ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Cơ sở thực hiện
Căn cứ Nghị Định số16/2005/NĐ -CP, ngày 07/02/2005 của Chính Phủ về quản lý dự
án đầu tư xây dựng.
Căn cứ Nghị Định số 209/2004/NĐ -CP, ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng công
trình xây dựng.
Căn cứ thông tư số 08/2005/TT-BXD , ngày 06/05/2005 của Bộ Xây Dựng về thực
hiện Nghị Định số16/2005/NĐ - CP.
Các tiêu chuẩn quy phạm hiện hành của Việt Nam.
Tiêu chuẩn việt nam
[1]
[2]
[3]
[4]
[5]
[6]
[7]
[8]
TCXD 198–1997: Nhà cao tầng–Thiết kế kết cấu bê tông cốt thép.
TCVN 2737–1995: Tải trọng và tác động–Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 229–1999: Chỉ dẫn tính thành phần động của tải trọng gió.
TCVN 5574–2012: Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép–Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9386 – 2012: Thiết kế công trình chịu động đất.
TCVN 205–1998: Móng cọc–Tiêu chuẩn thiết kế.
TCVN 9362–2012: Tiêu chuẩn thiết kế nền nhà và công trình.
TCXD 33-1985: Tiêu chuẩn thiết kế Cấp nước – Mạng lưới bên ngoài công
trình.
[9]
TCVN 2622-1995: Yêu cầu thiết kế phòng cháy chống cháy cho nhà và công
trình.
[10] TCVN 9351-2012: Đất xây dựng – Phương pháp thí nghiệm hiện trường thí
nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
Sách tham khảo
[11]
Võ Bá Tầm (2014), Kết cấu Bê tông cốt thép, tập 3 cấu kiện đặc biệt. Nhà xuất
bản đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
[12]
Võ Bá Tầm (2010), Kết cấu Bê tông cốt thép, tập 2 cấu kiện nhà cửa. Nhà xuất
bản đại học Quốc gia TP.Hồ Chí Minh.
[13] PGS.TS.Phan Quang Minh (2008), Kết cấu bê tông cốt thép - Phần cấu kiện cơ
bản.
[14]
Gs.Ts.Nguyễn Đình Cống (2006),Tính toán thực hành cấu kiện bê tông cốt thép
thép tiêu chuẩn TCVN 356-2005.
[15] Vũ Mạnh Hùng (2008), Sổ tay thực hành kết cấu công trình.
[16] PGS.TS.Lê Thanh Huấn chủ biên (2007), Kết cấu Bê tông ứng lực trước căng
sau trong nhà nhiều tầng.
[17] Nhà xuất bản xây dựng (2005), Kết cấu bê tông ứng suất trước – chỉ dẫn thiết
kế theo TCXDVN 356-2005.
[18] Gs.Ts.Nguyễn Đình Cống (2010), Tính toán tiết diện cột bê tông cốt thép.
[19] Ks. Nguyễn Tuấn Trung và ThS. Võ Mạnh Hùng (2009), Phương pháp tính
vách cứng. bộ môn công trình BTCT- ĐH xây dựng Hà Nội biên soạn.
[20] Châu ngọc ẩn (2007), Nền móng. NXB ĐH Quốc gia Tp.HCM
[21] GSTS. Nguyễn Văn Quảng (2008), Nền móng và tầng hầm nhà cao tầng.
[22] Viện khoa học công nghệ (2008), Thi công cọc Khoan Nhồi, NXB Xây dựng
[23] Châu Ngọc Ẩn (2005), Cơ học đất, NXB Đại học Quốc gia TP. Hồ Chí Minh
[24] Nguyễn Văn Quảng (2007), Nền móng Nhà cao tầng, NXB Khoa học Kỹ thuật.
[25] NXB Bộ xây dựng viện khoa học và công nghệ xây dựng (2006), Hướng dẫn
thiết kế kết cấu nhà cao tầng bê tông cốt thép chịu động đất theo TCXDVN 375:2006,
[26] Võ Phán (2012), Các Phương pháp khảo sát hiện trường và thí nghiệm đất trong
phòng, NXB Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
[27] Võ Phán (2013), Phân tích và tính toán móng cọc, NXB Đại Học Quốc Gia
TP.Hồ Chí Minh
[28] NXB Bộ Xây Dựng (2004), Cấu tạo bê tông cốt thép, Công ty tư vấn xây dựng
dân dụng Việt Nam.
