Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Ứng dụng phần mềm autocad trong dạy bài thực hành vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản và bài mặt cắt, hình cắt môn công nghệ 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.11 MB, 28 trang )

:

Mục lục
A.

Đặt vấn đề.

1

I. Lời mở đầu.

1

II. Thực trạng của vấn đề

1

1. Thực trạng.

2

2. Kết quả và hiệu quả của thực trạng trên.

2

B.

Giải quyết vấn đề

3


Phần I. Các giải pháp cải tiến.

3

1. Một số cơ sở lí thuyết và thực tiễn về những

3

hình thức sử dụng những phng phỏp: c din cmphõn vai, xỏc nh hnh ng kch, t cõu hi gi m xoay quanh
xung t trung tõm- hnh ng trung tõm- nhõn vt trung tõm, ging
bỡnh trong gi dy hc kch bn

nhằm kích thích hứng

thú học tập ca học sinh lớp 11, lp 12 .
2. Quan điểm cơ bản về ph-ơng thức sử dụng các

12

phng phỏp: c din cm- phõn vai, xỏc nh hnh ng kch, t
cõu hi gi m xoay quanh xung t trung tõm- hnh ng trung tõmnhõn vt trung tõm, ging bỡnh trong gi dy hc kch bn nhằm
kích thích hứng thú học tập ca học sinh Lớp 11,
Lp 12
Phần II. Các biện pháp để tổ chức thực hiện.

12

1. Thử xây dựng hệ thống các phng phỏp cho một

12


tác phẩm cụ thể trong ch-ơng trình Ngữ văn lớp
11.
2. Thực nghiệm.

17
C. Kết luận.

I. Kết quả nghiên cứu.

:
t cõu
tõm,
tr

19
19

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c

.

0


:
II. Bài học kinh nghiệm.

19

III. Một số kiến nghị sau khi thực hiện

20

Tài liệu tham khảo.

:
t ng n i:
.
ng y y hc m n g
n t ng h t ng
c i t
h n kịch nói th c
mt n h . h i i c ngi y
h i c ngi hc.
i h i i gi
i n y n
m
t ng
gi hc c th t

h ng h
n chng.
t nht n gi hc n
ch
mt gi t y n t i n th c n th n th y n i t ghi h ng h c
g gi hc h nh t
nh y m n n th ti t nh ngh th t mt
c ch h ng t y n
ch n n nh ng n m g n y
hc inh y th ch
m n n h ng nhi .
y n c n y ch ng t hi c i t ng y hc
m n g
n
mt m n ngh th t hi m
t ch c hng
n hc inh cm nhn c n hc ngh th t c t c ng mnh m n
c n ngi c i nh th c m i c n ngi ni m m ng m n t n n
c hn
ng ng y c ng t t hn c ni m tin
th c
h ng y
i c cm th t c ti c c t c h m
n chng
n hc c h n ng
gi
c c nh n c ch th m m ch ngi c. i y
m c
i n y n cnh nh ng i n h
hi ng gi hc ging gii ging

nh t th c gi hc t t y
hi
h th ng nh ng h-ơng pháp
dạy học kịch bản. i n n y i mi hng h ging y t ng
m n g
n ng
n c thi t n ng h i.
ng
y ng c
h th ng c hi ti cn mng kịch nói
t h
m
m
t nh h hc
m t nh ngh th t t h ng th ch hc inh t ng
c i
cm th t c h m kịch nói nh c n t ng c nh h
t m th y nh y h
mt y c m ng t nh y t nh ti
th nh i
c gi y n hc n i ch ng
gi y tác phẩm kịch n i i ng.
.
h ch ng t i t t ng
hch h nh
mt t ng t ng
t ng
t ng t nh h nh
h y n hch h nh
mt

:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

1


:
t ng
h y n i n n i n m h
y c t nh h nh
. i ng
inh t c n g nhi
h h n
n t c ng c n th ch n n i c gi

d c c n g nhi
h h n.
n n ng hc inh i hc h
h
hn
m
ch hc inh y m hc c i t hc m n n. ng
hch h nh
t ng mi th nh c t ch t c n thi
th n i tng hc inh ch y
ng
t ng c
hch
ng hch m h nh
h nh n th c i n c i t h h n.
i ng gi
i n mi
t ng t i i c n n n t
inh nghi m ging
y ch c n n n y
hc
mt n c n n n gii c i t
y h n kịch nói m
ch hc inh y th ch
h ng th hc
i
t h i i gi
i n y n n i i ng i gi
i n y c c
m n h c n i ch ng i

n y t ng ti m th c c c c m ngh kịch
t h . h n n
n n t ng nh ng n m g n y
hc inh y
th ch m n n h ng nhi

c c m ngi hc n th i m n g
n ch
c c m nhn th c c i t
t t n
thi t th c c
n hc t ng hc t c ng nh t ng c c ng.
t h t t t nh h nh h h n n i t n t i mnh n
ng
hng h
y hc n c t c gi h n ng
n. Trong c n ch
n y t c gi t t ng
nghi n c
mt
th y t h h th ng t y
nhi n t c gi mi gii y t n g c
m ch ng ch t t c c c
c hc. i y t i chn t i
ph-ơng pháp:
Đọc diễn cảm- phân vai, xác định hành động kịch,
đặt câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột trung tâm hành động trung tâm- nhân vật trung tâm, giảng
bình trong giờ dạy học kịch bản, vào dạy học tác
phẩm kịch trong ch-ơng trình ngữ văn lớp 11, lớp
12

nghi n c
c ng
g
th m mt ti ng n i t m h y t
h t ng y hc m n
g
n th tinh th n i mi hng h
y hc.
trờn
hi y ng t i n y t n nh ng nh hng ch ng
mt hng
h c c c t c gi n th n t i mnh n n ng
th nh ng t
t c c h i
t m hi
nghi n c nh ng h-ơng pháp về
dạy học kịch nói nh m
ng c th
c hc
t ch ng

:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ

t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

2


:
i c th
y ng ch mt gi y t c h m c th t ng chng t nh g
n 11.
ng t i n y hm i nghi n c c t i gii hn i c: Ch
ng
nh ng ph-ơng pháp dạy học kịch bản văn học y hc tác
phẩm kịch trong chng t nh g
n 11, lớp 12.
ng chn t c
h m ti
i t ng ch gi
h
g
n lp 11 th
y ng h th ng
cõu hi

t n nh ng ph-ơng pháp dạy học kịch bản nh m gi
hc inh cm th hi
n n.
ti n h nh y th h i ti t th c
nghi m n nh m nh gi c hi
hi
ng nh ng ngh y n
n y.
.
:
:
:
:
STT
ng c hc t c hc inh 11A1
11A2
11A3
11A7
45HS
45HS
45HS
45HS
1
c nh ng th
i c
n 58,3% 60,5% 56,8% 50,7%
n
2
c nh ng c c nh n t 45,5% 56,3% 44,0% 43,2%
chớnh di n

