Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Câu hỏi ngân hàng đề thi bộ môn kỹ thuật xây dựng cầu đường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (96.18 KB, 4 trang )

Câu hỏi ngân hàng đề thi
Bộ môn: Kỹ thuật xây dựng cầu đường.
Môn học: Thiết kế đường bộ.
Mã học phần: 16525.
Số tín chỉ: 2.
1. Quy định chung
-

Hình thức thi: Tự luận.
Thời gian thi: 75 phút.
Thang điểm: 10; phần thập phân: 0,5.
Sinh viên được tham khảo tài liệu giảng dạy khi làm bài thi.
Đề thi gồm ba câu hỏi bài tập.
Công khai ngân hàng câu hỏi ôn tập, bài tập được hướng dẫn trước khi đi

-

Số liệu trong các bài tập phải được thay đổi với mỗi kỳ thi.

thi.

Bài kiểm tra giữa kỳ
Theo quan sát của bản thân, hãy thể hiện mặt cắt ngang của đường Lạch Tray đoạn trước
cổng trường đại học Hàng Hải Việt Nam? Chỉ với xe con lưu thông và vận tốc cho phép là
60km/h, xác định khả năng thông xe của tuyến đường này?

Phần bài tập
Bài 1:
Bằng sự hiểu biết của bản thân, hãy vẽ mặt cắt ngang của tuyến đường Lạch Tray đoạn trước
cổng trường đại học Hàng Hải Việt Nam, qua đó hãy nêu các bộ phận của đường trên MCN?
Hãy đưa ra một ví dụ về kết cấu áo đường mềm của tuyến đường này nếu biết trước là áo


đường cấp cao A1
Bài 2
Bằng sự hiểu biết của bản thân, hãy vẽ mặt cắt ngang của tuyến đường Lê Hồng Phong, qua
đó hãy nêu các bộ phận của đường trên MCN?
Hãy đưa ra một ví dụ về kết cấu áo đường mềm của tuyến đường này nếu biết trước là áo
đường cấp cao A2
Bài 3:
Bằng sự hiểu biết của bản thân, hãy vẽ mặt cắt ngang của tuyến đường Mê Linh, qua đó hãy
nêu các bộ phận của đường trên MCN?
Hãy đưa ra một ví dụ về kết cấu áo đường mềm của tuyến đường này nếu biết trước là áo
đường cấp cao A1


Bài 4:
Bằng sự hiểu biết của bản thân, hãy vẽ mặt cắt ngang của tuyến đường Văn Cao, qua đó hãy
nêu các bộ phận của đường trên MCN?
Hãy đưa ra một ví dụ về kết cấu áo đường mềm của tuyến đường này nếu biết trước là áo
đường cấp cao A2
Dạng bài:

D

a

x

y

b


B

C

c

A
Bài 5:
Cho số liệu:
a= 2000m; b=2500m; x=1450; vận tốc xe chạy V = 80km/h; đường 02 làn xe 2x3.75m và tự
giả định các số liệu cần thiết khác.
Yêu cầu:
-

Thiết kế tuyến đường từ A đến C (có bố trí siêu cao).

-

Tính toán cụ thể chiều dài đoạn thẳng, đoạn cong, đoạn chuyển tiếp trên tuyến đường
và thể hiện lại bằng hình vẽ chi tiết.

Bài 6:
Cho số liệu:
b= 3000m; c=2000m; y=300; vận tốc xe chạy V = 60km/h; đường 04 làn xe 2x3.75m và tự
giả định các số liệu cần thiết khác.
Yêu cầu:
-

Thiết kế tuyến đường từ A đến C (không bố trí siêu cao).


-

Tính toán cụ thể chiều dài đoạn thẳng, đoạn cong, đoạn chuyển tiếp trên tuyến đường
và thể hiện lại bằng hình vẽ chi tiết.

Bài 7:
Cho số liệu:
a= 2500m; b=3000m; x=1600; vận tốc xe chạy V = 60km/h; đường 04 làn xe 4x3.75m và tự
giả định các số liệu cần thiết khác..


Yêu cầu:
-

Thiết kế tuyến đường từ A đến C (có bố trí mở rộng phần đường cong).

