Tải bản đầy đủ (.pdf) (113 trang)

Đánh Giá Công Tác Bồi Thường, Giải Phóng Mặt Bằng Dự Án Khai Thác Và Chế Biến Khoáng Sản Núi Pháo Trên Địa Bàn Huyện Đại Từ - Tỉnh Thái Nguyên Giai Đoạn 2010 - 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (832.3 KB, 113 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
–––––––––––––––––

ĐOÀN TUẤN ANH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG,
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHAI THÁC VÀ
CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN NÚI PHÁO TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Thái nguyên – Năm 2013


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
––––––––––––––––––

ĐOÀN TUẤN ANH

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG,
GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN KHAI THÁC VÀ
CHẾ BIẾN KHOÁNG SẢN NÚI PHÁO TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐẠI TỪ - TỈNH THÁI NGUYÊN
GIAI ĐOẠN 2010 - 2012
Chuyên ngành: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
Mã số: 60 85 01 03


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯ NGỌC THÀNH

Thái Nguyên – Năm 2013


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan, các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được
chỉ rõ nguồn gốc./.
Tác giả luận văn

Đoàn Tuấn Anh


ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trường Đại học Nông
lâm - Thái Nguyên, tập thể giảng viên khoa sau Đại học, Khoa Tài nguyên
và Môi trường.
Với lòng biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm ơn đến TS. Dư Ngọc
Thành đã trực tiếp hướng dẫn chỉ bảo tận tình giúp tôi hoàn thành luận văn.
Tôi bày tỏ lời cảm ơn tới Uỷ ban nhân dân huyện Đại Từ, Văn phòng
HĐND & UBND huyện Đại Từ, Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện, Chi
cục thống kê, Trung tâm phát triển quỹ đất, anh chị em đồng nghiệp, gia đình,
bạn bè đã chỉ bảo, động viên và tạo mọi điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành

luận văn này./.
Tác giả luận văn

Đoàn Tuấn Anh


iii
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa
Lời cam đoan...................................................................................................... i
Lời cảm ơn ........................................................................................................ ii
Mục lục............................................................................................................. iii
Danh mục các ký hiệu, các chữ viết tắt..........................................................viii
Danh mục các bảng .......................................................................................... ix
Danh mục các hình............................................................................................ x
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết................................................................................................. 1
2. Mục đích........................................................................................................ 3
3. Mục tiêu......................................................................................................... 3
4. Yêu cầu.......................................................................................................... 3
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn....................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU........................................................ 5
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 5
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài ........................................................................... 5
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài........................................................................ 7
1.1.3. Cơ sở pháp lí của đề tài ........................................................................... 9
1.1.3.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước về bồi thường, GPBM .............. 9
1.1.3.2. Các văn bản pháp quy của tỉnh về bồi thường, GPBM ..................... 10
1.2. Khái quát về công tác bồi thường, GPBM, HT&TĐC ............................ 11

1.2.1. Khái niệm về bồi thường, HT&TĐC khi nhà nước thu hồi đất............ 11
1.2.2. Bản chất của bồi thường GPMB ........................................................... 12
1.2.3. Những yếu tố tác động đến công tác GPMB ........................................ 14
1.3. Thực trạng về công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên thế giới, tỉnh
thành trong nước ............................................................................................. 16


iv
1.3.1. Công tác bồi thường giải phóng mặt bằng trên thế giới ....................... 16
1.3.1.1. Trung Quốc ........................................................................................ 16
1.3.1.2. Australia ............................................................................................. 17
1.3.2. Chính sách bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất ở Việt Nam
qua các thời kỳ ................................................................................................ 19
1.3.2.1. Thời kỳ 1993 đến 2003 ...................................................................... 19
1.3.2.2. Từ khi có Luật Đất đai 2003 .............................................................. 21
1.4. Quy định chung của Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13 tháng 08 năm
2009 về bồi thường hỗ trợ và tái định cư ........................................................23
1.5. Tình hình GPMB trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .................................... 25
1.5.1. Quy trình của công tác bồi thường, GPMB trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên ............................................................................................................ 25
1.5.2. Bồi thường về đất.................................................................................. 28
1.5.2.1. Nguyên tắc bồi thường, hỗ trợ ........................................................... 28
1.5.2.2. Điều kiện được bồi thường đất và không được bồi thường............... 28
1.5.3. Bồi thường với cây trồng, vật nuôi ....................................................... 29
1.5.4. Chính sách hỗ trợ .................................................................................. 30
1.5.4.1. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất .................................................. 30
1.5.4.2. Hỗ trợ đối với đất nông nghiệp trong khu dân cư và đất vườn, ao
không được công nhận là đất ở ....................................................................... 31
1.5.5. Tái định cư ............................................................................................ 32
1.6. Đánh giá chung về công tác bồi thường, GPMB ..................................... 33

CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU ................................................................................................................ 38
2.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 38
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................ 38
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 38
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 38


v
2.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................ 38
2.3.1. Đánh giá về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ ..... 38
2.3.2. Khái quát về Dự án khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo ......... 38
2.3.3. Kết quả bồi thường của dự án giai đoạn 2006 đến hết tháng 10/2008 . 38
2.3.4. Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng; hỗ trợ, tái định cư
của Dự án Núi Pháo giai đoạn 7/2010 - 10/2012............................................ 39
2.3.5. Đánh giá tác động của công tác bồi thường, GPMB, HT&TĐC đến việc
làm, thu nhập và xã hội của các hộ dân bị thu hồi đất. ................................... 39
2.3.6. Thuận lợi, hạn chế và một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
công tác bồi thường, GPMB của địa phương.................................................. 39
2.4. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................... 39
2.4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu ............................................... 39
2.4.1.1. Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp................................................ 39
2.4.1.2. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp.................................................. 40
2.4.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp, phân tích số liệu ................................... 40
2.4.2.1. Phương pháp so sánh.......................................................................... 40
2.4.2.2. Phương pháp thống kê........................................................................ 41
2.4.3. Phương pháp tham khảo, kế thừa các tài liệu liên quan đến đề tài....... 41
2.4.4. Phương pháp chuyên gia ....................................................................... 41
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................... 43
3.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ............. 43

3.1.1. Điều kiện tự nhiên................................................................................. 43
3.1.1.1. Vị trí địa lý ......................................................................................... 43
3.1.1.2. Địa hình địa mạo ................................................................................ 43
3.1.1.3. Khí hậu ............................................................................................... 43
3.1.1.4. Thủy văn............................................................................................. 43
3.1.1.5. Các nguồn tài nguyên......................................................................... 44
3.1.1.6. Thổ nhưỡng ........................................................................................ 45


vi
3.1.1.7. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên................................................ 45
3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội...................................................................... 46
3.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế.............................................................. 46
3.1.2.2. Thực trạng phát triển xã hội ............................................................... 47
3.1.3. Thực trạng phát triển đô thị và các khu dân cư nông thôn ................... 48
3.1.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội................ 49
3.1.5. Nhận xét chung ..................................................................................... 50
3.1.6. Tình hình quản lý và sử dụng đất trên địa bàn huyện Đại Từ .............. 51
3.1.6.1. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đại Từ năm 2012 ........................ 51
3.1.6.2. Tình hình quản lý đất đai ................................................................... 53
3.2. Khái quát về Dự án Khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo ........... 55
3.2.1. Tổng quan về Dự án .............................................................................. 55
3.2.2. Đối tượng và điều kiện được bồi thường .............................................. 59
3.2.3. Căn cứ xác định giá bồi thường ............................................................ 59
3.3. Kết quả bồi thường của dự án giai đoạn 2006 đến hết tháng 10/2008 .... 60
3.3.1. Công tác thu hồi đất, bồi thường GPMB .............................................. 60
3.3.2. Công tác bố trí, tái định cư.................................................................... 61
3.4. Đánh giá công tác bồi thường, GPMB, HT&TĐC của Dự án giai đoạn từ
7/2010 – 10/2012............................................................................................. 62
3.4.1. Đánh giá công tác bồi thường đất phi nông nghiệp .............................. 62

3.4.2. Đánh giá công tác bồi thường và hỗ trợ đất nông nghiệp..................... 64
3.4.3 Đánh giá công tác bồi thường tài sản, vật kiến trúc và cây cối, hoa màu
......................................................................................................................... 66
3.4.4. Đánh giá công tác hỗ trợ di chuyển mồ mả .......................................... 67
3.4.5. Đánh giá công tác thực hiện chính sách hỗ trợ ..................................... 68
3.4.6. Đánh giá công tác thực hiện chính sách tái định cư ............................. 70
3.4.7. Đánh giá kết quả công tác bồi thường và chính sách hỗ trợ từ người dân
......................................................................................................................... 71


vii
3.5. Đánh giá tác động của công tác bồi thường, GPMB, HT&TĐC đến việc
làm, thu nhập và xã hội của các hộ dân bị thu hồi đất .................................... 73
3.5.1. Tác động đến việc làm..................................................................................73
3.5.2. Tác động đến thu nhập .......................................................................... 75
3.5.3. Tác động đến xã hội .............................................................................. 77
3.6. Thuận lợi, hạn chế và một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả
công tác bồi thường, GPMB của địa phương.................................................. 79
3.6.1. Những thuận lợi..................................................................................... 79
3.6.2. Những khó khăn, vướng mắc................................................................ 80
3.6.3. Nguyên nhân của những khó khăn, tồn tại trên .................................... 81
3.6.4. Những kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn.................................................. 81
3.6.5. Một số giải pháp đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả công tác bồi thường,
GPMB của địa phương.................................................................................... 82
3.6.5.1. Về khung giá bồi thường.................................................................... 82
3.6.5.2. Giải pháp về hỗ trợ và tái định cư phục vụ cho công tác bồi thường,
giải phóng mặt bằng ........................................................................................ 83
3.6.5.3. Giải pháp kiện toàn bộ máy quản lý và cán bộ.................................. 84
3.6.5.4. Giải pháp tăng cường tổ chức thực hiện ............................................ 84
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 86

