Tải bản đầy đủ (.doc) (59 trang)

THUYẾT MINH hệ THỐNG ĐỘNG lực tàu cảng vụ ký hiệu thiết kế TCV 01

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (217.34 KB, 59 trang )

VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

MỤC LỤC
I . GIỚI THIỆU CHUNG.......................................................................................3
II. TRANG BỊ HỆ ĐỘNG LỰC............................................................................3
2.1 Trang thiết bị trong buồng máy (TCV- 01- K/06- 01- 00).............................3
2.2 Máy chính.......................................................................................................4
2.3 Hộp số.............................................................................................................6
2.4 Các tổ máy phát điện......................................................................................6
2.5 Trang thiết bị hệ trục .....................................................................................7
III. CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC.....................................................................7
3.1 Hệ thống dầu đốt cho máy chính, máy phụ (TCV- 01- K/06 - 10 - 00).........7
3.2 Hệ thống dầu bôi trơn và dầu thải (TCV- 01- K/06 - 12 - 00).......................8
3.3 Hệ thống nước làm mát máy chính, máy phụ (TCV- 01- K/06 - 13 - 00)....10
3.4 Hệ thống khí thải máy chính, máy phụ (TCV- 01- K/06 -14 - 00)...............11
3.5 Hệ thống thông gió buồng máy (TCV- 01- K/06 - 15 - 00).........................12
3.6 Hệ thống khởi động máy chính, máy phụ....................................................13
IV. CÁC HỆ THỐNG TOÀN TÀU....................................................................13
4.1 Hệ thống bơm chuyển dầu đốt (TCV- 01- K/06 - 11 - 00)...........................13
4.2 Hệ thống thông gió toàn tàu (TCV- 01- K/06 -16 - 00)...............................14
4.3 Hệ thống khí nén (TCV- 01- K/06 - 17 - 00)...............................................14


4.4 Hệ thống điều hòa nhiệt độ cục bộ (TCV- 01- K/06 - 18 - 00)....................15
4.5 Hệ thống thông hơi - đo rót (TCV- 01- K/06 - 20 - 00)...............................15
4.6 Hệ thống thoát nước mặt boong (TCV- 01- K/06 - 21 - 00) BỎ..................15
4.7 Hệ thống phân ly nước đáy tàu (TCV- 01- K/06 - 22 - 00)..........................16
4.8 Hệ thống hút khô - dằn (TCV- 01- K/06 - 23 - 00)......................................16
4.9 Hệ thống nước ngọt sinh hoạt (TCV- 01- K/06 - 24 - 00)............................17
4.10 Hệ thống nước biển sinh hoạt (TCV- 01- K/06 - 25 - 00)..........................18
4.11 Hệ thống nước thải sinh hoạt (TCV- 01- K/06 - 26 - 00)...........................19
4.12 Hệ thống dập cháy bằng nước (TCV- 01- K/06 - 27 - 00).........................20
V. HỆ THỐNG THÔNG TIN TRUYỀN LỆNH...............................................21
VI. DỤNG CỤ VÀ PHỤ TÙNG DỰ TRỮ..........................................................21
PHỤ LỤC..............................................................................................................22


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

I . GIỚI THIỆU CHUNG
Tàu cảng vụ ký hiệu thiết kế TCV-01 có nhiệm vụ Tuần tra trên biển, kiểm
tra, giám sát hoạt động Hàng hải, chuyên chở cán bộ, ứng phó, xử lý tai nạn Hàng
hải trong khu vực cảng biển Hải Phòng. Thực hiện công tác cứu hộ, cứu nạn trên

biển khi có yêu cầu. Hệ thống động lực tàu được tính toán và thiết kế thoả mãn cấp
hạn chế III theo QCVN 21:2010/BGTVT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia - Quy
phạm phân cấp và đóng tàu biển vỏ thép" và QCVN 26:2010/BGTVT “Quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia – Quy phạm các hệ thống ngăn ngừa ô nhiễm biển của tàu”.
Kích thước thiết kế chủ yếu của tàu:
- Chiều dài lớn nhất:

Lmax

= 26,61 m

- Chiều dài thiết kế:

Ltk

= 22,2 m

- Chiều rộng thân tàu:

B

= 6,17 m

- Chiều rộng thiết kế:

Btk

= 5,75 m

- Chiều cao mạn:


D

= 2,83 m

- Chiều chìm trung bình:

d

= 1,40 m

- Lượng giãn nước đầy tải:



= 83,19 tấn

- Vận tốc lớn nhất:

Vmax

= 10 hl/h.

Buồng máy của tàu được bố trí từ Sn 7 đến Sn 19 với khoảng cách sườn là
550 mm. Kích thước khoang máy.
- Chiều dài buồng máy:

6,6 m

- Chiều rộng lớn nhất:


6,17 m

- Chiều cao lớn nhất:

2,83 m.

II. TRANG BỊ HỆ ĐỘNG LỰC
2.1 Trang thiết bị trong buồng máy (TCV- 01- K/06- 01- 00)
- 01 máy chính YANMAR 6HA2M-WDT của Nhật Bản có :
+ Công suất liên tục Ne = 298kW, n = 1950 vg/ph.
- 01 hộp số YX-120L của YANMAR có tỷ số truyền i = 4,0:1
- 02 tổ máy phát điện chính YMG44TLM của YANMAR có:
Ne = 24 kW, n = 1500 vg/ph
- 01 bơm chuyển dầu đốt 2CY-1.08/2.5-4 của Trung Quốc có:
Q = 1,08 m3/h, H = 25 m.c.n; Ne = 1,5 kW, n = 1450 v/ph.
- 01 bơm chuyển dầu thải 2CY-1.08/2.5-4 của Trung Quốc có:
Q = 1,08 m3/h, H = 25 m.c.n; Ne = 1,5 kW, n = 1450 v/ph.
- 01 máy nén khí D-3 của Đài Loan có :