Tiêu chuẩn nước ngoài.
[29]
[30]
[31]
ACI 318M-11
ASTM A416
JIS A5337-1982.
Tài liệu tiếng anh.
[32]
American Concrete Institute (2008), Building Code Requirement for Structural
Concrete (ACI 318M-08) and Commentary
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
[33]
Concrete society – Technical Report No 43 (1994), Post – tensioned Concrete
Floors – Design Handbook 1st Ed.
[34] Post-Tensioning Institute (2006), Post-Tensioning Manual 6th Ed.
[35] Robert Park, William L. Gamble (2000), Reinforced Concrete Slabs 2nd Ed.
[36] Sami Khan Martin Williams (1995), Post – Tensioned Concrete Floors.
[37] Biịan O. Aalami (1999), Design Fundamentals of Post – tensioned Concrete
Floors , Post-Tensioning Institute.
[38] Biịan O. Aalami (2008), Deflection Concrete Floors Systems for Serviceability,
Technical Note - Adapt.
[39] Design Fundamentals of Post – tensioned Concrete Floors Bungale S. Taranath,
Mc Graw Hill (1988), Structural Analysis and Design of Tall Buildings.
[40] The Institution of Structural Enginners (2006), Manual for the design of
concrete building structures to Eurocode 2.
[41] Properties of Concrete for use in Eurocode 2 (2008), The Concrete Center
[42] VSL Prestressing (Aust) Pty Ltd (2002), VSL Construction Systems.
[43] Burt Look (2007), Handbook of Geotechnical Investigation and Design Table.
[44] Jont D. Holmes (2007),Wind loading structures – Second Edition.
[45] Ove Arup & Partners (1984), Design of Deep Beam in Reinforced Concrete
CRIA 2 OA
Hồ sơ sử dụng trong thí nghiệm
[46]
Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009), Summary of
soil test in BH1 Project Vietcombank Tower.
[47] Boreholes locations (2009), Project Vietcombank Tower, Bộ Xây Dựng Phân
Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng.
[48] Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009),
Unconsodiation Undrained, Thí nghiệm nén ba trục không thoát nước – không cố kết
(UU) Project Vietcombank Tower.
[49] Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009), Undrained
Consolidated, Thí nghiệm nén ba trục không thoát nước – có cố kết (CU), Project
Vietcombank Tower.
[50] Bộ Xây Dựng Phân Viện Khoa Học Công Nghệ Xây Dựng (2009),
Consodiation test,Thí nghiệm nén cố kết Project Vietcombank Tower.
Cataloge cấu tạo cấu kiện
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
[51]
Thiên Nam Elevator (2010), Công ty TNHH Thang Máy Thiên Nam, 1/8C
Hoàng Việt, P.4, Quận Tân Bình, Tp. Hồ Chí Minh.
[52] Product Catalogue (2010), Company Hirose (Singapore) Pte Ltd.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN I
KIẾN TRÚC
(10%)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH
1.1. GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TRÌNH
1.1.1. Mục đích xây dựng công trình
Một đất nước muốn phát triển một cách mạnh mẽ trong tất cả các lĩnh vực kinh
tế xã hội, trước hết cần phải có một cơ sở hạ tầng vững chắc, tạo điều kiện tốt và thuận
lợi nhất cho nhu cầu sinh sống và làm việc của người dân. Đối với nước ta, là một
nước đang từng bước phát triển và ngày càng khẳng định vị thế trong khu vực và cả
quốc tế, để làm tốt mục tiêu đó, điều đầu tiên cần phải ngày càng cải thiện nhu cầu an
sinh và làm việc cho người dân. Mà trong đó nhu cầu về nơi ở là một trong những nhu
cầu cấp thiết hàng đầu.
