Tải bản đầy đủ (.doc) (81 trang)

Giáo án Sinh học 6 kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (409.7 KB, 81 trang )

Tuần 1
Tiết 1

Ngày soạn:
Ngày dạy:

/8/2015
/8/2015

MỞ ĐẦU SINH HỌC

BÀI 1, 3: ĐẶC ĐIỂM CỦA CƠ THỂ SỐNG, ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA THỰC
VẬT
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.
- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét.

- Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng và phong phú của thực vật.
2. Kĩ năng:
- Biết cách thiết lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại chúng và rút
ra nhận xét.

- Quan sát và phân tích.
- Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống của sinh vật
3. Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, yêu thích môn học, yêu thiên nhiên bảo vệ môi trường.
II/ CHUẨN BỊ
1.Chuẩn bị của giáo viên:


- Tranh vẽ thể hiện một vài nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ H 2.1 tr.8 SGK.
- Bảng phụ phần 2.
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Soạn trước bài ở nhà, sưu tầm 1 số tranh ảnh liên quan.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Nhận dạng vật sống và vật không sống .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV cho HS kể tên một số cây, - HS tìm những sinh vật gần
con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn với đời sống như: cây nhãn, 1. Nhận dạng vật
một cây, con, đồ vật đại diện để cây vải, cây đậu…, con gà, sống và vật không
quan sát.
con lợn…, cái bàn, ghế.
sống .
- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm ->
- Vật sống: Lấy thức
trả lời CH:
1. Cần các chất cần thiết để ăn, nước uống, lớn
1. Con gà, cây đậu cần điều kiện sống: nước uống, thức ăn, lên, sinh sản.
gì để sống?
thải chất thải…
- Vật không sống:
2. Hòn đá có cần những điều kiện 2. Không cần.
không lấy thức ăn,
giống như con gà và cây đậu để
không lớn lên.

tồn tại không?
3. HS thảo luận -> trả lời đạt
3. Sau một thời gian chăm sóc, đối yêu cầu: thấy được con gà và
tượng nào tăng kích thước và đối cây đậu được chăm sóc lớn
tượng nào không tăng kích thước? lên, còn Hòn đá không thay
- GV chữa bài bằng cách gọi trả đổi.
lời.

1


- GV cho HS tìm thêm một số ví - Đại diện nhóm trình bày ý
dụ về vật sống và vật không sống. kiến của nhóm  nhóm khác
- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.
bổ sung  chọn ý kiến đúng.
- HS nêu 1 vài ví dụ khác.
- GV tổng kết – rút ra kiến thức.
- HS nghe và ghi bài.
Hoạt động 2: Đặc điểm của cơ thể sống .
Hoạt động GV
Hoạt động HS
- GV treo bảng phụ trang 6 lên - HS quan sát bảng phụ, lắng
bảng  GV hướng dẫn điền bảng. nghe GV hướng dẫn.
Lưu ý: trước khi điền vào 2 cột - HS xác định các chất cần
“Lấy chất cần thiết” và “Loại bỏ thiết, các chất thải
các chất thải”, GV cho HS xác - HS hoàn thành bảng tr.6
định các chất cần thiết và các chất SGK.
thải.
- GV yêu cầu HS hoạt động độc - HS ghi kết quả của mình vào
lập  hoàn thành bảng phụ.

bảng của GV  HS khác theo
- GV chữa bài bằng cách gọi HS dõi, nhận xét  bổ sung.
trả lời  GV nhận xét, Cho học
sinh phân biệt sự trao đổi chất ở - Học sinh tự phân biệt
động vật và thực vật
- HS ghi tiếp các ví dụ khác
- GV yêu cầu HS phân tích tiếp vào bảng.
các ví dụ khác.
- HS rút ra kết luận: Có sự trao
- GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy đổi chất, lớn lên, sinh sản.
cho biết đặc điểm của cơ thể
sống?
- HS nghe – ghi bài.
- GV nhận xét - kết luận.

Nội dung
2. Đặc điểm của cơ
thể sống
Đặc điểm của cơ thể
sống là:
- Trao đổi chất với
môi trường (lấy các
chất cần thiết và lọai
bỏ các chất thải ra
ngoài).
- Lớn lên và sinh
sản.

*HĐ 3: Tìm hiểu về sự đa dạng, phong phú của TV:
Hoạt động của GV

- GV: Hướng dẫn và yêu cầu:

- GV: Giải thích và yêu cầu

- GV: Quan sát và yêu cầu:

Hoạt động của HS
- HS: Đọc thông tin ở đầu
bài và phần yêu cầu, quan
sát tranh vẽ H 3.1, 3.2, 3.3,
H 3.4.
- HS: Dựa vào tranh vẽ và
các kiến thức đã học và kiến
thức thức thực tế. Sau đó
thảo luận nhóm để hoàn
thành phần yêu cầu bằng
cách trả lời lần lượt từng câu
hỏi.
- HS: Đại diện từ 1– 4 nhóm
báo cáo kết quả thảo luận
bằng cách lần lượt trả lời
từng câu hỏi trong phần yêu
cầu. 2 nhóm còn lại NX và
bổ sung.

Nội dung
3. Sự đa dạng và
phong phú của thực
vật:
Thực vật trong

thiên nhiên rất đa
dạng và phong phú.

2


- GVNX, mở rộng và ghi bảng

- HS: Viết bài.

HĐ 4: Tìm hiểu đặc điểm
của cơ thể sống:
- GV: Treo bảng phụ và yêu
cầu :

* Hoạt động cá nhân :

- HS: Đọc thông tin ở chú
thích, quan sát phần thông
tin ghi trên bảng phụ.
- GV: Dựa vào bảng phụ đưa ra - HS: Từng cá nhân trả lời
hệ thống câu hỏi và yêu cầu:
câu hỏi bằng cách lên đánh
dấu có đáp án đúng vào
bảng phụ. 1số em NX và bổ
sung hoàn chỉnh.
? Cây lúa có khả năng tự tạo ra - HS: Có khả năng.
chất dinh dương hay không?
? Vậy cây lúa có khả năng di
- HS: Không có khả năng.

chuyển hay không?
? Khi trồng cây vào chậu rồi
- HS: Vì cây cần phải có ánh
đặt lên bệ cửa sổ, sau 1 thời
sáng để tổng hợp ra chất hữu
gian ngọn cây sẽ mọc cong về cơ để nuôi cơ thể.
phía có nguồn sáng, có nhận
xét gì về hiện tượng nói trên?
? Hãy rút ra đđiểm chung của
- HS: Dựa vào thông tin để
của thực vật?
trả lời câu hỏi.
- GVNX, mở rộng và ghi bảng. - HS: Viết bài .

