Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Cách thức dạy tác phẩm tự sự ở trường THPT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (630.68 KB, 22 trang )

A.
1. í
2. ụ í
g ê ứu
3. ố ượ g
p ạm
g ê
4. P ươ g p áp g ê ứu
5. u rú ủa
B.
u
u g
ươ g 1: ơ
u
ủa
1.1. K á uá
u g
ự ự
1. 2.
ểm ủa á p ẩm ự
ươ g 2: ơ
ự ễ

ươ g 3: á
p áp
3. 1. B
p áp g
u
3. 2.
u g
p ươ g p áp


3.2.1 K âu uẩ ị
3.2.2 K âu g g rê ớp
3.2.2.1 P ầ
ểm ra
ũ
3.2.2.2 P ầ ạ
mớ
3.3. á g á
u
rú ra
3. 3.1 K
u
ểm g m
3. 3.2 gu ê
â
ô g
3. 3.3 B
g m
C. K u
xu
1. K u
2.
xu

)

ứu

á g


g

m)


rạ g ủa
ểg

)
u

ư

g


m



1


A.
1. Lí
:
Như chúng ta đã biết, tác phẩm tự sự chiếm một số lượng l n t ng chư ng
t nh Ng
n t ư ng ph th ng. i c hai thác t m hi , khám phá
hi

tác phẩm tự sự một cách có hi q ả ca ẫn đang l một thử thách l n i
giá iên học sinh.
ng nh ng n m g n đây, ấn đề đ i m i phư ng pháp dạy học được
đặt a như một yê c cấp thiết được t n Đảng t n dân đặc bi t q an tâm.
Nghị q yết W2 h á III
ết l ận của hội nghị W6 h á IX nê õ :
“Đ i m i mạnh m phư ng pháp giá d c - đ tạ
hắc ph c lối t yền th
một chiề èn l y n thói q en nề nếp tư d y sáng tạ của ngư i học”.
ừ yê c đó t ng nh ng n m q a ộ GD –Đ đã từng bư c có
nh ng cải tiến tích cực như i c cải cách chư ng t nh thay sách giá h a t
chức các l p bồi dưỡng đ i m i phư ng pháp giảng dạy ch giá iên đ i m i
cách thức a đề thi…Đặc bi t g n đây nhất l tập h ấn ề cách thức dạy học
the ch ẩn iến thức, n ng và cách a đề the ma t ận. Nh đó, t ng c ng
tác giảng dạy i m t a đánh giá nói iêng
giá d c nói ch ng đã đạt được
nh ng ết q ả nhất định.
y nhiên nhận thức ề đ i m i phư ng pháp dạy học t ng ph n l n
giá iên còn ch y n biến chậm d thói q en ận d ng các phư ng pháp dạy
học t yền thống d ngại thay đ i d chưa thực sự tâm h yết i nghề h ặc
nên chưa có sự ận d ng, đ i m i phư ng pháp dạy học. ên cạnh đó, còn có
sự chi phối của yế tố hách quan là: ngành Giá d c - Đ tạ chưa thực sự
có nhiề l p bồi dưỡng đ i m i phư ng pháp dạy học thật c n bản c th ch
giá viên, cho nên nhiề giá iên còn gặp nhiề hó h n, lúng túng trong
phư ng pháp giảng dạy.
thế đề t i n y ngư i iết in đề cập đến một i
inh nghi m ề cách thức dạy học tác phẩm tự sự t ng t ư ng
.
2. ụ í
g ê ứu:

i chọn đề t i n y i m c đích có điề i n nghiên cứ
lưỡng sâ
sắc h n ề cách thức dạy tác phẩm tự sự t ư ng
.Đồng th i m ng
m ốn được t a đ i inh nghi m đ t ng q á t nh dạy học phát h y được tính
tích cực chủ động của học sinh tạ thêm hứng thú
niềm say mê yê thích
các tác phẩm tự sự t ng chư ng t nh Ng
n t ư ng
.
3. ố ượ g
p ạm
g ê ứu:
ng phạm i đề t i n y t i tập t ng nghiên cứ cách thức dạy tác phẩm
tự sự t ư ng
.
t i đã chọn một số tác phẩm tiê bi đó l : Truyền

2


thuyêt An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy. Tác phẩm Chí Phèo, Đời
thừa của Nam Cao. i th yết Số đỏ của ũ r g P ụ g. y n ngắn Chữ
người tử tù của gu ễ

tác phẩm Vợ chồng A Phủ của Tô Hoài.
4. P ươ g p áp g ê ứu:
Dựa t ên c s đọc t m hi các t i li tin cậy thực dạy i m t a đánh
giá học sinh


dự gi đồng nghi p.