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00


Số tờ: 23
Tờ số: 3

V = 96 lít, P = 7 kG/cm2 ; Ne = 2,2 kW
- 01 máy phân ly nước đáy tàu BA-PL05 của ViỆT Nam có :
Q = 0,5 m3/h; Ne = 0,75 kW
- 02 quạt đẩy gió buồng máy CZ – 35B của Trung Quốc có:
Q = 3000 m3/h; H = 300 Pa ; Ne = 0,75 kW ; n = 2900 v/ph.
- 01 quạt hút gió buồng máy CZ – 30A của Trung Quốc có:
Q = 2000 m3/h; H = 300 Pa ; Ne = 0,75 kW ; n = 2920 v/ph.
- 04 quạt hút gió các buồng CZF – 30A của Trung Quốc có:
Q = 2000 m3/h; H = 200 Pa ; Ne = 0,25 kW ; n = 2920 v/ph.
- 01 quạt hút gió kiểu phòng nổ buồng ắc qui, biến dòng CBZ – 30A của TQ có:
Q = 2000 m3/h; H = 200 Pa ; Ne = 0,75 kW ; n = 2920 v/ph.
- 01 bơm hút khô kiểu tự hút 50CWZ-5 của Trung Quốc có:
Q = 25,2 m3/h, H = 40 m.c.n; Ne = 5,5 kW, n = 2950 v/ph.
- 01 bơm nước ngọt sinh hoạt EBARA 3M/E32-160/1.5 của Ytalia có:
Q = 12 m3/h, H = 22 m.c.n; Ne = 1,5 kW, 1450 v/ph.
- 01 bơm nước biển sinh hoạt EBARA 3M/E32-160/1.5 của Ytalia có:
Q = 12 m3/h, H = 22 m.c.n; Ne = 1,5 kW, 1450 v/ph.
- 01 bơm nước thải sinh hoạt EBARA 2CDX/E 70/15 của Ytalia có:
Q = 5 m3/h, H = 30 m.c.n; Ne = 1,1 kW, 2850 v/ph.
- 01 bơm cứu hoả kiểu tự hút 50CBZ-42 của Trung Quốc có:
Q = 25,2 m3/h, H = 40 m.c.n; Ne = 5,5 kW, n = 2950 v/ph.
Ngoài ra trong buồng máy còn bố trí két dầu dự trữ, két dầu đốt trực nhật,
két dầu nhờn dự trữ... các hộp thông biển, các trang thiết bị cứu hoả, bảng điện
chính và các trang thiết bị điện khác. Trong buồng máy còn có bố trí bảng điều
khiển thuộc hệ thống thông tin truyền lệnh bằng tín hiệu đèn và chuông giữa buồng
lái và buồng máy.
2.2 Máy chính

Động cơ YANMAR 6HA2M-WDT là động cơ 4 kỳ, 6 xilanh thẳng hàng,
làm mát gián tiếp, bôi trơn kiểu cưỡng bức tuần hoàn, các te ướt, khởi động bằng
điện 24 V, tăng áp bằng tua bin khí thải (điều kiện làm việc của động cơ: nhiệt độ
nước làm mát 320C, nhiệt độ không khí 450C). Đường ống cấp nhiên liệu trên
động cơ được bọc bảo vệ chống rò rỉ.
Các thông số chính của động cơ:
- Công suất liên tục :
298kW;
- Vòng quay liên tục :
1950 vg/ph;
- Công suất lớn nhất :
327kW;
- Vòng quay lớn nhất:
2000 vg/ph;


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

- Chiều quay động cơ:

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3


Ngược chiều kim đồng hồ nhìn
từ phía bánh đà

- Số lượng xi lanh:

6

- Đường kính xi lanh:

130 mm;

- Hành trình piston:

165 mm;

- Tổng dung tích các xi lanh:

13,14 lít;

- Tỷ số nén:

14,79;

- Suất tiêu hao dầu đốt:

214 g/kW.h;

- Dung tích dầu nhờn:

38 lít;


- Kích thước chủ yếu: L x B x H :

1095 x 1016 x 1414 mm;

- Khối lượng khô:

1465 kg;

- Số lượng:

01 chiếc.

Các thiết bị lắp trên động cơ:
- Bơm dầu đốt tuần hoàn :

01 chiếc;

- Bầu lọc tinh dầu đốt:

01 chiếc;

- Bơm dầu nhờn tuần hoàn:

01 chiếc;

- Bầu lọc tinh dầu bôi trơn:

01 chiếc;


- Sinh hàn dầu bôi trơn:

01 chiếc;

- Bơm nước biển:

01 chiếc;

- Bơm nước ngọt:

01 chiếc;

- Tua bin tăng áp khí thải:

01 chiếc;

- Két nước ngọt giãn nở:

01 két;

Thông số kỹ thuật yêu cầu của nhiên liệu:
Độ nhớt
Các giá trị thuộc
tính cơ bản

Tại 500C
Khối lượng riêng
Điểm chớp cháy
Lượng than cốc
Lượng Sunphua

Lượng tro
Lượng hơi nước
Lượng vanadi
Lượng Natri
Lượng nhôm
Chỉ số Diesel

mm2/s (cSt)
g/cm3
0
C
% khối lượng
% khối lượng
% khối lượng
% thể tích
Phần triệu
Phần triệu
Phần triệu

3÷8
< 0,86
> 60
< 0,7
< 1,0
< 0,03
< 0,1
Chỉ số Cetan ≥ 45


VIỆN KỸ THUẬT

HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

Dầu đốt có chất lượng tương đương

TCV - 01 - K
05- 01- 00

ASTEM D975
BSI-2869
ISO 8217

Số tờ: 23
Tờ số: 3

2D
Loại B1
DMX

Thông số kỹ thuật yêu cầu của dầu bôi trơn
Sử dụng dầu bôi trơn tối thiểu thỏa mãn các loại tương đương sau :
- Tiêu chuẩn A.P.I : Loại CD ;
- Tiêu chuẩn độ nhớt SAE : 30, 40 ;
- Chỉ số gốc tổng cộng T.B.N : 9 ÷ 15
2.3 Hộp số
Hộp số YX-120L là hộp số giảm tốc đảo chiều kiêm ổ đỡ chặn:
- Tỷ số truyền:
i = 4,0:1

- Khối lượng khô

385 kg

- Số lượng

01 chiếc.

Dầu bôi trơn cho hộp số có các chỉ tiêu kỹ thuật tương đương loại dầu bôi
trơn sử dụng cho động cơ.
2.4 Các tổ máy phát điện
Để cung cấp năng lượng điện cho các phụ tải trên tàu được trang bị 02 tổ
máy phát điện 4CHL-N của YANMAR . Động cơ lai máy phát điện là động cơ
diesel 4 kỳ dùng cho tàu thuỷ, 4 xi lanh thẳng hàng, có tăng áp, làm mát gián tiếp
bằng nước biển, bôi trơn tuần hoàn, cát te ướt, khởi động điện 24 V.
Các thông số cơ bản của động cơ diesel lai máy phát:
- Công suất liên tục

28 kW;

- Vòng quay

1500 vg/ph;

- Số xilanh

04;

- Đường kính xilanh


105 mm;

- Hành trình piston

125 mm;

- Tổng dung tích các xilanh

4,33 lít;

- Khối lượng khô

500 kg;

Các thông số cơ bản của máy phát điện:
- Công suất

24 kW;

- Vòng quay

1500 vg/ph.

- Điện áp xoay chiều

380 V;

- Tần số

50 Hz;


- Khối lượng cả tổ máy phát

990 kg ;


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

- Số lượng

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

02 chiếc.