1. Kết luận ....................................................................................................... 86
2. Đề nghị ........................................................................................................ 86


viii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Từ, cụm từ viết tắt

Chú giải

BĐS

Bất động sản

CP

Chính phủ

CNH – HĐH

Công nghiệp hóa hiện đại hóa

CSHT

Cơ sở hạ tầng

GPMB

Giải phóng mặt bằng


GCN QSDĐ

Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

HĐND

Hội đồng nhân dân

HT&TĐC

Hỗ trợ và tái định cư

LĐĐ

Luật đất đai

NQ

Nghị quyết



Quyết định

QSD

Quyền sử dụng

TN&MT


Tài nguyên và Môi trường

TNHH

Trách nhiệm hữu hạng

TT

Thị trấn

TĐC

Tái định cư

UBND

Ủy ban nhân dân


ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 3.1: Tổng hợp các loại đất chính của huyện Đại Từ............................. 45
Bảng 3.2: Chuyển dịch cơ cấu kinh tế qua các năm ...................................... 47
Bảng 3.3: Hiện trạng sử dụng đất của huyện Đại Từ năm 2012.................... 52
Bảng 3.4: Kết quả về đối tượng và điều kiện bồi thường .............................. 59
Bảng 3.5: Kết quả bồi thường về đất phi nông nghiệp .................................. 63
Bảng 3.6: Chênh lệch giữa giá bồi thường đất ở với giá chuyển nhượng thực
tế trên thị trường............................................................................................. 64

Bảng 3.7: Kết quả bồi thường và hỗ trợ đất nông nghiệp.............................. 65
Bảng 3.8: Kết quả hỗ trợ di chuyển mồ mả ................................................... 68
Bảng 3.9: Kết quả hỗ trợ Dự án khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo...
........................................................................................................................ 69
Bảng 3.10: Tổng hợp kinh phí bồi thường, hỗ trợ GPMB............................. 71
Bảng 3.11: Kết quả điều tra về công tác bồi thường và chính sách hỗ trợ .... 72
Bảng 3.12: Trình độ văn hóa của các hộ dân tại khu vực GPMB ................. 74
Bảng 3.13: Tình hình lao động trước và sau thu hồi tại khu vực GPMB ...... 75
Bảng 3.14: Phương thức sử dụng tiền bồi thường, hỗ trợ của các hộ dân tại
khu vực nghiên cứu ........................................................................................ 76
Bảng 3.15: Tỷ lệ về thu nhập của các hộ sau khi bị thu hồi đất tại khu vực
nghiên cứu ...................................................................................................... 77
Bảng 3.16: Tình hình an ninh trật tự xã hội của người dân sau khi thu hồi đất
........................................................................................................................ 78


x
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 3.1: Bản đồ Dự án Núi Pháo tại Đại Từ - Thái Nguyên………………56
Hình 3.2: Bản đồ khu vực xin thuê đất………………………………………58


1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa (CNH - HĐH) đất nước,
nhu cầu sử dụng đất đai cho mục đích mở mang phát triển đô thị, xây dựng
các khu công nghiệp, khu du lịch - dịch vụ, khu dân cư; các công trình cơ sở
hạ tầng kỹ thuật và các công trình khác phục vụ cho sự phát triển kinh tế - xã

hội cũng như đảm bảo quốc phòng, an ninh và nâng cao đời sống nhân dân
ngày càng tăng. Công tác thu hồi, bố trí, sắp xếp lại đất đai nhằm đáp ứng cho
những nhu cầu trên một cách khoa học, tạo điều kiện cho sự phát triển lâu dài
và bền vững là một vấn đề lớn và cấp thiết. Tuy nhiên, công tác thu hồi đất
cũng làm ảnh hưởng lớn đến đời sống chính trị - xã hội của người dân. Tái
định cư (TĐC) cho người có đất bị nhà nước thu hồi là vấn đề quan trọng; nó
không chỉ đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người dân khi bị thu hồi đất
mà còn là một trong những nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp đến tiến độ giải
phóng mặt bằng (GPMB), bố trí lại dân cư sau khi bị thu hồi đất, ổn định đời
sống chính trị, xã hội, đặc biệt đối với đối tượng có đất bị thu hồi.
Thực tế cho thấy, công tác thu hồi đất để phục vụ phát triển các dự án
đầu tư trong nước, nước ngoài và việc đền bù cho những người bị thu hồi đất
là vấn đề hết sức nhạy cảm, đòi hỏi phải giải quyết công bằng, dứt điểm. Giải
quyết không tốt, không thỏa đáng quyền lợi của người dân có đất bị thu hồi và
những người ảnh hưởng khi thu hồi đất dễ dẫn đến bùng phát khiếu kiện, đặc
biệt là những khiếu kiện tập thể, đông người sẽ trở thành vấn đề xã hội phức
tạp, ảnh hưởng nghiêm trọng đến tình hình an ninh trật tự, mất ổn định xã hội
và phần nào ảnh hưởng đến lòng tin của người dân đối với các chính sách của
nhà nước. Nếu việc thu hồi đất bị lạm dụng, quỹ đất nông nghiệp bị giảm dần,
về lâu dài có thể ảnh hưởng tới an ninh lương thực của quốc gia.
Hiện nay, một trong những nguyên nhân chủ yếu dẫn đến việc các dự
án đầu tư được triển khai chậm là do công tác bồi thường thiệt hại GPMB gặp


