Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Một vài kinh nghiệm ứng dụng bài tập phụtrong việc dạy học sinh yếu kém

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (442.94 KB, 13 trang )

MỤC LỤC
Nội dung
Phần A. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI (INTRODUCTION)
1. Cơ sở lý luận của đề tài (Theorical background)
2. Lý do chọn đề tài (Reasons for the study)

Trang

2
3

Phần B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI (CONTENT)
4
I. Thiết kế thêm bài tập phụ là thế nào?
4
II. Thời điểm tiến hành bài tập phụ và các mô hình học sinh làm việc
với bài tập phụ.
1. Thời điểm tiến hành bài tập phụ.
4
2. Các mô hình học sinh làm việc với bài tập phụ.
3
III. Các loại bài tập phụ thường thiết kế và cách thể hiện.
4
1. THIẾT KẾ BÀI TẬP PHỤ DẠNG “TRUE/ FALSE STATEMENTS” 5-6
a. Giới thiệu chung
5
b. Áp dụng thực tế
5
c. Kết quả thống kê
6
2. THIẾT KẾ BÀI TẬP PHỤ DẠNG “MULTIPLE CHOICE”


7-8
a. Giới thiệu chung
7
b. Áp dụng thực tế
7-8
c. Kết quả thống kê
8
3. THIẾT KẾ BÀI TẬP PHỤ DẠNG “YES/ NO QUESTIONS”
(CÓ THỂ KẾT HỢP VỚI “MULTIPLE CHOICE” …)
9-10
a. Giới thiệu chung
9
b. Áp dụng thực tế
9-10
c. Kết quả thống kê
10
4. THIẾT KẾ BÀI TẬP PHỤ DẠNG “GAP-FILLING”
11-12
a. Giới thiệu chung
11
b. Áp dụng thực tế
11
c. Kết quả thống kê
12
Phần C. KẾT THÚC ĐỀ TÀI (CONCLUSION)

13

1



Phần A. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI (INTRODUCTION)
1. Cơ sở lý luận của đề tài (Theorical background)
Ngay từ khi còn ngồi trên ghế nhà trường phổ thông, bản thân tôi đã khát
khao có được những giờ dạy mà giáo viên tổ chức nhiều hoạt động học tập cho
học sinh. Khi vào đại học , bản thân tôi lại tiếp tục nhận được sự giúp đỡ, chỉ
đao của thầy cô giáo để tiếp tục thực hiện nghiên cứu các thủ thuật dạy học theo
phương pháp mới – C.L.T ( ommunicative anguage eaching thông ua bộ
môn giáo học pháp , bản thân c ng đã tham gia làm một s các đề tài nghiên cứu
khoa học
Nay tôi đang trực tiếp giảng dạy tại rường
hạch hành ,
hạch hành , hanh óa, đó là một ngôi trường mà hầu hết các em đến từ các
ã v ng sâu, v ng a, ngh o khó và có nhiều con em dân tộc, chủ yếu là học
sinh yếu k m. Nay các em lai đang học về chương trinh iếng nh cải cách
ậc trung học phổ thông th đó uả là kh , quá t i đ i với học sinh trường tôi.
hương tr nh học iếng nh
,
và , cụ thể là kiến thức mà các
ask của phần
hile you read ,
hile you listen , .gọi chung là phần
hile và phần
ter you read ,
ter you listen , . ọi t t là phần
ter yêu cầu đ i với học sinh dường như là khó. ậy, chương trình kh c ng
với học sinh yếu k m, u th y cô giải bài toán này như thế nào?
( Chương trình kh
Học sinh yếu k m = ?)
rước v n đề đó, từ m y n m nay tôi đã đầu tư nghiên cứu thực nghiệm

i p hụ
c inh ếu K
và tiến hành khảo sát học sinh. ụ thể
tôi đã hiết Kế i p hụ cho học sinh làm thêm trước khi chuyển sang làm
các ask khó phần
hile và phần
ter . t nhiên, bài tập phụ phải
được thiết kế có mục đ ch r ràng:
t t thời gian để thực hiện - phút)
hiểu.
thực hiện nh m mục đ ch gợi m thông tin, kiến thức từ vựng, c u
trúc tạo đà để học sinh thực hiện t t các ask khó.
Như vậy, có thể em bước làm bài tập phụ là kh động và chu n b cho
học sinh. t nhiên, nhiều người s không kh i b n kho n r ng nội dung của bài
học hiện đã uá dài. o đó, việc làm thêm bài tập phụ liệu có đủ thời gian để
hoàn thành phần ch nh hay không
ôi in trả lời r c r i nh này như sau iệc
làm bài tập phụ chỉ m t khoảng hai đến ba phút và nếu bài tập phụ đạt được mục
đ ch như đã nói trên th thời gian để hoàn thành phần ch nh của ask được
rút ng n và hiệu uả luyện tập của học sinh yếu, k m s t ng lên r rệt.