Tổ máy phát điện được lắp trên khung thép chung. Khung thép chung được
lắp trên bệ máy qua các căn thép cứng.
2.5 Trang thiết bị hệ trục
Trên tàu bố trí 01 hệ trục chân vịt do 01 máy chính dẫn động qua hộp số. Đường
tâm trục nằm tại mặt phẳng dọc tâm và nghiêng một góc 7,00 so với mặt phẳng cơ bản.
Hệ trục chân vịt gồm:
- Trục chân vịt có các thông số cơ bản :
+ Đường kính cơ bản:


129,6 mm

+ Đường kính tại cổ xoa:

125 mm

- Ống bao trục chân vịt
- Cụm kín ống bao trục chân vịt
- Chiều dài toàn bộ hệ trục là:

LTB= 6378 ± 5 mm.

Trục chân vịt được đỡ trên 03 gối đỡ có kết cấu bạc đỡ bằng cao su lắp trong
ống bao trục chân vịt và giá đỡ bạc phía sau. Nước biển bôi trơn bạc đỡ phía trước
và bạc đỡ giữa được trích từ đường ống nước biển làm mát máy chính. Bạc đỡ sau
được bôi trơn tự nhiên bằng nước biển.
III. CÁC HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC
3.1 Hệ thống dầu đốt cho máy chính, máy phụ (TCV- 01- K/06 - 10 - 00)
1

Trang thiết bị hệ thống
- Bơm dầu đốt trên máy chính, máy phụ.
- Két dầu đốt trực nhật
V= 0.6 m3

+ Dung tích:
+ Số lượng:

01 két.


- Bầu lọc tinh dầu đốt trên máy chính, máy phụ.
- Bầu lọc thô:

02

- Vật liệu:
+ Van: Đồng.
+ Ống: ống thép đen liền.
+ Đệm kín: cao su chịu dầu.
2

Nguyên lý hoạt động

Trên tàu có bố trí 01 két dầu đốt trực nhật kiểu két treo có dung tích 0,6m 3 ở
khu vực giữa sườn 7 và sườn 8 tại dọc tâm tàu, dầu đốt từ két trực nhật được bơm
dầu đốt trên các động cơ diesel lai hút qua bầu lọc thô đưa đi qua các bầu lọc tinh


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3


trên động cơ, tới bơm cao áp sau đó cấp đến các vòi phun vào buồng đốt động cơ.
Lượng dầu thừa từ bơm cao áp được đưa về các két dầu đốt trực nhật theo đường
ống dầu hồi.
Trên két dầu đốt trực nhật có bố trí van xả loại tự đóng để định kỳ xả dầu
cặn và phục vụ vệ sinh két…
Các van cấp dầu từ két trực nhật là kiểu đóng nhanh có trang bị hệ thống
truyền động để bảo đảm khả năng đóng từ xa trong các trường hợp cần thiết. Tay
giật điều khiển đóng van được bố trí bên ngoài buồng máy.
3.2 Hệ thống dầu bôi trơn và dầu thải (TCV- 01- K/06 - 12 - 00)
1

Trang thiết bị hệ thống
- Bơm chuyển dầu thải:
+ Kí hiệu:
+ Lưu lượng:

2CY-1.08/2.5-4 của Trung Quốc
Q = 1,08 m3/h

+ Cột áp:

H = 25 m.c.n

+ Số lượng:

01 chiếc.

- Bơm tay chuyển dầu thải:
+ Kí hiệu:


CS - 40

+ Lưu lượng:

Q = 2,1 m3/h

+ Cột áp:

H = 30 m.cn

+ Số lượng:

01 chiếc.

- Bơm dầu bôi trơn máy chính (trên máy).
- Các bầu lọc tinh dầu bôi trơn máy chính và diesel lai máy phát.
- Két dầu bôi trơn dự trữ:
+ Dung tích

V = 0,15 m3

+ Số lượng:

01 két.

- Két dầu thải:
+ Dung tích

V = 0,18 m3


+ Số lượng:

01 két.

- Vật liệu:
+ Van: bằng đồng.
+ Ống: ống thép đen liền.
+ Đệm kín: cao su chịu dầu.
+ Nối ống bằng bích hàn hoặc đầu nối ống có ren với các ống có
đường kính nhỏ hơn 25 mm.


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

2

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

Nguyên lý hoạt động
Cấp dầu bôi trơn vào két dầu bôi trơn dự trữ qua mặt bích quốc tế ở trên boong


chính.
- Đối với máy chính.
Hệ thống dầu bôi trơn máy chính là kiểu các te ướt.
Nạp dầu bôi trơn từ két dự trữ vào các te máy chính. Dầu bôi trơn từ các te
máy chính được bơm dầu bôi trơn gắn trên máy hút và đẩy qua bầu lọc; sinh hàn
dầu bôi trơn. Sau khi trao đổi nhiệt cho nước ngọt, dầu bôi trơn được đẩy tới bôi
trơn và làm mát các bề mặt ma sát ... sau đó theo các đường dẫn trở về các te máy
khép kín vòng tuần hoàn. Tại cửa ra của bơm có van an toàn khi quá áp van an
toàn sẽ làm việc xả dầu trực tiếp xuống các te.
Kiểm tra mức dầu trong các te bằng que thăm dầu, kiểm tra áp suất dầu bôi
trơn và nhiệt độ bằng các đồng hồ đo ở panel đo trên máy chính.
- Đối với hộp số.
Hệ thống dầu bôi trơn của hộp số là kiểu bôi trơn áp lực tuần hoàn. Bơm dầu
bôi trơn gắn trên hộp số hút dầu từ ngăn chứa dầu của hộp số đưa đi bôi trơn các
chi tiết và tạo áp lực điều khiển đóng mở ly hợp.
- Đối với Diesel lai máy phát điện
Hệ thống dầu bôi trơn của các động cơ diesel lai máy phát điện là hệ thống
bôi trơn kiểu các te ướt, mỗi động cơ diesel lai máy phát điện có một hệ thống bôi
trơn độc lập. Các thiết bị và đường ống đều gắn sẵn trên máy.
Dầu bôi trơn từ các te máy, được bơm dầu bôi trơn tuần hoàn gắn trên máy
hút đưa qua các bầu lọc, bầu làm mát rồi đi vào bôi trơn động cơ. Sau khi bôi trơn
các bộ phận trong động cơ, dầu bôi trơn theo các đường dẫn trở về các te của máy
khép kín vòng tuần hoàn.
- Bổ sung dầu bôi trơn cho máy chính, hộp số và các máy phụ
Dầu bôi trơn cho máy chính, hộp số và các máy phát điện được nạp bổ sung
bằng phương pháp rót trực tiếp từ két dự trữ dầu bôi trơn qua ống mềm đến miệng rót
trên các thiết bị.
- Thay dầu bôi trơn
Dầu bôi trơn thải từ các te động cơ máy chính, hộp số và các máy phát điện
được bơm điện hay bơm tay hút trực tiếp từ các te đưa về két dầu thải.

