năm. Uy tín và kinh nghiệm đã thuyết phục được
nhiều nhà đầu tư, nhà thầu lớn như tập đoàn CIPUTRA, công ty LICOGI,công
ty CONTRECXIM, công ty cổ phần đầu tư xây dựng Lạc Hồng, …

4


1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy
1.2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty


Giám đốc

Phó giám đốc

Phòng tài
ch nh kế
toán

Phòng
nhân sự

Phòng
kỹ thuật
công
nghệ

Phòng
thị
trường

Phòng
quản lý
vật tư

Phòng
sản xuất

Tổ base

Tổ pha

màu

Tổ đóng
thùng

(Nguồn: Hồ sơ giới thiệu doanh nghiệp)
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
 Giám đốc: là đại diện pháp nhân của công ty trong các giao dịch, quyết
định các vấn đề về tổ chức nhân sự, điều hành hoạt động công ty theo đúng
quy định của pháp luật. Đồng thời chịu trách nhiệm pháp nhân trong phạm vi
số vốn góp của mình.
 Phó giám đốc: Giúp việc, tham mưa cho giám đốc công ty trong quá
trình điều hành, tổ chức hoạt động công ty. Chịu trách nhiệm trước giám đốc
và pháp luật về quản lý điều hành trọng phạm vi của mình.

5


 Bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty gồm khối nghiệp vụ
kỹ thuật (6 phòng ban) và một phân xưởng sản xuất. Có chức năng tham mưa
cho ban giám đốc trong việc ra quyết định có liên quan.
 Phòng nhân sự :
 Tổ chức quản lý thực hiện chính sách nhân sự: quản lý và cập nhật hồ
sơ nhân sự; Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng nâng bậc, nâng lương cho công
nhân viên; Ban hành nội quy, kỷ luật và chế độ chính sách về lao động, tiền
lương và chế độ bảo hiểm có liên quan.
 Công tác bảo vệ an ninh: đề xuất, chủ trì và phối hợp các bộ phận trong
công ty thực hiện duy trì an ninh trật tự
 Phòng kế toán :
 Lên kế hoạch tài chính tạo và sử dụng nguồn vốn hợp lý. Tham mưa

cho ban giám đốc công ty trong việc ra quyết định về tài chính.
 Tổ chức hệ thống thống kê – kế toán, thực hiện chế độ kế toán, hoạch
toán. Giám sát đôn đốc các hoạt động về tài chính-kế toán-thống kê và kiểm
tra quyết toán, đảm bảo thực hiện nghiêm chỉnh các chế độ về tài chính, kế
toán, thống kê theo quy định của pháp luật.
 Nghiên cứu cập nhật và hướng dẫn các chế độ tài chính mới về kế toán.
Quản lý chế độ tài chính và các loại vốn đồng thời thường xuyên phân tích
hoạt động kinh tế và thông tin nhanh cho lãnh đạo công ty.
 Phòng vật tư, nguyên vật liệu :
 Nghiên cứu thị trường nguyên vật liệu, giá cả thị trường trong và ngoài
nước, nhà cung cấp. Lựa chọn nhà cung ứng đảm bảo chất lượng phù hợp với
yêu cầu. Khảo giá và đề xuất giá mua nguyên vật liệu, phụ tùng.
 Thực hiện và kiểm soát công tác cung ứng nguyên vật liệu, phụ tùng,
quản lý vật tư, nguyên nhiên phụ liệu và kho tàng.
 Phòng kỹ thuật công nghệ :

6


 Quản lý, giám sát, kiểm tra công tác công nghệ trong sản xuất. Xây
dựng định mức kỹ thuật và quản lý quy trình công nghệ sản xuất trong công
ty.
 Nghiên cứu cải tiến công nghệ phục vụ cho sản xuất và nâng cao chất
lượng sản phẩm
 Xây dựng, duy trì hệ thống quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu
chuẩn ISO 9001 và ISO 14000. Kiểm soát chất lượng vật tư đầu vào và sản
phẩm đầu ra.
 Phòng thị trường :
 Phụ trách tiêu thụ sản phẩm đến khách hàng, thông tin cho khách hàng
về khả năng cung cấp sản phẩm, xem xét đơn đặt hàng.

