Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

Lập quy trình công nghệ cho tàu hàng rời 22500 DWT tại công ty CNTT phà rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.79 MB, 172 trang )

MỤC LỤC
PHẦN

TÊN PHẦN, MỤC

TRANG

NHIỆM VỤ THƯ
MỤC LỤC

1

LỜI NÓI ĐẦU

4

ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI CƠ SỞ ĐÓNG TÀU
GIỚI THIỆU VỀ TÀU HÀNG RỜI 22500 DWT
PHẦN 1 TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG ÁN ĐÓNG TÀU
I

6

ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI CƠ SỞ ĐÓNG TÀU

7

1.1

Tổng quan về công ty TNHH MTV Đóng tàu Phà Rừng


7

1.1.1

Giới thiệu về công ty TNHH MTV Đóng tàu Phà Rừng

7

1.1.2

Vị trí địa lý , diện tích , chiều sâu luồng lạch

8

1.1.3

Sơ đồ bố trí , sắp xếp các phân xưởng ở công ty

9

1.1.4

Sơ đồ quản lý của công ty

10

1.1.5

Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban , phân xưởng trong công
ty


12

1.1.6

Lực lượng công nhân , cán bộ kỹ thuật

15

1.1.7

Các trang thiết bị phục vụ cho quá trình đóng mới của công ty

17

1.1.8

Các phương tiện hạ thủy

22

Tổng quan về xí nghiệp vỏ 1 tại công ty TNHH MTV Đóng tàu
1.2

Phà Rừng

24


1.2.1


Vị trí và sơ đồ

24

1.2.2

Nguồn nhân lực tại xí nghiệp

25

1.2.3

Trang thiết bị của xí nghiệp

26

II

GIỚI THIỆU VỀ TÀU HÀNG RỜI 22500 DWT

27

2.1

Các thông số chủ yếu

27

2.2


Vật liệu chế tạo

28

2.3

Tuyến hình

28

2.4

Bố trí chung

29

2.5

Kết cấu thân tàu

31

III

TIÊU CHUẨN VÀ PHƯƠNG ÁN ĐÓNG TÀU

41

3.1


Tiêu Chuẩn

41

3.2

Phương án thi công phân đoạn B-15S

42

3.3

Phóng dạng tuyến hình

44

3.4

Chế tạo dưỡng mẫu

45

PHÂN LOẠI CHI TIẾT,CỤM CHI TIẾT VÀ GIA CÔNG CHI
TIẾT ĐIỂN HÌNH

48

I


PHÂN ĐOẠN B-15S

49

II

GIA CÔNG CHI TIẾT,CỤM CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH

50

2.1

Gia công chi tiết

50

2.2

Gia công cụm chi tiết tấm phẳng có nẹp gia cường

58

PHẦN
2

PHẦN 3 LẬP QUY TRÌNH CÔNG NGHỆ PHÂN ĐOẠN B-15S
3.1

Kết cấu phân đoạn


61
62


3.2

Khối lượng phân đoạn

66

3.3

Phương án thi công

68

3.4

Chuẩn bị bệ lắp ráp

68

3.5

Quy trình công nghệ đóng phân đoạn B-15S

69

PHẦN 4 LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG CHO PHÂN ĐOẠN


127

4.1

Cơ sở lập tiến độ thi công cho phân đoạn

128

4.2

Lập tiến độ thi công cho phân đoạn B-15S

141

Tài liệu tham khảo

162


MỞ ĐẦU
Trong mục tiêu của Đảng và nhà nước để đất nước ta trở thành một nước công
nghiệp vào năm 2020, thì đóng góp không nhỏ vào sự phát triển chung của nền
kinh tế đất nước phải kể đến ngành giao giao thông vận tải. Đó là mạch máu cho
sự giao lưu kinh tế, văn hoá chính trị của tất cả các nước nói chung và nước ta nói
riêng. Ngoài đường bộ, đường sắt, đường hàng không thì giao thông vận tải đường
thuỷ giữ một vị trò rất quan trọng trong nền kinh tế quốc dân cũng như an ninh
quốc phòng của đất nước.
Mặt khác đất nước ta có mạng lưới sông ngòi dày đặc, lại có hơn 3000 km bờ
biển trải dài từ bắc vào nam. Đó là một lợi thế rất lớn cho sự phát triển giao thông
vận tải thuỷ mà không phải quốc gia nào cũng có được.

Nhận thức ra vai trò và tầm quan trọng của ngành giao thông vận tải đường
thuỷ đối với sự phát triển kinh tế của đất nước cũng như giao lưu hợp tác quốc tế.
Trong những năm gần đây Đảng và Nhà Nước ta đã đặc biệt quan tâm đầu tư phát
triển ngành công nghiệp đóng tàu, coi công nghiệp đóng tàu là một ngành công
nghiệp mũi nhọn làm động lực cho sự phát triển kinh tế của đất nước trong thế kỉ
mới và phấn đấu từng bước đưa ngành công nghiệp đóng tàu của nước ta trên con
đường hội nhập với nền công nghiệp đóng tàu của các nước trong khu vực và trên
thế giới.
Trong thời gian (2011-2016) học tập tại Trường Đại Học Hàng Hải Việt Nam,
được sự giúp đỡ dạy bảo nhiệt tình của các thầy cô giáo, đặc biệt là các thầy cô
trong khoa Đóng tàu. Em rất vinh dự là một trong những sinh viên lớp ĐTA52ĐH2 được nhận đề tài thiết kế tốt nghiệp chính thức trong đợt này.
Đề tài thiết kế tốt nghiệp của em là:Lập quy trình công nghệ cho tàu
hàng rời 22500 DWT tại Công ty CNTT Phà Rừng.
Với thời gian và sự hiểu biết của một sinh viên, trong 10 tuần làm thiết kế tốt
nghiệp em không tránh khỏi những sai lầm thiếu sót, em rất mong nhận được sự