hn i n t ng
ch
3
Xỏc nh c h nh ng ch
28,4% 29,0% 26,7% 25,0%
4
h i th c t c h m ch
18,5% 20,8% 17,3% 14,8%
c c t y n nh n t
5
hn i t c xung t t ng 13,6% 16,7% 13,6% 12,5%
t m h nh ng t ng t m
nh n t t ng t m
6
i c c
hi gi m 13,0% 15,2% 13,3% 12,5%
xo y
nh nh n t t ng t m
7
i c ng n ng ging nh 13,0% 14,5% 13,0% 11,8%
t ng gi hc ch
8
i
c ni
ng
ngh 37,5% 45,5% 35,5% 33,5%
th t t ng ch n n hc
:
ph-ơng pháp: Đọc diễn cảm- phân vai, xác định hành
:

t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

3


:
động kịch, đặt câu hỏi gợi mở xoay quanh xung đột
trung tâm- hành động trung tâm, giảng bình trong giờ
dạy học kịch bản, vào dạy học tác phẩm kịch
.
n c ti th nh ng t nghi n c c c c t c gi i t c
nh t nh ng t m t i c h ng nh c t c gi g yn i t Ch
n th n
t i c th h nh ng

c nh c mt h th ng
mt th y t
th c
tin nh u:
tác phẩm kịch nói
sử dụng ph-ơng
pháp đọc diễn cảm- phân vai.
Các cách đọc diễn cảm:
c h n i nh n t
hn ging c h y ch m n c th i ni t m.
hn ging c h y ch i th i i hi (c ch c i n)
Ging ch
i h ng ngh nh.
c h n i nh n t mt t ng nh ng cỏch c ch n n hc h y
nh t th nh t, gõy c nhi h ng th ch hc inh t t c n nay. c
in cm- c h n i
hng h
y hc c gi
i n
hc inh
c c c t ng ng n ng c m i nh n t.
u i m: - Gi hc inh cm th mt c ch chn n nh t
ch n n
hc
i c ch c nh thng phõn vai hc inh
c cm c c mt hi
c ch n n hc
ng n ng
c c i in c n mt h c c c m
t c ti nh n th y hi cnh ch ng c m n in m c c m c c t ú cú

c ch th t m mt c ch nh nh nhy
c c c n n cnh ú hc inh
ng h n i t c t y n nh n t i nghch h c ng t
i c i
th i c c c nh n t.
y ch ng t
th y mt i : n ch ch hc inh c mt i th c
ch c ti
c i ch n n hc
mt ging
m c cm th c
c c m mi ch
ng i m c cm th
nh thng c ng nh cm th mt
bi th mt t y n ng n mt ti th y t... h ng c
h i t gi
ch c c
th
i h c. c h n i c c m t
c
cm th th ng thng y
n ti
cm th t c ti c th gi c
th nh gi c gi ch hc inh
c hc t i th c ng thi
c th gi n
i
m i c h ng nng
n hc m h ng i t m nh ng hc gi hc
inh ng hn v khụng nhm

chỏn nh hi ngh mt ging n i . i c c h n i t ng gi hc ch
:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

4


:
n n hc c n ng tht t t
c nhi
t . h c
hi y hc
ch n n hc th
h n i ch ng t i ngh n mt c ngn ng c nc

g : ng t ngi t
ng h y m ch ngi t h t. i th c c ch
c h n i
gi c c m hc t t nhng ng thi c ng gi c c m
th hi n m nh t
th ch th hc inh.
th ch n cm nhn chi m nh
ch h ng c ch y c ng h ng .
c h n i t ng gi hc ch n v n hc gi hc inh h t hi n
t nh c ch nh n t t
chn c ch c h h gi
i n n n hng n
hc inh ng c ch h t ng nh n t. ch h t ng c ừ nh t
t ng t ng chố y c c ngh nh n y nh.
t
i: t ng th n.
t t ng: gi n nnh th n.
i nhi m
ố t: i h .
y nhi n
ch ng t h ng c hc chố t ng nhng ch ng t i
hc ch
h
ch n ng
h ng tht

ch ng t c th
ng c ch h t ng c t ng tr y n th ng ú.
Q c ch h t ng n y c c m ng thi nhn i t c c c h c c t y n
nh n t.

:
N Tụ
Bố
ng
c c ng n
nh n t hn i n.
Trong gi n th n
g y n
ng th n
nh y n
h Tụ, n hi m h hi n nh n t ch nh i n.
Ta cú th gi c ch h t ng t ng nh n t th
i n y : t ng h
nh n t. i th hi th c hi n th t c n y
g y ch hc inh h ng
thỳ, th ch th
h ng h
i
nh nh ng gi c c m t in hng
th c hi n hng h n y c ng tn ti h ng t nh ng h h n.
1.2 Xác định hành động kịch tr-ớc và sau đoạn
trích đ-ợc học - một hoạt động tóm tắt cốt truyện
kịch.
Việc xác định hành động kịch trong quá trình phân
tích giá trị tác phẩm là rất quan trọng và rất cần
thiết. Đây là công việc tương tự vị trí đoạn trích
trong thơ, hay các trích đoạn của Truyện Kiều chính
xác hơn là giống với việc tóm tắt tác phẩm tự sự. Nếu
tự sự dựa trên các tình tiết chính để xác định hình
t-ợng nhân vật và cốt truyện thì kịch lại dựa trên

:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

5


:
hành động. Vì thế xác định hành động chính là vừa đi
tìm được mạch các phần trong tác phẩm, vừa xác định
đ-ợc cốt truyện của kịch bản văn học. Vì các hành động
xuyên đã gây dựng nên tác phẩm kịch Kịch là một
chuỗi hành động nhỏ phối hợp kết thành một hành động
lớn phức tạp ( Huỳnh Lý)
Trong nhà tr-ờng, chủ yếu học sinh đ-ợc học kịch

qua các trích đoạn ngắn th-ờng là một hồi, một cảnh.
Ví dụ : "Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài" trích hồi 5 vở
kịch Vũ Nh- Tô
Đó th-ờng là những trích đoạn nhỏ Một thành
phần của tác phẩm, một yếu tố cấu trúc chỉnh thể của
văn bản kịch .
Các hành động kịch đ-ợc liên hệ với nhau chặt chẽ
qua mối liên hệ nhân quả, hoạt động đ-ợc diễn ra tr-ớc
và là nguyên nhân dẫn đến hoạt động sau Nhà viết kịch
chân chính cố suy tính, tính cách của các nhân vật sao
cho các sự việc thúc đẩy nhân vật hành động, đ-ợc diễn
ra từ sự việc này đến sự việc kia một cách tất yếu
(Letxinh-dẫn theo lý luận văn học) [trang249]
Có nhiều cách để cho học sinh dễ nắm đ-ợc các
hành động của cốt truyện kịch. Có thể đó là công việc
của giáo viên tr-ớc khi phân tích tác phẩm thì kể
lại cốt truyện một cách sinh động, hay là để học sinh
tìm hiểu tự tóm tắt cốt truyện trên cơ sở hoạt động
chính của vở kịch sau đó trình bày nh- mọi hoạt động
tóm tắt tác phẩm văn học tr-ớc tập thể lớp.
Nh-ng việc xác định cốt truyện kịch giống việc
tóm t t cốt truyện tác phẩm tự sự xác định đ-ợc hoạt
động quán xuyến cụ thể qua từng phần.
1.3. Ph-ơng pháp đặt câu hỏi gợi mở xoay quanh
xung đột trung tâm, hành động trung tâm và nhân vật
trung tâm
Ph-ơng pháp gợi mở là ph-ơng pháp dạy học trong
đó giáo viên có vai trò dẫn dắt học sinh từng b-ớc
phát hiện, phân tích, đánh giá từng bộ phận của các
tác phẩm để cuối cùng có một cái nhìn bao quát và toàn