Ví dụ

Lớn
lên

Sinh
sản

BẢNG BÀI TẬP
Lấy các
Di
Loại bỏ các
chất cần
chuyển
chất thải
thiết

+
+
+
+
+
-

2. Đặc điểm chung
của TV:

- Tự tổng hợp được
chất hữu cơ.
- Phần lớn không
có khả năng di
chuyển
- Phản ứng chậm
với các kích thích
của môi trường.

Xếp loại
Vật
Vật không
sống
sống
+
+
+
+

Hòn đá

Con gà
+
+
Cây đậu
+
+
Cái bàn
4. Củng cố đánh giá:
1. Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
- Đọc và tìm hiểu mục em có biết.

? Thực vật ở nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm
cây và bảo vệ chúng?
? Ở thực vạt có những đặc điểm chung nào?
? Thực vật sống ở những nơi nào trên trái Đất?
2. Đánh dấu X vào cho ý trả lời đúng bài tập SGK.
5. Dặn dò:

3


- Học bài
- Xem trước bài mới.
- Kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập.
IV.Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

Tiết 2
Ngày dạy:
/8/2015
BÀI 2: NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được một số ví dụ để thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với các mặt lợi, hại của
chúng.
- Biết được 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
- Hiểu được nhiệm vụ của sinh học và thực vật học.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, phân tích.
3. Thái độ:
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, yêu thích môn học.
II/ CHUẨN BỊ:
1.Chuẩn bị của giáo viên:
- Tranh to về quang cảnh tự nhiên có một số động vật và thực vật khác nhau. Tranh vẽ
đại diện 4 nhóm sinh vật chính (H 2.1 SGK)
2.Chuẩn bị của học sinh:
- Soạn bài trước ở nhà; kẻ bảng phần 1a vào vở bài tập.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
- Giữa vật sống và vật không sống có những đặc điểm gì khác nhau?
- Đặc điểm chung của cơ thể sống là gì?
3. Bài mới : NHIỆM VỤ CỦA SINH HỌC
Giới thiệu bài: Sinh học là khoa học nghiên cứu về thế giới sinh vật trong tự nhiên. Có
nhiều loại sinh vật khác nhau: Động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm… bài học hôm nay ta
sẽ tìm hiểu về nhiệm vụ của sinh học.
Phát triển bài:

Hoạt động 1: Sinh vật trong tự nhiên.
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS làm BT - HS hoàn thành bảng thống kê tr.7 a/Sự đa dạng của thế
mục tr.7 SGK.
SGK (ghi tiếp một số cây, con giới sinh vật:
khác).
Sinh vật trong tự
- Qua bảng thống kê, em có - Nhận xét theo cột dọc, và HS nhiên rất đa dạng, và
nhận xét gì về thế giới sinh khác bổ sung phần nhận xét.
phong phú.
vật? (Gợi ý: Nhận xét về
nơi sống, kích thước? Vai
trò đối với con người ?...)
- Sự phong phú về môi - Trao đổi trong nhóm để rút ra kết

4


trường sống, kích thước,
khả năng di chuyển của
sinh vật nói lên điều gì?
Lấy ví dụ minh họa
- Hãy quan sát lại bảng
thống kê có thể chia thế
giới sinh vật thành mấy
nhóm?
- HS có thể khó xếp nấm
vào nhóm nào, GV cho HS

nghiên cứu thông tin  tr.8
SGK kết hợp với quan sát
hình 2.1 (tr.8 SGK).
- GV hỏi:
1. Thông tin đó cho em biết
điều gì ?
2. Khi phân chia sinh vật
thành 4 nhóm, người ta
dựa vào những đặc điểm
nào?

luận: Thế giới sinh vật đa dạng
(Thể hiện ở các mặt trên).

b. Các nhóm sinh vật
- HS xếp loại riêng những ví dụ trong tự nhiên :
thuộc động vật hay thực vật.
Chia thành 4 nhóm.
+ Vi khuẩn
+ Nấm
- HS nghiên cứu độc lập nội dung + Thực vật
trong thông tin.
+ Động vật
- HS trả lời đạt:
1. Sinh vật trong tự nhiên được
chia thành 4 nhóm lớn: vi khuẩn,
nấm, thực vật, động vật.
2. Dựa vào hình dạng, cấu tạo, hoạt
động sống,….
+ Động vật: di chuyển.

+ Thực vật: có màu xanh.
+ Nấm: không có màu xanh (lá).
+ Vi sinh vật: vô cùng nhỏ bé
- HS khác nhắc lại kết luận này để
cả lớp cùng ghi nhớ.
Hoạt động 2: Nhiệm vụ của Sinh học
Hoạt động GV
Hoạt động HS
Nội dung
- GV yêu cầu HS đọc mục - HS đọc thông tin 12 lần, tóm
 tr.8 SGK.
tắt nội dung chính để trả lời câu hỏi - Nhiệm vụ của sinh
đạt: Nhiệm vụ của sinh học là học là: nghiên cứu các
- GV hỏi: Nhiệm vụ của nghiên cứu các đặc điểm cấu tạo đặc điểm cấu tạo và
sinh học là gì?
và hoạt động sống, các điều kiện hoạt động sống, các
sống của sinh vật cũng như các điều kiện sống của sinh
mối quan hệ giữa các sinh vật với vật cũng như các mối
nhau và với môi trường, tìm cách quan hệ giữa các sinh
sử dụng hợp lí chúng, phục vụ đời vật với nhau và với
sống con người.
môi trường, tìm cách
- GV gọi 13 HS trả lời.
- HS nghe rồi bổ sung hay nhắc lại sử dụng hợp lí chúng,
phần trả lời của bạn.
phục vụ đời sống con
- GV cho một HS đọc to - HS nhắc lại nội dung vừa người.
nội dung Nhiệm vụ của ngheghi nhớ.
- Nhiệm vụ của thực
thực vật học cho cả lớp

vật học ( SGK tr.8)
nghe.
4. Củng cố đánh giá:
1. Nhiệm vụ của sinh vật học là gì?
2. Nhiệm vục của thực vật học là gì?
5. Dặn dò:
- Học bài và trả lời các câu hỏi còn lại trong SGK;
- Chuẩn bị bài 3 và bài 4., kẻ bảng phần 2 bài 3 và bảng phần 1 bài 4vào vở bài tập, sưu
tầm tranh ảnh về 1 số loài thực vật em biết.
IV.Rút kinh nghiệm:

5


....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................

DUYỆT
Tuần 2
Tiết 3

Ngày soạn: / 8/ 2015
Ngày dạy: / /2015
Bài 4. CÓ PHẢI TẤT CẢ THỰC VẬT ĐỀU CÓ HOA?

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
1. Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa
vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
2. Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.