Trước thực trạng dân số phát triển nhanh nên nhu cầu mua đất xây dựng nhà
ngày càng nhiều trong khi đó quỹ đất của Thành phố thì có hạn, chính vì vậy mà giá
đất ngày càng leo thang khiến cho nhiều người dân không đủ khả năng mua đất xây
dựng. Để giải quyết vấn đề cấp thiết này giải pháp xây dựng các chung cư cao tầng và
phát triển quy hoạch khu dân cư ra các quận, khu vực ngoại ô trung tâm Thành phố là
hợp lý nhất.
Bên cạnh đó, cùng với sự đi lên của nền kinh tế của Thành phố và tình hình đầu
tư của nước ngoài vào thị trường ngày càng rộng mở, đã mở ra một triển vọng thật
nhiều hứa hẹn đối với việc đầu tư xây dựng các cao ốc dùng làm văn phòng làm việc,
các khách sạn cao tầng, các chung cư cao tầng… với chất lượng cao nhằm đáp ứng
nhu cầu sinh hoạt ngày càng cao của mọi người dân.
Có thể nói sự xuất hiện ngày càng nhiều các cao ốc trong Thành phố không
những đáp ứng được nhu cầu cấp bách về cơ sở hạ tầng mà còn góp phần tích cực vào
việc tạo nên một bộ mặt mới cho Thành phố, đồng thời cũng là cơ hội tạo nên nhiều
việc làm cho người dân.
Hơn nữa, đối với ngành xây dựng nói riêng, sự xuất hiện của các nhà cao tầng
cũng đã góp phần tích cực vào việc phát triển ngành xây dựng thông qua việc tiếp thu
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
và áp dụng các kỹ thuật hiện đại, công nghệ mới trong tính toán, thi công và xử lý thực
tế, các phương pháp thi công hiện đại của nước ngoài…
Chính vì thế, công trình CHUNG CƯ LUCKY TOWER được thiết kế và xây
dựng nhằm góp phần giải quyết các mục tiêu trên. Đây là một khu nhà cao tầng hiện
đại, đầy đủ tiện nghi, cảnh quan đẹp… thích hợp cho sinh sống, giải trí và làm việc,
một chung cư cao tầng được thiết kế và thi công xây dựng với chất lượng cao, đầy đủ
tiện nghi để phục vụ cho nhu cầu sống của người dân.
1.1.2. Vị trí và đặc điểm công trình
1.1.2.1. Vị trí công trình
Địa chỉ: Số 5 Công Trường Mê Linh,Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh.
Hình 1.1 – Vị trí công trình chụp từ Google Earth.
1.1.2.2. Điều kiện tự nhiên1
Thành phố Hồ Chí Minh nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa cận xích đạo. Cũng như
các tỉnh ở Nam bộ, đặc điểm chung của khí hậu-thời tiết TPHCM là nhiệt độ cao đều
trong năm và có hai mùa mưa - khô rõ ràng làm tác động chi phối môi trường cảnh
1 Điều kiện tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh, Truy cập ngày 12 tháng 04 năm 2014.Nguồn
từ:
/>px?CategoryId=17&ItemID=5497&PublishedDate=2011-11-04T16:00:00Z
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
quan sâu sắc. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11, mùa khô từ tháng 12 đến tháng 4 năm
sau. Theo tài liệu quan trắc nhiều năm của trạm Tân Sơn Nhất, qua các yếu tố khí
tượng chủ yếu; cho thấy những đặc trưng khí hậu Thành Phố Hồ Chí Minh như sau :
Lượng mưa cao, bình quân/năm 1.949 mm. Năm cao nhất 2.718 mm (1908) và năm
nhỏ nhất 1.392 mm (1958). Số ngày mưa trung bình/năm là 159 ngày. Khoảng 90%
lượng mưa hàng năm tập trung vào các tháng mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 11; trong
đó hai tháng 6 và 9 thường có lượng mưa cao nhất. Các tháng 1,2,3 mưa rất ít, lượng
mưa không đáng kể. Trên phạm vi không gian thành phố, lượng mưa phân bố không
đều, có khuynh hướng tăng dần theo trục Tây Nam - Ðông Bắc. Ðại bộ phận các quận
nội thành và các huyện phía Bắc thường có lượng mưa cao hơn các quận huyện phía
Nam và Tây Nam.