chỉ bảo, góp ý của các thầy cô giáo cũng như các bạn sinh viên để thiết kế tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn, giúp em có một kiến thức tổng hợp vững vàng
hơn khi ra công tác.
Em xin chân thành cảm ơn toàn thể các thầy, cô giáo trong trường, khoa
Đóng tàu và đặc biệt được sự chỉ bảo, hướng dẫn rất tận tình của thầy giáo: T.s
Nguyễn Gia Thắng đã giúp em hoàn thành thiết kế tốt nghiệp này theo đúng tiến
độ với chất lượng tốt nhất.
Hải Phòng, tháng 11 năm 2015
Sinh viên thực hiện
Đặng văn Hiệp


PHẦN 1

ĐIỀU KIỆN THI CÔNG TẠI CÔNG TY
CNTT PHÀ RỪNG


1.1.GIỚI THIỆU VỀ CƠ SỞ ĐÓNG TÀU
1.1.1.Tên gọi và địa chỉ công ty
Tên đầy đủ: Công ty TNHH MTV Đóng tàu Phà Rừng
Tên rút gọn tiếng việt: Công ty đóng tàu Phà Rừng
Tên giao dịch quốc tế: Pha Rung Shipyard Company Limited
Tên viết tắt tiếng anh: PRSY
Trụ sở chính: Thị trấn Minh Đức - Thuỷ Nguyên - Thành phố Hải Phòng.
Điện thoại :031.3875128/3875066
Fax: 031.3875067
Email:
1.1.2. Lịch sử phát triển
Công ty TNHH MTV Đóng tàu Phà Rừng được hình thành trên cơ sở kế thừa và
phát triển Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà Rừng.
Nhà máy sửa chữa tàu biển Phà Rừng được xây dựng từ năm 1979 và bắt đầu đi
vào hoạt động từ ngày 25-3-1984. Ngày 25-3 chính thức trở thành ngày truyền
thống của Công ty Đóng tàu Phà Rừng. Đây là công trình hợp tác giữa hai Chính
phủ Việt Nam và Phần Lan, là công trình của tình hữu nghị mà Chính phủ và nhân
dân Phần Lan dành tặng nhân dân Việt Nam. Nhà máy được xây dựng bằng vốn
viện trợ không hoàn lại của Chính phủ Phần Lan và một phần vốn góp phía Việt
Nam. Hiện nay Công ty đang hoạt động trên diện tích 112 ha, tổng số 950 cán bộ,
công nhân, lao động. Những năm đầu đi vào vận hành khai thác, Nhà máy nhận
được sự giúp đỡ to lớn của Chính phủ Phần Lan không những về xây dựng cơ sở
vật chất mà còn về công tác đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và công nhân kỹ thuật,
hướng dẫn chuyển giao công nghệ. Hàng nghìn sản phẩm sửa chữa được xuất
xưởng và Phà Rừng trở thành địa chỉ tin cậy cho các chủ tàu trong nước và nước
ngoài như: Nga, Ucraina, Đức, Hàn Quốc, Cuba, Hy Lạp…

Sau thời gian dài chuyên sửa chữa tàu, từ năm 2002, Công ty đầu tư nâng cấp, mở
rộng và phát triển thêm lĩnh vực đóng mới tàu biển. Được sự quan tâm, đầu tư của
Chính phủ, của Tổng công ty, sự ủng hộ mạnh mẽ từ phía khách hàng cùng với nền
tảng kiến thức chuyên môn sâu rộng, Phà Rừng đã xây dựng được thương hiệu lớn


mạnh trên thị trường đóng mới thông qua việc cung cấp tới khách hàng các sản
phẩm chất lượng cao, đảm bảo tiến độ và đáp ứng các tiêu chuẩn kỹ thuật mới
nhất. Từ năm 2000, Công ty đã áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9000
được chứng nhận bởi Đăng kiểm DNV - Na Uy. Ngày nay, Phà Rừng trở thành địa
chỉ uy tín không những trong lĩnh vực sửa chữa mà cả lĩnh vực đóng mới tàu biển.
Sản phẩm đóng mới đầu tay của Phà Rừng là ụ nổi 4.200 tấn để phục vụ công việc
sửa chữa tàu ngay tại mặt bằng công ty, tiếp theo là đóng mới thành công tàu chở
hàng 6.300 DWT cho chủ tàu Vinashinline. Nối tiếp các thành công đó, Phà Rừng
sản xuất thành công hàng loạt các tàu đóng mới hiện đại cho các chủ tàu trong
nước và nước ngoài như: seri tàu chở hàng rời 6500DWT, 12.500DWT,
20.000DWT cho chủ tàu Vinalines, Vinashinline; seri tàu chở dầu/hóa chất 6.500
DWT cho chủ tàu Hàn Quốc; seri tàu chở dầu/hóa chất 13.000 DWT cho chủ tàu
Hy Lạp; seri tàu chở hàng 34.000 DWT cho chủ tàu Anh, Italia; seri tàu đánh cá,
tàu lai dắt, tàu kéo đẩy, tàu tuần tra hải quân…