Dầu thải từ két dầu thải được bơm chuyển dầu thải (hoặc bơm tay) hút dầu
qua hệ thống đường ống, van, bầu lọc đưa ra ngoài qua đầu ống quốc tế trên mặt


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

boong. Ngoài ra bơm chuyển dầu thải còn được nối với hệ thống chuyển dầu đốt
để dự phòng cho bơm chuyển dầu đốt (xem bản vẽ TCV-01-K/06-11-00).
Tất cả các két dầu bôi trơn dự trữ, két dầu thải đều được bố trí các ống rót,
ống thông hơi, ống đo hoặc ống thuỷ đảm bảo cho hệ thống làm việc an toàn.
3.3 Hệ thống nước làm mát máy chính, máy phụ (TCV- 01- K/06 - 13 - 00)
1
Trang thiết bị hệ thống
- Bơm nước ngọt làm mát (gắn trên máy).
- Bơm nước biển làm mát (gắn trên máy).
- Két nước giãn nở máy chính V = 66 lít (gắn trên máy);
- Két nước giãn nở máy phụ V = 16,8 lít (gắn trên máy);
- Vật liệu:
+ Van: Thân van bằng thép, gang hoặc bằng đồng. Nấm và đế van
bằng đồng hoặc thép không gỉ.

+ Ống: ống thép liền tráng kẽm 2 mặt.
+ Đệm kín: cao su chịu dầu.
+ Nối ống bằng bích hàn.
2
Nguyên lý hoạt động
2.1. Làm mát máy chính
Hệ thống làm mát máy chính là hệ thống làm mát gián tiếp:
- Nước ngọt làm mát máy
- Nước biển làm mát nước ngọt
a. Hệ thống làm mát nước ngọt máy chính
Nước ngọt làm mát máy chính được bơm tuần hoàn do máy chính dẫn động
hút từ két nước giãn nở trên máy đưa qua sinh hàn khí nạp, sinh hàn dầu bôi trơn.
Sau đó, nước ngọt đi làm mát block xy lanh, ống góp khí xả và sau đó đến bộ điều
nhiệt. Tùy thuộc vào nhiệt độ nước ngọt làm mát động cơ, bộ điều nhiệt sẽ điều
chỉnh (tăng hoặc giảm) lưu lượng nước qua sinh hàn nước ngọt (két giãn nở) hoặc
đưa trực tiếp về cửa hút của bơm, nhằm duy trì nhiệt độ nước làm mát luôn nằm
trong giới hạn đã định (70 ÷ 850C). Bổ sung nước ngọt bay hơi trong két qua
miệng rót của két giãn nở. Kiểm tra nhiệt độ nước làm mát ra khỏi động cơ bằng
đồng hồ ở bảng thiết bị trên máy chính.
b. Hệ thống nước biển làm mát máy chính
Nước biển được bơm nước biển trên máy chính dẫn động hút từ đường ống chung
nối hai cửa thông biển đẩy qua sinh hàn nước ngọt để nhận nhiệt của nước ngọt.


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC


TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

Sau đó tách làm hai nhánh: một nhánh đến cút trộn nước hòa trộn cùng khí xả và
theo đường ống khí thải xả ra mạn, nhánh còn lại tới làm mát sinh hàn dầu bôi trơn
hộp số, sau đó đi làm mát các bạc đỡ ống bao trục rồi đi ra ngoài tàu.
Trên đường ống dẫn vào bơm nước biển làm mát máy chính có lắp miệng
hút khô ứng cấp dự phòng khi bơm hút khô và cứu hỏa gặp sự cố.
Để dự phòng thay thế cho bơm nước biển máy chính dùng bơm cứu hoả hút
nước từ đường ống thông biển, đưa qua van giảm áp để đạt tới áp suất làm việc của
hệ thống cấp nước vào làm mát động cơ.
2.2. Làm mát diesel lai máy phát điện.
Mỗi diesel lai máy phát điện có một hệ thống làm mát độc lập kiểu gián tiếp.
- Nước ngọt làm mát máy
- Nước biển làm mát nước ngọt
a. Hệ thống nước ngọt làm mát máy
Hệ thống nước ngọt làm mát các động cơ diesel lai máy phát điện là hệ thống
làm mát tuần hoàn kín, toàn bộ các thiết bị và đường ống đều có sẵn trên máy.
Bơm nước ngọt làm mát máy hút nước trong hệ thống đưa vào làm mát động
cơ, nước sau khi làm mát động cơ ra theo đường ống về két giãn nở gắn trên động
cơ. Từ két nước giãn nở nước ngọt được nước biển làm mát, sau đó về miệng hút
của bơm để tiếp tục chu kỳ làm mát mới. Hệ thống làm mát động cơ diesel lai máy
phát cũng được trang bị bộ điều nhiệt có chức năng và sự hoạt động tương tự như
của máy chính.
b. Hệ thống nước biển làm mát máy
Nước biển từ đường ống chung nối 2 cửa thông biển được bơm nước biển
gắn trên diesel lai máy phát hút đưa vào bầu làm mát để làm mát nước ngọt rồi đưa

đến cút trộn nước của hệ thống khí thải sau đó xả ra ngoài tàu.
2.3. Làm mát hệ trục
Nước làm mát hệ trục được trích từ đầu nước làm mát ra của hộp số đến làm
mát ống bao trục chân vịt. Sau đó nước theo ống bao trục xả ra ngoài tàu.
3.4 Hệ thống khí thải máy chính, máy phụ (TCV- 01- K/06 -14 - 00)
1

Trang thiết bị đường ống
- Ống khí thải được làm bằng ống thép đen liền chịu nhiệt.
- Nối ống bằng bích hàn, đệm kín bằng bìa chịu nhiệt.

- Bọc cách nhiệt ống xả (đảm bảo nhiệt độ bên ngoài ống xả <60 0C) từ trong
ra ngoài theo qui trình:
+ Bông gốm chịu nhiệt dày 50mm


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

+ Quấn dây thép tráng kẽm D2, D1,5
+ Lớp tôn mỏng.

2

Nguyên lý hoạt động

Khí thải sau khi ra khỏi các động cơ theo đường ống dẫn khí thải riêng của
từng động cơ đi vào cút trộn nước, hòa trộn với nước làm mát từ hệ thống nước
làm mát máy chính, máy phụ (TCV-01/06-13-00) để làm giảm nhiệt độ và tiếng ồn
rồi được thải thẳng ra ngoài mạn tàu.
Trên đường ống khí thải lắp bẫy đọng hơi nước và dầu trên bẫy này có lắp
đường ống, van để xả xuống sàn buồng máy.
Trên đường ống khí thải có bố trí các đoạn ống giãn nở kiểu lò xo. Tại các
cửa xả mạn có bố trí van phòng sóng kiểu cánh bướm để ngăn không cho nước
ngoài tàu xâm nhập vào động cơ theo đường ống khí thải.
3.5 Hệ thống thông gió buồng máy (TCV- 01- K/06 - 15 - 00)
1

Trang thiết bị hệ thống.
- Quạt đẩy gió hướng trục buồng máy của Trung Quốc có:
+ Kí hiệu:

CZ – 35B

+ Lưu lượng:

Q = 3000 m3/h.