2
nhiều khó khăn vướng mắc. Các chính sách bồi thường thiệt hại GPMB, các
văn bản hướng dẫn thực hiện của nhà nước còn chưa đầy đủ, cụ thể hay thay
đổi gây nhiều khó khăn cho việc xác định và phân loại mức độ bồi thường,
giá bồi thường. Công tác quy hoạch sử dụng đất chưa chú ý đến tính phức tạp
của công tác bồi thường thiệt hại GPMB. Việc tuyên truyền, phổ biến các

chính sách có liên quan đến công tác này chưa được thực hiện tốt. Chưa có
biện pháp hỗ trợ chuyển đổi nghề nghiệp, tạo công ăn việc làm mới cho người
dân bị thu hồi đất một cách cụ thể. Do đó, đòi hỏi phải có các phương án đền
bù thật hợp lý, công bằng đảm bảo mọi người dân đều thấy thỏa đáng và phấn
khởi thực hiện. Huyện Đại Từ hiện tại đã có các dự án đầu tư, tạo điều kiện để
phát huy các nguồn lực, phát triển kinh tế, văn hoá, xã hội. Trong những năm
gần đây đã có dự án mới được xây dựng, trong đó có “Dự án Khai thác và
chế biến khoáng sản Núi Pháo”. Núi Pháo là một khu mỏ đa kim nằm trên
diện tích 9,21 km2 ở huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, có trữ lượng khoảng
52,5 triệu tấn quặng vonfram, florit, bismuth và đồng. Dự án Núi Pháo là dự
án về khoáng sản lớn tại Việt Nam và cũng là nhà sản xuất vonfram lớn nhất
thế giới ngoài Trung Quốc do Công ty TNHH Khai thác Chế biến khoáng sản
Núi Pháo thực hiện. Đại Từ là một huyện miền núi, phần lớn người dân sống
bằng nghề nông nghiệp, việc thu hồi đất hầu hết là đất nông nghiệp đã làm
ảnh hưởng lớn đến người dân trực tiếp sản xuất nông nghiệp. Do vậy, công
tác bồi thường, GPMB mới chỉ thu được kết quả tương đối, đó vẫn là vấn đề
thời sự nan giải và là nguyên nhân chính làm chậm tiến độ triển khai của dự
án. Xuất phát từ thực tiễn trên, đồng thời được sự đồng ý của Ban giám hiệu,
Ban chủ nhiệm Khoa sau đại học - Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên;
dưới sự hướng dẫn của thầy giáo - TS. Dư Ngọc Thành, tôi thực hiện nghiên
cứu đề tài: “Đánh giá công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng Dự án
khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo trên địa bàn huyện Đại Từ tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2010 – 2012”.


3
2. Mục đích
- Đánh giá hiện trạng công tác bồi thường, GPMB của huyện Đại Từ,
từ đó xác định và đề xuất những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác
bồi thường GPMB của các dự án trên địa bàn huyện Đại Từ nói riêng và của
tỉnh Thái Nguyên nói chung.

3. Mục tiêu
- Đánh giá công tác bồi thường GPMB của dự án Núi Pháo, từ đó thấy
được những thuận lợi, khó khăn, nguyên nhân của những khó khăn, tồn tại
trên và rút ra bài học kinh nghiệm.
- Đánh giá được những ảnh hưởng của công tác GPMB đến đời sống
của người dân trong khu vực GPMB.
- Đề ra giải pháp chủ yếu, có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả công
tác bồi thường, GPMB cho dự án ở thời điểm hiện nay và trong thời gian tới.
4. Yêu cầu
- Số liệu, tài liệu chính xác, khách quan.
- Nắm chắc Luật đất đai, các Thông tư, Nghị định, văn bản dưới luật,
các quy định của nhà nước và của địa phương có liên quan đến công tác bồi
thường, GPMB, hỗ trợ và tái định cư (HT&TĐC).
- Đề xuất các giải pháp giải quyết trên cơ sở các Nghị định, Quy định,
phù hợp với thực tế của địa phương và mang tính khả thi.
5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn
* Ý nghĩa khoa học:
- Đề tài nghiên cứu một cách toàn diện và có hệ thống về các chính
sách bồi thường, GPMB, HT&TĐC khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn xã
Hà Thượng, Hùng Sơn, Cát Nê, Tân Ninh và đề xuất hướng hoàn thiện chính
sách kèm theo các giải pháp thực hiện.
- Góp phần hoàn thiện chính sách, phương thức bồi thường thiệt hại khi
nhà nước thu hồi đất trên địa bàn các xã.