2


2. Lý do chọn đề tài (Reasons for the study)
oàn thành bài học là phần cứng yêu cầu đ t ra cho giáo viên. Nhưng
đ i với m i giáo viên lại có một phương cách m
nội dung bài học khác nhau
và dạy như thế nào để giải bài toán
h ng

nh Kh
c inh ếu K m
=?” đem lại hiệu uả cao là một việc làm không d .
à c ng u t phát từ những cơ s đã tr nh bài trên mà bản thân tôi đã
uyết đ nh đầu tư nghiên cứu đề tài này với hy vọng nó s tr thành một kinh
nghiệm bổ ch trong việc giảng dạy môn iếng nh theo phương pháp mới –
phương pháp giao tiếp
ommunicative anguage eaching đ i với học sinh
ếu k
trong t nh h nh hiện nay của trường tôi.

3


Phần B. NỘI DUNG ĐỀ TÀI (CONTENT)
I. Thiết kế thêm bài tập phụ là thế nào?
hiết kế thêm bài tập phụ là việc tạo ra bài tập nh dựa vào các ask có
sẵn trong sách giáo khoa. ác bài tập phụ, theo tôi phải đảm bảo các yếu t như
là:
+ ễ hiểu dễ l .
+ Gâ hứng thú đối với h c sinh.
+ V h c sinh c thể ho n th nh t ong khoảng thời gian ất ngắn (2
đến 3 phút).
+ Gợi ở thông tin kiến thức từ vựng cấu t úc t o đ để h c sinh
thực hiện tốt các “ ask” kh ở phần “while” v phần “Afte ” đặc biệt đối với
h c sinh ếu v k .
II. Thời điểm tiến hành bài tập phụ và các mô hình học sinh làm việc với
bài tập phụ.
1. Thời điểm tiến hành bài tập phụ.
ài tập phụ phải được tiến hành trước khi bước vào làm ch nh thức các

ask
phần while và phần
ter . Như vậy, có thể em việc làm bài tập
phụ là bước khởi động cho h c sinh và chuẩn bị cho h c sinh kiến thức.
2. Các mô hình học sinh làm việc với bài tập phụ.
iáo viên có thể cho học sinh làm các bài tập phụ theo c p pair work ,
theo nhóm group work hay cả lớp c ng làm whole-class work).
III. Các loại bài tập phụ thường thiết kế và cách thể hiện.
1. ác lo i b i t p phụ.
hông thường, các bài tập phụ là những bài tập dạng RUE/ F SE
statements , những bảng câu h i YES/ NO YES/ NO uestions chỉ yêu cầu
trả lời ng n gọn b ng YES ho c NO , bài tập dạng
-FI IN hay chỉ
đơn giản là câu h i tr c nghiệm
U I E
OI E .
2. ách thể hiện b i t p phụ.
ài tập phụ có thể được thể hiện
+
ng các handouts phát cho học sinh.
+ iết trên gi y , , ,
+ hiết kế trên bảng phụ có sẵn nhà eacher’s e tra board .
+ o c thiết kế b ng tr nh chiếu O ER OIN
óp phần làm t ng
sức h p dẫn của bài tập phụ về m t h nh thức và d dàng thể hiện dụng của
người soạn

4



1. THIẾT KẾ BÀI TẬP PHỤ DẠNG “TRUE/ FALSE STATEMENTS”
a. Giới thiệu chung.
RUE/ F SE S
E EN S là dạng bài tập yêu cầu học sinh
nhận đ nh thông tin đúng RUE hay sai F S E so với nội dung bài đọc
Reading passage , bài nghe istening te t và nếu sai th yêu cầu học sinh
cung c p thông tin đúng. ạng bài tập này nhẹ nhàng, d hiểu, d làm và d gây
hứng thú cho học sinh, làm cho học sinh tr nên sôi nổi và thoải mái, nh m cung
c p thêm thông tin giúp học sinh làm các ask d dàng.
* Khả n ng áp dụng hường áp dụng với các kiểu bài r n luyện kỹ
n ng đọc Reading skill , nghe istening skill .
b. Áp dụng thực tế.
Example:
au khi kết thúc phần ask 1. Listen and co plete the table [English
10 (
bản)_Unit 14_ . Listening] giáo viên cho h c sinh l
b i t p phụ
“ RUE/ FAL E” d ới đâ :
+ Type of activity: pair work.
+ Time duration: 2 – 3 minutes.
1. As a football player, Pelé was famous for his powerful kicking and
controlling the ball.
(T/ F)
2. Pelé participated in five World Cups
(T/ F)
3. By 1974, Pelé had scored 1.020 goals and he became a Brazilian national
hero.
(T/ F)
4. Pelé played for a Brazilian football club before he retired.
(T/ F)