 Nghiên cứu thị trường tiêu thụ sản phẩm, nhu cầu của khách hàng, giá
cả, đối thủ cạnh tranh trong hoạt động sản xuất kinh doanh ngành sơn.
 Quảng cáo, giới thiệu, triển lãm hội chợ và chào hàng các loại sản
phẩm theo chiến dịch marketing và chỉ đạo của giám đốc.
 Quản lý và điều phối sử dụng ô tô.
 Phân xưởng sản xuất : bao gồm các tổ sản xuất hoạt động dưới sự điều
phối của quản đốc :
 Tổ sản xuất bột bả và sơn trắng
 Tổ sản xuất sơn màu
 Tổ phụ kho
1.2.3 Phân tích mối quan hệ trong hệ thống quản lý doanh nghiệp
Các phòng ban có quan hệ với nhau tạo nên một hệ thống xuyên suốt và
thống nhất trong hoạt động của công ty.
Dựa trên cơ sở cầu nhu thực tế trên thị trường cùng mục tiêu tiêu thụ của
công ty. Phòng thị trường kết hợp với phòng tài chính phát lệnh sản xuất
xuống phân xưởng và phòng quản lý nguyên vật liệu.

7


Dựa trên lệnh sản xuất, phòng nguyên vật liệu tiến hành xuất kho nguyên vật
liệu. Phân xưởng sản xuất sau khi nhận được lệnh sản xuất và nguyên vật liệu
đầy đủ tiến hành sản xuất với sự kết hợp giữa các tổ, các bộ phận và phòng kỹ
thuật-công nghệ đưa ra sản phẩm hoàn thành theo lệnh sản xuất.
Sau khi hàng hóa hoàn thành được đưa đi tiêu thụ hoặc nhập kho dự trữ.
Giai đoạn tiêu thụ sản phẩm được quản lý bởi phòng thị trường, phòng tài
chính kế toán.
Tất cả các phòng ban đơn vị hoạt động phối hợp nhìp nhàng dưới sự chỉ đạo
của giám đốc và phó giám đốc. Nhằm duy trì sự hoạt động liên tục và ngày
càng có hiệu quả của công ty.

1.3 Khái quát hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
1.3.1 Các mặt hàng sản xuất kinh doanh
1.3.1.1 Tên các mặt hàng sản xuất kinh doanh
Công ty hiện đang kinh doanh các dòng sản phẩm về sơn xây dựng gồm:
 Hệ thống sơn nội thất
 Sơn nội thất AVEGA ; ECONOMIC VENUSIA ( trắng; màu)
 Sơn nội thất siêu trắng cao cấp VENUSIA
 Sơn lót chống kiềm nội thất
 Sơn nội thất cao cấp SUPER VENUSIA ( lau chùi hiệu quả) (trắng ,
màu)
 Sơn bong nội thất cao cấp VENUSIA ( trắng ,màu)
 Hệ thống sơn ngoại thất
 Sơn ngoại thất min cao cấp VENUSIA (trắng, màu)
 Sơn lót chống kiềm ngoại thất VENUSIA
 Sơn lót chống kiềm cao cấp VENUSIA
 Sơn bóng ngoại thất cao cấp VENUSIA 5IN1 ( trắng ,màu)
 Sơn bóng bảo vệ không màu cao cấp VENUSIA
 Sơn bóng giả gỗ cao cấp
8


 Sản phẩm là bột bả
 Bột bả trong nhà VENUSIA
 Bột bả ngoài trời VENUSIA
 Bột bả chống thấm ngoài trời VENUSIA
 Hệ thống sơn khác
 Hệ thống sơn chống thấm:
o Sơn bảo vệ chống thống đa năng ngoài trời cao cấPvenusia
CT-01AS
 Hệ thống sơn giả đá:

o Sơn giả đá cao cấp VENUSIA
1.3.1.2 Sản lượng từng mặt hàng
Bảng 1.2: Sản lượng tiêu thụ từng mặt hàng của công ty TNHH liên
doanh sơn ASC venusia VN
Đơn vị : trđ
Tên mặt hàng