4
- Góp phần hạn chế, giải tỏa những bức xúc, khiếu kiện của người dân bị
thiệt hại do phải giải tỏa mặt bằng, bàn giao đất để triển khai Dự án trên địa bàn.
- Giúp học viên hiểu được một cách cặn kẽ, sâu sắc và nắm chắc quy
trình, cách thức tổ chức thực hiện công tác bồi thường, GPMB, HT&TĐC khi

nhà nước thu hồi đất.
* Ý nghĩa thực tiễn:
- Trong thời gian qua, công tác bồi thường, GPMB, HT&TĐC trên địa
bàn huyện Đại Từ tuy được triển khai mạnh mẽ, nhưng vẫn gặp nhiều khó
khăn, vướng mắc ảnh hưởng lớn đến tiến độ thực hiện các Dự án. Từ kết quả
nghiên cứu đề tài giúp tìm ra được những thuận lợi, khó khăn của công tác bồi
thường, GPMB, rút ra bài học kinh nghiệm và đề xuất giải pháp khắc phục,
đẩy nhanh tiến độ GPMB của các Dự án tại địa phương. Từ đó, mới phát huy
tối đa các tiềm năng, nguồn lực về khoáng sản góp phần vào sự nghiệp phát
triển kinh tế - xã hội của huyện Đại Từ.


5
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài
1.1.1. Cơ sở lý luận của đề tài
* Đặc điểm của quá trình bồi thường, GPMB:
Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu hình thành Hội
đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong và giao cho chủ đầu tư
mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện khác nhau đối với mỗi
Dự án, nó liên quan trực tiếp đến lợi ích của các bên tham gia và lợi ích của
toàn xã hội.
- Tính đa dạng thể hiện: mỗi dự án được tiến hành trên một vùng đất
khác nhau với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội và trình độ dân trí nhất định.
Đối với khu vực nội thành mức độ tập chung dân cư cao, ngành nghề của dân
cư đa dạng, giá trị đất và tài sản trên đất lớn dẫn đến quá trình GPMB có đặc
trưng nhất định. Đối với khu vực ven đô mức độ tập trung dân cư khá cao,
ngành nghề dân cư phức tạp, hoạt động sản xuất đa dạng: công nghiệp, tiểu
thủ công nghiệp, thương mại, buôn bán nhỏ....quá trình GPMB cũng có những

đặc trưng riêng của nó. Đối với khu vực ngoại thành hoạt động sản xuất chủ
yếu của dân cư là sản xuất nông nghiệp. Do đó GPMB cũng được tiến hành
với những đặc điểm riêng biệt.
- Tính phức tạp thể hiện: Đất đai là tài sản có giá trị cao, có vai trò quan
trọng trong đời sống kinh tế - xã hội đối với mọi người dân. Ở khu vực nông
thôn dân cư sống chủ yếu nhờ vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, mà đất đai
lại là tư liệu sản xuất trong khi trình độ sản xuất của nông dân thấp, khả năng
chuyển đổi nghề nghiệp khó khăn, do đó tâm lý dân cư vùng này là giữ được
đất để sản xuất, thậm chí họ cho thuê đất còn thu được lợi nhuận cao hơn là
sản xuất nhưng họ vẫn không cho thuê. Trước tình hình đó, dẫn đến công tác
tuyên truyền vận động dân cư tham gia di chuyển là rất khó khăn. Việc hỗ trợ


6
chuyển đổi nghề nghiệp là điều cần thiết đảm bảo đời sống dân cư sau này.
Mặt khác, cây trồng vật nuôi trên vùng đất đó cũng rất đa dạng không tập
chung một loại cây trồng, vật nuôi nhất định nên gây khó khăn cho công tác
định giá bồi thường. (T.S Đỗ Thị Lan và cs, 2007)[10]
* Vai trò, ý nghĩa của công tác bồi thường, GPMB:
Để cho các Dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng nhằm phát triển kinh
tế - xã hội cho đất nước, có tính khả thi được thực hiện đúng tiến độ, thì công
tác bồi thường, GPMB đóng một vai trò hết sức quan trọng. Bồi thường,
GPMB ảnh hưởng tới lợi ích của các tổ chức, cá nhân, các hộ gia đình và ảnh
hưởng tới nền kinh tế, chính trị, xã hội chung. Có thể nói GPMB là một lĩnh
vực rất nhạy cảm và gặp nhiều khó khăn trong quá trình thực hiện.
GPMB là một trong những công việc quan trọng phải làm trên con
đường công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước. Nhu cầu sử dụng đất ngày
càng tăng kéo theo giá trị đất đai ngày càng cao, để có mặt bằng thực hiện các
Dự án bắt buộc chúng ta phải thu hồi và chuyển đổi mục đích sử dụng đất.
Công tác GPMB mang tính chất quan trọng, nó quyết định đến tiến độ thực

hiện các dự án, là công việc đầu tiên khi triển khai một Dự án. Việc làm này
không chỉ ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của Nhà nước, của các chủ đầu tư,
mà còn ảnh hưởng lớn đến đời sống vật chất, tinh thần của người dân bị thu
hồi đất.
- Về mặt tiến độ hoàn thành của Dự án:
+ Tiến độ thực hiện các Dự án phụ thuộc vào nhiều điều kiện khác
nhau như: tài chính, lao động, công nghệ, điều kiện tự nhiên, phong tục tập
quán từng vùng,…. Nhưng nhìn chung, nó phụ thuộc nhiều vào thời gian tiến
hành GPMB.
GPMB thực hiện đúng tiến độ đề ra sẽ tiết kiệm được thời gian, công sức, tiền
của…và quan trọng là việc thực hiện Dự án có hiệu quả cao. Ngược lại,
GPMB kéo dài gây ảnh hưởng đến tiến độ thi công các công trình, chậm tiến