5. u rú ủa
:
Ng i ph n m đ
ph n ết l ận đề t i gồm 3 chư ng:
Chư ng 1: C s lí l ận của ấn đề
Chư ng 2: C s thực tiễn của ấn đề
Chư ng 3: Các bi n pháp giải q yết ấn đề
B. IẢI QUYẾ
CHƯƠ
1: Ơ SỞ Í UẬ
ỦA
Đ có được phư ng pháp giảng dạy học tốt tác phẩm tự sự t ư ng
THPT ph th ng ta c n l m õ một số ấn đề ề c s lý l ận ay q anh th
l ại tự sự.
1.1. K á uá
u g
ự ự.
he Lê á án
n Đ nh Sử Ng yễn Khắc hi t ng: “Từ điển thuật
ngữ văn học" (NX Đại học
ốc gia
Nội-1997) th tự sự được hi l :
“Phương thức tái hiện đời sống bên cạnh hai phương diện khác là trữ tình và
kịch, được dùng làm cơ sở để phân loại tác phẩm văn học”.
Theo “Từ điển tiếng Việt” d
ng hê chủ biên NX Đ N ng2007): “Tự sự là thể loại văn học phản ánh hiện thực bằng cách kể lại sự việc,
miêu tả tính cách thông qua cốt truyện, tương đối hoàn chỉnh”.
Trong lý l ận n học th : “Tác phẩm tự sự là loại tác phẩm phản ánh

đời sống trong quá trình khách quan của nó, qua con người, hành vi, sự kiện
được kể lại bởi một người kể chuyện nào đó”.
he Giá sư Ng yễn n ạnh iến s
ỳnh Như hư ng: "Tự sự là
kể chuyện, trình bày sự việc, sự vật một cách cụ thể, chi tiết, có đầu có đuôi, tự
sự tập trung chủ yếu vào việc miêu tả thế giới bên ngoài".
ừ nh ng c s trên, chúng ta có th hi một cách ch ng nhất ề th
l ại tự sự như sa : “Tự sự là thể loại văn học phản ánh cụ thể hiện thực đời
sống một cách khách quan bằng cách kể lại sự việc, sự kiện, miêu tả tính cách
nhân vật, chi tiết ... có đầu có đuôi thông qua cốt truyện tương đối hoàn chỉnh
và được kể lại bởi một người kể chuyện nào đó”.
1.2.
ểm ủa á p ẩm ự ự
3


1.2.1. á p ẩm ự ự p
á
ờ ố g r g í
á
ua ủa ó
ô g ua á ự
,
ố g ự
Các nh lí l ận từ A ist t đến Lessing êlin i đề ch ằng tác phẩm
tự sự đưa a một bức t anh hách q an ề thế gi i.
ng Nghệ thuật thơ ca,
Aristot ch ằng thế gi i của tác phẩm tự sự l thế gi i tồn tại bên ng i ngư i
t n th ật h ng ph th ộc
ý m ốn

t nh cảm của họ. Ở đây nh
n
dư ng như đứng bên ng i đ
lại. ất cả nh ng sự i c của đ i sống được
nh
n
lại như một đối tượng hách q an
bên ng i m nh.
Ð có cái nh n hách q an tác phẩm tự sự tập t ng phản ánh đ i sống
q a các sự i n h thống sự i n.
ậy nhiề nh lí l ận hẳng định tính sự
i n có một ý ngh a đặc bi t q an t ọng
l đặc đi m h ng đ của tác phẩm
tự sự. Các biến cố sự i n n y có th l nh ng biến cố sự i n bên ng i tức
l ph n tồn tại ật chất i các i c l m h nh động c th có th thấy được
cũng có th l nh ng biến cố sự i n bên t ng ba gồm tâm t ạng cảm úc ý
ngh ... nhưng nh ng biến cố sự i n n y h ng được bi hi n t ực tiếp m
được em như một đối tượng đ đem a phân tích nhận biết.
Như ậy tác phẩm tự sự tái hi n t n bộ thế gi i ba gồm nh ng sự
i n bên ng i bên t ng của c n ngư i nhưng đề em chúng như l nh ng
sự i n hác nha ề đ i sống c n ngư i ã hội.
1.2.2. á p ẩm ự ự ó
ă gp
á
ự m
á r g ớ ,
bao quát
ác phẩm tự sự miê tả c ộc sống q a các sự i n h thống sự i n m
sự i n l sản phẩm của mối q an h gi a c n ngư i i c n ngư i c n ngư i
m i t ư ng ng q anh. D đó tác phẩm tự sự m a một phạm i hết sức