Năm 2011

1. Sơn nội thất

9.781

9.197

7.555

9.292

- Sơn nội thất AVEGA

4.290

3.250

2.970

3.932

2.598


2.988

2.515

2.800

483

579

490

930

2.130

1.900

1.200

1.400

280

480

380

230


2. Sơn ngoại thất

5.309

4.980

3.757

5.007

-Sơn ngoại thất mịn cao cấp

1.998

2.199

1.975

2.440

1.747

1.638

1.049

1.436

600


529

241

732

- Sơn nội thất siêu trắng cao
cấp
-Sơn lót chống kiềm nội thất
- Sơn nội thất cao cấp
SUPER VENUSIA
-Sơn bóng nội thất

-Sơn lót chống kiềm ngoại
thất
-Sơn bóng ngoại thất

9

Năm 2012

Năm 2013 Năm 2014


-Sơn ngoại thất khác

964

614


492

399

3. Bột bả

3.921

3.158

2.117

3.271

-Bột bả trong nhà

1.995

1.478

1.013

1.700

-Bột bả ngoài trời

1.086

990


774

1.021

840

690

330

550

1.600

1.540

1.200

1.800

18.011

17.335

13.429

17.570

-Bột bả chống thấm ngoài

trời
4. Sản phẩm khác
Tổng sản lượng

Nguồn: Tổng kết cuối năm giai đoạn 2011-2014, Phòng thị trường.
Nhận xét: Sản lượng tiêu thụ của các mặt hàng là không ổn định qua các
năm.
Sơn nội thất có giá trị tiêu thụ cao nhất tiếp sau đó là sơn ngoại thất và
cuối cùng là bột bả.
Đối với sơn nội thất giá trị tiêu thụ qua các năm 2011-2014 lần lượt là
9.781 trđ; 9.197 trđ; 7.555 trđ; 9.292 trđ. Luôn chiếm tỷ trong cao trong cơ
cấu tiêu thụ sản phẩm trung bình 51%.
Đối với mặt hàng sơn ngoại thất doanh thu tiêu thụ qua các năm 2011-2014
lần lượt là 5.309 trđ, 4.982 trđ, 3.757 trđ, 5.007 trđ.
Đối với mặt hàng bột bả giá trị tiêu thụ hàng năm nhỏ hơn các mặt hàng
về sơn khác. Giá trị tiêu thụ các năm 2011-2014 lần lượt là 3.921 trđ, 3.158
trđ, 2.117 trđ, 3.271 trđ. Còn lại là các dòng sản phẩm khác như Sơn bảo vệ
chống thống đa năng ngoài trời cao cấp venusia CT-01AS, Sơn giả đá cao cấp
VENUSIA.

10


1.3.2 Công nghệ sản xuất và tổ chức sản xuất
1.3.2.1 Dây chuyền sản xuất sản phẩm
a. Sơ đồ dây chuyền sản xuất sơn nước
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ dây chuyền sản xuất sơn nước
Nước

Chất xúc tác,


Chuẩn bị dung môi

chất phụ gia

Nhựa, cao lanh, titan,
bột đá, bột nhẹ, bột
nặng ; chất xúc tác

Nghiền sơn

Bột màu, chất
phụ giá;chất xúc
tác

Kiểm định

Pha màu

Đóng thùng

Kiểm định

Nguồn: Phòng kỹ thuật-công nghệ
 Thuyết minh sơ đồ dây chuyền sản xuất
Quá trình gia công sơn đều tương tự như nhau với các sản phẩm sơn thông
dụng và cao cấp.
Đầu tiên các chất tạo màng, chất chống đông, chất phá bọt và nước được
đưa vào thùng khuấy đi động có tốc độ khuấy cao và nâng hạ bằng thủy lực.
Với từng loại sơn thì có hàm lượng các nguyên liệu và tốc độ, thời gian khuấy

khác nhau.
Tiếp theo sau khi đã chuẩn bị dung môi cần thiết, toàn bộ khối lượng dung
môi được chuyển sang máy nghiền. Sau đó các nguyên liệu chính lần lượt được
cho vào theo tỷ lệ, thời gian tùy thuộc vào từng loại sơn (theo lệnh sản xuất của
11