Ðộ ẩm tương đối của không khí bình quân/năm 79,5%; bình quân mùa mưa 80% và
trị số cao tuyệt đối tới 100%; bình quân mùa khô 74,5% và mức thấp tuyệt đối xuống
tới 20%.
Về gió, Thành phố Hồ Chí Minh chịu ảnh hưởng bởi hai hướng gió chính và chủ yếu
là gió mùa Tây - Tây Nam và Bắc - Ðông Bắc. Gió Tây -Tây Nam từ Ấn Ðộ Dương
thổi vào trong mùa mưa, khoảng từ tháng 6 đến tháng 10, tốc độ trung bình 3,6m/s và
gió thổi mạnh nhất vào tháng 8, tốc độ trung bình 4,5 m/s. Gió Bắc- Ðông Bắc từ biển
Đông thổi vào trong mùa khô, khoảng từ tháng 11 đến tháng 2, tốc độ trung bình 2,4
m/s. Ngoài ra có gió tín phong, hướng Nam - Ðông Nam, khoảng từ tháng 3 đến tháng
5 tốc độ trung bình 3,7 m/s. Về cơ bản TPHCM thuộc vùng không có gió bão. Năm
1997, do biến động bởi hiện tượng El-Nino gây nên cơn bão số 5, chỉ một phần huyện
Cần Giờ bị ảnh hưởng ở mức độ nhẹ.
Công trình nằm ở khu vực Quận 1, TP Hồ Chí Minh nên chịu ảnh hưởng chung của
khí hậu miền Nam. Đây là vùng có khí hậu nhiệt đới gió mùa, nóng ẩm, mưa nhiều.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.1.3. Quy mô công trình
1.1.3.1. Loại công trình
Công trình dân dụng - cấp 1 ( 5000
≤ Ssàn ≤ 10.000
hoặc 20 ≤ số tầng ≤ 60)
11
10
9
8
7
6
5
4
3
Hình 1.2 – Mặt đứng của công trình.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
1.1.3.2. Số tầng hầm
Cơng trình có: 2 tầng hầm
HỐ THU
NƯỚC
i=
0.
5%
BÃI XE Ô TÔ
BÃI XE Ô TÔ
MƯƠNG THU NƯỚC
TẦNG HẦM RỘNG 20cm
-2.80
BÃI XE Ô TÔ
i=0.5%
BÃI XE Ô TÔ
i=0.5%
P. KỸ THUẬT
i=0.5%
D
i=0.5%
D'
5% BÃI XE Ô TÔ
0.
i=
MƯƠNG THU NƯỚC
TẦNG HẦM RỘNG 20cm
HỐ THU NƯỚC
-2.80
i=0.5%
i=0.5%
C
BÃI XE MÁY
BÃI XE MÁY
i=0.5%
BỂ NƯỚC
SINH HOẠT
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
i=0.5%
BỂ NƯỚC
SINH
HOẠT
B
i=20.5%
A
PHÒNG BẢO VỆ
i=20.5%
PHÒNG
BẢO VỆ
PHÒNG MÁY BƠM
KHO
PHÒNG MÁY BƠM
KHO
A'
-0.80
1'
1
2
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
3
4
5
6
6'
Trang 10
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
Hình 1.3 – Mặt bằng sàn tầng hầm.