ộng l n t ng i c miê tả hi n thực hách q an được th hi n t ng nhiề
mốiq anh .
Trong tác phẩm tự sự h ng gian
th i gian h ng bị hạn chế. Nh
n có th th hi n nh ng ùng đất hác nha có th lùi ề d ãng hay đắm
m nh t ng hi n tại có th lư t q a h ặc tập t ng miê tả một mặt n đó m
mình ch l q an t ọng. Nó có th
ề một h ảnh hắc h ặc một sự i n d i
10 n m hay 20 n m t ng một h ng gian nhất định h ặc nhiề ùng đất
khác nhau.
ừ nh ng đặc đi m t ên nhân ật tự sự cũng được hắc họa đ y đặn
nhiề mặt nhất; có th được t i n hai sâ ộng t ng nhiề mối q an h đa
dạng
ph ng phú. Nhân ật thư ng có số phận c n đư ng đi
q á t nh
phát t i n q a nhiề giai đ ạn hác nha . s
i các l ại nhân ật hác nhân

4


ật t ng tác phẩm tự sự được hắc họa tỉ mỉ từ ng ại h nh đến nội tâm cả q á
hứ hi n tại
t ng
thế phát t i n... óm lại nhân ật tự sự được miê tả
nhiề mặt t n di n sinh động nhiề m sắc thẩm m .
D tính chất phản ánh ộng l n
ba q át h thống chi tiết t ng tác
phẩm tự sự cũng ph ng phú
đa dạng mang chất " n

i". Ở đây có th
bắt gặp nh ng chi tiết ề chân d ng ng ại h nh tâm sinh lí ph ng t c tập
quán, đồ ật đ i sống la động sản ất t n giá chính t ị...ba gồm nh ng
chi tiết có thực tư ng tượng h ang đư ng... h n tất cả mọi l ại tác phẩm
khác.
1.2.3. á p ẩm ự ự uô uô
ó ì
ượ g gườ rầ
u .
Hình tượng ngư i t n th ật có th l tác giả nhưng h ng nên đồng
nhất ngư i t n th ật i tác giả. Ngư i t n th ật có th
ất hi n dư i nhiề
h nh thức: hi th tác giả ẩn m nh sa nh ng nhân ật tư ng tượng hi th
nhân danh chính bản thân m nh m
ch y n i ng i thứ nhất. Nhưng dù
dư i h nh thức n
ngư i t n th ật cũng l m nhi m
tư ng th ật
ch y n đ phân tích nghiên cứ
hê gợi b nh l ận cắt ngh a nh ng q an h
phức tạp gi a nhân ật
nhân ật gi a nhân ật
h n cảnh... ng tác
phẩm tự sự h nh tượng ngư i t n th ật gi một ai t ò hết sức q an t ọng
l n l n m ốn hư ng dẫn gợi ý ch ngư i đọc nên hi nhân ật h n
cảnh...thế n y h ặc thế hác.
1.2.4. ờ ă r g á p ẩm ự ự
L i n t ong tác phẩm tự sự chủ yế l l i n
ch y n miê tả. Nó
có th được iết bằng n n h ặc n

i nhưng ba gi cũng hư ng ngư i
đọc đến đối tượng m nó miê tả.
L i nói của nhân ật t ng tác phẩm tự sự l một bộ phận của n tự sự
d đó nó thư ng được giải thích cắt ngh a t ư c hi nhân ật phát bi . Ðiề
n y hác i tác phẩm ịch tác phẩm t tình.
CHƯƠ
2: Ơ SỞ HỰ
IỄ
HỰ
RẠ
ỦA
)
i c phân tích tác phẩm tự sự đóng ai t ò ất q an t ọng t ng nội d ng
chư ng t nh của bộ m n n học cấp ph th ng t ng học. Nh ng tác phẩm tự
sự được đem
giảng dạy l nh ng i t tác n chư ng thế gi i nh ng tác
phẩm đặc sắc t ng nền n học nư c nh .
ng n chư ng cái hay nó
thư ng đi liền i cái sâ sắc thâm thúy, đa ngh a.
ậy i c cảm th một
tác phẩm tự sự đặc sắc đối i học sinh l một ấn đề há hó h n. M ốn l m
được điề n y đòi hỏi học sinh phải có lòng yê thích n học phải có tâm thế
đọc tác phẩm ch ẩn bị b i t ư c hi đến l p. Nhưng t ên thực tế qua quá trình