bộ phận kỹ thuật đưa ra). Bao gồm: nhựa, cao lanh, titan, bột nhẹ, bột đá, bột
nặng và các chất hóa phụ gia khác…Hỗn hợp này sẽ được máy nghiền xử lý
với thời gian và tốc độ nghiền khác nhau tùy thuộc vào dòng sản phẩm. Sau đó
sẽ tạo ra sơn trắng thành phẩm.
Sơn trắng thành phẩm sau khi qua khâu kiểm định chất lượng.
Nếu không đạt tiêu chuẩn toàn bộ lượng sơn này sẽ được quay lại khâu nghiền
sơn để tìm ra nguyên do và khắc phục.
Nếu đạt yêu cầu, tùy từng đơn đặt hàng mà sơn trắng được đưa vào máy bơm
nép kh và đóng thùng. Thùng có thể là loại 3kg, 5kg hay 18kg, được đóng
trong túi ny long và đựng trong thùng nhựa. Công đoạn đóng thùng, dám tem
chống hàng giả và lưu trữ do bộ phần khác thực hiện.
Sơn trắng còn con đường khác là được nguyên liệu để sản xuất sơn màu.
Công đoạn pha màu là khâu quan trọng tác động đến thị yếu của người tiêu
dùng. Công đoạn pha màu được thực hiện bằng máy pha màu với nguyên liệu
đầu vào gồm sơn trắng, bộ màu và các chất hóa phụ gia. Tạo ra sản phẩm là
sơn màu sau khi được tổ kỹ thuật kiểm tra về chất lượng sơn sẽ được mang ra
tiêu thụ.
b. Sơ đồ sản xuất bột bả
Sơ đồ 1.3: Dây chuyền sản xuất bột bả
Bột đá, Xi
măng
P400,Walocel
M


MÁY
NGHIỀN

Đóng thùng

Nguồn: Phòng kỹ thuật-công nghệ
Quy trình sản xuất bột bả đơn giản hơn nhiều so với quy trình sản xuất
sơn.
Đầu tiên các nguyên liệu như bột đá, xi măng trắng và walocel (chất nâng
cao độ kết dính) được lần lượt đưa vào máy nghiền. Mỗi loại bột bả thì tỷ lệ
12


các chất và tốc độ, thời gian nghiền khác nhau. Sau khi kết thúc công đoạn
nghiền, bột bả đã thành sản phẩm. Được đóng gói và đưa vào hoạt động tiêu
thụ.
1.3.2.2

Đặc điểm công nghệ sản xuất

a. Đặc điểm về phương pháp sản xuất
Với đặc thù là sản xuất kinh doanh sơn xây dựng công ty TNHH liên
doanh sơn SJC-VENUSIA VN thực hiện tất cả các khâu từ nhập mua nguyên
liệu đến gia công sản xuất sơn cho đến sản phẩm cuối cùng được đóng gói.
Mỗi loại sản phẩm mà công ty kinh doanh có đặc điểm và quy trình sản xuất
khác nhau nhưng đều mang những đặc điểm sau:
 Các sản phẩm được sản xuất chủ yếu là theo đơn đặt hàng của các đại
lý hoặc hợp đồng đã được ký kết.
 Các sản phẩm sơn trắng, base cơ sở, bột bả được sản xuất toàn bộ tại