1.1.3.3. Số tầng
Công trình có: 1 tầng trệt, 17 tầng lầu, 1 sân thượng, 1 tầng mái.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Trang 11
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
D
P.TAÉM P.TAÉM
P.TAÉM
P.NGUÛ
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.NGUÛ
BEÁP+P.AÊN
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
A2
P.NGUÛ
P.TAÉM P.TAÉM
P.NGUÛ
A2
P.TAÉM P.TAÉM
BEÁP+P.AÊN
P.KHAÙCH
C2b
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.TAÉM P.TAÉM
P.TAÉM
A2
P.NGUÛ
A2
C
P.NGUÛ P.TAÉM
B''
P.TAÉM P.NGUÛ
BEÁP+P.AÊN
B2
A
B'
BEÁP+P.AÊN
P.KHAÙCH
P.NGUÛ
P.KHAÙCH
P.TAÉM
P.TAÉM
B2
P.NGUÛ
B
P.NGUÛ
A2
BEÁP+P.AÊN
P.KHAÙCH
P.NGUÛ
P.NGUÛ
P.TAÉM
P.TAÉM P.TAÉM
P.KHAÙCH
A2
P.NGUÛ
BEÁP+P.AÊN
P.TAÉM P.TAÉM
C2b
P.KHAÙCH
BEÁP+P.AÊN
BEÁP+P.AÊN
P.NGUÛ
A2
BEÁP+P.AÊN
P.KHAÙCH
P.NGUÛ
P.NGUÛ
P.NGUÛ
P.NGUÛ
P.TAÉM P.TAÉM
P.NGUÛ
A2
P.KHAÙCH
P.TAÉM P.TAÉM
P.TAÉM
A
1
2
2'
3
3'
3''
4
4'
5
6
Hình 1.4 – Mặt bằng sàn tầng 2-18.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Trang 12
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.1.3.4. Cao độ mỗi tầng
-Tầng hầm 2:
-7,000 m
-Tầng 10:
+30,200 m
-Tầng hầm 1:
-3,500 m
-Tầng 11:
+33,400 m
-Tầng trệt:
±0,000 m
-Tầng 12:
+36,600 m
-Tầng 2:
+3,900 m
-Tầng 13:
+39,800 m
-Tầng 3:
+7,800 m
-Tầng 14:
+43,000 m
-Tầng 4:
+11,000 m
-Tầng 15:
+46,200 m
-Tầng 5:
+14,200 m
-Tầng 16:
+49,400 m
-Tầng 6:
+17,400 m
-Tầng 17:
+52,600 m
-Tầng 7:
+20,600 m
-Tầng 18:
+55,800 m
-Tầng 8:
+23,800 m
-Tầng sân thượng:
+59,000 m
-Tầng 9:
+27,000 m
-Tầng mái:
+62,200 m
1.1.3.5. Chiều cao công trình
Công trình có chiều cao là 62,2m (tính từ cao 0.000m, chưa kể tầng hầm)
1.1.3.6. Diện tích xây dựng
Diện tích xây dựng của công trình là: 32 m × 49m = 1568 m2
1.1.4. Vị trí giới hạn công trình
Hướng đông: giáp với đường Công Trường Mê Linh.
Hướng tây: giáp với đường Mạc Thị Bưởi.
Hướng nam: giáp với đường Phan Văn Đạt.
Hướng bắc: giáp với Đường Hai Bà Trưng.
1.1.5. Công năng công trình
Tầng Hầm:
Bố trí nhà xe.
Tầng Trệt:
Khu trung tâm thương mại.
Tầng 2:
Khu trung tâm thương mại.
Tầng 3 → 18: Bố trí căn hộ.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.2. CÁC GIẢI PHÁP KIẾN TRÚC CỦA CÔNG TRÌNH
1.2.1. Giải pháp mặt bằng
Mặt bằng có dạng hình chữ nhật với diện tích khu đất như ở trên (1568m2).
Tầng hầm nằm ở cốt cao độ -3,500m, được bố trí 2 ram dốc từ mặt đất đến tầng hầm
(độ dốc i =20,5%) theo 2 hướng khác nhau từ đường chính Công Trường Mê Linh và
đường phụ Hai Bà Trưng → lối ra vào bố trí phù hợp tránh gây lộn xộn khó quản lý.Ta
thấy vì công năng công trình chính là cho thuê căn hộ nên tầng hầm diện tích phần lớn
dùng cho việc để xe đi lại (garage), bố trí các hộp gain hợp lý và tạo không gian
thoáng nhất có thể cho tầng hầm. Hệ thống cầu thang bộ và thang máy bố trí ngay vị
trí vào tầng hầm → người sử dụng có thể nhìn thấy ngay lúc vào phục vụ việc đi lại.
Đồng thời hệ thống PCCC cũng dễ dàng nhìn thấy.
Tầng trệt được coi như khu sinh hoạt chung của toàn khối nhà, được trang trí đẹp mắt
với việc: cột ốp inox, bố trí khu trưng bày sách và cả phòng khách tạo không gian sinh
hoạt chung cho tầng trệt của khối nhà. Đặc biệt phòng quản lý cao ốc được bố trí vị trí
khách có thể nhìn thấy nếu có việc cần thiết và khu nội bộ của cao ốc được bố trí 1 khu
có lối ra vào riêng. Nói chung rất dễ hoạt động và quản lý khi bố trí các phòng như
kiến trúc mặt bằng đã có.