5


giảng dạy m n n nh t ư ng
t i nhận thấy học sinh t ư ng
á hư c nói iêng các t ư ng

hác nói ch ng ng y c ng ít say mê
và yê thích n học mặc dù đó ẫn được c i l một m n học chính.
thế
một bộ phận h ng nhỏ học sinh h ng chị đọc tác phẩm nh . i c s ạn
b i ch ẩn bị b i t ư c hi đến l p mang tính đối phó. y h ng đọc tác phẩm
nhưng các em cũng ẫn s ạn được b i nhiề lí d : thứ nhất học sinh chép t i
li tham hả m h ng đ tư s y ngh . Các em mượn
ghi giảng n của
học sinh các hóa t ư c t ư c h ặc cùng hóa nhưng đã học t ư c h ặc các em
chép
s ạn của nha . Điề n y đã ảnh hư ng ất l n đến i c tiếp th b i
học l p của các em.
ên cạnh đó vi c giảng dạy tác phẩm tự sự giá iên chưa thực sự có
nhiề cải tiến đ i m i t ng phư ng pháp giảng dạy ẫn chủ yế giảng the
phư ng pháp t yền thống chỉ tập t ng nhiề
i c hai thác nội d ng tác
phẩm the phư ng pháp lịch sử m chưa chú ý đến cấ t úc h nh thức tác
phẩm.
thế đã gây a sự nh m chán ch học sinh l m giảm sức th hút của
tác phẩm n chư ng đối i học sinh. Vi c đ i m i phư ng pháp dạy học
các gi giảng n th ộc th l ại tác phẩm tự sự diễn a chậm l d nhiề
nguyên nhân:
hứ nhất thư ng một t y n ngắn hay một đ ạn t ích tác phẩm tự sự
được đưa
dạy nh t ư ng ph th ng l tác phẩm đặc sắc m t ng hi đó
th i gian ch phép th ng thư ng chỉ từ 1 đến 2 tiết ch nên giá iên còn gặp
nh ng hó h n nhất định t ng i c t yền tải iến thức học sinh cũng gặp
hó h n t ng i c tiếp nhận đ y đủ sâ sắc nội d ng b i học th i gian e
hẹp.
hứ hai giá iên còn gặp nhiề lúng túng t ng i c đ i m i phư ng

pháp t ng gi giảng n tác phẩm tự sự.
hứ ba học sinh h ng đ tư th i gian ch i c đọc tác phẩm t ư c
nhà.
ư c t nh h nh đó bản thân t i mạnh dạn nê lên một số giải pháp một
số inh nghi m m bản thân đã áp d ng t ng th i gian q a đ cùng i đồng
nghi p t a đ i i m ng m ốn mang lại hi q ả h n t ng nh ng gi giảng
n th ộc th l ại tác phẩm tự sự.
CHƯƠ
3: Á BIỆ PHÁP IẢI QUYẾ
3.1. B
p áp g
u
ư c thực t ạng t ên q a q á t nh giảng dạy m n n t ư ng
Bá Thư c bản thân t i đã áp d ng một số bi n pháp như sa :

6


ằng mọi cách b ộc học sinh phải đọc t ư c tác phẩm h ặc đ ạn t ích
tóm tắt được nh ng nội d ng c bản của tác phẩm h ặc đ ạn t ích nh
s ạn b i the nh ng định hư ng của giá iên ph n hư ng dẫn học b i.
Cải tiến đ i m i phư ng pháp t ng i c giảng dạy nh ng tác phẩm tự
sự th hút học sinh
b i giảng.
Đ i m i cách thức i m t a ba gồm cả i m t a ấn đáp; i m t a 1
b i iết
Đ i m i cách đánh giá phân l ại n ng lực cảm th tác phẩm tự sự của
học sinh
3.2.
u g