5. Pelé became an international ambassador for the sport after his retirement.
(T/ F)
* Key:
1. T
2. F (Pelé participated in three World Cups.)
3. F (1974, Pelé had scored 1.200 goals and he became a Brazilian national
hero.)
4. F (Pelé played for an American football club before he retired.)
5. T
→ Nhờ đ h c sinh thấ dễ d ng khi l
phần ask 2. Listen again and
answer the following questions:
1. What was Pelé famous for as a football player?
2. How many World Cups did he participate in?
3. Where did he play football before he retired?
4. What did Pelé do after his retirement?
[English 10 ( bản)_Unit 14_ . Listening_ ask 2].

5


c. Kết quả thống kê.
* iệu uả giờ học khi có dạy bài tập phụ RUE/ F SE như đã nói
trên cho bài “English 10 ( bản)_Unit 14_ . Listening” được thể hiện ua
th ng kê sau
6
* ớp
Không dạy bài tập phụ.
7
* ớp

ạy bài tập phụ lần I.
4
* ớp
: ạy bài tập phụ lần II.
5
* ớp
ạy bài tập phụ lần III.
ỉ lệ học sinh tham gia ây dựng
bài phần ask . nswer the
Sĩ s
Kết uả kiểm tra, khảo
questions
ớp
học
sát học sinh cu i giờ học
sinh
trên
s học sinh %
S lượng học
sinh)
ỉ lệ (%)
6
10C
40
14
35 %
15 (37,5 %)
7
10C
38

18
47,3 %
20 (52,6 %)
4
10C
42
30
71,4 %
32 (76,1 %)
5
10C
39
34
87 %
35 (89,7 %)

6


2. THIẾT KẾ BÀI TẬP PHỤ DẠNG “MULTIPLE CHOICE”
a. Giới thiệu chung.
U I E
OI E là dạng bài tập yêu cầu học sinh dựa vào nội dung
bài đọc Reading passage , bài nghe istening te t
để chọn đáp án đúng
nh t trong s , , , . âu h i tr c nghiệm phải có t nh chọn lọc, d hiểu và
đ c biệt là phải cung c p thông tin liên uan để làm các ask phần
hile .
* Khả n ng áp dụng hường áp dụng với các kiểu bài r n luyện kỹ n ng đọc
(Reading skill), nghe (Listening skill).

b. Áp dụng thực tế.
Example:
au khi kết thúc phần ask 1 [English 11 ( bản)_Unit 6_A. Reading],
giáo viên cho h c sinh l
b i t p phụ “MULTIPLE CHOICE” d ới đâ :
- Type of activity: group work or pair work.
- Time duration: 2 – 3 minutes.
.
.. .. took part in the annual inal English ompetition last
Saturday.
A. The representatives of three classes of the school.
. Students’ arents.
C. The teachers of the school.
D. The competitors.
. he aim o the competition was
..
A. To earn a lot of money.
B. To stimulate the spirit of learning English among students.
C. To improve the students speaking skill.
D. To review the lessons.
.
. sponsored the competition.
A. Representatives.
B. Winners.
. Students’ arents.
D. Teachers.
4. Each group o students have to
during the contest.
A. Complete five activities in all.
B. Answer the questions on the worksheets within two minutes.

C. Take part in the annual final English competition.
D. Work in groups of three.
5. he judges have to
.. to choose the winner o the
competition.
A. Ask the students some questions.
B. Explain the answers of the students.
C. Announce the results.
. Observe and score the students’ per ormance.
7


6. he winner will be awarded
.
A. A chess set.
B. A new set of rules to learn.
C. A set of CDs for studying English and an Oxford Advanced Learners
Dictionary.
D. A set of CDs for studying English.
* Key:
1. A

2. B

→ Kết quả h c sinh l

3. C

4. A


5. D

6. C

tốt phần ask 2. Answer the questions:

1. Who took part in the annual final English Competition last Saturday ?
2. What was the aim of the competition ?
3. Who sponsored the competition ?
4. What did each group of students have to do during the contest ?
5. What did the judges have to do to choose the winner of the competition ?
6. What would be awarded to the winner ?
[English 11 ( bản)_Unit 6_A. Reading_Task 2]

c. Kết quả thống kê:
+ iệu uả giờ học khi có dạy bài tập phụ
U I E
OI E như đã nói
trên cho bài English 11 ( bản)_Unit 6_A. Reading_Task 2 được thể hiện ua
th ng kê sau
6
+ ớp
Không dạy bài tập phụ.
4
+ ớp
ạy bài tập phụ lần I.
5
+ ớp
ạy bài tập phụ lần II.
ỉ lệ học sinh tham gia ây dựng

bài phần ask 2. Answer the
Sĩ s
Kết uả kiểm tra, khảo
questions
ớp
học
sát học sinh cu i giờ học
sinh
trên
s học sinh %
S lượng học
sinh)
ỉ lệ %
6
11B
45
18
40 %
19 (42.2 %)
4
11B
46
29
63 %
32 ( 69.5 %)
5
11B
45
35
77.7 %

40 (88.8 %)

8


3. THIẾT KẾ BÀI TẬP PHỤ DẠNG “YES/ NO QUESTIONS” (CÓ THỂ
KẾT HỢP VỚI “MULTIPLE CHOICE” …)
a. Giới thiệu chung.
YES/ NO QUES IONS là dạng bài tập yêu cầu học sinh trả lời nhanh, chỉ
cần b ng YES ho c NO Không cần trả lời b ng h nh thức đầy đủ . oại bài
tập này c ng nhẹ nhàng, d hiểu, d làm, d gây hứng thú cho học sinh và có tác
dụng gợi m thông tin giúp học sinh làm các ask
phần while một cách
d dàng.
* Khả n ng áp dụng p dụng được với hầu hết các kiểu bài.
b. Áp dụng thực tế.
Example:
au khi kết thúc phần ask 2. ecide whethe the state ents a e t ue ( )
o false (F) [English 10 ( bản)_Unit 3_A. Reading] giáo viên cho h c sinh
l
b i t p phụ “ E / NO” kết hợp với “MUL I LE
OI E” d ới đâ :
- Type of activity: whole-class work.
- Time duration: 2 – 3 minutes.
1.
a. Was Marie Curie born on October 21, 1833?
b. Was Marie Curie born on November 7th , 1867?
c. Was Marie Curie born in Stockholm, Sweden?
d. Was Marie Curie born in Warsaw?
2.

a. Was she a bad student?
Marie Curie (1867 - 1934)
b. Was she a brilliant and mature student?
c. Did she work as a private tutor to save money for a study tour abroad?
3.
a. Was she awarded a Nobel Prize in History?
b. Was she awarded a Nobel Prize in Chemistry?
4. er real joy was
a. money
b. receiving a Nobel Prize
c. easing human suffering
d. becoming a good teacher
* Key:
1. a_No
b_ Yes
2. a_No
b_ Yes
3. a_No
b_ Yes
4. c

.

c_No
c. Yes

d_Yes

9



→ Kết quả l h c sinh đặc biệt l h c sinh ếu k
l
tốt phần
Task 3. Answer the questions:
1) When and where was Marie Curie born?
2) What kind of student was she?
3) Why did she work as a private tutor?
4) For what service was she awarded a Nobel Prize in Chemistry?
5) Was the prize her real joy? Why/ Why not?
[English 10 ( bản)_Unit 3_A. Reading_Task 3].
- Note: Kết thúc bài học giáo viên cho học sinh liên hệ với nhà khoa học, nhà
phát minh Alfred Nobel:
- Alfred Nobel was born on October 21, 1833 in Stockholm, Sweden.
e invented ynamite .
- He was the founder of the Nobel Prizes.

Alfred Nobel (1833 - 1896)
c. Kết quả thống kê:
* iệu uả giờ học khi có dạy bài tập phụ dạng YES/ NO QUES IONS
kết hợp với
U I E
OI E như đã nói trên cho bài English 10
( bản)_Unit 3_A. Reading_ ask 3 được thể hiện ua th ng kê sau
6
+ ớp
Không dạy bài tập phụ.
7
+ ớp
ạy bài tập phụ lần I.