diện về giá trị chung của tác phẩm ấy.
Bản chất của ph-ơng pháp gợi mở trong giảng văn
là chủ yếu thông qua hệ thống câu hỏi tạo điều kiện
cho hoạt động song ph-ơng giữa thầy và trò để từng
b-ớc đi vào tác phẩm văn học.
:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

6


:
Câu hỏi gợi mở dựa trên cơ sở của những mâu
thuẫn đặc thù hay như X.L Vugôtxki đã từng nói một

tác phẩm nhất thiết phải chứa đựng mâu thuẫn cảm xúc
gây ra những đoạn tính cách đối lập nhau và đ-a chúng
tới sự chập mạch tiêu huỷ đây mới gọi là hiệu quả đích
thực của tác phẩm văn chương
Vậy ở đây chúng ta vận dụng ph-ơng pháp dạy mở
vào việc dạy - học kịch bản văn học nh- thế nào.
1.3.1. Đặt câu hỏi gợi mở khi xác định xung đột
kịch
Xung đột kịch là biểu hiện tập chung những mâu
thuẫn trong đời sống hiện thực ở mức độ cao. Một tác
phẩm kịch là biểu hiện một mâu thuẫn nhất định cho nên
xung đột trong các tác phẩm kịch th-ờng đa dạng phong
phú không giống nhau. Nh-ng tất cả đều có một điểm
chung, đều dựa trên sự thể hiện mâu thuẫn của các nhân
vật thuộc các lực l-ợng đối kháng
nhau và xung đột
diễn ra đều có nguyên nhân cụ thể xác định. Vì thế con
đ-ờng cách thức xác định xung đột kịch sẽ có điểm gần
gũi nhau. Điều này có nghĩa rằng khi xác định xung đột
kịch cần dựa trên các yếu tố sau: Hệ thống nhân vật,
nguyên nhân và biểu hiện trực tiếp của xung đột qua
ngôn ngữ của các nhân vật đối lập.
Để xác định đ-ợc xung đột trong trích đoạn (Hồi 5
Vũ Nh- Tô ), chúng ta thực hiện qua các b-ớc sau:
- H-ớng dẫn học sinh xác định hệ thống nhân vật
đối lập
- Qua nhân vật giúp học sinh xác định được loại
xung đột trong trích đoạn.
- Giúp học sinh xác định nguyên nhân dẫn đến xung
đột.

- Tìm những biểu hiện của nhân vật qua văn bản
ngôn ngữ.
Để thực hiện những b-ớc trên, giáo viên cần phải
thông qua hệ thống câu hỏi gợi mở :
Ví dụ:
1- Giáo viên: Qua việc đọc tác phẩm, em hãy xác
định các tuyến nhân vật đối lập trong trích đoạn ?
-Học sinh : Trong đoạn trích có 10 nhân vật chia
thành 2 tuyến đối lập.
Một bên là nhân vật chính diện. Bên kia là phản
diện,
:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.


7


:
2 Giáo viên: Xung đột chủ yếu đoạn trích là gì?
Vậy có phải xung đột cá nhân không?
Học Sinh: Trả lời
3- Giáo viên: Theo em nguyên nhân của xung đột
trong đoạn trích này là gì ?
- Học Sinh: Trả lời
4- Giáo viên : Xung đột giữa các nhân vật căng
thẳng không thể cứu vãn đ-ợc. Em hãy tìm trên văn bản
những chi tiết biểu hiện những xung đột ấy?
Học sinh: Trả lời
Để xác định trong một tác phẩm trọn vẹn, hoặc một
trích đoạn của kịch bản văn học ngoài việc dẫn dắt học
sinh bằng hệ thống câu hỏi thì đồng thời với công việc
ấy ng-ời giáo viên cần phải sử dụng một số thủ pháp,
biện pháp s- phạm cần thiết nhằm làm rõ hơn xung đột
kịch đó là việc kết hợp giữa ngôn ngữ diễn giảng và
cách viết bảng một cách trực quan sinh động của giáo
viên.
Khi xác định xung đột phải thông qua hệ thống các
nhân vật đối lập nhau về lập tr-ờng, vị thế và tt-ởng giáo viên nên viết lên bảng (chủ yếu là bảng
phụ) hai tuyến nhân vật đối lập ấy để giúp học sinh có
thể hình dung đ-ợc rõ hơn sự mâu thuẫn của các thế
lực, qua đó tạo ra sự cảm nhận ban đầu cho học sinh
một
cách khái quát hơn để khi đi sâu vào phân tích
xung đột, nhân vật, học sinh đã có sự trải nghiệm và

nắm bắt tr-ớc đó.
Ví dụ: Khi hoc sinh đã xác định đ-ợc hai tuyến
nhân vật đối lập trong đoạn Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài
(hồi 5) giáo viên có thể ghi lên bằng bảng phụ xung
đột kịch diễn ra giữa hai tuyến nhân vật
Ngoài việc viết bảng để tạo ra ấn t-ợng trực
quan sinh động cho học sinh, giáo viên cũng nên thể
hiện xung đột kịch qua việc bố trí nhân vật đ-ợc phân
vai. Có nghĩa là từ việc sắp xếp chỗ đứng của các học
sinh đọc vở kch trong lớp làm toát lên một ý nghĩa
nào đó của vở kịch, nói đúng hơn là để các học sinh
khác theo dõi phân biệt đ-ợc hai tuyến nhân vật đối
lập qua vị trí nhân vật.
Tóm lại, để xác định đ-ợc xung đột kịch trong
đoạn văn (hoặc một vở trọn vẹn) hoạt động chủ đạo của
giáo viên và học sinh là cách đặt câu hỏi gợi mở dần
dắt học sinh đi tìm hiểu dần các lớp các khía cạnh của
:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c

mkc t c
t
c t c
c
.