Sự phát triển lớn mạnh và các sản phẩm của Phà Rừng được bạn hàng và các tổ
chức đánh giá cao về chất lượng thông qua các giải thưởng thương hiệu:
-Huy chương vàng Ụ nổi 4200 TLC – VietShip 2004.
-Cúp vàng sản phẩm dịch vụ ưu tú hội nhập WTO.


-Cúp vàng doanh nghiêp hội nhập và phát triển 2007.
-Cúp vàng Topten Thương hiệu Việt lần thứ 3 năm 2007.
-Huy chương vàng tàu Vinashin Bay – VietShip 2008.

-Huy chương vàng tàu YN Ocean – VietShip 2010
-Huy chương vàng Vietship 2012.
-Đặc biệt, tàu chở hàng rời 34.000 DWT - San Felice sau khi đi vào khai thác được
tạp chí Ship and Shipping bình chọn là một trong 12 con tàu đẹp nhất thế giới năm
2010.
1.1.3.Sơ đồ mặt bằng nhà máy


1.1.4. Sơ đồ tổ chức nhân sự của công ty
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
THÀNH VIÊN
TỔNG GIÁM ĐỐC

PX VỎ 1

PX VỎ 2

PX VỎ 3
( Dự
phòng)

PX BÀI
TRÍ

PX
ĐỘNG
LỰC

PHÓ TGĐ
KINH DOANH - TÀI CHÍNH


PHÓ TGĐ
NỘI CHÍNH

PHÓ TGĐ
SẢN XUẤT

PX CƠ
GIỚI Ụ
ĐÀ

PX
QUẢN

THIẾT
BỊ

PHÒNG
TỔ CHỨC
CÁN BỘ
LAO
ĐỘNG

PHÒNG

THUẬT
CÔNG
NGHỆ

PHÒNG

QLDA &
ĐMDN

VĂN
PHÒNG
TCT

PHÒNG
KINH
DOANH

PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN

PHÒNG
BẢO VỆ
QUÂN
SỰ


1.1.4.1 Các đợn vị do tổng giám đốc phụ trách.
1) Phòng kế hoạch kinh doanh.
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về cân đối kế hoạch toàn Công ty, làm
thủ tục ký kết hợp đồng các sản phẩm đóng mới, sửa chữa các phương tiện
thủy và các mặt hàng gia công dịch vụ khác.
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về mặt kinh doanh:
+ Tìm hiểu nhu cầu của khách hàng và khả năng đáp ứng của Công ty.

+ Lập hồ sơ dự thầu đối với các sản phẩm phải đấu thầu .
+ Làm các thủ tục cho tàu ra vào Công ty sửa chữa .
+ Triển khai việc thực hiện và theo dõi qúa trình thực hiện hợp đồng.
+ Làm các thủ tục trình duyệt giá đối với các hợp đồng có yêu cầu phải
duyệt qua các cấp có thẩm quyền.
+ Quyết toán thực hiện hợp đồng.
+ Lập các văn bản giao, thanh lý hợp đồng kinh tế và hoàn thiện các thủ
tục kinh tế.
2) Phòng tài vụ:
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác kế toán tài chính, có chức
năng giám sát tài chính tại Công ty .
- Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Tổng Giám đốc đồng thời cũng chịu sự
chỉ đạo nghiệp vụ của Ban tài chính kế toán của Tổng công ty đảm bảo sự chỉ
đạo thống nhất .
- Thống kê, hạch toán đầy đủ, liên tục báo cáo thường xuyên, định kỳ các
nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh như sự biến động của tài sản, tiền vốn,
tính toán chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm, hạch toán lãi lỗ .…
- Lập các kế hoạch tài chính, đảm bảo đủ vốn cho hoạt động SXKD của
Công ty, sử dụng tiền vốn hợp lý.