phân xưởng và qua quá trình kiểm duyệt khắt khe.
 Công đoạn pha màu được thực hiện một phần tại phân xưởng, một
phần được thực hiện qua hệ thống máy pha màu do công ty lắp đặt và
kiểm soát tại các đại lý hoặc công trình xây dựng đặt thầu.
 Do đặc thù của ngành sơn, việc tiêu thụ sản phẩm phụ thuộc rất nhiều
vào đặc điểm của khí hậu và tình hình thời tiết.
b. Đặc điểm về trang thiết bị.
Máy móc trang thiết bị sản xuất là bộ phận quan trọng trong cấu tạo của công
nghệ sản xuất. Trong nền kinh tế canh tranh như hiện nay, đặt ra nhu cầu bức
thiết cho việc đổi mới công nghệ nâng cao năng lực sản xuất của công ty. Công
ty TNHH liên doanh sơn ASC VENUSIA VN đã không ngừng học tập và đưa
vào sử dụng công nghệ sản xuất mới với nhiều máy móc, trang thiết bị hiện
đại.
Hiện nay, máy móc thiết bị đang hoạt động của công ty chủ yếu là: máy
nghiền, máy khuấy, máy bơn cao áp, máy lọc nước, máy xử lý chất thải, xe
nâng, xe tải...Nhìn chung máy móc thiết bị của công ty có những đặc điểm sau:
13


 Máy móc, trang thiết bị của công ty đa phần có tính kỹ thuật cao lượng
cao, hoạt động có tính chất dây chuyền. Rất khó khăn trong việc sửa
chữa khi xảy ra sự cố.
 Mặc dù nhưng năm gần đây công ty đã chú trọng đến việc nâng cấp
trang thiết bị, máy mọc. Nhưng số lượng và chất lượng máy móc còn
chưa được nâng cấp một các đồng bộ dẫn đến chưa tận dụng được hết
công suất sản xuất của công ty.
 Quá trình sản xuất thường phát ra tiếng ồn lớn (máy nghiền, máy khuấy,
máy nâng, máy bơm cao áp..) với công suất tiêu hao điện năng lớn, sản
sinh nhiệt
c. Đặc điểm về bố trị mặt bằng.

Việc bố trí mặt bằng có hiệu quả đòi hỏi việc tạo điều kiện thuận lợi cho
việc di chyển của luồng vật tư và con người giữa các khu vực. Công ty có mặt
bằng tổng diện tích 1.000 mét vuông bao gồm.
Khu vực văn phòng là tòa nhà hai tầng với diện tích 180 mét vuông. Tầng
một bao gồm một số phòng ban nghiệp vụ: phòng kỹ thuật công nghệ, phòng
thị trường và khu vực nhà ăn. Tầng hai của tòa nhà bao gồm phòng giám đốc,
phòng phó giám đốc, phòng tài chính kế toán, phòng nhân sự và phòng sinh
hoạt tập thể cho cán bộ nhân viên.
Khu vực nhà xưởng có diện tích 400 mét vuông nằm cách tòa nhà hành
chính 70 mét và nằm ngay giữa khu vực nhà kho và nhà ăn, sinh hoạt của công
nhân. Khu sản xuất được bố trí theo dây chuyền sản xuất, gồm 3 dây chuyền
(sản xuất sơn trắng, sản xuất sơn màu và sản xuất bột bả), máy móc thiết bị của
phân xưởng đa phần được bố trí ở vị trí cố định.
Nhà kho được thiết kế có điện tích 200 mét vuông. Là nơi lưu trữ nguyên
vật liệu, hàng hóa của công ty đồng thời cũng là nơi diễn ra hoạt động xuất
nhập hàng hóa, nguyên vật liệu.
d. Đặc điểm về an toàn lao động.

14


Với đặc thù của ngành sản xuất sơn xây dựng ngành tiếp xúc nhiều với
hóa chất tiềm ẩn nhiều rủi ro trong hoạt động sản xuất. An toàn lao động cho
công nhân luôn được công ty coi trọng.
Hàng quý công ty có tổ chức tuyên truyền, cử công nhân đi tập huấn để
nâng cao ý thức đảm bảo an toàn lao động. Tổ chức khám bệnh kiểm tra sức
khẻo định kỳ hàng năm cho công nhân viên công ty.
Tất cả các công nhân được cung cấp tư trang bảo hộ (mũ, quần áo, khẩu
trang, bao tay, ủng…) và yêu cầu thực hiện đầy đủ quy định về an toàn lao
động của công ty.