4
+ ớp
ạy bài tập phụ lần II.
5
+ ớp
ạy bài tập phụ lần III.
ỉ lệ học sinh tham gia ây dựng
bài phần ask . nswer the
Sĩ s
Kết uả kiểm tra, khảo
questions
ớp
học
sát học sinh cu i giờ học
sinh
trên
học sinh %
S lượng học
sinh)
ỉ lệ %
6
10C
40
15
37,5
17 (42,5 %)
7
10C
38
20

52,6 %
22 (57,8 %)
4
10C
42
31
73,8 %
32(76,1 %)
5
10C
39
35
89,7
36 (92,3 %)

10


4. THIẾT KẾ BÀI TẬP PHỤ DẠNG “GAP-FILLING”
a. Giới thiệu chung.
-FI IN
là dạng bài tập yêu cầu học sinh sử dụng thông tin có
trong bài đọc Reading passage ho c bài nghe istening te t
để điền vào
ch tr ng. oại bài tập này c ng nhẹ nhàng, d hiểu, d làm, d gây hứng thú
cho học sinh và có tác dụng gợi m thông tin giúp học sinh làm các ask phần
while hay phần
ter
một cách d dàng.
+ Khả n ng áp dụng p dụng được với nhiều kiểu bài.

b. Áp dụng thực tế.
Example:
au khi kết thúc phần ask 2 [English 10 (
bản)_Unit 1_ . Listening]
giáo viên cho h c sinh l
b i t p phụ “GA -FILLING” d ới đâ để chuẩn
bị cho các e thực hiện tốt phần “Afte ou listen: ake tu ns to ask and
answer questions about M . La ’s activities”:
+ Type of activity: pair work OR group work OR whole-class work.
+ Time duration: 2 – 3 minutes.
Use the information in the tape to fill in the gaps:
1) Name
2) Occupation
3) When to start work:
4) assengers
5) hen to have lunch
6) here to have lunch
+ Key:
1. Mr. Lam.
2. Cyclo driver.
3. At 6.
4. An old man, a lady, two school pupils.
5. At 12.
6. At a food stall.
→ ừ đ h c sinh dễ d ng thực hiện phần “Afte ou listen: ake tu ns to
ask and answe questions about M . La ’s activities using the cues bellow.
hen etell his sto to the class”:
[English 10 ( bản)_Unit 1_ . Listening_Afte ou listen].

11



c. Kết quả thống kê:
+ iệu uả giờ học khi có dạy bài tập phụ dạng
-FI IN như đã nói
trên cho bài English 10 (
bản)_Unit 1_ . Listening_Afte ou listen được
thể hiện ua th ng kê sau
6
+ ớp
Không dạy bài tập phụ.
7
+ ớp
ạy bài tập phụ lần I.
4
+ ớp
ạy bài tập phụ lần II.
5
+ ớp
ạy bài tập phụ lần III.

ớp
10C6
10C7
10C4
10C5

Sĩ s
học
sinh

40
38
42
39

ỉ lệ học sinh tham gia ây dựng
Kết uả kiểm tra, khảo
bài phần
ter you listen
sát học sinh cu i giờ học
S lượng học
trên
học sinh %
sinh)
ỉ lệ %
13
32,5 %
15 (37,7 %)
19
50 %
21 (55,2 %)
29
69 %
31 (73,8 %)
32
82 %
35 (89,7 %)

12



Phần C. KẾT THÚC ĐỀ TÀI (CONCLUSION)
Đến đây, tôi tạm đưa ra cách giải bài toán trên cho riêng m nh ua một n m
t m tòi, nghiên cứu thực nghiệm và khảo sát học sinh
h ng
nh Kh
c inh ếu K ” => “ hiết Kế hê
i p hụ
ho
c inh”.
uy nhiên, cách thức mổ v n đề s khác nhau đ i với từng giáo viên. o
đó yêu cầu giáo viên cần phải linh động khi thực hiện. à r ng, có thể còn có
nhiều cách khác để giải bài toán, nhưng do giới hạn thời gian, phạm vi đề tài và
kinh nghiệm cá nhân, tôi in ph p tạm kết thúc đề tài tại đây.
Đề tài hoàn thành , tôi đã nhận được sự giúp đỡ của r t nhiều người. ôi
xin chân thành cảm ơn các cô giáo trong tổ iếng nh trường
hạch
hành đã sát cánh kề vai bên tôi trên con đường giúp học sinh đi t m chân l tri
thức, cuộc s ng, cho tôi những lời khuyên bổ ch và những lời động viên chân
thành và toàn thể các thầy cô giáo đã giúp tôi hoàn thành đề tài sáng kiến
kinh nghiệm n m học

một cách t t nh t.
ột lần nữa in chân thành cảm ơn và chúc u v sức kh e, hạnh phúc và
thành công.
XÁ N ẬN Ủ

Ủ RƯỞN ĐƠN Ị

Thanh Hóa, ngày 25 tháng 05 năm

2013
ôi in cam đoan đây là SKKN của
m nh viết, không sao ch p nội dung
của người khác.

Nguy n

n

ạnh

13



×