- Định kỳ kiểm tra tài chính và kiểm tra tài sản trong Công ty.
- Lưu trữ hồ sơ, tài liệu quản lý tập trung số liệu báo cáo kế toán.
3) Phòng vật tư.
- Đề xuất nhanh chóng và kịp thời với Giám đốc về nguồn cung cấp vật
tư và những giải pháp về vấn đề vật tư. Thường xuyên phản ánh cho Tổng
Giám đốc tình hình quản lý và sử dụng vật tư để có biện pháp sử lý kịp thời.
- Bảo đảm cung cấp đủ vật tư cho sản xuất và xây dựng cơ bản theo kế
hoạch.
- Thực hiện các hợp đồng mua bán vật tư với các nhà cung ứng, vận tải

áp tải vật tư về kho của Công ty và tiến hành nghiệm thu.
- Quy hoạch mặt bằng kho bãi, tổ chức sắp xếp bảo quản vật tư, xây
dựng nội qui kho bãi, hướng dẫn nghiệp vụ cho các thủ kho bảo đảm hàng
hoá trong kho đạt yêu cầu chất lượng.
4) Ban đóng mới.
- Căn cứ vào kế hoạch năm, quí, tháng, để lập kế hoạch tác nghiệp sản
xuất ở các phân xưởng, giúp cho quá trình sản xuất diễn ra liên tục, nhịp
nhàng.
- Quy định nhiệm vụ cho các đơn vị để hoàn thành kế hoạch tác nghiệp ở
trên.
- Kiểm tra, đôn đốc việc tổ chức các khâu gia công trong phân xưởng.
- Trong quá trình thực hiện phát hiện ra nhứng khâu yếu để đề ra biện
pháp.
- Tham mưu giúp Giám đốc sử dụng tốt nhất năng lực sản xuất tại các
phân xưởng:
+ Phân xưởng vỏ 1
Sửa chữa tàu và gia công các chi tiết, cụm phục vụ trong quá trình sửa
chữa tàu.


+ Phân xưởng vỏ 2
Gia công chi tiết, cụm chi tiết phục vụ quá trình đóng mới và một phần
nhỏ cho sửa chữa.
5) Trường CNKT của công ty.
- Thực hiện chức năng, nhiệm vụ và sự chỉ đạo của Giám đốc Công ty,
đồng thời cũng thực hiện chức năng, nhiệm vụ và sự chỉ đạo của Tổng công
ty công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam theo quyết định số 371 QĐ /CNT /TCCBLĐ ngày 10/7/2002
- Được quản lý và sử dụng con dấu của Trường về công tác chuyên môn,
nghiệp vụ của trường.
1.1.4.2 Các đơn vị do phó tổng giám đốc kĩ thuật, sản xuất phụ trách.

1) Phòng Sản xuất.
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác tổ chức sản xuất, khả năng
sản xuất và chiu trách nhiệm trước giám đốc về tiến độ sản phẩm đã đề ra.
- Quản lý chỉ đạo mọi hoạt động sản xuất của Công ty, bố trí công việc
cho các đơn vị phù hợp với khả năng cho từng đơn vị .
- Lên hạng mục, dự trù vật liệu sửa chữa, giải quyết khâu kỹ thuật, tổ
chức thi công và bảo đảm chất lượng .
2) Phòng kỹ thuật.
- Thiết kế sản phẩm mới và cải tiến sản phẩm cũ.
- Chế thử sản phẩm mới, thực hiện các hoạt động tiêu chuẩn hoá .
- Kiểm tra tính công nghệ của một kết cấu sản phẩm mới.
- Thiết kế các công nghệ mới, các dụng cụ mới.
- Lập qui trình công nghệ .
- Lập định mức tiêu hao vật liệu .
- Hoàn công .


- Nghiên cứu phổ biến những tiến bộ kỹ thuật, kinh nghiệm gia công
3) Văn Phòng Giám đốc.
- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác hành chính, văn thư, công
tác đối nội, đối ngoại, soan thảo báo cáo cho giám đốc và trực điện thoại .
- Quản lý, điều hành các thủ tục hành chính trong phạm vị Công ty, quản
lý khu vực nhà làm việc của Ban Giám đốc, nhà khách, các phương tiện xe ca,
xe con để phục vụ Ban Giám đốc và các phòng chức năng đi công tác, đón
tiếp khách trong nươc và nước ngoài đến Công ty giao dịch, tổ chức các ngày
lễ tết, công tác văn thư.
4) Phân xưởng Máy.
- Sửa chữa, đóng mới phần máy chính, máy phụ tàu thuỷ.
- Gia công các thiết bị tàu thủy.
- Sửa chữa, đóng mới hệ thống động lực .

- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác.

5) Phân xưởng Đúc- Rèn.
- Chế tạo phôi gang, thép, kim loại màu và hợp kim dùng để chế tạo các
trang thiết bị, phụ tùng, phụ kiện, cơ khí khác.
- Chế tạo xích.
- Gia công phôi dùng để chế tạo động cơ Diezen, cần cẩu quay .
- Gia công phôi phục vụ cho việc chế tạo các trang thiết bị, phụ tùng, phụ
kiện.
6) Phân Xuởng ống .
- Thực hiện nhiệm vụ sản xuất đóng mới và sửa chữa tàu thuỷ cũng như
các phương tiện nổi .