8


:
vấn đề. Song bên cạnh đó giáo viên cần tổ chức chuẩn
bị những thủ pháp, biện pháp khác nh-: Bố trí trong
cách đọc và cách viết bảng trực quan .
1.3.2. Ph-ơng pháp gợi mở khi dẫn dắt học sinh
tìm hiểu hành động kịch trung tâm
Hành động đ-ợc hiểu là hành động trực tiếp của
nhân vật, là cử chỉ, điệu bộ, sự vận động hình thể và
ngôn ngữ... Hành động nhân vật thống nhất với quá
trình diễn biến của xung đột kịch, đồng thời hiểu thái
độ tình cảm của nhân vật .
Một đoạn trích có nhiều nhân vật và nhiều hành
động nh-ng trong đó có những hoạt động chủ yếu có tính
chất quyết định và ảnh h-ởng sâu sắc đến nội dung tt-ởng của đoạn. Hành động đó gọi là hành động trung
tâm . Ví dụ, Trong đoạn trích Vnh biệt Cửu Trùng Đài
dựa trên sự phân chia các lớp nghĩa là dựa trên sự
thêm bớt nhân vật ta có thể xác định đ-ợc đoạn trích
có 9 hành động chính, t-ơng đ-ơng với 9 lớp kịch.
Lớp 1: Từ đầu đến nhân vật Đan Thiềm (thất
vọng) Ông cả ơi: Đan Thiềm đến báo cho Vũ Nh- Tô tình
hình sự việc và khuyên ông bỏ trốn.

Lớp 2: Tiếp theo đến Đan ThiềmChắc có tin gì
Nguyên Vũ đến báo tin cho Vũ Nh- Tô biết và gặp Đan
Thiềm.
Lớp 3: Tiếp theo đến Đan Thiềm đến...Biến
đến thế là cùng:Trịnh Duy Sản giết vua, Nguyên Vũ tự
sát
Lớp 4:Tiếp theo đến Đứng ở đây để chết cả lũ -?
đến Chạy đi anh em ơi: Cuộc đối thoại giữa Lê Trung
Mại và Vũ Nh- Tô, bọn nội giám
Lớp 5: Quân giặc đang tìm ông đấy: trốn đi đến
Tôi xin ông, ông nghe tôi trốn đi Cuộc đối thoại
giữa Đan Thiềm và Vũ Nh- Tô
Lớp 6: Đây có cửa ra đằng sau không? đến Ông
nguy mất: Cuộc đối thoại giữa Đan Thiềm và Kim
Ph-ợng.
Lớp 7: Lũ cung nữ đến Xin cùng ông vĩnh biệt:
Đan Thiềm bị giết Vũ Nh- Tô bị đ-a ra pháp tr-ờng.
Lớp 8: Tiếp theocho đến cái chi nghe kinh ng-ời:
Bi kịch của ng-ời nghệ sĩ tài hoa cho đến lúc chết ông
vẫn cho rằng ông là ng-ời có công chứ không có tội.

:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ

t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

9


:
Lớp 9: Tiếp theo cho đếnDẫn ta đến pháp tr-ờng:
Cửu Trùng Đài bị đốt cháy Vũ Nh- Tô ra pháp tr-ờng
chấp nhận cái chết.
Trong 9 hành động trên, thì hành động chủ yếu,
hành động trung tâm là màn đối thoại của Vũ Nh- Tô với
Ngô Hạch. Bởi vì nó làm nên giá trị của tác phẩm và
nêu lên một số vấn đề có tính chất triết lí: Tồn tại
hay không tồn tại? Qua hành động này, ta hiểu hơn về
tính cách nhân vật Vũ Nh- Tô.
Sau khi xác định đ-ợc hành động trung tâm giáo
viên nên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh tìm hiểu.
- Câu hỏi phải làm nổi bật đ-ợc sự phát triển
xung đột kịch
- Câu hỏi phải làm nổi bật đ-ợc tính cách nhân
vật, giá trị t- t-ởng nội dung nghệ thuật .
-Đặt câu hỏi cần bám sát ngôn từ trong văn bản,

tránh khuynh h-ớng thoát li, rời xa kịch bản.
- Ngoài đặt câu hỏi tìm hiểu hành động trung tâm,
cần có những câu hỏi cho hành động khác có giá trị bổ
sung trực tiếp ý nghĩa cho hành động trung tâm.
1.3.3 Ph-ơng pháp đặt câu hỏi gởi mở xoay quanh
nhân vật trung tâm
Trong văn học có nhân vật chính và nhân vật
phụ. Nhân vật chính là Nhân vật then chốt của cốt
truyện, giữ vị trí trung tâm trong việc thể hiện đề
tài chủ đề và t- t-ởng của tác phẩm ở đây, nhân vật
trung tâm là một cách gọi tên của nhân vật chính.
Nhân vật trung tâm trong kịch bản là
nhân vật
tiêu biểu nhất so với các nhân vật khác trong vở kịch,
là nhân vật của những xung đột quyết liệt và là nhân
vật tập trung hành động để giải quyết xung đột ấy. Nhvậy, trong kịch những nhân vật nào không trực tiếp
giải quyết xung đột kịch thì đó không phải là nhân vật
trung tâm.
Ví dụ: Trong đoạn trích Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài.
Nhân vật chính là Vũ Nh- Tô. Mặc dù trong đoạn diễn ra
9 xung đột: Nh-ng xung đột giữa vua Lê T-ơng Dực với
nhân dân và giữa khát vọng nghệ thuật của Vũ Nh- Tô
:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu

xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

10


:
với đời sống cơm áo của nhân dân. Là xung đột cơ bản
vì 2 nhân vật này đều có nhữnh hành động để giải quyết
mâu thuẩn, triệt tiêu âm m-u thủ đoạn của đối ph-ơng,
nên đấy là 2 nhân vật trung tâm. Còn Nguyên Vũ cũng
có xung đột với Vũ Nh- Tô nh-ng những hành động của họ
không đủ sức giải quyết mâu thuẩn cho nên họ và nhân
vật phụ.
* Những l-u ý khi xác định nhân vật trung tâm.
+ Để xác định đ-ợc nhân vật trung tâm tr-ớc hết
phải xác định xung đột kịch. Bởi vì nhân vật là biểu
hiện bên ngoài của xung đột .
+ Liên hệ hoàn cảnh xã hội để hiểu rõ về xung đột
thuộc loại nào từ đó mới biết đ-ợc có ít hay nhiều
nhân vật trung tâm.
+ Cần phân biệt nhân vật trung tâm với nhân vật

phụ.
* Yêu cầu khi gợi mở dẫn dắt học sinh tìm hiểu nhân
vật trung tâm.
- Đặt câu hỏi cần soáy sâu vào những mặt tính
cách đối lập của các nhân vật. Bởi vì nh- trên đã nói
nhân vật là biểu hiện bên ngoài của xung đột cho nên
xác định tích cách đối lập của nhân vật chính là việc
làm nhấn mạnh xung đột kịch.
Có thể nói, ph-ơng pháp gợi mở là ph-ơng pháp chủ
yếu để tìm hiểu phân tích các khía cạnh của một đoạn
kịch bản văn học. Tuy nhiên, để tạo ra một giờ học
kịch mang đậm không khí văn ch-ơng cần phối hợp ph-ơng
pháp gợi mở với ph-ơng pháp khác, trong đó có ph-ơng
pháp giảng bình.
1.4. Ph-ơng pháp giảng bình trong giờ học kịch.
Trong cuốn Ph-ơng pháp dạy học văn, Phan Trọng
Luận đã viết: có thể nói bình là một phương pháp có
tính đặc thù của cảm thụ và truyền thụ văn thơ. Giảng
:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c