+ Cột áp:

H = 300 Pa.


+ Công suất:

Ne = 0,75 kW.

+ Vòng quay:

n = 2900 v/ph.

+ Số lượng:

02 chiếc.

- Quạt hút gió hướng trục buồng máy của Trung Quốc có:
+ Kí hiệu:

CZ – 30A

+ Lưu lượng:

Q = 2000 m3/h.

+ Cột áp:

H = 300 Pa.

+ Công suất:

Ne = 0,75 kW.

+ Vòng quay:


n = 2920 v/ph.

+ Số lượng:

01 chiếc.

- Vật liệu: ống thông gió
+ Tôn tráng kẽm hai mặt dày 2,5 mm. Đoạn ống qua bong có chiều
dày trên 8,5mm.
+ Đệm kín: bằng cao su tấm.


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

2

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

Nguyên lý hoạt động

Để thông gió buồng máy sử dụng 02 quạt đẩy hướng trục và 01 quạt hút ly

tâm hướng trục. Các quạt đẩy hướng trục lấy không khí từ ngoài đưa vào buồng
máy theo các đường ống độc lập, dẫn đi phân phối bằng các miệng thổi gió bố trí
trong hệ thống đường ống ở buồng máy. Không khí nóng trong buồng máy, được
hút ra nhờ quạt hút hướng trục qua các miệng hút bố trí trong buồng máy.
Để phòng cháy cho hệ thống, trên mỗi đường ống đi qua các vách chống cháy
đều bố trí 01 van phòng cháy phải là loại van cánh bướm chặn lửa dạng tự đóng.
3.6 Hệ thống khởi động máy chính, máy phụ
- Ắc qui khởi động máy chính
+ Số lượng:

02 bình

+ Điện áp:

24 V

loại 180A/h

- Ắc qui khởi động máy phụ
+ Số lượng:

04 bình

+ Điện áp:

24 V.

loại 180A/h

IV. CÁC HỆ THỐNG TOÀN TÀU

4.1 Hệ thống bơm chuyển dầu đốt (TCV- 01- K/06 - 11 - 00)
1

Trang thiết bị hệ thống
- Bơm chuyển dầu đốt:
+ Kí hiệu:
2CY-1.08/2.5-4 của Trung Quốc
+ Lưu lượng:
Q = 1,08 m3/h
+ Cột áp:
H = 25 m.c.n
+ Số lượng:
01 chiếc.
- Két dầu đốt dự trữ, két lắng, két dầu đốt trực nhật.
- Vật liệu:

+ Van: bằng đồng (riêng các van lắp trực tiếp lên vỏ tàu hoặc két liền
vỏ bằng thép).
+ Ống: ống thép đen liền.
+ Đệm kín: cao su chịu dầu.
2

Nguyên lý hoạt động

Việc cấp dầu đốt vào két dầu đốt dự trữ qua các đầu bích nối quốc tế trên
boong chính ở hai bên mạn tàu. Sử dụng bơm chuyển dầu đốt để chuyển dầu từ két
dữ trữ sang két trực nhật. Dầu đốt ở các két dầu đốt dự trữ có thể được luân chuyển
với nhau nhờ 01 bơm chuyển dầu đốt, khi cần thiết có thể bơm ra ngoài qua các



VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

mặt bích quốc tế ở trên boong chính. Trong trường hợp cần thiết có thể sử dụng bơm
chuyển dầu thải để sử dụng cho mục đích chuyển dầu đốt. Trước khi sử dụng bơm
dầu chuyển dầu thải để chuyển dầu sạch cần vệ sinh đường ống bằng dầu sạch.
4.2 Hệ thống thông gió toàn tàu (TCV- 01- K/06 -16 - 00)
1

Trang thiết bị hệ thống
- Quạt hút gió kho thực phẩm, bếp, WC, khoang máy lái, khoang dây:
+ Kí hiệu:
CZF - 30A
+ Lưu lượng:
Q = 2000 m3/h.
+ Cột áp:
H = 200 Pa.
+ Công suất:
Ne = 0,25 kW.
+ Vòng quay:
n = 2920 v/ph.

+ Số lượng:
04 chiếc.
- Quạt hút gió( phòng nổ) buồng biến dòng, ắc qui:
+ Kí hiệu:
CBZ - 30A
+ Lưu lượng:
Q = 2000 m3/h.
+ Cột áp:
H = 200 Pa.
+ Công suất:
Ne = 0,75 kW.
+ Vòng quay:
n = 2920 v/ph.
+ Số lượng:
01 chiếc.
- 01 quạt khử mùi buồng bếp.
- Vật liệu:

+ Ống là nhôm dày 1,5 mm; các đoạn ống qua boong, vách làm bằng
thép không rỉ dày 8,5mm.
+ Đệm kín: cao su tấm.
2

Nguyên lý hoạt động

Không khí trong các buồng, các khoang, nhà bếp, nhà vệ sinh, buồng máy
lái, buồng ắc qui...được hút ra bằng các quạt hút bố trí cho các buồng. Ngoài ra
trên tàu còn bố trí một số ống thông gió tự nhiên cho các khoang, kho.
4.3 Hệ thống khí nén (TCV- 01- K/06 - 17 - 00)
1


Trang thiết bị hệ thống

- 01 máy nén khí 30S của Đài Loan có áp lực nén P = 7 kG/cm 2 cùng bình
khí nén đồng bộ có dung tích V = 96 lít được bố trí ở khu vực giữa Sn9 đến Sn10
bên mạn phải trong buồng máy.
- Vật liệu
+ Ống thép liền chịu áp lực.


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

+Van: bằng thép hoặc hợp kim đồng. Các van cấp khí cho hộp thông
biển làm bằng thép không rỉ.
+ Nối ống bằng bích hàn hoặc đầu nối ống côn có ren.
+ Đệm kín bằng đồng đỏ.
2
Nguyên lý hoạt động
Không khí nén ra khỏi máy nén khí được đưa qua bộ phân ly dầu nước sau
đó được nạp vào bình chứa khí nén. Không khí nén từ bình chứa theo hệ thống van

ống cấp tới còi hơi. Một đường khí nén được đưa qua van giảm áp từ 7 kG/cm 2
xuống 3 kG/cm2 để cung cấp cho việc thông thổi các hộp van thông biển, máy
phân ly nước đáy tàu và đến phục vụ các nhu cầu khác trên tàu.
Trên bình chứa khí nén có van và có đường ống xả nước. Khi cần xả nước,
mở van xả, nước trong bình khí nén theo đường ống xả xuống sàn tàu.
4.4 Hệ thống điều hòa nhiệt độ cục bộ (TCV- 01- K/06 - 18 - 00)
1

Trang thiết bị hệ thống

- 02 máy điều hoà nhiệt độ hai chiều liên doanh Việt Nhật DAIKIN
FTXD25DVMA - 9000 BTU.
- 02 máy điều hoà nhiệt độ hai chiều liên doanh Việt Nhật DAIKIN
FTXD35DVMA - 12000 BTU.
2