- Thực hiện trình tự các bước công nghệ đóng mới một con tàu : Gia
công các loại bích nối ống, bích theo van, măng sông nối ống, các loại rắc co,
các loại phụ kiện trên hệ thống.
- Khi sửa chữa hệ thống ống : Nhận hạng mục của phòng Sản Xuất :
+ Tháo, kiểm tra, thay thế
+ Tháo, kiểm tra, sửa chữa, cạo rà các loại van, thử áp lực theo yêu cầu
kỹ thuật.
+ Lắp ráp ống, van, thử và bàn giao.
7) Phân xưởng điện.
-Sửa chữa, đóng mới hệ thống điện tàu thủy theo đúng yêu cầu kỹ thuật
và thiết kế.
-Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác.
8) Phân xưởng Mộc.
- Thực hiện các công việc về nội thất tàu thuỷ theo bản vẽ thiết kế.
- Tham gia thiết kế nội thất và bố trí chung của tàu theo đúng qui phạm
- Làm các công việc vê đồ mộc đàn dựng

9) Phân xưởng bài trí 1.
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác.
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển,
các loại phương tiện thuỷ, công trình công nghiệp và các mặt hàng công nghiệp
khác.
10) Phân xưởng bài trí 2.
- Gõ cạo rỉ, phun cát làm sạch vỏ tàu và các kết cấu kim loại khác.
- Sơn chống hà, chống rỉ, sơn trang trí hoàn chỉnh vỏ tàu sông, tàu biển,
các loại phương tiện thuỷ, công trình công nghiệp và các mặt hàng công
nghiệp khác


11) Ụ nổi 4200 T.
Chịu sự chỉ đạo của PTGĐ sản xuất, kĩ thuật,
- Quản lý công việc đưa tàu ra vào ụ và cập mạn ụ.
- Quan hệ với chủ tàu, phát nội quy ra vào sửa chữa tại ụ của Công ty,
bàn với chủ tàu việc thực hiện nội quy, chuẩn bị tàu trước khi lên ụ.
- Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của khách hàng sửa chữa trên ụ theo yêu
cầu của Công ty, phục vụ kịp thời các yêu cầu sản xuất của các đơn vị trong
Công ty ra làm việc tại ụ.
- Hoàn thành các nhiệm vụ được giao khác
1.1.4.3 Các đơn vị do phó tổng giám đốc xây dựng cơ bản phụ trách.
1) Phòng KCS-ISO.
- Giúp Tổng Giám đốc kiểm nghiệm, kiểm tra đôn đốc hướng dẫn các
phòng ban và phân xưởng thực hiện mọi biện pháp nhằm đảm bảo chất lượng
sản phẩm.
- Nắm vững hệ thống tiêu chuẩn qui định về chất lượng sản phẩm để:
+ Kết hợp với phòng kĩ thuật, thiết bị động lực kiểm tra chât lượng các
thiết bị.
+ Tổ chức kiểm tra, xác nhận chất lượng các vật tư chủ yếu của Công

ty.
+ Kiểm tra các công đoạn gia công theo các chỉ tiêu kỹ thuật
+ Kết hợp cùng phòng kỹ thuật xây dựng các định mức chất lượng sản
phẩm
2) Phòng Thiết bị Động lực.
- Về mở rộng mặt bằng sản xuất, về trang thiết bị phục vụ sản xuất.


- Quản lý toàn bộ thiết bị máy móc của Công ty về số lượng, chất lượng,
điều động thiết bị giữa các phân xưởng cho phù hợp và lập kế hoạch sửa chữa
và mua sắm phụ tùng thay thế hàng năm.
- Hướng dẫn công nhân sử dụng máy móc theo đúng qui định vận hành
máy đảm bảo phát huy hiệu quả cao nhất và an toàn cho người lao động.
- Lắp đặt thiết bị mới cùng với phòng KCS nghiệm thu giao cho đơn vị
sản xuất.
- Bảo quản và xây dựng các tài liệu kỹ thuật, các hồ sơ thiết bị, và bố trí
người sử dụng máy hợp lý qua sát hạch.
3) Phòng quản lý dự án.
- Về công tác quản lý xây dựng cơ bản của Công ty, trình duyệt Giám
đốc các hợp đồng giao thầu thi công công trình thuộc nguồn vốn vốn xây
dựng cơ bản .
- Về việc khảo sát lập hồ sơ thiết kế, dự toán công trình thuộc vốn xây
dựng cơ bản, bảo đảm chế độ và thủ tục xây dựng .
- Về công tác quản lý, sử dụng đất đai thuộc quyền quản lý của Công ty,
các công trình đã đưa vào sử dụng.
- Quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, theo dõi, giám sát chất lượng, tiến
độ, kỹ thuật và khối lượng của các công trình thi công, tổ chức nghiệm thu và
quyết toán công trình
- Thiết kế công trình theo chủ trương về công tác xây dựng cơ bản của
Công ty, nắm vững nhu cầu xây dựng cơ bản phục vụ sản xuất, sinh hoạt để

thiết kế.
4) Ban quản lý dự án đầu tư ( Công ty diesel).
- Xúc tiến các công việc cho việc thành lập Công ty lắp ráp động cơ
diesel MAN B&W
- Cập nhật kế hoạch triển khai dự án.