m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

11


:
văn cũng là một khoa học gần gũi với phê bình văn học.
Giảng văn cần vận dụng phương pháp bình. Cũng trong
cuốn sách này tác giả lại viết: Mục đích của người
bình là làm sao truyền đ-ợc rung cảm, ý kiến của mình
về tác phẩm văn ch-ơng đến đ-ợc ng-ời nghe, làm cho
ng-ời nghe cùng rung động, cùng suy nghĩ nh- mình, phù
hợp với ý định nghệ thuật của nhà văn.
Vậy ph-ơng pháp giảng bình là gì ?
Ph-ơng pháp giảng bình là ph-ơng pháp dạy học
trong đó Người giáo viên thông qua sự hiểu biết và
rung cảm về bài thơ, bài văn và hiểu biết về bài văn
một cách đúng đắn và sâu sắc. Đã có ng-ời đặt câu hỏi
Liệu trong dạy học kịch có vận dụng đ-ợc ph-ơng pháp
giảng bình hay không ? Sở dĩ có những thắc mắc nh- vậy
bởi vì: Lời bình văn đều có đặc trưng chung là mang
màu sắc cảm xúc và tính chủ quan của đánh giá thẩm mĩ.
Đặc tr-ng ấy của lời bình phù hợp với đặc tr-ng của
thơ ca nói chung. Cơ chế truyền cảm xúc trong giảng
bình cũng giống sự lây lan cảm xúc trong thơ trữ

tình, chính vì thế mà Hoài Thanh đã viết: Bình thơ là
từ chỗ mình cảm thấy hay, làm thế nào cho ng-ời khác
cũng cảm thấy hay. Do có sự gần gũi như thế giữa yếu
tố cảm xúc trong ph-ơng pháp giảng bình với yếu tố cảm
xúc trong thơ, nên đã có ng-ời xem ph-ơng pháp giảng
bình là một ph-ơng pháp
đặc thù riêng của thơ trữ
tình. Từ đó ng-ời ta cho rằng trong dạy học kịch không
tồn tại giảng bình.
Thực ra, với t- cách là một ph-ơng pháp dạy học
đặc thù của môn văn, ph-ơng pháp giảng bình có thể vận
dụng đ-ợc đối với tất cả các thể loại của văn học. Tuy
nhiên ở mỗi thể loại, ta phải vận dụng ph-ơng pháp
giảng bình một cách khác nhau, ở đây, chúng ta cũng

:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t

c t c
c
.

12


:
cần phải phân biệt
hai khái niệm ph-ơng pháp giảng
bình và bình giảng văn học.
Ph-ơng pháp giảng bình là một ph-ơng pháp dạy học
thuộc ngành ph-ơng pháp dạy học văn. Đối t-ợng của nó
là tác phẩm văn ch-ơng. Ph-ơng pháp giảng bình đ-ợc sử
dụng trong mối quan hệ giữa giáo viên - bài văn học
sinh. Bình giảng văn học là một dạng của bài văn nghị
luận văn học. Bình giảng văn học có thể tiến hành ở
trong nhà tr-ờng và cả ngoài xã hội, vì thế quan hệ
trong bình giảng văn học là ng-ời bình tác phẩm
ng-ời nghe.
Cách giảng bình trong kịch
Trong cuốn một kinh nghiệm dạy giảng văn ở cấp II
Phổ thông (Nxb Giáo dục - 1970) Đặng Thiêm đã nêu lên
2 cách giảng bình: giảng bình khái quát là công việc
của ng-ời giáo viên thực hiện thông qua các b-ớc lên
lớp, nh-ng giảng bình ở đây có tính chất gợi mở thâu
tóm những nét chính của bài học giúp học sinh hình
dung đ-ợc tổng quan bài học. Giảng bình chi tiết tức
là đi sâu vào từng câu, chữ, hình ảnhcủa tác phẩm.
Chúng tôi thấy quan điểm này rất phù hợp với đặc

tr-ng của hành động kịch; Trong kịch có 2 loại hành
động: Hành động xuyên và hành động quán xuyến; hành
đông xuyên là hành động của nhân vật dựa trên những
tình tiết của tác phẩm, còn hành động quán xuyến là
sự tập hợp nhiều hành động xuyên, đây là cơ sở của cốt
truyện kịch. Nh- vậy khi giảng bình khái quát chính là
khi chúng ta đi giảng bình hành động quán xuyến và khi
giảng bình chi tiết là khi chúng ta đi giảng bình hành
động xuyên.
Tuy vậy, dù là giảng bình khái quát hay giảng
bình chi tiết
thì đều có thể vận dụng
những cách
giảng bình sau .
:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c

c
.

13


:
14.1. Có thể giảng bình bằng cách giáo viên đọc
trực tiếp lời nhân vật.
Trong kịch có những lời thoại tự bản thân nó đã
bộc lộ giá trị và nội dung, t- t-ởng và cảm xúc thẩm
mĩ. Tr-ớc những lời thoại nh- thế, mọi lời bình trở
nên thừa thãi, có khi còn làm ph-ơng hại đến giá trị
của lời thoại, lúc đó giáo viên thay giảng bình bằng
hoạt động đọc sẽ tạo ra hiệu quả hơn.
Ví dụ: Lời nói của nhân vật Đan Thiềm trong vở
kịch Vũ Nh- Tô của Nguyễn Huy T-ởng:
Đam Thiềm - Đôi mắt thâm quầng này là do những
lúc thức khi ng-ời ngủ, khác khi ng-ời c-ời, th-ơng
khi ng-ời ghét.
Hay nh- lời của Rômêô trong vở Rômêô và Juliet
của Sếchspia:
Rômêô: - Ôi đêm thần tiên, đêm thần tiên ! Vì
trong đêm tối nên ta sợ đây chỉ là một giác mơ, một
giấc mơ quá đỗi êm dịu để có thể là sự thật.
14.2. Giảng bình bằng cách sử dụng câu hỏi phủ
định.
Ví dụ: Giảng bình quan niệm sống của Hamlet:
Sống hay không sống đó là vấn đềđằng nào cao quý
hơn

Sau khi đặt câu hỏi gợi mở để xác định quan niệm
của Hamlet, một cách sống Chịu đựng tất cả hòn đá mũi
tên của số mệnh phũ phàng, một cách khác là vùng dậy,
phản kháng quyết liệt, lật đổ nó đi. Một cách sống là
tiêu cực, bi quan, một cách sống khác là tin t-ởng,
tích cực, lạc quan. Vây ở đây nên chọn cách sống nào?
Cách sống thứ nhất liệu có phải là cao quý ?...
1.4.4. Giảng bình theo con đ-ờng so sánh đối
chiếu.

:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

14



:
Có thể so sánh các yếu tố hành động, nhân vật,
ngôn ngữhay so sánh nguyên tắc với bản dịch (đối với
kịch n-ớc ngoài) hoặc so sánh các tác phẩm có cùng chủ
đề.
Ví dụ: Khi so sánh tác phẩm cùng chủ đề chúng ta
nhớ tới một sáng tác của L-u Quang Vũ đó là ở Hồn
Tr-ơng Ba da hàng thịt. Khi đọc vở kịch này chúng ta
nên so sánh với chuyện cổ tích cùng tên, hoặc vở tuồng
hài Tr-ơng Đô Nhục
2. Quan
õ
õ

x



õ -x




õ -



õ






:
x ay
õ ,
11,

.
t n ch ng t i
nh ng c ch th c h i th c n n ch n i
hi n ng, khụng ch m
mt hng h c nh n m c n c
t ng h c c hng h
y t nh t m hi chi m nh t c h m.
nh th
mi t c h ng h inh ng ch gi hc t nh t nh t ng h n m y
m c g y cm gi c nh m ch n
inh h t n y c hi
:
2.1. h t c c c hng h
h ng c nh hi n ng
ti t i
y hi hc t n . ng
hng h c th hi
c i gi hc
t n th y i t nh cm c hc inh t ng
t nh ti

c i t c h m
ch n i.
2.2. hi t c hi h ng n n t y t i h
nh gii gi c c hng
phỏp m c c hi m ng t nh ch t t ng h .
2.3. hi t ch c gi y ng i c n ng h th ng c c hng h
h ng hi ch hc inh ng h ng h t i
m
t
hc inh n t ng
c ng th m gi c.
2.4.
ng nhi h y t hng h
h th c
t ng t c h m
thm ch c t nh h nh c th c gi
i n hc inh c ti t hc, min
c
hi hi ch th ch c
nh ng i m ng th m m c t c h m.
2.5.
th ng hng h
hi c t i n h i t ch c g n i n i c c
h t ng h c.

:
t cõu
tõm,
tr


ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

15


:
1.



trong
: “ nh i t

11.
ng Đ i” trích ở ịch Vũ

ư ô


g yễn

y ưởng
ới nội ng ch h t i ch
ng h th ng c c hương pháp ở h n
đọc hi chi ti t n ản.
:
- Nhận th c được quan đi m ngh thuật củ Nguyễn Huy Tưởng .
- i đặc đi m chính củ th loại bi kịch, phân tích được xung đột
kịch cơ bản, tính cách, diễn bi n tâm trạng nh ng nhân vật chính.
:
- Mâu thu n xung đột cơ bản củ hồi kịch, vở kịch đạt đ nh đi m ở hồi 5.
- Tính cách và tâm trạng củ V Như Tô, Đan Thi m trong đoạn trích.
.
1.
II

-

1:
ướng n
t ch c đọc diễn
cảm- phân vai.
2.
ướng n
phân tích nội dungngh thuật củ tác ph m
â ỏ : Vở ị
ó
ê


â
(ho c
?E
ó


?
ũ N
Tô, b ng hình)
+ họn
“đ ng” i nh n ật
ê ?
âu ỏ
ương pháp đọc ễ cảmị t củ nh n ật nh m
phân vai)
ch n ị ch i c c định h th ng
nh n ật đ i ập và xung đột ịch.
th : ột n
hư Tô,
Đ n hi m hị hi n…một n
nh n ật hản i n gi n th n t ng
th n.
+ Sau khi đọc G hỏi
c ch
:
đặt câu ỏ
tâm, ả
tr

ương pháp: Đọc ễ cảm- phân vai, xác đ

à độ k c ,
ợ mở xo y qu
xu đột tru tâm- hành độ tru tâm- â
t tru
tro
y ọc k c ả , ào y ọc t c
m k c tro c ươ
mkc t c
t
ọc t c
ọc
.

16


:

GV cho HS xỏc
b c c o trớch
nh m giỳp HS lm quen v cỏch xỏc

hnh quỏn xuy tro k
c
õ
: Em hãy cho biết đoạn
trích có bao nhiêu lớp?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh xung đột trung tâm)
õ

: Em hóy cho bit xung
t trong kch xy ra giữa
những nhân vật nào?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh xung đột trung tâm)
õ
: Mõu thuẫn này có từ
bao giờ?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh xung đột trung tâm)
õ
: Vì sao dẫn đến
xung đột này?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh xung đột trung tâm)

i.
t c nh n t t c th
nh c y h i th
c i
nhau
h
mt m nh ch ng
t n
c m hn c nh n
th.
2
õ
-


c

i
n

- Gm 9 lp
2.1 Xung t kch
- Xung t gia nhân dân
lao động lao khổ, với
bọn hôn quân bạo chúa và
phe cánh của chúng sống
xa hoa truỵ lạc.
+ Mâu thuẫn này vốn có
từ tr-ớc đến khi Lê
T-ơng Dực bắt Vũ Nh- Tô
xây Cửu Trùng Đài thì nó
biến thành xung đột căng
thẳng, gay gắt.
+ Dân căm phẫn vua quan
làm cho dân cùng n-ớc
kiệt. Thợ oán Vũ Nh- Tô
õ

Đứng tr-ớc tình vì nhiều ng-ời bị chết
hình đó Trịnh Duy Sản đã vì tai nạn, vì ông cho
làm gì?
chém thợ chạy trốn
(Câu hỏi gợi mở xoay + Trịnh Duy Sản can ngăn
quanh nhân vật trung tâm) báo sẽ có loạn Lê không
nghe sai đánh đòn.

-Xung đột giữa quan niệm
nghệ thuật cao siêu,
thuần tuý muôn đời và
lợi ích thiết thực, trực
:
t cõu
tõm,
tr

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

17


:
tiếp của nhân dân.
õ
: ng tr-ớc tình

hình đó thì Vũ Nh- Tô làm
?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh nhân vật trung tâm)
õ
:Mõu thun xung t
lúc này nh- thế nào?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh xung đột trung tâm)

õ : Xung đột thứ hai
trong đoạn trích là gì?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh xung đột trung tâm)
õ : Nguồn gốc của
xung đột này bắt nguồn từ
đâu?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh xung đột trung tâm)
õ : n chất của mâu
thuẫn này là gì?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh
hành
động
trung
tâm)