Nhờ việc thực hiện nghiêm chỉnh các quy đinh về an toàn lao động, công
ty từ khi đi vào hoạt động chưa từng xảy ra các sự cố tai nan lao động đáng tiếc
nào.
1.3.2.3 Tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
a. Loại hình sản xuất của doanh nghiệp.
Công ty thực hiện sản xuất theo phương thức hàng loạt, liên tục. Sản lượng sản
xuất phù thuộc vào nhu cầu mà công ty tiềm kiếm được (đơn đặt hàng của các
đại lý và hợp đồng công ty đã ký kết).
b. Chy kỳ sản xuất của sản phẩm.
Chu kỳ sản xuất sản phẩm sơn xây dựng khá ngắn.
Chu kỳ sản xuất của một mẻ sơn 1.000 kg trung bình 4,5 giờ đối với sơn màu;
3,5 giờ đối với sơn trắng.
Chu kỳ sản xuất bột bả với một mẻ gồm 2.000 kg là 2 giờ.

15


1.3.2.4

Cơ cấu các bộ phận sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ bộ máy tổ chức sản xuất của công ty TNHH liên
doanh sơn ASC Venusia VN.

Quản đốc

Phòng nguyên
vật liệu

Tổ base


Tổ pha màu

Tổ đóng thùng
Nguồn : Phòng nhân sự

Tổ chức các bộ phận sản xuất của công ty do quản đốc quản lý và giám sát
hoạt động. Mỗi tổ do 2 nhân viên KCS giám sát về chất lượng quản lý.
 Phòng nguyên vật liệu gồm 20 nhân viên. Có chức năng kiểm soát
lượng nguyên vật liệu xuất nhập kho, lượng hàng hóa xuất nhập kho,
báo cáo và đề xuất những vấn đề có liên quan lên ban lãnh đạo công
ty.
 Tổ base gồm 47 công nhân, chịu trách nhiệm về sản xuất sơn trắng,
bột bả.
 Tổ pha màu gồm 38 công nhân trong đó có 4 công nhân về kỹ thuật,
chịu trách nhiệm về khâu pha màu, phối màu.
 Tổ đóng thùng gồm 40 công nhân, chịu trách nhiệm về khâu chuẩn bị
thùng (làm sạch, dán nhãn mác, phân loại), đóng gói hàng hóa và các
công đoạn khác.
Giữa các tổ, các bộ phận trong phân xưởng sản xuất có sự phối hợp nhịp
nhàng và thống nhất giúp cho hoạt động sản xuất được liên tục hiệu quả.
16


1.3.3 Các yếu tố đầu vào
1.3.3.1

Yếu tố đối tượng lao động

 Các loại nguyên vật liệu:
- Cao lanh thường là cao lanh 90 hoặc cao lanh nung. Khối lượng nhập

trung bình năm khoảng 36 tấn/1 năm.
- Titan thường là titan 101 hoặc titan 828. Khối lượng nhập trung bình
năm 2015 là 36 tấn/1 năm.
- Bột đá CACO3 thường là bột đá thường hoặc bột đá siêu min BM 16.
Khối lượng nhập trung bình năm 2015 khoảng 240 tấn.
- Bột nhẹ CACO3 công ty chuyên dùng bột nhẹ CACO3 Minh Phúc. Khối
lượng nhập năm 2015 khoảng 96 tấn
- Nhựa: Styren SM 504; SAP 7188…. Khối lượng nhập trung bình năm
2015 là 1200 tấn. Đây là nguyên liệu chính có khối lượng nhập lớn nhất trong
hoạt động sản xuất của công ty.
- Các chất phụ gia : Chất bảo quản (Kathon LEX); chất phân tán (
Hydropalat SN 5040); Chất phá bọt ( SN-Defoamer ), chất làm đặc; chất xúc
tác; chất tạo màng… . Tổng giá trị nhập ước t nh trong năm 2015 khoảng 4500
triệu đồng
 Các loại năng lượng:
- Nước là nguyên liệu quan trọng và tất yếu trong quá trình sản xuất sơn.
Nước được cung cấp từ hệ thống nước của thành phố thông qua bộ lọc và xử lý
của công ty mới đưa vào trong hoạt động sản xuất. Ước t nh lượng nước tiêu
thụ hàng tháng khoảng 1500 khối nước.
- Điện: mọi máy móc dùng trong hoạt động sản xuất hoạt động bằng điện,
3000 kw một năm.
- Xăng dầu: công ty có 7 xe tải vận chuyển, 4 xe ben và 1 xe ô tô 8 chỗ
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
1.3.3.2