- Thực hiện công việc có liên quan khác để đưa Công ty lắp ráp động cơ
diesel MAN B&W vào sản xuất.
5) Phân xưởng Động lực.
- Quản lý, cung cấp điện năng, gió nén cho toàn Công ty.
- Duy trì, sửa chữa đảm bảo sự làm việc liên tục và ổn định cho toàn bộ
hệ thống thiết bị bao gồm: máy gia công cơ khí, máy thuỷ lực, hệ thống cẩu
tải và các thiết bị khác.
6) Phân xưởng Ôxy.
Chịu trách nhiệm về việc vận hành thiết bị cung cấp Ôxy, gas phục vụ
sản xuất trong Công ty.
7) Đội công trình.
Sửa chữa, duy trì nhà xưởng, phục vụ các công trình xây dựng cơ bản
1.1.4.4 Các đơn vị do phó tổng giám đốc nội chính phụ trách.
1) Phòng ATLĐ
- Phổ biến các chính sách, chế độ, tiêu chuẩn về an toàn vệ sinh lao động
của Nhà nước và các nội qui, qui chế chỉ thị về bảo hộ lao động của Tổng
Giám đốc đến các phân xưởng, phòng ban, thực hiện tuyên truyền về an toàn
lao động.
- Phối hợp với các phòng ban khác như Phòng TCCB-LĐ phòng Y tế để
huấn luyện về an toàn lao động và chăm sóc sức khoẻ cho người lao động
- Kiểm tra việc chấp hành nội qui an toàn lao động, điều tra thống kê các
vụ tai nơi xảy ra trong Công ty.
- Thực hiện chế độ bảo hộ lao động, bồi dưỡng độc hại cùng tổ chức

Công đoàn của Công ty xây dựng mạng lưới an toàn viên về an toàn và vệ
sinh lao động.
2) Phòng y tế.


- Tham mưu cho Tổng Giám đốc về công tác chăm sóc sức khoẻ cho
CBCNV Công ty
- Công tác phòng bệnh, chữa bệnh và thường trực cấp cứu 24/24.
- Bảo đảm đủ hồ sơ sức khoẻ cho mỗi CNCNV và tổ chức khám bệnh
định kỳ.
- Tổ chức các phong trào về an toàn, vệ sinh lao động và kế hoạch hoá
gia đình.
- Thường xuyên kiểm tra đôn đốc vệ sinh công nghệp khu vực mặt bằng
sản xuất của Công ty, những nơi độc hại, nguy hiểm.
Ngoài ra còn nhiều phòng ban khác liên quan gián tiếp tới hoạt động
Công ty như phòng bảo vệ,cấp dưỡng,trường dạy nghề,trường mầm non.....

1.1.5 Các trang thiết bị của công ty.
STT TÊN MÁY MÓC THIẾT BỊ VÀ ĐẶC TÍNH

S/L GHI CHÚ

Nhóm A: Cần cẩu và tời

1

Cẩu gắn tường Kone

500 kg


02

PX Máy

2

Cẩu gắn tường Kone

1500 kg

03

PX Máy

3

Cẩu gắn tường Kone

3000 kg

02

PXV

4

Cẩu gắn tường Kone

3000 kg


01

PXV

5

Cẩu bán cổng Scanmet

3000 kg

01

PX Máy

6

Cẩu dàn Scanmet

16000 kg

02

PX Máy


7

Cẩu dàn Scanmet

16000 kg


02

PX VĐM

8

Cẩu Kone(âu)

15000 kg

02

ĐCG

9

Tời đứng (cửa âu) Steen

18,5kw/120KN

04

PXBT

01

PXCĐ

Xe bàn (gắng cẩu thuỷ lực) 3000 kg

10

Haikone

11

Giá nâng hạ (gắn pa lăng)

5000 kg

01

PXCĐ

12

Cẩu dàn Eteco

16000 kg

01

PXV

13

Cẩu bán công Eteco

5000 kg


01

PXV

01

PXCĐ

01

ĐCG

01

ĐCG

Xe bàn (gắn cẩu thuy lực) 3000 kg
14

Haikone

15

Xe cẩu bánh xích Hitach

100 tấn

Xe nâng chuyên dùng MPEK 100 tấn
16


100.4.2

17

Cẩu Trung Quốc CQ 523

5 tấn /15 m;2 tấn / 23 m

02

ĐCG

18

Xe cẩu bánh lốp Samsung

25 tấn /3m

01

ĐCG

19

Cẩu cổng

5 tấn x 20m

01


PXBT

20

Cẩu cổng

16 tấn

01

PX VĐM

21

Cẩu cổng

40 tấn

01

PX VĐM

22

Cẩu cổng

200 tấn x 65 m

01


PX VĐM

23

Cẩu dàn

5 tấn x 12m

01

PXO

24

Cẩu cổng dầm đơn

5 tấn x 30m

01

PX VĐM

25

Bàn từ 26-LMW1(Trung quốc)