:
t cõu

tõm,
tr

+ V Nh Tụ vn cố đốc thợ
xây Đài
+ Th định nổi loạn, lợi
dụng tình hình đó Trịnh
Duy Sản cầm đầu phe đối
lập
trong
triều
dấy
binh, kéo thợ thuyền làm
phản: giết Lê T-ơng Dực,
Vũ Nh- Tô, Đan Thiềm,
cung nữ và thiêu huỷ Cửu
Trùng Đài đang xây giở.
Tóm lại xung đột đã
lên đến đỉnh điểm và
đ-ợc giải quyết một cách
dữ dội, bi thảm.
- Xung t gia quan niệm
cao siêu thuần tuý muôn
đời và lợi ích thiết
thực, trực tiếp của nhân
dân
+ Ngi ngh s thiờn ti y hoi
bóo, tõm huy t c ng khụng th thi
th ti n ng c mỡnh em li cỏi
cho i, cho nc trong mt

ch th i nỏt, nhõn dõn s ng tri n
miờn trong úi kh .
+ ú l mõu thun giữa mục
đích chân chính và con
đ-ờng
thực
hiện
mục
đích sai lầm.
+ Mun thc hiện lí
t-ởng nghệ thuật thì rơi

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

18


:


Câu hỏi: Theo em Vũ NhTô là một con ng-ời nhthế nào?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh nhân vật trung tâm)

Cõu h :
m t ng c
h Tụ
lỳc ny nh th n ?
i th ?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh nhân vật trung tâm)

õ


: Đan Thiềm có phải
ng-ời cung nữ th-ờng

:
t cõu
tõm,
tr

vào tình trạng đi ng-ợc
lại quyền lợi trực tiếp
của nhân dân.
Đây là nguồn gốc
tấn bi kịch sâu xa,
không

lối
thoát
của
ng-ời nghệ sĩ thiên tài
Vũ Nh- Tô.
2.2 Tính cách và diễn
biến tâm trạng Vũ NhTô- ng-ời nghệ sĩ thiên
tài bất hạnh.
- V Nh Tụ mt nghệ sĩkiến trúc s- thiên tài
nghìn năm ch-a dễ có một
- Nhân cách lớn hoài bão
lớn, lí t-ởng cao cả,
nghệ sĩ chân chính, gắn
bó với nhân dân.
- Không khuất phục tr-ớc
uy quyền, quyết không
nhận xây đài cho vua Lê
T-ơng Dực, dù phải chết.
- Không phải ng-ời hám
lợi chia hết vàng bạc
của vua th-ởng cho thợ.
+ Tâm trạng căng thẳng
đầy bi kịch ông nhất mực
cho rằng minh chỉ có
công chứ không có tội.
Vì xuất phát từ thiên
chức ng-ời nghệ sĩ, nghệ
thuật chân chính.
+ Vì cho đến lúc chết Vũ
vẫn cho rằng mình nếu


ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

19


:
trong con mắt của Vũ NhTô và của vua quan nhà Lê
không?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh nhân vật trung tâm)

õ : Theo em Đan thiềm
là ng-ời nh- thế nào?
Bệnh Đan Thiềm là gì?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh nhân vật trung tâm)


õ
: Tại sao Đan Thiềm
nhất quyêt nài Vũ đi trốn?
(Câu hỏi gợi mở xoay
quanh nhân vật trung tâm)
: Mối quan hệ giữa Vũ
Nh- Tô và Đan Thiềm là
quan hệ nh- thế nào?
(Câu hỏi gợi mở xoay quanh
nhân vật trung tâm)
õ : Diễn biến tâm trạng
của Vũ Nh- Tô và Đan
Thiềm có điểm gì giống
nhau và khác nhau?
:
t cõu
tõm,
tr

không có công thì cũng
là vô tội.
Đây chính là nét độc
đáo của nhân vật bi kịch
lí t-ởng này.
2.3 Nhân vật Đan Thiềm
- Trong con mắt của vua Lê
T-ơng Dực, Trịnh Duy
Sản, Nguyên Vũ thì Đan
Thiềm chỉ là cung nữ già
đa sự đang dan díu với

thợ quèn Vũ Nh- Tô.
- Trong lòng Vũ Nh- Tô
thì nàng là tri kỉ, tri
âm duy nhất của chàng ở
triều đình.
- Đan Thiềm là ng-ời đam
mê cái tài, cái đẹp.
- Bệnh Đan Thiềm là bệnh
mê đắm tài hoa siêu việt
của ng-ời nghệ sĩ sáng
tạo cái đẹp.
- Nàng có tấm lòng biệt
nhỡn liên tài chính vì
vậy nàng khuyên Vũ m-ợn
tay vua Lê T-ơng Dực để
xây Cửu Trùng Đài.
- Mối quan hệ giữa cái
tài và ng-ời biết trân
trọng đam mê cái tài cái
đẹp.
Tóm lại diễn biến tâm
trạng bi kịch của Vũ NhTô và Đan Thiềm tuy khác
nhau nh-ng lại bổ xung

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro

y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

20


:
(Câu hỏi gợi mở xoay cho nhau để làm tăng
quanh nhân vật trung tâm, tính bi kịch của hai
hành động trung tâm)
nhân vật, góp phần làm
sâu sắc hơn chủ đề tác
phẩm. Ng-ời sáng tạo
ng-ời nghệ sĩ và kẻ tri
âm liên tài, đều có thể
chết, sẵn sàng chết vì
đài cao vì tài lớn, vì
ng-ời tri âm
: Mâu thuẫn thứ nhất III Tổng kết
đ-ợc tác giả giải quyết 1 Nội dung:
dứt khoát không và nh- - Giải quyết dứt khoát
thế nào?
bằng cảnh quân nổi loạn
(Câu hỏi gợi mở xoay phá đài, giết vua, giết
quanh xung đột trung tâm, Vũ Nh- Tô, Đan Thiềm và

hành động trung tâm)
cung nữ, Nguyên Vũ tự
tử.
õ
: Mâu thuẫn thứ hai - Ch-a đ-ợc tác giả giải
có đ-ợc nhà văn giải quyết dứt khoát. Đ-ợc
quyết nh- mâu thuẫn thứ thể hiện ở chỗ Vũ Nh- Tô
nhất không?
đến chết vẫn không thấy
(Câu hỏi gợi mở xoay cái sai lầm của mình,
quanh xung đột trung tâm, vẫn đinh ninh vô tội.
nhân vật trung tâm, hành Tác giả mới chỉ nêu vấn
động trung tâm)
đề nh-ng hợp lí, bởi lẽ
chân lí thuộc về Vũ một
nửa, nửa kia thuộc về
nhân dân.
õ
: Đặc sắc nghệ thuật 2. Nghệ thuật:
mà Nguyễn Huy T-ởng đạt - Ngôn ngữ kịch điêu
đ-ợc trong tác phẩm là luyện, có tính tổng hợp
gì?
cao.
(Câu hỏi gợi mở xoay - Dùng ngôn ngữ hành
quanh xung đột trung tâm, động của nhân vật để
:
t cõu
tõm,
tr


ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c
.

21


:
nhân vật trung tâm, hành khắc hoạ tính cách.
động trung tâm)
- Miêu tả tâm trạng dẫn
dắt và đẩy xung đột kịch
đến cao trào.