Tầng (tầng 3 → 18) đây là mặt bằng tầng cho ta thấy rõ nhất chức năng của khối nhà,
ngoài khu vệ sinh và khu vực giao thông thì tất cả diện tích còn lại làm mặt bằng cho
căn hộ hoạt động. Cùng với vị trí giáp đường cả 2 đầu của tòa nhà thì chức năng của
ngôi nhà có hiệu quả cao.
1.2.2. Giải pháp giao thông trong công trình
Giao thông đứng: có 4 buồng thang máy, 2 cầu thang bộ.
Giao thông ngang: hành lang là lối giao thông chính.
1.3. GIẢI PHÁP KẾT CẤU CỦA KIẾN TRÚC
Hệ kết cấu của công trình là hệ kết cấu khung BTCT toàn khối.
Mái phẳng bằng bê tông cốt thép và được chống thấm.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Cầu thang bằng bê tông cốt thép toàn khối.
Bể chứa nước bằng bê tông cốt thép và bể nước bằng inox được đặt trên tầng mái. Bể
dùng để trữ nước, từ đó cấp nước cho việc sử dụng của toàn bộ các tầng và việc cứu
hỏa.
Tường bao che dày 200mm, tường ngăn dày 100mm.
Phương án móng dùng phương án móng sâu.
1.4. CÁC GIẢI PHÁP KỸ THUẬT KHÁC
1.4.1. Hệ thống điện
Công trình sử dụng điện được cung cấp từ 2 nguồn: lưới điện T.p Hồ Chí Minh và máy
phát điện có công suất 150 kVA (kèm theo 1 máy biến áp tất cả được đặt dưới tầng
hầm để tránh gây ra tiếng ồn và độ rung ảnh hưởng đến sinh hoạt).
Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời với lúc thi
công). Hệ thống cấp điện chính được đi trong hộp kỹ thuật luồn trong gen điện và đặt
ngầm trong tường và sàn, đảm bảo không đi qua khu vực ẩm ướt và tạo điều kiện dễ
dàng khi cần sửa chữa.
Mạng điện trong công trình được thiết kế với những tiêu chí như sau:
An toàn : không đi qua khu vực ẩm ướt như khu vệ sinh.
Ở mỗi tầng đều lắp đặt hệ thống điện an toàn: hệ thống ngắt điện tự động từ 1A ÷ 80A
được bố trí theo tầng và theo khu vực (đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ).
Dễ dàng sửa chữa khi có hư hỏng cũng như dễ kiểm soát và cắt điện khi có sự cố.
Dễ thi công:
Mỗi khu vực thuê được cung cấp 1 bảng phân phối điện. Đèn thoát hiểm và chiếu sáng
trong trường hợp khẩn cấp được lắp đặt theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
1.4.2. Hệ thống cấp nước
Công trình sử dụng nguồn nước được lấy từ hệ thống cấp nước Tp.Hồ Chí Minh chứa
vào bể chứa ngầm sau đó bơm lên bể nước mái, từ đây sẽ phân phối xuống các tầng
của công trình theo các đường ống dẫn nước chính. Hệ thống bơm nước cho công trình
đươc thiết kế tự động hoàn toàn để đảm bảo nước trong bể mái luôn đủ để cung cấp
cho sinh hoạt và cứu hỏa.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Các đường ống qua các tầng luôn được bọc trong các hộp gen nước. Hệ thống cấp
nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính luôn được bố trí
ở mỗi tầng dọc theo khu vực giao thông đứng và trên trần nhà.
1.4.3. Hệ thống thoát nước
Nước mưa trên mái sẽ thoát theo các lỗ thu nước chảy vào các ống thoát nước mưa có
đường kính d =140 mm đi xuống dưới. Riêng hệ thống thoát nước thải được bố trí
đường ống riêng. Nước thải từ các buồng vệ sinh có riêng hệ ống dẫn để đưa nước vào
bể xử lý nước thải sau đó mới đưa vào hệ thống thoát nước chung.