11m x 1,1/ 2 tấn

01


PXBT

26

Cẩu bánh lốp PPM 1300ATT

100tấn / 3 m

01

ĐCG

Nhóm B: Phương tiện vận tải bộ

1

Xe nâng TMC FD 15 Z4 1 tấn

1 tấn

02

PX Máy

2

Xe nâng Liên Xô 4014 M Gaz 51

5 tấn


01

P.Vật tư


3

Xe công tác Gaz 53

200kg

01

ĐCG

4

Xe công tác Tadano53

200kg

01

ĐCG

5

Xe công tác Skytrack

200kg


01

ĐCG

6

Xe tải IFA

5 tấn

01

ĐCG

7

Xe cẩu bánh lốp 16K 3020 Tadano

23 tấn

01

ĐCG

8

Xe con Toyota corolla 16K 8838

4 ghế


01

ĐCG

9

Xe tải nhẹ 16K9015

700kg

01

P.Vật tư

10

Xe ca MERcedes 16H 0739

9 ghế

01

ĐCG

11

Xe ca 1_4 16H 2922

51 ghế


01

ĐCG

12

Xe con ZACE

8 ghế

01

ĐCG

13

Xe nâng SOOSAN

250kg/17m

01

ĐCG

14

Xe ca TRANSINCO

51 ghế


08

ĐCG

15

Xe con Carmry

5 ghế

01

ĐCG

16

Xe nâng CPCD 35

4 tấn/ 3 m

01

ĐCG

17

Xe nâng CPCD 35

5 tấn/ 4,5 m


01

ĐCG

18

Xe xúc gạt ZL 30 E

1,7m3 / 92KN

01

ĐCG

19

Xe ca TRANSINCO 16H 8860

29 ghế

01

ĐCG

16H 6985

Nhóm C: Các thiết bị cung cấp

1


Máy nén khí Tamrock 1250 EW

EW 200kw/35m3/p

02

PXCĐ

2

Máy nén khí Tamrock 900 PSD

188kw/24m3/p

01

PXCĐ

3

Máy nén khí KK38743

2.5kw/5m3/p

01

TCN

4


Trạm bơm nước thải Sarlin 1400

2x 5.5kw/5m3/p

01

PXCĐ

5

Bơm vét khô âu tàu Sarlin AB

222kw/100l/s x 12.5 m 01

PXCĐ

6

Bơm âu Alstrom BY V80V-1

250 kw/100m3/px

PXCĐ

02


x7,8m
7


Cánh cửa hầm bơm (phải)

5,5kw/2,3 x 2,6 m

02

PXCĐ

01

PXCĐ

02

PXCĐ

02

PXCĐ

02

PXCĐ

01

PXCĐ

120kg/h /16bar /200độ

8

Máy xông hơi MHT 1000

C

9

Bơm cứu hoả ESA 30 (xăng)

34kw/ 100m3/h

Bình áp lực và Máy nén khí (trạm

1,5kw / 100m3

10

SH)

11

Bơm nước DC – 50 (trạm SH)

15kw/17l/s x 40m

Bình áp lực và Máy nén khí (trạm

1,5kw/1,5m3


12

KT)

13

Bơm cứ hoả chạy điện (trạm KT)

45kw/35l/s x 76,5m

01

PXCĐ

14

Bơm nước DC-50 /280 (trạm KT)

15kw/10l/s x 56m

01

PXCĐ

15

Bơm nước DC-50 /280 (trạm KT)

5kw/10l/s x 56m


01

PXCĐ

16

Máy phun sơn Graco King 45:1

280 bar / 12,5 l/p

06

PX BTUĐ

17

Máy phun nước Woma 752- P26

55kw / 480 bar

02

PX BTUĐ

18

Máy phun cát Komet Projecta

0,2 m3 / 7 bar


04

PX BTUĐ

19

Máy phun cát Komet MPCPR

0,2 m3 / 7 bar

19

PX BTUĐ

20

Biến thế chính và thiết bị (TT1)

5,5 Mva /35/ 10 KV

01

PXCĐ

21

Tủ phân phối và điều khiển (TT1)

01


PXCĐ

22

Biến thế và thiết bị (TT1)

1,6 Mva /10/ 0,4 KV

03

PXCĐ

23

Tủ phân phối điện chính KA (TT1)

400V/ 2500A

03

PXCĐ

01

PXCĐ

6 tủ / 10 KV

Rãnh thiết bị và nhà
24


Cáp dẫn điện 10KV / 400 V

xưởng
trạm, rãnh thiết bị, nhà

25

ống dẫn nước kỹ thuật

xưởng

PXCĐ

trạm, rãnh thiết bị, nhà
26

ống dẫn nước sinh hoạt

xưởng

PXCĐ


27

Hệ thống ông dẫn khí nén

D270 x 10 mm


PXCĐ

28

Hệ thống ống dẫn khí oxy

D 48 x 10mm

PXCĐ

29

Hệ thống ống dẫn khí Gas

D 48 x 10mm

NM

30

ống dẫn nước nhà

PXCĐ
100 KVA/380-

31

Máy phát điện MAN D25666

440V/50-60Hz


Máy phát điện Cummins KTA 150

400 KVA380V/ 50Hz

32

G

33

Máy đổi diện AC 380/220V

DC220 /110V 300A

03

PXCĐ

01

PXCĐ

01

PXCĐ

01

PXCĐ


380V/22 Kw/100l/s x
34

Bơm cánh âu Sarlin AB

35

Bảng phân phối điện

02

PXCĐ

36

Bảng phân phối điện (xưởng ô tô)

01

PXCĐ

37

Bảng phân phối điện (xưởng mộc)

01

VPGĐ


Bảng phân phối điện

12,5m

(nhà văn

38

phòng giám đốc)