:
nh hc i ch n
i mi (Thực hành về sử
dụng một số kiểu câu
trong văn bản)
ng nh ng hng

c nh h nh ng ch t c hi gi m
h nh ng t ng t m- nh n t t ng t m ging
ging y t c h m c th
c nh t nh h
i i hc inh hi
t c t ng
t
:

h : c in cm- phõn vai,
ay quanh ng t t ng t mnh t ng gi y hc ch
, h n ng ch th ch h ng th
nh cm th t c h m.

y

n ti t th c nghi m n .

:
ch c y th c nghi m 11A1, L 11A3 11A2,
A7
11A3 :
11A1:
11A2:
11A7: 45 HS
i ng i y:
t ng
t ch c hng n
t m hi ni ng ch nờu t n
h th ng c c hng h h n ( h n th

ng h th ng c c hng
phỏp ch mt t c h m c th chng t nh g
n
).
:
ng t ng h
i hi n th i t ch c c h ng th hc t c
t ng gi hc
hi
ng nh ng hng h : c in cm- phõn vai, xỏc
nh h nh ng ch t c hi gi m
y
nh ng t t ng t m-hnh
ng t ng t m- nh n t t ng t m ging nh t ng gi y hc ch n
y hc c nh
:
ng phỏp
STT

:
t cõu
tõm,
tr

ng



.


c hc t c hc inh

:
11A1
45 HS

:
11A2
45 HS

:
11A3
45 HS

:
11A7
45 HS

ng phỏp: c cm- phõn vai, xỏc
k c ,
m xo y qu
xu t tru tõm- hnh tru tõm- õ
t tru
tro
y c k c , o y c t c
m k c tro c
mkc t c
t
c t c
c

.

22


:
1
2

3
4
5

6
7
8

c định đ ng th
ại củ
n
ản
c định đ ng c c nh n ật
ch nh i n
hản i n t ng ở
ịch
c định được h nh động ịch
h i th c t c h m ịch
c c t y n nh n ật
hận i t được ng đột t ng
t m h nh động t ng t m

nh n ật t ng t m
ả ời c
hỏi gợi mở
y
nh nh n ật t ng t m
i được ng n ng giảng nh
t ng giờ học ịch
i
được nội
ng
ngh
th ật củ ở ịch
C.

65,5%

70,5%

62,8%

60,7%

52,5%

60,3%

51,0%

50,2%


50,4%
60,5%

55,6%
67,8%

52,7%
65,6%

50,0%
55,0%

60,0%

67,0%

62,2%

50,0%

54,0%

55,0%

54,0%

50,0%

61,0%


55,0%

60,0%

50,0%

67,5%

70,0%

65,5%

60,0%

.

I.

:
ảng t ng t ễ ng nhận th y
ới giờ ạy th c ch t y n
th ng hi
ng h th ng c c hương h
giảng ạy: Đọc iễn cảmphân vai, xác định h nh động ịch đặt c hỏi gợi mở
y
nh ng đột
trung tâm- h nh động t ng t m- nh n ật t ng t m giảng nh t ng giờ ạy
học ịch ản th
ượng
c th i độ hản ng t ch c c t ước t c h m đ

t ng n đ ng . hi
m đ t ch c c ng h ng t ả ời c hỏi đặt .
ậy
ch ng t c th
t ận
h th ng c c hương h đ g
h n ch th ch
được h ng th học tậ m n g
n n i ch ng mảng ịch n i n i i ng củ
( h n t m hi
n ản ịch n i).
t ả t n c th h ng định h th ng c c hương h đ th c
t c động mạnh đ n
đ i hỏi c c m
hải t ch c c động n . Đ g
h n
n t
cảm th t c h m h t t. ặc
ậy n hải th nhận đ i ới
n ng th n mi n n i đặc i t
t ường
hạch h nh
n mt n
đị
n
hạch Q ảng
nhi y t h c nh t c động (đặc i t
nt
ng ti ng i t c n nghè n n c c m đ
n tộc ường. ư y

t nh chư h t t i n đồng đ
đời ng inh t c n gặ nhi
h h n cơ ở
ật ch t c n thi th n).
ậy c c hương h như: c định h nh động ịch
:
đặt câu ỏ
tâm, ả
tr

ương pháp: Đọc ễ cảm- phân vai, xác đ
à độ k c ,
ợ mở xo y qu
xu đột tru tâm- hành độ tru tâm- â
t tru
tro
y ọc k c ả , ào y ọc t c
m k c tro c ươ
mkc t c
t
ọc t c
ọc
.

23


:
giảng nh t ng giờ ạy ịch c c m thường iễn
hản ng chậm c t ả

ời iễn đạt chư thật mạch ạc õ ng. Đi n y c th h c h c ở
củ
nh ng ng mi n h c c đi
i n học tậ t t hơn.
.
hư ậy đ t i đ đ
t h c th hi
ng nh ng hương h :
Đọc iễn cảm- h n i c định ng đột ịch đặt c hỏi gợi mở
y
nh
xung đột t ng t m- h nh động t ng t m- nh n ật t ng t m giảng nh t ng
giờ ạy học ịch ản
ạy học h n ịch t ng chương t nh g
n ớ

c ng như hương h
ng t ng
t nh ạy học h n n ản ở
m i i. Q
h n ạy th c nghi m đ h ng định được c th ận ng hả thi
h th ng c c hương h n y
ạy học đ g
h n ch th ch h ng th học
tậ củ
. ơn th n n c ng g
h n ch th ch được nh ng y ngh ng
tạ độc ậ t ng cảm nhận gi t ị th m m ở m i n ản ngh th ật hi được
học củ
t đ hơi ậy được ở c c m t nh y

h
h t được đ n ới
m n học ngh th ật n y.
Đ
nh ng y ngh củ i ng ản th n c nh n t i
một i n h c
th t ng i c đ i mới hương h
ạy học g
n
. h n ch ng n đ
cơ ản
n th ộc nhưng c ng c nh ng đi m h mới m .
ậy t m ng
nhận được
i n ch đạ ch n th nh
t h
ộ hận ch y n m n
củ t
hội củ
n gi m hi
t ường
hạch h nh
củ ở gi
c
Đ tạ
nh ng
i n đ ng g m ng t nh y ng t h c c ạn
đồng nghi .

.

- Đ nghị n gi m hi thường y n gi đ gi
i n t ng
t nh
ạy c c m n hội n i ch ng m n n n i i ng.
- ở c c ớ ồi ư ng t ng nh t ường đ
c nhi thời gi n đ học
tậ th m.
ch c c c
i học ch ng c c
i thả
ận đ
èn y n th m
n ng n i i t cảm th t c h m n học ngh th ật.
Á



ỦA

Ủ RƯỞ G ĐƠ



o ,

ày

t

6


m

3

Tôi xin cam đoan đây là SKKN củ mình vi t,
không sao chép nội dung củ người khác


:
đặt câu ỏ
tâm, ả
tr

ương pháp: Đọc ễ cảm- phân vai, xác đ
à độ k c ,
ợ mở xo y qu
xu đột tru tâm- hành độ tru tâm- â
t tru
tro
y ọc k c ả , ào y ọc t c
m k c tro c ươ
mkc t c
t
ọc t c
ọc
.

24



×