2. Kĩ năng: Quan sát , phân tích.
3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ:
3. GV: - Tranh vẽ H 4.1, 4.2.
- Bảng phụ .
- HS: Kẽ bảng vào vở bài tập .
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS – VS .
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày sự đa dạng và phong phú của thực vật? Cho biết về đặc điểm chung
của thực vật?
3. Dạy bài mới:
Thực vật có 1 số đặc điểm chung, nhưng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận ra sự khác
nhau giữa chúng.

6


Hoạt động của thầy
* HĐ1:Tìm hiểu về TV có
hoa và TV không có hoa:
- GV: Treo tranh H 4.1,
4.2, hướng dẫn và yêu
cầu :

Hoạt động của trò
* Hoạt động nhóm:

- HS: Quan sát tranh vẽ H
4.1, 4.2. Đọc, tìm hiểu

thông tin trong phần yêu
cầu và các thông tin trong
bảng. Sau đó thảo luận
nhóm để hoàn thành phần
yêu cầu bằng cách điền các
thông tin phù hợp vào
bảng, trả lời các câu hỏi
dưới bảng trên và tìm các
từ thích hợp để điền vào
chỗ trống.
- GV: Treo bảng phụ và
- HS: Đại diện 4 nhóm lên
yêu cầu:
bảng trình bày kết quả đã
thảo luận vào bảng phụ. 2
nhóm trả lời câu hỏi và
điền vào chỗ trống. Mỗi
nhóm thay phiên NX và
bổ sung cho nhau.
- GVNX , đưa đáp án
- HS: Dựa vào bảng và
đúng, đặt câu hỏi và yêu
thông tin để trả lời câu
cầu :
hỏi .
? Thực vật được chia làm - HS: Được chia làm 2
mấy nhóm chính?
nhóm chính.
? Thế nào được gọi là thực - HS: TV có hoa đến 1 thời
vật có hoa?

kì nhất định…
? Thế nào được gọi là thực - HS: Cả cuộc đời chúng
vật không có hoa?
không bao giờ có hoa.
- GVNX, mở rộng thêm và - HS: Viết bài.
ghi bảng.
* HĐ2: Tìm hiểu cây
* Hoạt động cá nhân:
sống lâu năm và cây một
năm:
- GV: Đặt câu hỏi và yêu - HS: Đọc, tìm hiểu và xử
cầu :
lý thông tin rồi dựa vào đó
để trả lời các câu hỏi.
? Kể tên những cây có
- HS: Cây lúa, cà chua, cải
vòng đời kết thúc trong
xà lách…
vòng 1 năm?
? Kể tên những cây sống
- HS: Bưởi, cam, ổi,
lâu năm, thường ra hoa kết nhãn…

Nội dung
I. Thực vật có hoa và thực
vật không có hoa:
- TV có hoa là những TV
mà cơ quan sinh sản là
hoa, quả, hạt. TV không
có hoa cơ quan sinh sản

không phải là hoa, quả.
- Cơ thể TV có hoa gồm
2 loại cơ quan:
+ CQSD: Rễ, thân, lá, có
chức năng chính là nuôi
dưỡng cây.
+ CQSS: Hoa, quả, hạt, có
chức năng sinh sản, duy
trì và phát triển nòi giống.
II. Cây 1 năm và lâu năm:
Thực vật có cây sống
trong vòng 1 năm và có
cây sống lâu năm.

7


quả nhiều lần trong đời?
? Vậy như thế nào được
gọi là cây 1 năm?
? Vậy như thế nào được
gọi là cây lâu năm?
- GVNX,mở rộng,ghi
bảng.

- HS: Cây 1 năm chỉ trồng
và sống được trong 1 năm.
- HS: Là cây có vòng đời
kéo dài trong nhiều năm và
ra hoa kết quả nhiều lần.

- HS : Viết bài .

4 . Củng cố
? Kể tên 1 vài cây có hoa và cây không có hoa?
? Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa?
? Kể tên 5 cây trồng làm lương thực, theo em những cây lương thực thường là cây
một năm hay lâu năm?
5 . Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………….………
Tiết 4
Ngày dạy:
/ /2015
CHƯƠNG I. ĐẠI CƯƠNG VỀ GIỚI THỰC VẬT
Bài 5. KÍNH LÚP, KÍNH HIỂN VI VÀ CÁCH SỬ DỤNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhận biết được các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.
- Bíết cách sử dụng kính lúp, nhớ các bước sử dụng KHV.
2. Kĩ năng:
Quan sát và rèn các thao tác sử dụng kính.
3. Thái độ:
Có ý thức giữ gìn và bảo vệ kính lúp và KHV khi sử dụng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Kính lúp.
+ Kính hiển vi.
8



HS: + Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra SS – VS .
2. Kiểm tra bài cũ:
? TV có hoa là gì?
? Như thế nào gọi là TV không có hoa?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
*HĐ1: Tìm hiểu về kính
lúp và cách sử dụng:
- GV: Hướng dẫn, đặt câu
hỏi và yêu cầu:

Hoạt động của trò
* Hoạt động nhóm :

Nội dung
1.Kính lúp và cách sử
dụng
- HS: Đọc, tìm hiểu và xử - Kính lúp dùng để quan
lí thông tin, quan sát tranh sát những vật nhỏ bé.
vẽ H 5.1, 5.2 và dựa vào đó - Cấu tạo: SGK
để trả lời câu hỏi.
- Cách sử dụng kính lúp:
? Kính lúp cầm tay được
- HS: Gồm 1 tay cầm bằng Để mặt kính sát vật mẫu,
cấu tạo ntn?
kim loại ( hoặc bằng nhựa) từ từ đưa kính lên cho đến

được gắn với tấm kính
khi nhìn rõ vật.
trong dày, 2 mặt lồi, có
khung bằng kim loại…
- Cho Hs xác định các bộ - Học sinh cầm kính lúp và
phận cấu tạo của kính
xác định
lúp
? Kính lúp cầm bằng tay
- HS: Tay trái cầm kính
khi quan sát mẫu vật phải lúp. Để mặt kính sát mẫu
sử dụng ntn?
vật, mắt nhìn vào mặt kính,
di chuyển kính lúp lên cho
đến nhìn rõ vật.
? Hãy dùng kính lúp quan - HS: Dựa vào mẫu vật để
sát các bộ phận của 1 cây quan sát.
xanh mà em mang đến
lớp.
2. KHV và cách sử dụng:
- GVNX, mở rộng và ghi - HS: Viết bài.
- KHV giúp ta nhìn được
bảng .
những gì mà mắt thường
* HĐ2: Tìm hiểu đặc
* Hoạt động cá nhân :
không nhìn thấy.
điểm của cơ thể sống:
- Cấu tạo: SGK
- GV: Hướng dẫn và yêu - HS: Đọc, tìm hiểu và xử - Cách sử dụng KHV:

cầu HS đọc thông tin
lí thông tin, quan sát tranh + Điều chỉnh ánh sáng
vẽ H5.3.
bằng gương phản chiếu as.
- GV: Giải thích và yêu
- HS: Dựa vào tranh vẽ và + Đặt và cố định tiêu bản
cầu HS thảo luận nhóm
các thông tin. Sau đó thảo trên bàn kính.
theo câu hỏi GV đưa ra
luận nhóm để hoàn thành
+ Sử dụng hệ thống…
phần yêu cầu bằng cách
trả lời lần lượt từng câu
9