1.4.4. Hệ thống thống gió
Các tầng đều có cửa sổ thông thoáng tự nhiên. Bên cạnh đó, công trình còn có các
khoảng trống thông tầng nhằm tạo sự thông thoáng thêm cho tòa nhà. Hệ thống máy
điều hòa được cung cấp cho tất cả các tầng. Họng thông gió dọc cầu thang bộ, sảnh
thang máy. Sử dụng quạt hút để thoát hơi cho các khu vệ sinh và ống gain được dẫn
lên mái.
1.4.5. Hệ thống chiếu sáng
Các tầng đều được chiếu sáng tự nhiên thông qua các của kính bố trí bên ngoài và các
giếng trời trong công trình. Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng nhân tạo cũng được bố trí
sao cho có thể cung cấp ánh sáng đến những nơi cần thiết.
1.4.6. Hệ thống phòng cháy chữa cháy
Hệ thống báo cháy được lắp đặt tại mỗi khu vực cho thuê. Các bình cứu hỏa được
trang bị đầy đủ và bố trí ở các hành lang, cầu thang…theo sự hướng dẫn của ban
phòng cháy chữa cháy của Thành phố Hồ Chí Minh.
Bố trí hệ thống cứu hoả gồm các họng cứu hoả tại các lối đi, các sảnh … với khoảng
cách tối đa theo đúng tiêu chuẩn TCVN 2622 –1995.
1.4.7. Hệ thống chống sét
Được trang bị hệ thống chống sét theo đúng các yêu cầu và tiêu chuẩn về chống sét
nhà cao tầng. (Thiết kế theo TCVN 46 –84).
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.4.8. Hệ thống thoát rác
Rác thải được tập trung ở các tầng thông qua kho thoát rác bố trí ở các tầng, chứa gian
rác được bố trí ở tầng hầm và sẽ có bộ phận để đưa rác thải ra ngoài. Gian rác được
thiết kế kín đáo và xử lý kỹ lưỡng để tránh tình trạng bốc mùi gây ô nhiễm môi trường.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
PHẦN II
KẾT CẤU
( 80%)
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
1.4.8.1. LỰA
CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU
1.5. GIẢI PHÁP VẬT LIỆU
Các yêu cầu đối với vật liệu: Vật liệu cần có cường độ cao, trọng lượng nhỏ, chống
cháy tốt, có giá thành hợp lý. Có tính biến dạng cao: khả năng biến dạng cao có thể bổ
sung cho tính năng chịu lực thấp. Có tính thoái biến thấp: có tác dụng tốt khi chịu tác
động của tải trọng lặp lại (động đất, gió bão). Có tính liền khối cao: có tác dụng trong
trường hợp có tính chất lặp lại, không bị tách rời các bộ phận công trình. Trong lĩnh
vực xây dựng công trình hiện nay chủ yếu sử dụng vật liệu thép hoặc bê tông cốt thép
với các lợi thế như dễ chế tạo, nguồn cung cấp dồi dào. Ngoài ra còn có loại vật liệu
khác được sử dụng như vật liệu liên hợp thép - bê tông (composite), hợp kim nhẹ …
Tuy nhiên các loại vật liệu mới này chưa được sử dụng nhiều do công nghệ chế tạo
còn mới, giá thành tương đối cao. Do đó, lựa chọn vật liệu xây dựng công trình là
bê tông cốt thép.
Bảng 2.1 - Bê tông
ST
T
1
2
3
4
Cấp độ bền
Bê tông cấp độ bền B40:
Rb = 22 (MPa); Rbt = 1,4 MPa ; Eb = 37,5.10 3 (MPa)
Bê tông cấp độ bền B30:
Rb = 17 (MPa); Rbt = 1,2 MPa ; Eb = 29.10 3 (MPa)
Bê tông cấp độ bền B35:
Rb = 19,5 (MPa); Rbt = 1,3 MPa ; Eb = 34,5.10 3 (MPa)
Vữa xi măng cát B5C
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Kết cấu sử dụng
Bản sàn, vách, lõi
Bể nước, cầu thang.