01

PXCĐ

39

Bảng phân phối điện (Nhà dịch vụ)

01

NM

40

Bảng cấp :khí điện nước

01

NM


41

Máy nạp ắc quy (di động)

01

NM

42

Hệ thống ánh sáng(ngoài trời)

NM

43

Hệ thống ánh sáng(trong nhà)

PXĐM

44

Máy nén khí Tamrock F37

37KW/7 bar x 5m3 /p

01

PXĐM


45

Biến áp 3 pha

400v/200v 75 KVA

01

PXĐM

46

Biến áp 3 pha

400v/200v 75 KVA

01

PXCĐ

Bơm cứu hoả di động P509 RS &

90 m3 /h
01

PXCĐ

01

PXCĐ


47

Bar

48

Máy nén khí BOGE SL270

200Kw / 7barx 35,8


m3/h
49

Biến áp 3 pha

38/36V 6kva

02

PXCĐ

50

Biến áp 3 pha

38/440V 6kva

02


PXCĐ

51

Bộ ổn áp LIOA (cho máy hàn)

100kva/269 – 430 V

03

PXĐM

52

Máy phun sơn Graco King 45:1

280 Bar/12,5l/p

03

PX BTUĐ

53

Máy phun sơn Graco (TCK)

280 Bar/12,5l/p

01


PX BTUĐ

54

Thiết bị nguấy sơn AK1 –AG2

02

PX BTUĐ

24,1m3/p

02

PXCĐ

132-141kw/7 bar x
55

Máy nén khí ATLAS COPCO

Nhóm D: Máy móc gia công cắt
gọt

1

Máy lốc tôn IB 3222

25 kw/16x2000mm


01

PX Vỏ

2

Máy lốc tôn Luna 8264/60

1,5kw/6x1250mm

01

PX vỏ

3

Máy cắt đột liên hợp HB 5221 Ussr

5kw/B13mm

01

PX vỏ

01

PX ống

300A

4

Máy ren răng ống Ridgid

5

Máy ren răng ống Ridgid
Máy lốc tôn 3 trục

6

G(Italy)

7

Máy uốn tôn (bằng tay)

8

Máy ren răng ống

9

Máy cắt ống bằng GAZ

10

Máy khoan cần K525A

220V/D1,2”-2’


300A 220/D1,2”-2” 01
MG 625

Trường CN

30kw/30x6000mm
01

PX VĐM

F-18 D3/8”-3”

02

PX ống

00 Nhật 1/2”-4”

01

PX ống

01

PX ống

01

PX Máy


D25mm; 2,2 kw
MQL 343-1

11

Máy gia công gỗ vạn năng

220V/1,5kw

01

PXBTUĐ

12

Máy bào thẳm FL

2,5kw/ 45000v/p

01

PXBTUĐ


13

Máy gia công gỗ vạn năng Luna

Z250 < > 1,5 kw


01

PXBTUĐ

14

Máy bào cuốn

4,5kw/ 400x100mm

01

PXBTUĐ

15

Máy gấp mép tôn mỏng

1,5x1500mm

01

PX Máy

16

Máy gấp mép tôn mỏng

1,5x1500mm


02

PXCĐ

17

Máy mài 2 đá KT1

1,1kw/300x50x25mm

04

PXCĐ

18

Máy mài 2 đá KT1

1,1kw/300x50x25mm

03

PX Máy

19

Máy mài 2 đá Asia

1,1kw/D200mm


01

PXCĐ

20

Máy mài 2 đá KT1

1,1kw/300x50x25mm

01

PX Vỏ

21

Máy mài 2 đá KT1

1,1kw/300x50x25mm

01

PXBTUĐ

22

Máy mài 2 đá KT1

1,1kw/300x50x25mm


01

Trường CN

23

Máy mài 2 đá Lotch D250

1,1kw/3000v/p

01

PX ống

24

Máy mài 2 đá Lotch D250

1,1kw/3000v/p

02

PX Máy

25

Máy mài 2 đá Lotch D250

1,1kw/3000v/p


01

Trường CN

26

Máy uốn ống (bơm thuỷ lực) HT80 D 80mm

01

PX Máy

27

Máy uốn ống(bằng tay) F80

D 80mm

01

Trường CN

28

Máy uốn ống (bằng tay) F80

D 80mm

01


PXCĐ

29

Máy uốn ống Virax F80

D 80mm

01

PX Máy

30

Máy gấp mép tôn mỏng

1,5x1500mm

01

Trường CN

31

Máy gáp mép tôn mỏng Didan

01

PX Máy


32

Máy cắt tôn mỏng

1,5x1000mm

02

PX Vỏ

33

Máy cắt tôn mỏng Tyokalu

1,5x1000mm

01

PX Máy

34

Máy doa cố định Gilly

55kw/4x4,2

01

PX Máy


35

Máy cắt tôn H3222

28 kw/16x3150mm

01

PX Máy

36

Máy lốc tôn IB3222

25kw/16x2000mm

01

PX Máy

37

Máy tiện TUJ-50

7,8 kw/1500x500mm

01

PX Máy


38

Máy tiện TUJ-50

11kw/2000x500mm

01

PX Máy

1,5x1500mm


×