- GV: Quan sát và yêu
cầu:

hỏi.
- HS: Đại diện từ 1– 4
nhóm báo cáo kết quả thảo
luận bằng cách lần lượt trả
lời từng câu hỏi trong phần
yêu cầu. 2 nhóm còn lại
NX và bổ sung.
- HS: Viết bài và trả lời các
câu hỏi.
- HS: Gồm 3 phần chính.


- GVNX, mở rộng, đặt
câu hỏi và yêu cầu:.
? KHV được cấu tạo gồm
mấy phần chính?
? Phần ống kính và ốc
- HS: Dựa vào thông tin để
điều chỉnh gồm những
trả lời câu hỏi.
phần nào
- Cho HS lên tranh hoặc - HS tự xác định thông qua
kính thật để xác định các tranh trên bảng hoặc kính
bộ phận cấu tạo của
thật
kính hiển vi
? KHV được sử dụng vào - HS: Cách sử dụng KHV.
việc quan sát những đối
tượng nào? Cách nào để
sử dụng KHV?
- GVNX, bổ sung và ghi
- HS: Viết bài.
bảng.
4 . Củng cố:
Đọc và tìm hiểu mục em có biết
? Chỉ trên kính ( hoặc tranh vẽ ) các bộ phận của kính lúp, kính hiển vi và nêu
chức năng của từng bộ phận?
? Trình bày các bước sử dụng KHV?
? Bằng cách nào để bảo quản KHV?
5 . Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và tìm hiểu trước bài 6 .
- Chuẩn bị cà chua và củ hành.

IV . RÚT KINH NGHIỆM :
………………………………………………………………………………………….
……….............................................................................................................................
DUYỆT
Tuần 3
Ngày soạn: / / 2015
Tiết 5
Ngày dạy:
/ /2015
Bài 6: Thực hành:

QUAN SÁT TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU :
1 . Kiến thức :
10


- Biêt làm một tiêu bản hiển vi tạm thời tế bào thực vật ( tế bào biểu bì vảy hành hoặc
tế bào thịt quả cà chua).
- Biết sử dụng kính hiển vi.
- Tập vẽ hình đã quan sát được.
2 . Kĩ năng : Sử dụng được KHV và vẽ tranh.
3 . Thái độ : Biết nghiêm túc trong quá trình thực hành.
II . CHUẨN BỊ :
- GV :
+ Kính hiển vi.
+ Bản kính, lá kính
+ Lọ đựng nước cất có ống nhỏ giọt.
+ Giấy hút nước.
+ Kim nhọn, kim mũi mác.

+ Vật mẫu: củ hành tươi, quả cà chua chín
- HS :
+ Mẫu vật thật.
+ Vở ghi chép.
III . NỘI DUNG THỰC HÀNH :
Hoạt động của thầy
* HĐ1:Tiến hành quan
sát tế bào biểu bì vảy
hành dưới kính hiển vi:
- GV: Đặt câu hỏi để kiểm
tra bài cũ và yêu cầu:
? KHV có cấu tạo ntn và
làm thế nào để có thể sử
dụng được kính hiển vi khi
tiến hành quan sát các thí
nghiệm?
- GVNX, cho điểm và tiến
hành hướng dẫn cách sử
dụng các dụng cụ thực
hành thí nghiệm và kiểm
tra việc chuẩn bị mẫu vật
của các nhóm học sinh.
? Để quan sát được tế bào
biểu bì của vảy hành dưới
KHV thì phải tiến hành
theo mấy bước?
? Bước đầu tiên chúng ta
phải làm gì?
? Muốn làm được 1 tiêu


Hoạt động của trò
* Hoạt động nhóm :

Nội dung
I. Quan sát tế bào biểu bì
vảy hành dưới kính hiển
vi:

- HS: Trả lời câu hỏi.
- Làm tiêu bản theo các
- HS: Dựa vào kiến thức đã bước trong SGK.
học ở bài trước để trả lời.
- Đặt và cố định tiêu bản
vảy hành trên bàn kính.
- Quan sát tiêu bản dưới
KHV và vẽ hình.
- HS: Nghe hướng dẫn và
trình bày các mẫu vật lên
bàn và lên nhận các dụng
cụ của mỗi nhóm.
- HS: Tiến hành thí nghiệm
theo 3 bước.
- HS: Bóc 1 vảy hành tươi
ra khỏi củ hành, dùng kim
mũi mác rạch 1 ô vuông…
- HS: Dựa vào thông tin
11


bản mẫu vảy hành dùng để

quan sát ta phải làm gì?
- GVNX, mở rộng thêm và
yêu cầu:

* HĐ2: Tiến hành quan
sát TB thịt quả cà chua
chín:
- GV: Hướng dẫn cách
tiến hành làm thí nghiệm
tiếp theo, sau đó đặt câu
hỏi và yêu cầu:
? Thí nghiệm được tiến
hành thông qua mấy bước
chính?
? Bước đầu tiên của thí
nghiệm có gì khác so với
thí nghiệm đầu tiên
không?
- GVNX, hướng dẫn thêm
và yêu cầu:

của bước 2 để trả lời câu
hỏi
- HS: Đặt và cố định tiêu
bản trên bàn kính, quan sát
tiêu bản theo trình tự các
bước như đã học và sau đó
chọn 1 tế bào xem rõ nhất
rồi vẽ hình vào thu hoạch.
* Hoạt động nhóm :

- HS: Nghe hướng dẫn và
dựa vào thông tin và quan
sát tranh vẽ để trả lời câu
hỏi.
- HS: 2 bước chính.
- HS: Có sự khác nhau là ở
vảy hành trước khi quan
sát thì phải ngâm vào
nước…
- HS: Cố định mẫu, quan
sát và vẽ hình vào thu
hoạch.

II. Quan sát tế bào thịt
quả cà chua chín:
- Làm tiêu bản theo các
bước trong SGK.
- Đặt và cố định tiêu bản
cà chua trên bàn kính.
- Quan sát tiêu bản dưới
KHV và vẽ hình.