7
độ thực hiện Dự án từ đó gây thiệt hại lớn cho các chủ đầu tư xây dựng.
- Về mặt kinh tế của Dự án: GPMB thực hiện tốt sẽ giảm tối đa chi phí
cho việc bồi thường, HT&TĐC, có điều kiện tập chung vốn đầu tư cho các
công trình khác. GPMB kéo dài dẫn đến chi phí bồi thường lớn, không kịp
hoàn thành tiến độ thực hiện Dự án dẫn đến việc quay vòng vốn chậm gây
khó khăn cho các nhà đầu tư, đặc biệt là các nhà đầu tư trong nước.
- Về mặt phát triển kinh tế - xã hội: GPMB thực hiện đúng tiến độ đề
ra, giúp cho các Dự án đi vào hoạt động nhanh chóng, làm ra các sảm phẩm
thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội. Ngược lại, GPMB thực hiện không
đúng tiến độ đề ra sẽ xảy ra hiện tượng “treo” các công trình làm cho chất
lượng công trình bị giảm, các mục tiêu ban đầu không thực hiện được, từ đó
gây lãng phí lớn cho ngân sách nhà nước. Mặt khác, khi giải quyết không thỏa
đáng quyền và lợi ích của người có đất bị thu hồi sẽ dễ dàng nổ ra những
khiếu kiện, đặc biệt là những khiếu kiện tập thể làm cho tình hình chính trị xã hội mất ổn định.
1.1.2. Cơ sở thực tiễn của đề tài

Trong những năm qua cùng với sự thay đổi chung của tỉnh Thái
Nguyên, Đại Từ là một trong những địa phương thực hiện quá trình đô thị hoá
để đáp ứng mục tiêu đẩy mạnh CNH - HĐH đất nước, phát triển kinh tế xã
hội, thu hút đầu tư vào địa phương đảm bảo an, ninh quốc phòng vững chắc.
Trên địa bàn huyện đã có trên nhiều công trình Dự án của của tỉnh và huyện
được triển khai, trong đó có các Dự án lớn đã và đang trong quá trình hoàn
thành đưa vào khai thác, sử dụng như: dự án 220 KV Tuyên Quang – Thái
Nguyên, đường ĐT 264, vành đai M3 – Mỏ than Phấn Mễ, Mỏ than Núi
Hồng; đặc biệt các hạng mục công trình của Dự án Khai thác và chế biến
khoáng sản Núi Pháo,.....đã góp phần thay đổi bộ mặt của tỉnh Thái Nguyên
nói chung, của huyện Đại Từ nói riêng, từng bước góp phần cải thiện cơ sở hạ
tầng và đời sống dân sinh.


8
Dự án Khai thác và chế biến khoáng sản Núi Pháo là Dự án lớn trong
cả nước, khai thác và chế biến khoáng sản đa kim quý hiếm như: vàng,
vonfram, fluorit, bismuth, đồng....tiến hành thu hồi GPMB trên địa bàn 4 xã:
Hà Thượng, Hùng Sơn, Tân Linh, Cát Nê; trong đó Hà Thượng chiếm diện
tích đất thu hồi nhiều nhất và là trọng điểm của Dự án. Sau khi quy hoạch,
đây sẽ là khu khai thác và chế biến khoáng sản đa kim lớn trên địa bàn tỉnh
và cả nước.
Nhận thức được ý nghĩa, tầm quan trọng của công tác bồi thường, hỗ
trợ tái định cư và giải phóng mặt bằng cho Dự án triển khai thi công; Huyện
uỷ, Hội đồng nhân dân (HĐND), Ủy ban nhân dân (UBND) huyện Đại Từ đã
luôn quan tâm, tập trung chỉ đạo với nhiều biện pháp. Đã thành lập Hội đồng
bồi thường hỗ trợ tái định cư, xây dựng quy chế hoạt động của Hội đồng,
phân công làm rõ trách nhiệm cho từng thành viên tham gia. Thường xuyên
kiểm tra tiến độ dự án, sơ kết rút kinh nghiệm, đồng thời có những giải pháp
có tính khả thi nhằm thúc đẩy công tác GPMB đạt hiệu quả cao nhất. Trong