Nguyên lý hoạt động

Máy điều hoà nhiệt độ cục bộ được lắp đặt để điều hòa không khí cho
khoang khách, buồng lái, buồng thuyền viên và buồng khách trên tàu. Dưới boong
chính, trên vách ngăn giữa buồng khách và hành lang có bố trí cửa thông gió để có
thể cung cấp không khí lạnh từ buồng khách ra hành lang.
4.5 Hệ thống thông hơi - đo rót (TCV- 01- K/06 - 20 - 00)
Tất cả các két rời, két liền vỏ, cửa thông biển... trên tàu đều được bố trí các
ống thông hơi. Các két được trang bị ống đo có nắp ren kín nước hoặc ống thuỷ
kiểu phẳng có van tự ngắt và chịu nhiệt.
Trên đầu ống thông hơi ở các két dầu đốt, dầu bôi trơn đều có bố trí các lưới
phòng chống cháy thiết bị ngăn nước chảy ngược vào trong két.
Đầu của các ống đo kết thúc trong buồng máy được lắp thiết bị bịt tự đóng
và có một van điều khiển tự đóng bên dưới thiết bị bịt để chắc chắn rằng trước khi

mở thiết bị bịt dầu không có ở đó.
4.6 Hệ thống thoát nước mặt boong (TCV- 01- K/06 - 21 - 00) BỎ
Trên các mặt boong, tại những nơi sinh hoạt và những nơi có khả năng đọng
nước mưa, nước thải trên tàu đều có bố trí các miệng thoát để xả nước đọng.


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

Để xả cặn và nước đọng trong các két liền vỏ, két đáy đôi. Khi tàu lên đà sửa
chữa, mỗi két đều được bố trí một nút xả tại vị trí thấp nhất của két, để đảm bảo
thải hết nước ra ngoài.
4.7 Hệ thống phân ly nước đáy tàu (TCV- 01- K/06 - 22 - 00)
1

Trang thiết bị hệ thống
- 01 máy phân ly nước đáy tàu BA-PL05 của Việt Nam có :
Lưu lượng

Q = 0,5 m3/h


- Két gom nước đáy tàu

V = 2,24 m3

- Vật liệu:
+ Ống được làm bằng ống thép tráng kẽm 2 mặt.
+ Các van chế tạo bằng đồng.
+ Nối ống bằng bích hàn, đệm kín bằng cao su chịu dầu.
2

Nguyên lý hoạt động

Tất cả nước bẩn có lẫn dầu trong buồng máy có thể sử dụng bằng bơm tay hút
đưa về két gom nước đáy tàu.
Bơm hút của máy phân ly hút nước từ két gom nước đáy tàu và/hoặc các vị trí
thông qua miệng hút bố trí trong buồng máy đưa vào máy phân ly để phân tách dầu và
nước. Đường dầu được đưa về két dầu thải thông qua van ngắt một chiều. Nước sạch
sau khi phân ly được xả trực tiếp ra ngoài tàu.
Trên máy phân ly có thiết bị tự động kiểm tra hàm lượng dầu trong nước. Nếu
nước ra khỏi máy phân ly có hàm lượng dầu vượt mức cho phép (15ppm) thì tín hiệu
từ hệ thống kiểm tra giám sát sẽ tác động đến van điện từ điều khiển hướng đi của
hỗn hợp dầu nước này quay trở về két gom nước đáy tàu.
4.8 Hệ thống hút khô - dằn (TCV- 01- K/06 - 23 - 00)
1

Trang thiết bị hệ thống
- Bơm hút khô- dằn:
+ Kí hiệu:
+ Lưu lượng:
+ Cột áp:

+ Công suất:
+ Vòng quay:
+Số lượng:
- Bơm tay piston hút khô:

50CBZ-42 của Trung Quốc
Q = 25,2 m3/h
H = 40 m.cn
Ne = 5,5 kW
n = 2950 v/ph
01 chiếc.

+ Kí hiệu:

PH- 12TM

+ Lưu lượng:

Q= 2,1 m3/h


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

+ Cột áp:

H= 30 m.cn


+Số lượng:

02 chiếc.

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

- Vật liệu:
+ Ống là ống thép liền tráng kẽm 2 mặt.
+ Van: Thân các van bằng đồng (riêng các van lắp với vỏ tàu bằng
thép). Nấm và các đế van bằng đồng hoặc bằng thép không gỉ.
+ Nối ống bằng bích hàn.
2
Nguyên lý hoạt động
2.1

Nguyên lý hút khô
a. Hút khô buồng máy

Trong buồng máy có bố trí 02 miệng hút khô và 01 miệng hút khô ứng cấp
(tay van của miệng hút khô ứng cấp đặt trên sàn buồng máy). Khi hút khô buồng
máy có thể sử dụng bơm hút khô - dằn hoặc bơm cứu hỏa để hút nước qua miệng
hút một chiều, hộp xả cặn, van, ống để đưa nước ra ngoài tàu. Khi cần thiết có thể
hút nước ứng cấp trong buồng máy qua miệng hút khô ứng cấp bằng bơm nước
biển làm mát động cơ và có lắp tay van điều khiển đặt trên sàn thấp của buồng
máy. Ngoài ra có thể sử dụng bơm tay hút khô để hút nước trong buồng máy đưa

về két gom nước đáy tàu.
b. Hút khô các khoang trống
Trên tàu có bố trí các miệng hút để hút khô như khoang két, khoang trống.
Để hút nước ở các vị trí này có thể dùng bơm hút khô - dằn hoặc bơm cứu hỏa hút
nước qua hệ thống van, ống. Sử dụng bơm tay hút khô để hút khô khoang mũi.
2.2

Hệ thống nước dằn
a. Cấp nước dằn vào két dằn.

Nước ngoài tàu qua cửa thông biển vào đường ống chung, từ đây được bơm hút
khô - dằn (hoặc bơm cứu hỏa) hút đưa tới các van. Khi cần cấp nước dằn cho két
nào, mở van của két dằn đó. Nước sẽ theo đường ống đi vào khoang cần dằn. Kiểm
tra mực nước dằn trong các két dằn bằng thước đo bố trí tại các két đó.
b. Hút nước dằn.
Khi cần hút nước dằn trong các két dằn, mở van thông của két dằn đó, dùng
một trong hai bơm hút nước đưa ra khỏi tàu qua van xả mạn.
4.9 Hệ thống nước ngọt sinh hoạt (TCV- 01- K/06 - 24 - 00)
1

Trang thiết bị hệ thống
- Bơm nước ngọt sinh hoạt Ebara có:
+ Kí hiệu:

3M32-160/1.5

+ Lưu lượng:

Q = 12 m3/h



VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

2

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

+ Cột áp:

H = 22 m.cn

+ Công suất:

Ne = 1,5 kW

+ Vòng quay:

n = 1450 v/ph

+ Số lượng:

01 chiếc.