4. Củng cố
- Cho Hs nhắc lại các bước để làm được 1 tiêu bản vảy hành hay cà chua để quan sát
chúng dưới KHV.
- Nêu sự giống và khác nhau giữa 2 loại tế bào này.
5. Hướng dẫn
- Nghiên cứu trước bài 7.
- Kẽ bảng vào vở bài tập .
IV. RÚT KINH NGHIỆM

.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Tiết 6
Ngày dạy:
/9/2015
Bài 7: CẤU TẠO TẾ BÀO THỰC VẬT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Xác định được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.
- Những thành phần chủ yếu của TBTV.
- Biết khái niệm mô.
12


2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích.
II. CHUẨN BỊ:
- GV:
+ Hệ thống câu hỏi
+Tranh vẽ H7.1, 2, 3, 4, 5
- HS:
+ Nghiên cứu bài trước ở nhà
+ Kẻ sẵn bảng vào vở bài tập.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? So sánh sự giống và khác nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà
chua chín?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
*HĐ1:Tìm hiểu về hình

dạng và kích thước của
tế bào:
- GV: Hướng dẫn và yêu
cầu HS Đọc thông tin ở
đầu bài và phần yêu cầu,
quan sát tranh vẽ H 7.1,
7.2, 7.3.
- GV: Giải thích và yêu
cầu HS dựa vào tranh vẽ
và các kiến thức đã học và
kiến thức thức thực tế. Sau
đó thảo luận nhóm để
hoàn thành phần yêu cầu
bằng cách trả lời lần lượt
từng câu hỏi.
- GV: Quan sát và yêu cầu
đại diện từ 1– 3 nhóm báo
cáo kết quả thảo luận

- GVNX, mở rộng và ghi
bảng .
* HĐ2: Tìm hiểu đặc
điểm cấu tạo của tế bào
- GV: Treo tranh H7.4,

Hoạt động của trò
* Hoạt động nhóm :

Nội dung
1. Hình dạng và kích

thước của tế bào:
- Tất cả các cơ quan của
- HS: Đọc thông tin ở đầu TV đều được cấu tạo từ
bài và phần yêu cầu, quan TB
sát tranh vẽ H 7.1, 7.2, 7.3. - Các TB đều có hình
dạng khác nhau như: Hình
nhiều cạnh, hình trứng,
- HS: Dựa vào tranh vẽ và hình sợi, hình sao…
các kiến thức đã học và
- Kích thước của TB cũng
kiến thức thức thực tế. Sau khác nhau: Có các TB có
đó thảo luận nhóm để hoàn kích thước lớn và có
thành phần yêu cầu bằng
những TB có kích thước
cách trả lời lần lượt từng
nhỏ.
câu hỏi.
- HS: Đại diện từ 1– 3
nhóm báo cáo kết quả thảo
luận bằng cách lần lượt trả
lời từng câu hỏi trong phần
yêu cầu. 3 nhóm còn lại
NX và bổ sung.
- HS: Viết bài.
* Hoạt động cá nhân :

2. Cấu tạo tế bào:
Các TB đều có cầu tạo
gồm các thành phần sau: 13



đặt câu hỏi và yêu cầu :

- HS: Đọc thông tin ở chú
thích, quan sát Tranh vẽ và
? Một tế bào thực vật gồm trả lời câu hỏi.
có mấy thành phần chính? - HS: Gồm có 6 thành
? Màng sinh chất làm
phần chính Vách TB,
nhiệm vụ gì?
MSC, CTB, nhân…
? CTB có những nhiệm vụ - HS: bao bọc ngoài chất tế
nào? (GV cho học sinh
bào.
giải thích các thành phần - HS: Dựa vào thông tin để
trong CTB và chức năng trả lời câu hỏi.
của chúng)
? Nhân có chức năng gì
- HS: Điều khiển mọi hoạt
đối với TB?
động sống của TB.
? Không bào có chức năng - HS: Chứa dịch TB.
gì đối với TB?
- GVNX, kết luận
- HS: Viết bài
HĐ3: Mô
? Quan sát H 7.5 và hãy
- Quan sát tranh vẽ và trả
nhận xét cấu tạo,hình dạng lời các câu hỏi .
của cùng loại mô?

- HS: Giống nhau.
? Nhận xét cấu tạo và hd
- HS: Khác nhau.
các loại mô khác nhau?
? Mô là gì?
- HS: Dựa vào thông tin để
trả lời câu hỏi.
- GVNX, bổ sung, mở
- HS: Viết bài.
rộng và ghi bảng.

Vách TB: Làm TB có
hình dạng nhất đinh
- MSC: bao bọc ngoài
chất tế bào
- CTB: là chất keo lỏng,
trong có chứa các bào
quan như lục lạp...Đây là
nơi diễn ra mọi HĐ sống
của tế bào
- Nhân: là nơi điều khiển
mọi hoạt động sống của
TB
- Không bào: chứa dịch tế
bào

3. Mô:
Mô là nhóm TB có hình
dạng, cấu tạo giống nhau,
cùng thực hiện 1 chức

năng riêng.

4 . Củng cố:
- Đọc và tìm hiểu mục em có biết.
- Trả lời các câu hỏi.
- Tổ chức trò chơi ô chữ.
5 . Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và tìm hiểu trước bài 4 .
IV . RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………….
DUYỆT
Tuần 4
Tiết 7

Ngày soạn: / 9/ 2015
Ngày dạy: /9/2015
Bài 8: SỰ LỚN LÊN VÀ PHÂN CHIA CỦA TẾ BÀO

I. MỤC TIÊU:
14


1. Kiến thức:
- Trả lời được câu hỏi: Tế bào lớn lên như thế nào? Tế bào phân chia như thế nào?
- Hiểu ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia của tế bào. Ở thực vật chỉ có những tế bào
mô phân sinh mới có khả năng phân chia.
2. Kĩ năng:
Quan sát, phân tích.
3. Thái độ:

Có ý thức bảo vệ thực vật.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh vẽ H 8.1, 8.2
+ Hệ thống câu hỏi.
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Trình bày hình dạng và kích thước của tế bào?
? Cấu tạo của TBTV? Mô là gì?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
* HĐ1:Tìm hiểu về sự
* Hoạt động cá nhân:
I. Sự lớn lên của tế bào:
lớn lên của tế bào:
- GV: Treo tranh H 8.1
- HS: Quan sát tranh vẽ H
hướng dẫn và yêu cầu HS 8.1. Đọc, tìm hiểu thông
quan sát
tin.
- GV: đặt câu hỏi và yêu - HS: Dựa vào thông tin
cầu HS dựa vào thông tin và tranh vẽ để trả lời các
và tranh vẽ để trả lời các câu hỏi.
- Tế bào được sinh ra
câu hỏi.
rồi lớn lên tới 1 kích
? Các tế bào con là gì?