Yếu tố về lao động

a. Cơ cấu lao động ch nh theo trình độ
17



Bảng 1.3: Cơ cấu lao động phân theo trình độ tại công ty TNHH liên
doanh sơn ASC Venusia VN
Đơn vị: người
Năm
Năm
2013
2014
42
42

Đại học và trên đại học

Năm
2010
38

Năm
2011
39

Năm
2012
39

Trung cấp và cao đẳng

25

24


24

24

30

Công nhân kỹ thuật ( bậc 4
trở lên )

100

110

100

100

130

Lao động phổ thông

100

90

90

90


100

Trình độ

Nguồn: Phòng nhân sự
b. Cơ cấu lao động phân theo bộ phận.
Bảng 1.4: Cơ cấu lao động phân theo bộ phận tại công ty TNHH
liên doanh sơn ASC Venusia VN
Đơn vị: người
Trình độ
Năm Năm
Năm
Năm
Năm
2010 2011
2012
2013
2014
8
8
8
8
9
Phòng tài chính-kế toán
Phòng nhân sự

3

3


3

3

6

Phòng kỹ thuật công nghệ

20

20

20

23

25

Phòng thị trường

40

40

32

42

49


Phòng quản lý vật tư

19

17

15

15

22

Phân xưởng sản xuất

168

175

175

162

185

5

5

5


5

5

Khu vực khác

Nguồn : Phòng nhân sự
c. Nguồn tuyển dụng lao động :
Công ty có các nguồn tuyển dụng lao động chủ yếu:
- Nguồn tuyển dụng từ trong công ty chủ yếu từ các mối quan hệ đề bạt
trong nội bộ công nhân viên công ty.
- Nguồn tuyển dụng từ bên ngoài là các sinh viên mới ra trường, các
lao động phổ thông…tham gia vào công ty theo hình thức nộp hồ sơ
,xét tuyển trong đợt tuyển dụng của công ty
18


d. Công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực
Để duy trì và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đồng thời để đứng
vững và giành được thắng lợi trong môi trường cạnh tranh, công ty đã tiến
hành đào tạo và phát triển nguồn nhân lực theo hướng có tổ chức và kế hoạch
như:
- Đối với lao động trực tiếp: thường xuyên mở các lớp đào tạo bồi
dưỡng tại chỗ để nâng cao chất lượng tay nghề và hiểu biết về an toàn lao
động. Người lao động luôn được khuyến kh ch để học hỏi, nghiên cứu đề xuất
sản phẩm mới và ý kiến đóng góp cho hiệu quả sản xuất.
- Đối với lao động tại phòng chuyên môn nghiệp vụ công ty luôn tạo
điều kiện khuyến khích việc học tập nâng cao trình độ chuyên môn và tham
gia các lớp đào tạo bồi dưỡng nghiệp vụ, chính sách của nhà nước.
d. Chính sách tạo động lực cho doanh nghiệp.

Công ty tạo động lực công ty đang áp dụng gồm:
- Ch nh sách tài ch nh: tăng lương tương xứng với công việc, tăng tiền
thưởng nếu hoàn thành tốt công việc, thưởng vào các ngày lễ, trợ cấp khó
khăn đột xuất, thực hiện đầy đủ quy định về nghỉ thai sản, nghỉ ốm..
- Chính sách tạo động lực bằng tình thần: công ty thường xuyên tổ chức
họp, khen thưởng tuyên dương cho cá nhân hoàn thành tốt nhiệm vụ; hàng
quý tổ chức liên hoan, du lịch để động viên tinh thần nhân viên…
1.3.3.3 Yếu tố về vốn
a. Vốn và cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Trong những năm qua công ty duy trì lượng vốn điều là 6.000.000.000
đồng. Tình hình biến động về tổng nguồn vốn và cơ cấu vốn được thể hiện
trong hai bảng sau:

19


×