Số tờ: 23
Tờ số: 3


- Két nước ngọt sinh hoạt:
+ Dung tích:
V= 0,5 m3
+ Số lượng:
01 két.
- Két nước ngọt dự trữ.
+ Dung tích:
V= 6,91 m3
+ Số lượng:
01 két.
- Vật liệu:
+ Ống thép liền tráng kẽm 2 mặt
+ Van được chế tạo bằng đồng
+ Nối ống bằng bích hàn, đệm kín cao su.
Nguyên lý hoạt động

Nước từ két nước ngọt dự trữ được bơm nước ngọt sinh hoạt (bố trí trong
buồng máy) bơm lên két nước ngọt sinh hoạt trên nóc ca bin. Sau đó nước từ két
nước sinh hoạt được dẫn về cung cấp cho các nơi tiêu thụ như nhà bếp, nhà vệ
sinh, buồng tắm... nhờ hệ thống đường ống, van.
Nước ngọt ở buồng tắm, bếp, nhà vệ sinh sau khi sử dụng được thoát theo
đường ống về két nước bẩn hoặc theo miệng xả, theo đường ống thải ra ngoài tàu
(xem thêm bản vẽ TCV-01-K/06-26-00).
4.10 Hệ thống nước biển sinh hoạt (TCV- 01- K/06 - 25 - 00)
1

Trang thiết bị hệ thống
- Bơm nước biển sinh hoạt Ebara có :
+ Kí hiệu:


3M/E32-160/1.5

+ Lưu lượng:

Q = 12 m3/h

+ Cột áp:

H = 22 m.cn

+ Công suất:

Ne = 1,5 kW

+ Vòng quay:

n = 1450 v/ph

+ Số lượng:

01 chiếc.

- Két nước biển sinh hoạt:
+ Dung tích:
+ Số lượng:
- Vật liệu:

V= 0,5 m3
01 két.


+ Ống thép liền tráng kẽm 2 mặt.


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

+ Van được chế tạo bằng đồng.
+ Nối ống bằng bích hàn, đệm kín bằng cao su.
2

Nguyên lý hoạt động

Nước biển từ đường ống nối chung được bơm nước biển hút lên két nước
biển sinh hoạt có dung tích là 0,5m3, từ đây nước biển được cung cấp cho các nơi
tiêu thụ như nhà bếp, nhà vệ sinh, bồn cầu, buồng tắm. Nước biển sau khi sử dụng
được dẫn đi theo đường ống về các két nước thải sinh hoạt (xem bản vẽ TCV-01K/06-26-00).
4.11 Hệ thống nước thải sinh hoạt (TCV- 01- K/06 - 26 - 00)
1

Trang thiết bị hệ thống

- Bơm nước thải sinh hoạt :

2

+ Kí hiệu:
EBARA 2CDX/E 70/15
+ Lưu lượng:
Q = 5 m3/h
+ Cột áp:
H = 30 m.c.n
+ Công suất:
Ne = 1,1 kW
+ Vòng quay:
n = 2850 v/ph
+ Số lượng:
01 chiếc.
- 02 két nước thải có tổng dung tích: V = 3,18 m3.
- Vật liệu
+ Ống thép liền tráng kẽm 2 mặt.
+ Van được chế tạo bằng đồng.
+ Nối ống bằng bích hàn hoặc ren, đệm kín bằng cao su tấm.
Nguyên lý hoạt động

Nước rửa từ các bồn nước thoát từ nền nhà tắm, nhà bếp, được thoát theo
các đường ống riêng xả trực tiếp ra ngoài tàu. Đối với nước rửa từ các bồn và nước
thoát của mặt sàn ở dưới boong chính thì xả xuống két nước thải sinh hoạt số 2.
Nước từ các bồn cầu nhà vệ sinh được thoát theo đường ống chung xả vào két thải
số 1.
Khi lượng nước trong các két đầy thì sử dụng bơm nước thải hút chuyển lên
két chứa trên bờ hoặc thiết bị thu gom chuyên dụng. Tại cửa hút của bơm nước thải

có trích đường ống dẫn nước biển vào để vệ sinh bơm và hệ thống đường ống.
Trong các két nước thải có bố trí đường ống rửa vệ sinh các két, đường ống
nước được trích từ hệ thống cứu hoả nước đến.
Trên mỗi két có bố trí ống thông hơi có thiết bị khử mùi than hoạt tính được
dẫn lên trên bong thượng tầng.


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

4.12 Hệ thống dập cháy bằng nước (TCV- 01- K/06 - 27 - 00)
1

Trang thiết bị hệ thống
- Bơm cứu hoả nước:
+ Kí hiệu:
+ Lưu lượng:
+ Cột áp:
+ Công suất:
+ Vòng quay:
+Số lượng:

- Vật liệu:

50CBZ-42 của Trung Quốc
Q = 25,2 m3/h
H = 40 m.cn
Ne = 5,5 kW
n = 2950 v/ph
01 chiếc.

+ Ống: ống thép liền tráng kẽm.
+ Van: bằng thép hoặc đồng, các van cứu hỏa bằng đồng, van bắt trực
tiếp với vỏ tàu bằng thép.
+ Nối ống bằng bích hàn.
+ Đệm kín: cao su chịu dầu.
2

Nguyên lý hoạt động

Hệ thống dập cháy bằng nước trên tàu là hệ thống chữa cháy cố định. Nước
ngoài tàu qua cửa thông biển, qua van và bầu lọc vào đường ống chung tới bơm cứu
hỏa. Sau đó được bơm cứu hoả hoặc bơm hút khô hút đưa vào hệ thống đường ống
cứu hỏa chính để đi đến các trụ van cứu hoả. Trên đường ống chính phía ngoài
buồng máy ở nơi dễ tiếp cận dẫn lên boong chính có bố trí một van chặn để cách ly
phần ống cứu hỏa chính trong buồng máy với phần còn lại của đường ống cứu hỏa
trên boong chính.
Hệ thống dập cháy bằng nước được bố trí để có thể sử dụng 01 hay nhiều
van chữa cháy cùng lúc đảm bảo cung cấp 02 nguồn nước môt lúc cho đám cháy.
Khi chữa cháy sử dụng bơm cứu hỏa hoặc đồng thời sử dụng cả bơm cứu hỏa và
bơm hút khô làm việc song song. Ngoài ra có thể sử dụng các nguồn nước khác ở
ngoài tàu để cung cấp nước cho hệ thống cứu hỏa của tàu thông qua đầu nối quốc

tế bố trí trên boong chính.
Ngoài hệ thống cứu hỏa bằng nước trên tàu còn có sử dụng hệ thống chữa
cháy bằng các bình bọt. Trên tàu có bố trí 07 bình bọt chữa cháy loại 9 lít, 07 bình
bọt chữa cháy loại 13,5 lít, 01 bình bọt chữa cháy 20 lít, 01 bình bọt chữa cháy 45
lít và 01 bình CO2 5 kg để dập các đám cháy trang thiết bị điện (vị trí cụ thể, xem
bản vẽ TCV-01-K/06-29-00).