- HS: Dựa vào bảng và
thước nhất định.
thông tin để trả lời câu
- Nhờ quá trình trao đổi
hỏi .
chất chúng mới lớn dần
? Như thế nào được gọi là - HS: Nhờ quá trình trao
lên
tế bào trưởng thành?
đổi chất chúng mới lớn
dần lên thành những tế
? Tế bào lớn lên như thế bào…
nào?
- HS: Dựa vào thông tin
để trả lời.
? Nhờ đâu TB lớn lên
- HS: Nhờ TĐC.
được
- GVNX, mở rộng thêm
- HS: Viết bài.
và ghi bảng.
* HĐ2: Tìm hiểu về sự
* Hoạt động nhóm:
II. Sự phân chia tế bào:
phân chia tế bào:
- Quá trình phân bào:
- GV: Treo tranh vẽ H
- HS: Đọc thông tin, quan (Học trong ghi nhớ).
15



8.2, đặt câu hỏi và yêu
cầu:
? Khi nào tế bào mới bắt
đâu phân chia?
? Quá trình phân chia
được diễn ra như thế
nào?
- GV: Hướng dẫn và yêu
cầu HS quan sát tranh vẽ
H 8.2. Đọc, tìm hiểu
thông tin trong phần yêu
cầu và các thông tin trong
SGK. Sau đó thảo luận
nhóm để hoàn thành phần
yêu cầu bằng cách trả lời
các câu hỏi
- GV: Giải thích và yêu
cầu đại diện 4 nhóm lên
bảng trình bày kết quả đã
thảo luận bằng cách lên
bảng để báo cáo kết trên
tranh vẽ, Các nhóm còn
lại NX và bổ sung
- GVNX, kết luận và giải
thích thêm: không phải
tất cả các cơ quan của
tế bào đều có khả năng
phân chia ( chỉ có TB ở
mô phân sinh mới có

khả năng phân chia)

sát tranh và trả lời câu
hỏi.
- HS: Khi TB lớn lên đến
1 kích thước nhất định.
- HS: Dựa vào thông tin
để trả lời.

- Từ một TB phân chia
một lần tạo ra 2 TB con
- Nhờ quá trình lớn lên
và phân chia của Tb mà
cơ thể thực vật lớn lên.

- HS: Quan sát tranh vẽ H
8.2. Đọc, tìm hiểu thông
tin trong phần yêu cầu và
các thông tin trong SGK.
Sau đó thảo luận nhóm để
hoàn thành phần yêu cầu
bằng cách trả lời các câu
hỏi trong phần yêu cầu:
- HS: Đại diện 4 nhóm lên
bảng trình bày kết quả đã
thảo luận bằng cách lên
bảng để báo cáo kết trên
tranh vẽ, Các nhóm còn
lại NX và bổ sung.
- HS : Viết bài .


4 . Củng cố
? Tế bào ở những bộ phận nào của cây có khả năng phân chia? Quá trình phân chia tế
bào diễn ra như thế nào?
? Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với TV?
? Các TB ở mô phân sinh có khả năng phân chia như thế nào?
5 . Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
- Kẻ bảng vào vở bài tập.
IV . RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………….............................................
…………………………………………………………….............................................
Tiết 8
Ngày dạy: /9/2015
16


CHƯƠNGII. RỄ
Bài 9.CÁC LOẠI RỄ, CÁC MIỀN CỦA RỄ.
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Biết được các cơ quan của rễ và vai tṛ của rễ đối với cây.
- Phân biệt được rễ cọc và rễ chùm.
- Tŕnh bày được các miền của rễvà chức năng của từng miền.
2. Kĩ năng: Quan sát và phân tích.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh vẽ H 9.1, 9.2, 9.3.
+ Bảng phụ.
- HS: + Nghiên cứu bài trước ở nhà.

+ Chuẩn bị mẫu vật.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Sự lớn lên của tế bào?
? Sự phân chia của tế bào?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
*HĐ1: Tìm hiểu về cấu
tạo của các loại rễ:
- GV: Treo tranh vẽ,
hướng dẫn và yêu cầu HS
Đọc, tìm hiểu và xử lí
thông tin, quan sát tranh
vẽ H 9.1, 9.2 và mang tất
cả mẫu vật đã chuẩn bị
sẵn đặt trước nhóm
- GV: Kiểm tra mẫu vật

- GV: Quan sát, hướng
dẫn và yêu cầu: Đại diện

Hoạt động của trò
* Hoạt động nhóm :
- HS: Đọc, tìm hiểu và xử
lí thông tin, quan sát tranh
vẽ H 9.1, 9.2 và mang tất
cả mẫu vật đã chuẩn bị sẵn
đặt trước nhóm.


Nội dung
1.Các loại rễ:
- Có 2 loại rễ chính: Rễ
cọc và rễ chùm.
- Rễ cọc gồm rễ cái và các
rễ con.
- Rễ chùm gồm những rễ
con mọc từ gốc thân.

- HS: Dựa vào thông tin,
mẫu vật và kết hợp với
tranh vẽ thảo luận nhóm để
ghi lại thông tin về những
loại rễ khác nhau bằng
cách kiểm tra cẩn thận và
phân chúng thành 2 nhóm
và ghi các đặc điểm của 2
nhóm này. Sau đó điền từ
phù hợp vào chỗ trống.
- HS: Đại diện nhóm báo
cáo kết quả đã thảo luận
17


nhóm báo cáo kết quả đã
thảo luận vào bảng phụ và
chia cây thành các nhóm.
Các nhóm còn lại NX và
bổ sung.
- GVNX, mở rộng và ghi

bảng .
* HĐ2: Tìm hiểu về các
miền của rễ:
- GV: Treo tranh vẽ, đặt
câu hỏi và yêu cầu:

vào bảng phụ và chia cây
thành các nhóm. Các nhóm
còn lại NX và bổ sung.
- HS: Viết bài.
* Hoạt động cá nhân :
- HS: Đọc, tìm hiểu và xử
lí thông tin, quan sát tranh
vẽ H9.3 và dựa vào đó để
trả lời các câu hỏi.
- HS: Gồm có 4 miền.

? Rễ cây mọc từ trong đất
gồm có mấy miền?
? Rễ cây gồm những miền - HS: Miền trưởng thành,
nào?
miền hút, sinh trưởng,
chóp rễ.
? Miền trưởng thành có
- HS: Có các mạch dẫn và
cấu tạo và có chức năng
có chức năng dẫn truyền.
như thế nào?
? Miền hút có cấu tạo và
- HS: Có các lông hút, hấp

có chức năng như thế
thụ nước và muối khoáng.
nào?
- HS: Dựa vào thông tin để
? Miền trưởng thành có
trả lời câu hỏi.
cấu tạo và có chức năng
như thế nào?
- GVNX, bổ sung và ghi
- HS: Viết bài.
bảng.
4 . Củng cố:
- Đọc và tìm hiểu mục em có biết.
- Hãy liệt kê 5 loại rễ câu mà em quan sát được vào bảng:

2. Các miền của rễ:
Rễ có 4 miền:
- Miền trưởng thành có
chức năng dẫn truyền.
- Miền hút hấp thụ nước
và muối khoáng.
- Miền sinh trưởng làm
cho rễ dài ra.
- Miền chóp rễ che chỡ
cho đầu rễ.