Tường vây, móng
Vữa xi măng xây, tô
trát tường nhà
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 2.2 – Cốt Thép
STT
Loại thép
Thép AI: Rs = Rsc = 225 MPa;
1
Rsw = 175 MPa ; Es = 2,1.106 MPa.
Thép AIII: Rs = Rsc = 365 MPa;
2
Rsw = 290 MPa ; Es = 2.106 MPa.
1.6. BỐ TRÍ HỆ KẾT CẤU CHỊU LỰC
Bố trí hệ chịu lực cần ưu tiên những nguyên tắc sau:
Đơn giản, rõ ràng. Nguyên tắc này đảm bảo cho công trình hay kết cấu có độ tin cậy
kiểm soát được. Thông thường kết cấu thuần khung sẽ có độ tin cậy dễ kiểm soát hơn
so với hệ kết cấu vách và khung vách….là loại kết cấu nhạy cảm với biến dạng.
Truyền lực theo con đường ngắn nhất. Nguyên tắc này đảm bảo cho kết cấu làm việc
hợp lý, kinh tế. Đối với kết cấu bê tông cốt thép cần ưu tiên cho những kết cấu chịu
nén, tránh những kết cấu treo chịu kéo, tạo khả năng chuyển đổi lực uốn trong khung
thành lực dọc. Đảm bảo sự làm việc không gian của hệ kết cấu.
1.7. LỰA CHỌN SƠ BỘ KÍCH THƯỚC TIẾT DIỆN CÁC CẤU KIỆN
1.7.1. Sơ bộ chiều dày sàn
Tham khảo bảng 1 thì đối với sàn ứng lực trước không có mũ cột thì chọn dựa trên mối quan hệ
giữa tải trọng và chiều dài nhịp
2.12
2 Tra theo Bảng 1, Mục 3.2, Concrete society – Technical Report No 43 (1994),
Post – tensioned Concrete Floors – Design Handbook 1st Ed. [33]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Bảng 2.3 - Typical spaddepth ratios for a variety of section types for multi-span
floors.
Tuy nhiên theo một số tài liệu của Mỹ thì chiều dày sàn mỏng hơn.
2.23
Chọn:
1.7.2. Sơ bộ chọn tiết diện vách và lõi thang máy
Chiều dày vách của lõi cứng được lựa chọn sơ bộ dựa vào chiều cao tòa nhà, số tầng,
… đồng thời đảm bảo các điều quy định theo Điều 3.4.1[1]. Tổng diện tích mặt cắt
ngang của vách (lõi) cứng có thể xác định theo công thức gần đúng sau:
2.34
3 Theo Bảng 9.2, Mục 9.2.1,Post-Tensioning Institute (2006), Post-Tensioning
Manual 6th Ed. [34]
4 Theo công thức trong Điều 3.4.1, TCXD 198–1997: Nhà cao tầng–Thiết kế kết
cấu bê tông cốt thép. [1]
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
Trong đó:
Fst - Diện tích sàn từng tầng
Fvl – 0.015
Chiều dày vách đổ toàn khối chọn không nhỏ hơn 200mm và không nhỏ hơn 1/20
chiều cao tầng.
Sơ bộ chiều dày vách góc biên chống xoắn là 400mm; vách còn lại dày 400mm; vách
bao ngoài của lõi thang máy dày 300, vách ngăn trong lõi thang dày 200.
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
1.7.3. Sơ bộ chiều dày sàn và tường tầng hầm
Chọn chiều dày sàn tầng hầm 300mm. Chọn chiều dày tường tầng hầm dày 300mm.
D
C
B
A
1
2
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
3
4
5
6
Trang
23
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
Hình 2.5 – Mặt bằng kết cấu sàn tầng 3 - 18
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
Trang
24
ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ LUCKY TOWER
D'
D400x900
hs = 300
D400x900
D300x600
D400x900
D400x900
D
hs = 300
hs = 300
D400x900
D300x600
D300x600
D300x600
D400x900
D300x600
D400x900
B
D400x900
D400x900
C
D400x900
D400x900
D400x900
A
D400x900
D400x900
A'
1'
1
2
GVHD: TS.PHAN TRƯỜNG SƠN
SVTH: NGUYỄN THẮNG NHẬT QUANG
3
4
5
6
6'
Trang
25