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

V. HỆ THỐNG THÔNG TIN TRUYỀN LỆNH
Việc truyền lệnh giữa buồng lái và buồng máy được thực hiện thông qua hệ
thống thông tin truyền lệnh bằng tín hiệu đèn và còi. Bảng điều khiển của hệ thống
này được lắp đặt tại một vị trí thích hợp trong buồng máy. Ngoài ra, việc truyền
lệnh còn có thể được thực hiện nhờ hệ thống loa truyền thanh chỉ huy.
VI. DỤNG CỤ VÀ PHỤ TÙNG DỰ TRỮ
Hạng
mục

Phụ tùng dự trữ


Số lượng
quy định

Phụ tùng dự trữ cho máy chính
Ổ đỡ
Ổ đầu dưới hoặc bạc lót của mỗi cỡ và kiểu, đủ đệm,
thanh
bu lông và đai ốc
truyền
Ổ đầu trên hoặc bạc lót của mỗi cỡ và kiểu, đủ đệm,
bu lông và đai ốc
Phụ tùng dự trữ cho các động cơ Đi-ê-den lai máy phát điện
Ổ đỡ
Ổ đầu dưới hoặc bạc lót của mỗi cỡ và kiểu được lắp
thanh
đủ đệm, bu lông và đai ốc cho một xi lanh
truyền
Ổ đầu trên hoặc bạc lót của mỗi cỡ và kiểu được lắp
đủ đệm, bu lông và đai ốc cho một xi lanh
Kiểu pít tông hình thùng: chốt pít tông có bạc lót cho
một xi lanh
Các dụng cụ và đồ nghề đặc biệt để duy trì công việc sửa chữa
hoặc lắp đặt máy

1 bộ
1 bộ
1 bộ
1 bộ
1bộ

1bộ


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN

THUYẾT MINH
HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Số tờ: 23
Tờ số: 3

PHỤ LỤC
TRANG THIẾT BỊ ĐỘNG LỰC TÀU TCV - 01

1

6HA2M-WDT

Máy chính và các thiết bị
đi kèm

Ne = 298kW
n = 1950 v/ph

01


YANMAR

2

YX-120L

Hộp số

i = 4,0:1

01

YANMAR

3

YMG44TLM

Tổ máy phát điện 3 fa, 380
V

02

YANMAR

4

2CY-1.08/2.5-4

Bơm vận chuyển dầu đốt


Ne = 25 kW
n = 1500 V/ph
Q = 1,08 m3/h
H = 25 m.c.n
Ne = 1,5 Kw
n = 1450V/ph
Q = 1,08 m3/h
H = 25 m.c.n
Ne = 1,5 Kw
n = 1450V/ph
Q = 3000 m3/h
H = 300Pa
Ne = 0,75 Kw
n = 2900 V/ph
Q = 2000 m3/h
H = 300 Pa
Ne= 0,75 Kw
n = 2920 V/ph
Q = 2000 m3/h
H = 200 Pa
Ne = 0,25 Kw
n = 2920 V/ph
Q = 2000 m3/h
H = 200 Pa
Ne = 0,75 Kw
n = 2920 V/ph
V = 96 lít
P = 7 kG/cm2
Ne = 1,5 kW

Q = 0,5 m3/h
Ne = 0,75 kW
Q = 25,2 m3/h
H = 40 m.c.n
Ne = 5,5 Kw
n = 2950 V/ph

01

Trung Quốc

Mô tơ điện 3 pha, 50 Hz,
IP44
5

6

7

8

9

2CY-1.08/2.5-4

CZ – 35B

CZ - 30A

CZF - 30A


CBZ - 30A

10

30S

11

BA-PL05

12

50CBZ-42

Bơm vận chuyển dầu thải
Mô tơ điện 3 pha, 50 Hz,
IP44
Quạt đẩy gió buồng máy
chính
Mô tơ điện 3 pha, 50 Hz,
380v
Quạt hút gió buồng máy
Mô tơ điện 3 pha, 50 Hz,
380v
Quạt hút gió sinh hoạt
Mô tơ điện 3 pha, 50 Hz,
380v
Quạt hút gió kiểu phòng
nổ

Mô tơ điện 3 pha, 50 Hz,
380v
Tổ máy nén khí và bình
khí nén
Mô tơ điện 50 Hz, IP54
Máy phân ly nước đáy tàu
Tổ hút khô ly tâm tự hút
Mô tơ điện 3 pha, 50 Hz,
IP55

01
01

Trung Quốc

01
02

Trung Quốc

02
01

Trung Quốc

01
04

Trung Quốc


04
01

Trung Quốc

01
01

Đài Loan

01

Trung Quốc

01
01

Trung Quốc


VIỆN KỸ THUẬT
HẢI QUÂN
TT
13

14

Ký hiệu

THUYẾT MINH

HỆ THỐNG ĐỘNG LỰC
Tên gọi

Bơm vận chuyển nước
ngọt
Mô tơ điện 3 pha, 50 Hz,
IP55
Bơm vận chuyển nước
3M/E32-160/1.5
ngọt
Mô tơ điện 3 pha, 50 Hz,
IP55
3M/E32-160/1.5

Bơm nước thải sinh hoạt
15

16

2CDX/E 70/15
50CBZ-42

17

Mô tơ điện 3 pha, 50 Hz,
IP55
Tổ bơm cứu hỏa ly tâm tự
hút
Mô tơ điện 3 pha, 50 Hz,
IP55

Quạt khử mùi buồng bếp,
220V

18

Bơm tay piston

19
20

Bình bọt chữa cháy 20 lít
Bình bọt chữa cháy 45 lít
Bình chữa cháy loại 13,5
lít
Bình chữa cháy CO2

21
22
23
24

DAIKIN
FTXD25DVM
A
DAIKIN
FTXD35DVM
A

TCV - 01 - K
05- 01- 00

Thông số
kỹ thuật

Q = 12 m3/h
H = 22 m.c.n
Ne = 1,5 Kw
n = 1450V/ph
Q = 12 m3/h
H = 22 m.c.n
Ne = 1,5 Kw
n = 1450V/ph
Q = 5 m3/h
H = 30 m.c.n
Ne = 1,1 Kw
n = 2850V/ph
Q = 25,2 m3/h
H = 40 m.c.n
Ne = 5,5 Kw
n = 2950 V/ph

Số tờ: 23
Tờ số: 3

Số
lượng

Ghi chú

01


Ebara

01
01

Ebara

01
01
Ebara
01
01

Trung Quốc

01
01

Q = 2,1 m3/h
H = 30 m.c.n

03
01
01

Trung Quốc
Trung Quốc

13


Trung Quốc

01

Trung Quốc

Tổ máy điều hòa nhiệt độ
2 chiều

9000 BTu

02

Tổ máy điều hòa nhiệt độ
2 chiều

12000 BTu

02



×