STT
Tên cây
Rễ cọc
Rễ chùm

1
2

5 . Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và tìm hiểu trước bài 6 .
- Kẻ sẵn bảng cấu tạo và chức năng của miền hút vào tập học.
IV . RÚT KINH NGHIỆM :
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
DUYỆT
18


Tuần 5
Tiết 9

Ngày soạn: /9/2015
Ngày dạy: /9/2015
Bài 10. CẤU TẠO MIỀN HÚT CỦA RỄ

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hiểu được cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ.
- Qua quan sát nhận thấy được đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức
năng của chúng.
- Biết ứng dụng những kiến thức đã học để giải thích 1 số hiện tượng thực tế có liên
quan đến rễ cây.
2. Kĩ năng: Quan sát, phân tích, ứng dụng.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Tranh vẽ H 10.1, 10.2

+ Hệ thống câu hỏi.
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP :
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Lấy ví dụ về 1 số loại rễ và trình bày cấu tạo và chức năng của các miền của rễ?
3. Dạy bài mới:

19


Hoạt động của thầy
* HĐ1:Tìm hiểu cấu tạo
miền hút của rễ:
- GV: Treo tranh H 10.1,
10.2, hướng dẫn và yêu
cầu :
- GV: đặt câu hỏi và yêu
cầu :

Hoạt động của trò
* Hoạt động cá nhân:

- HS: Quan sát tranh vẽ H
10.1, 10.2. Đọc, tìm hiểu
và xử lý thông tin.
- HS: Dựa vào thông tin và
tranh vẽ để trả lời các câu
hỏi.
?Miền hút của rễ gồm mấy - HS: Dựa vào bảng và

bộ phận chính?
thông tin để trả lời câu
? Vỏ của miền hút gồm
hỏi .
mấy phần?
- HS: 2 phần: Biểu bì và
? Trụ giữa của miền hút
thịt vỏ.
gồm mấy phần?
- HS: Gồm 2 phần…
? Biểu bì của vỏ có cấu
tạo như thế nào?
- HS: Dựa vào thông tin
? Thịt vỏ có cấu tạo như
trong bảng trả lời.
thế nào?
- HS: Gồm nhiều lớp tế
? Bó mạch của trụ giữa
bào có độ lớn khác nhau.
gồm mấy phần và có cấu
- HS: Gồm có mạch rây và
tạo như thếnào?
mạch gỗ…
- GVNX, giải thích thêm - HS: Viết bài.
không phải tất cả các rễ
cây đều có miền hút.
* Hoạt động nhóm:
* HĐ2: Tìm hiểu về sự
phân chia tế bào:
- GV:Treo tranh vẽ H

- HS: Đọc thông tin, quan
10.2, hướng dẫn và yêu
sát tranh và đọc và xử lý
cầu:Đọc thông tin, quan
phần thông tin trong bảng .
sát tranh và đọc và xử lý
phần thông tin trong bảng - HS: Quan sát tranh vẽ H
- GV: Giải thích và yêu
10.2. Đọc, tìm hiểu thông
cầu Quan sát tranh vẽ H
tin trong phần yêu cầu và
10.2. Đọc, tìm hiểu thông các thông tin trong SGK.
tin trong phần yêu cầu và Sau đó dựa vào đóthảo
các thông tin trong SGK.
luận nhóm để hoàn thành
Sau đó dựa vào đóthảo
phần yêu cầu bằng cách so
luận nhóm để hoàn thành sánh cấu tạo và hình vẽ và
phần yêu cầu bằng cách so trả lời các câu hỏi trong
sánh cấu tạo và hình vẽ và phần yêu cầu:
trả lời các câu hỏi trong
- HS: Đại diện 4 nhóm lên
phần yêu cầu:
bảng trình bày kết quả đã
- GV: Theo dõi và yêu
thảo luận bằng cách lên

Nội dung
I. Cấu tạo miền hút của rễ:
- Vỏ của miền hút gồm:

Biểu bì và thịt vỏ.
- Trụ giữa gồm bó mạch
và ruột.

II. Chức năng của từng bộ
phận của miền lông hút:
Học nội dung thông tin
trong bảng có cấu tạo và
chức năng của miền hút.

20


cầu:Đại diện 4 nhóm lên
bảng trình bày kết quả đã
thảo luận bằng cách lên
bảng để báo cáo kết trên
tranh vẽ, Các nhóm còn lại
NX và bổ sung.
- GVNX, mở rộng và ghi
bảng .

bảng để báo cáo kết trên
tranh vẽ, Các nhóm còn lại
NX và bổ sung.

- HS : Viết bài .

4 . Củng cố
? Chỉ trên hình vẽ các bộ phận của miền hút và chức năng của chúng

? Hãy đánh dấu vào  cho ý trả lời đúng của các câu sau: Miền hút là phần… của rễ:
 Gồm 2 phần: vỏ và trụ giữa
 Có mạch gỗ và mạch rây vận chuyển chất.
 Có nhiều lông hút giữ chức năng…
 Có ruột chứa chất dự trữ.
5 . Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và làm bài tập.
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
IV. RÚT KINH NGHIỆM :
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................

Tiết 10

Ngày dạy :

9/2015

Bài 11. SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước
và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định con đường rễ cay hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu hút nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều
kiện nào.
21


- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích được một số hiện tượng trong

thiên nhiên.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát và phân tích
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc và yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- GV: Tranh vẽ H 11.1.
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Trình bày cấu tạo và chức năng của miền hút của rễ?
3. Dạy bài mới:
Hoạt động của thầy
*HĐ1: Tìm hiểu về nhu
cầu nước của cây:
- GV: Treo tranh vẽ,
hướng dẫn và yêu cầu:
- GV: Giải thích thí
nghiệm và yêu cầu:

- GV: Quan sát, hướng
dẫn và yêu cầu:

Hoạt động của trò
* Hoạt động nhóm :
- HS: Đọc, tìm hiểu và xử
lí thông tin, quan sát tranh
vẽ H 11.1 và tìm hiểu về
các thí nghiệm.