-

Tính toán cụ thể chiều dài đoạn thẳng, đoạn cong, đoạn chuyển tiếp trên tuyến đường
và thể hiện lại bằng hình vẽ chi tiết.

Bài 8:
Cho số liệu:
b= 2000m; c=2000m; y=900; vận tốc xe chạy V = 50km/h; đường 02 làn xe 2x3.75m và tự
giả định các số liệu cần thiết khác.
Yêu cầu:
-

Thiết kế tuyến đường từ A đến C (có bố trí siêu cao).


-

Tính toán cụ thể chiều dài đoạn thẳng, đoạn cong, đoạn chuyển tiếp trên tuyến đường
và thể hiện lại bằng hình vẽ chi tiết.

Bài 9:
Cho một tuyến đường có 04 làn xe (04x3.75 m), chỉ cho phép xe con lưu thông và vận tốc
cho phép là 60km/h, xác định khả năng thông xe của tuyến đường này?
Bài 10:
Cho một tuyến đường có 04 làn xe (04x3.75 m), chỉ cho phép xe tải >5t lưu thông và vận tốc
cho phép là 50km/h, xác định khả năng thông xe của tuyến đường này?
Bài 11: Thiết kế tuyến đường A – B làm mới, địa hình MN có lưu lượng xe năm đầu và
thành phần các xe như sau:
- Xe tải nặng 3 : 15 xe/nđ; - Xe tải trung : 70 xe/nđ
- Xe tải nặng 2 : 25 xe/nđ; - Xe tải nhẹ : 76 xe/nđ
- Xe tải nặng 1 : 35 xe/nđ; - Xe bus : 45 xe/nđ
- Xe con : 50 xe/nđ
Thời gian tính toán cấp hạng đường năm tương lai là 15 năm; hệ số tăng trưởng xe hàng
năm q = 6%.
Yêu cầu:
+ Xác định cấp hạng đường và vận tốc thiết kế.
Bài 12: Thiết kế tuyến đường A – B làm mới, địa hình MN có lưu lượng xe năm đầu và
thành phần các xe như sau:
- Xe tải nặng 2 : 35 xe/nđ; - Xe tải nhẹ : 70 xe/nđ
- Xe tải nặng 1 : 45 xe/nđ; - Xe con : 70 xe/nđ
Thời gian tính toán cấp hạng đường năm tương lai là 15 năm; hệ số tăng trưởng xe hàng
năm q = 6%.
Yêu cầu:



+ Xác định cấp hạng đường và vận tốc thiết kế.
Bài 13: Thiết kế tuyến đường A – B làm mới, địa hình MN có lưu lượng xe năm đầu và
thành phần các xe như sau:
- Xe tải nặng 3 : 10 xe/nđ; - Xe tải trung : 60 xe/nđ
- Xe tải nặng 2 : 20 xe/nđ; - Xe tải nhẹ : 70 xe/nđ
- Xe tải nặng 1 : 30 xe/nđ; - Xe bus : 40 xe/nđ
- Xe con : 40 xe/nđ
Thời gian tính toán cấp hạng đường năm tương lai là 10 năm; hệ số tăng trưởng xe hàng
năm q = 7%.
Yêu cầu:
+ Xác định cấp hạng đường và vận tốc thiết kế.
Bài 14: Thiết kế tuyến đường A – B làm mới, địa hình MN có lưu lượng xe năm đầu và
thành phần các xe như sau:
- Xe tải nặng 3 : 45 xe/nđ; - Xe tải trung : 90 xe/nđ
- Xe tải nặng 2 : 55 xe/nđ; - Xe tải nhẹ : 100 xe/nđ
- Xe tải nặng 1 : 55 xe/nđ; - Xe con : 120 xe/nđ
Thời gian tính toán cấp hạng đường năm tương lai là 10 năm; hệ số tăng trưởng xe hàng
năm q = 7%.
Yêu cầu:
+ Xác định cấp hạng đường và vận tốc thiết kế.
Bài 15: Phân tích đặc điểm và nguyên nhân của các dạng mất ổn định của nền đường?

Hải Phòng ngày 4/4/2016
Trưởng Bộ môn

Giáo viên

TS. Nguyễn Phan Anh

Nguyễn Phan Anh




×