quá trình triển khai thực hiện gặp nhiều vướng mắc khó khăn vì các cơ chế
chính sách có sự đan xen, thiếu đồng bộ, mối quan hệ phối hợp của Ban Quản
lý dự án với các cấp chính quyền có lúc, có nơi thiếu chặt chẽ, một số chế độ
chính sách mang tính xã hội cũng chưa được quan tâm đúng mức. Với sự
đồng thuận, quyết tâm của Huyện uỷ, HĐND, UBND huyện; sự chủ động,
tích cực của các cơ quan chuyên môn, sự phối hợp chặt chẽ của các tổ chức
đoàn thể trong công tác tuyên truyền, vận động các hộ dân trong khu vực thực
hiện dự án. Cùng với vai trò quản lý nhà nước của các cấp chính quyền được
nâng cao, chắc chắn công tác bồi thường, GPMB, HT&TĐC của Dự án Núi
Pháo trong thời gian tới sẽ có những bước chuyển biến đáng kể, góp phần
không ngừng nâng cao đời sống của nhân dân, thu hút các nhà đầu tư; hạn
chế, giải tỏa những bức xúc về khiếu kiện của công dân khi bị thu hồi để Dự
án được triển khai đúng tiến độ.


9
1.1.3. Cơ sở pháp lý của đề tài
1.1.3.1. Các văn bản pháp quy của Nhà nước về bồi thường, GPMB
- Hiến pháp 1992;
- Luật đất đai 1993;
- Luật đất đai 2003;
- Bộ luật Dân sự 2005;
- Nghị định 22/1998/NĐ-CP ngày 24/08/1998 của Chính phủ về việc
đền bù thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc
phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng;
- Nghị định 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi
hành Luật Đất đai;
- Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ quy định
về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;
- Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ quy định

về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư 116/2004/TT-BTC ngày 07/12/2004 của Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện Nghị định 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính
phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
- Thông tư số 114/2004/TT-BTC ngày 26 tháng 11 năm 2004 của Bộ
Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định 188/2004/NĐ-CP;
- Thông tư số 69/2006/TT-BTC ngày 02 tháng 08 năm 2006 của Bộ Tài
chính sửa đổi, bổ xung thông tư 116/2004/TT-BTC;
- Nghị định 84/2007/NĐ-CP ngày 25/05/2007 của Chính phủ quy định
bổ sung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực
hiện quyền sử dụng đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà
nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về đất;
- Thông tư số 06/2007/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi Trường
ngày 02/7/2007 Hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số


10
84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy định bổ sung về việc cấp
Giấy chứng nhận QSD đất, thu hồi đất, thực hiện QSD đất, trình tự thủ tục bồi
thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất và giải quyết khiếu nại về
đất đai;
- Thông tư liên tịch số 14/2008/TTLT-BTC-BTNMT ngày 30/01/2008
của liên bộ Tài chính - Tài nguyên và Môi Trường Hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định số 84/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ Quy
định bổ sung về việc cấp Giấy chứng nhận QSD đất, thu hồi đất, thực hiện
QSD đất, trình tự thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi
đất và giải quyết khiếu nại về đất đai;
- Nghị định 69/2009/NĐ-CP ngày 13/08/2009 của Chính phủ quy định
bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và
tái định cư;

- Thông tư 14/2009/TT-BTNMT ngày 01/10/2009 của Bộ Tài nguyên
& Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư và trình tự
thủ tục thu hồi đất, giao đất, cho thuê đất;
- Thông tư số 57/2010/TT-BTC ngày 16 tháng 4 năm 2010 của Bộ Tài
chính quy định việc lập dự toán, sử dụng và quyết toán kinh phí tổ chức thực
hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.
1.1.3.2. Các văn bản pháp quy của tỉnh về bồi thường, GPMB
- Quyết định số 3033/2007/QĐ-UBND ngày 26 tháng 12 năm 2007 về
việc Quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2008;
- Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22 tháng 4 năm 2008 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc Ban hành đơn giá bồi thường nhà và các
công trình kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên;
- Quyết định số 32/2008/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2008 của
UBND tỉnh Thái Nguyên vể việc đính chính đơn giá bồi thường nhà và các


11
công trình kiến trúc gắn liền với đất khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên đã ban hành tại Quyết định số 23/2008/QĐ-UBND ngày 22
tháng 4 năm 2008 của UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 18/2008/QĐ-UBND ngày 11 tháng 4 năm 2008 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành đơn giá bồi thường cây cối, hoa
màu khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 19/2009/QĐ-UBND ngày 03 tháng 07 năm 2009 về
việc điều chỉnh một số một số nội dung đơn giá bồi thường cây cối, hoa màu
gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định số 37/2009/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2009 về
việc quy định giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên năm 2010;
- Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2010 của

UBND tỉnh Thái Nguyên về việc ban hành thực hiện quy định về việc bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
- Quyết định số 06/2010/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2010 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về việc sửa đổi, bổ sung một số nội dung quy định
kèm theo Quyết định số 01/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 01 năm 2010 của
UBND tỉnh Thái Nguyên;
- Quyết định 47/2010/QĐ-UBND ngày 22/12/2010 của UBND tỉnh
Thái Nguyên phê duyệt khung giá các loại đất năm 2011 trên địa bàn tỉnh
Thái Nguyên;
- Quyết định 19/2011/QĐ-UBND ngày 20 tháng 04 năm 2011 của
UBND tỉnh Thái Nguyên về đơn giá bồi thường nhà, công trình kiến trúc gắn
liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
1.2. Khái quát về công tác bồi thường, GPMB, HT&TĐC
1.2.1. Khái niệm bồi thường, HT&TĐC khi nhà nước thu hồi đất
* Bồi thường (đền bù) GPMB có thể được hiểu là việc chi trả, bù đắp