- HS: Dựa vào thông tin và
kết hợp với tranh vẽ thảo
luận nhóm bằng cách trả
lời các câu hỏi nằm trong
phần yêu cầu dưới các thí
nghiệm
- HS: Đại diện nhóm báo
cáo kết quả đã thảo luận:
+ Nhằm mục đích chứng
minh cây cần nước ntn?
+ Chậu B cây không tốt
bằng ở chậu A…
+ Nếu cây thiếu nước thh
cây sẽ chậm phát triển và
có thể sẽ chết… Các nhóm
còn lại NX và bổ sung.
- HS: Viết bài.

- GVNX, mở rộng thêm
giai đoạn nào cây cần
nhiều nước và ghi bảng .
* HĐ2: Tìm hiểu về nhu
cầu muối khoáng của cây: * Hoạt động nhóm:
- GV: Treo tranh vẽ,
- HS: Đọc, tìm hiểu và xử

Nội dung
I. Cây cần nước và các
loại muối khoáng
1. Nhu cầu nước của cây:

- Nước rất cần cho cây,
không có nước cây sẽ
chết.
- Nước cần nhiều hay ít
còn phụ thuộc vào loại
cây, các giai đoạn sống,
các bộ phận khác nhau của
cây.

2. Nhu cầu muối khoáng:
- Rễ cây chỉ hấp thụ các
muối khoáng hòa tan
trong nước.
22


hướng dẫn và yêu cầu:
- GV: Giải thích thí
nghiệm và yêu cầu:

- GV: Quan sát, hướng
dẫn và yêu cầu:

lí thông tin, quan sát tranh
vẽ H 11.1 và tìm hiểu về
các thí nghiệm.
- HS: Dựa vào thông tin và
các số liệu có sẵn trong
bảng của thí nghiệm kết
hợp với tranh vẽ thảo luận

nhóm bằng cách trả lời các
câu hỏi nằm trong phần
yêu cầu dưới các thí
nghiệm
- HS: Đại diện từng nhóm
báo cáo kết quả đã thảo
luận bằng cách trả lời lần
lượt các câu hỏi:
+ Giúp cây sinh trưởng và
phát triển.
+ Cây rất cần một lượng
muối khoáng phù hợp cho
từng giai đoạn phát triển.
+ Các nhóm còn lại NX và
bổ sung.
- HS: Viết bài.

- Muối khoáng giúp cây
sinh trưởng và phát triển.
- Cây cần nhiều loại muối
khoáng, trong đó có các
loại muối khoáng cây cần
nhiều nhất là: Đạm, lân,
kali.

- GVNX, mở rộng mở
rộng thêm giai đoạn nào
cây cần nhiều muối
khoáng và ghi bảng .
và ghi bảng .

4. Củng cố:
? Nêu vai trò của nước và muối khoáng của nước đối với cây?
? Có thể làm những thí nghiệm nào để chứng minh cây cần nước và muối khoáng?
? Theo em những giai đoạn nào cây cần nhiều nước và muối khoáng?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học bài và tìm hiểu trước bài 11 tiếp theo.
- Kẻ sẵn bảng trò chơi ô chữ.
IV . RÚT KINH NGHIỆM
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
DUYỆT

23


Tuần 6
Tiết 11

Ngày soạn: /09/2015
Ngày dạy: /09/2015
Bài 11
SỰ HÚT NƯỚC VÀ MUỐI KHOÁNG CỦA RỄ ( TT)

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Biết quan sát, nghiên cứu kết quả thí nghiệm để tự xác định được vai trò của nước
và một số loại muối khoáng chính đối với cây.
- Xác định con đường rễ cay hút nước và muối khoáng hòa tan.
- Hiểu được nhu cầu hút nước và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều
kiện nào.

- Biết vận dụng kiến thức đã học để bước đầu giải thích được một số hiện tượng trong
thiên nhiên.
2. Kĩ năng:
Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, ứng dụng
3. Thái độ
Giáo dục ý thức học tập nghiêm túc và yêu thích môn học
II. CHUẨN BỊ
- GV: + Tranh vẽ H 11.2.
+ Hệ thống câu hỏi.
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP
1. Ổn định lớp
2. Kiểm tra bài cũ
? Cho biết cây cần nước và muối khoáng ntn?
3. Dạy bài mới:

24


oạt động của thầy
* HĐ1:Tìm hiểu chức
năng hút nước và muối
khoáng:
- GV: Treo tranh H 11.2,
hướng dẫn và yêu cầu :
- GV: đặt câu hỏi và yêu
cầu :
? H 11.2 cho ta thấy được
điều gì?
? Quá trình hút nước và

muối khoáng có quan hệ
ntn với nhau?
- GV: Hướng dẫn và yêu
cầu:

- GVNX, mở rộng thêm
và ghi bảng.
* HĐ2: Tìm hiểu về sự
phân chia tế bào:
- GV:Treo tranh vẽ H
11.2, hướng dẫn và yêu
cầu:
- GV: Giải thích và yêu
cầu

- GV: Theo dõi và yêu
cầu:

Hoạt động của trò
* Hoạt động cá nhân:
- HS: Quan sát tranh vẽ H
11.2. Đọc, tìm hiểu và xử
lý thông tin.
- HS: Dựa vào thông tin và
tranh vẽ để trả lời các câu
hỏi.
- HS: H11.2 cho thấy con
đường đi của nước và muối
khoáng hòa tan từ đất qua
lông hút vào trong cây.

- HS: Mật thiết với nhau vì
muối khoáng được hấp thụ
vào rễ và vận chuyển trong
cây là nhờ tan trong nước.
- HS: Dựa vào thông tin để
điền các từ và cụm từ thích
hợp vào chỗ trống của các
đoạn thông tin trong phần
yêu cầu. Sau đó điền vào
bảng phụ, 1số em khác NX
và bổ sung.
- HS: Viết bài.

Nội dung
I. Rễ cây hút nước và
muối khoáng
.
- Nước và muối khoáng
trong đất được lông hút
hấp thụ và vận chuyển lên
các bộ phận của cây.

* Hoạt động nhóm:

II. Những điều kiện bên
ngoài ảnh hưởng đến sự
- HS: Đọc thông tin, quan hút nước và muối khoáng:
sát tranh và đọc và xử lý
Các yếu tố bên ngoài như
phần thông tin trong bảng . thời tiết, khí hậu, các loại

- HS: Quan sát tranh vẽ H đất khác nhau…
11.2. Đọc, tìm hiểu thông
tin trong phần yêu cầu và
các thông tin trong SGK.
Sau đó dựa vào đóthảo
luận nhóm để hoàn thành
phần yêu cầu bằng cách so
sánh cấu tạo và hình vẽ và
trả lời các câu hỏi trong
phần yêu cầu:
- HS: Đại diện 4 nhóm lên
bảng trình bày kết quả đã
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×