12
những chi phí tháo dỡ, di chuyển, bàn giao mặt bằng cho người sử dụng đất
và người sở hữu tài sản trên đất (nhà cửa, vật kiến trúc, cây cối, hoa màu....)
khi Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích Quốc gia, lợi ích công cộng. (T.S Đỗ Thị Lan và cs, 2007)[10]
* Bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước trả lại giá trị quyền
sử dụng đất đối với diện tích đất bị thu hồi cho người bị thu hồi đất. (Luật đất đai
2003)[13]
* Thu hồi đất là việc nhà nước ra quyết định hành chính để thu lại quyền sử
dụng đất hoặc thu lại đất đã giao cho tổ chức, Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn
quản lý theo quy định của Luật này. (Luật đất đai 2003)[13]
* Hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất là việc Nhà nước giúp đỡ người bị

thu hồi đất thông qua đào tạo nghề mới, bố trí việc làm mới, cấp kinh phí để
di dời đến địa điểm mới. (Luật Đất Đai 2003)[13]
* Tái định cư (TĐC) là việc di chuyển đến một nơi ở khác với nơi ở trước
đây để sinh sống. TĐC bắt buộc đó là việc di chuyển không thể tránh khỏi khi
Nhà nước thu hồi đất để sử dụng vào mục đích Quốc phòng, an ninh, lợi ích
Quốc gia, lợi ích công cộng. Hiện nay ở nước ta, khi Nhà nước thu hồi đất mà
phải di chuyển chỗ ở thì người sử dụng đất được bố trí TĐC bằng một trong các
hình thức sau:
- Bồi thường bằng nhà ở;
- Bồi thường bằng giao đất ở mới;
- Bồi thường bằng tiền để tự lo chỗ ở mới;
TĐC là một bộ phận không thể tách rời và giữ vị trí rất quan trọng
trong chính sách GPMB.
1.2.2. Bản chất của bồi thường, GPMB
Trước tiên GPMB được tiến hành theo các dự án xây dựng, là một bộ
phận không thể thiếu của dự án. GPMB bắt đầu bằng quyết định thu hồi đất
của các đối tượng đang sử dụng đất và giao dịch cho các chủ dự án. Đất đai


13
thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý. Nhà nước giao đất cho
các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng đất ổn định lâu dài và cho thuê đất.
Nhà nước là chủ sở hữu pháp lý duy nhất với đầy đủ ba quyền chiếm hữu, sử
dụng và định đoạt với toàn bộ quỹ đất đai trên toàn bộ lãnh thổ Việt Nam một
cách toàn vẹn không bị giới hạn. Các đối tượng sử dụng đất chỉ có hai quyền
chiếm hữu và sử dụng một cách hạn chế về không gian, thời gian và nội dung
pháp lý. GPMB thực chất là nhà nước thu hồi hai quyền trên của các đối
tượng và trao cho đối tượng sử dụng khác. GPMB không chỉ là thay đổi chủ
sử dụng đất mà còn bao hàm cả sự thay đổi mục đích sử dụng đất. Giải phóng
mặt bằng là quá trình thực hiện các công việc liên quan đến việc di dời nhà

cửa, cây cối, các công trình xây dựng và một bộ phận dân cư trên một phần
đất nhất định được quy hoạch cho việc cải tạo, mở rộng hoặc xây dựng một
công trình mới. Quá trình giải phóng mặt bằng được tính từ khi bắt đầu hình
thành hội đồng giải phóng mặt bằng đến khi giải phóng xong và giao cho chủ
đầu tư mới. Đây là một quá trình đa dạng và phức tạp thể hiện sự khác nhau
giữa các Dự án và liên quan đến lợi ích trực tiếp của các bên tham gia và cả
của xã hội.
GPMB nhất thiết phải tiến hành bồi thường thiệt hại, TĐC cho các
đối tượng sử dụng đất phải di dời. Để ổn định đời sống sinh hoạt cũng như
hoạt động sản xuất kinh doanh cho các đối tượng sử dụng đất phải di dời,
chủ Dự án phải tiến hành bồi thường những thiệt hại do GPMB gây ra như:
giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản trên đất và các khoản hỗ trợ ổn
định cuộc sống khác theo giá trị thị trường hiện hành.
Trong điều kiện hiện nay, GPMB còn gắn liền với việc bố trí ổn định
đời sống, sản xuất của các đối tượng di dời. Nó không chỉ đơn thuần là việc
sắp xếp nơi ở cho các đối tượng mà cao hơn nó còn đòi hỏi sự hợp lí trong bố
trí, tái hòa nhập nâng cao chất lượng cuộc sống cộng đồng về kinh tế, văn
hóa, giáo dục, y tế....theo hướng sắp xếp lại cơ cấu dân cư, cơ cấu xã hội hiện


×