p ươ g p áp ự
3.2.1. K âu uẩ ị
Giá iên c n dành th i gian của tiết học t ư c (sa ph n củng cố l y n
tập) đ hư ng dẫn học sinh ch ẩn bị b i m i, đặt a nh ng yê c c th
bắt b ộc học sinh phải h n th nh. Đặc bi t bằng mọi cách phải ch học sinh
đọc
tóm tắt được nội d ng tác phẩm h ặc đ ạn t ích nh . Giá iên
ki m t a i c đọc
tóm tắt nội d ng tác phẩm h ặc đ ạn t ích của học sinh
t ng q á t nh học b i m i h ặc i m t a thư ng yên
đ tiết học. i c
l m n y s giúp học sinh có ý thức tự học
tự giác h n th nh yê c của
giá iên.
Ng i i c bắt b ộc phải đọc tác phẩm ch ẩn bị b i the một số câ hỏi
t ng sách giá h a giá iên c n đưa a nh ng câ hỏi nhỏ h n c th h n.
ỳ the t nh độ n ng lực tư d y của học sinh từng l p m giá iên có th
có nh ng l ại câ hỏi thêm hác nha
i m c đích giúp học sinh phát hi n
nh ng ấn đề t ọng tâm cốt lõi của tác phẩm h ặc đ ạn t ích.
3.2.2. Khâu g g rê ớp
3.2.2.1. P ầ
ểm ra
ũ
Ở ph n n y giá iên nên ết hợp gi a i c i m t a iến thức của b i
học t ư c i i m t a i c đọc tác phẩm
ch ẩn bị b i m i của học sinh.
thế, một học sinh được gọi lên i m t a b i cũ tôi thư ng ch hai câ hỏi:
Câ hỏi thứ nhất, nhằm i m t a nh ng iến thức c bản, t ọng tâm của
tiết học t ư c.

Câ hỏi thứ hai, nhằm i m t a i c đọc
hi tác phẩm của tiết học
m i.
C n lư ý, nh ng câ hỏi i m t a i c ch ẩn bị b i m i chưa đòi hỏi tư
d y nhiề chủ yế l nhằm i m t a em thực chất học sinh có học b i cũ

7


đọc tác phẩm hay h ng.
i t ên thực tế nhiề học sinh chỉ đọc sách tham
hả hay
ghi của học sinh hác đ s ạn b i.
3.2.2.2. P ầ
mớ
* ớ
u á g
h n n y học sinh đã đọc ph n ti dẫn nh t ư c hi s ạn b i
ậy
ph n n y tôi thư ng nê a một số câ hỏi đ học sinh t ả l i, sa đó b s ng
chốt lại ấn đề. Các câ hỏi t i thư ng đặt a ch học sinh đối i một tác
giả l :
Dựa
ti dẫn
nh ng hi biết của em, hãy nê nh ng nét chính
ề ti sử của tác giả?

i nét c bản ề sự nghi p sáng tác của tác giả?
Hãy đánh giá hái q át ề tác giả?
*H

áng tác
h n n y chủ yế l giá iên th yết giảng nhằm l m sống lại đ i nét
lịch sử m tác phẩm a đ i đ học sinh nhận thức được mối q an h gi a tác
phẩm c ộc sống.
Chẳng hạn Khi gi i thi
ề h n cảnh sáng tác của tác phẩm Chí hè
(Nam Cao) chúng ta không th h ng đề cập đến hai ấn đề:
Dựa
nh ng cảnh thật i c thật ngư i thật m Nam Ca chứng iến
nghe
ề l ng q ê m nh bức úc t ư c hi n thực t n hốc ót a ch số
phận nh ng ngư i n ng dân nghè c m tức gi i địa chủ đè nén ngư i dân
nghè m Nam Ca iết th nh t y n
n m 1941.
á Kiến thật ng i đ i h ng chết giống như t ng tác phẩm m ẫn
sống đến đ cách mạng. Sa hi tác phẩm a đ i hắn ất c m tức nhưng
h ng l m g được.
* óm ắ á p ẩm
Ở ph n n y giá iên nên tận d ng tối đa nh ng d ng c t ực q an h ặc
t nh chiế t anh ảnh s đồ t ng gi dạy bằng giá án đi n tử)
i mta
mức độ tóm tắt tác phẩm h ặc đ ạn t ích của học sinh nh … nhằm giúp các
em dễ nắm bắt nội d ng nh lâ cốt t y n h n.
Trong q á t nh tóm tắt tác phẩm c n chú t ọng đến nh ng nét chủ yế
ề c ộc đ i
số phận của nhân ật chính. ái hi n ch học sinh nắm được
nh ng dẫn chứng chi tiết q an t ọng. Đồng th i, qua các d ng c t ực q an tôi
thư ng gọi một học sinh lên tóm tắt tác phẩm h ặc đ ạn t ích. Ch một i học
sinh b s ng c ối cùng giá iên đúc ết lại nh ng nội d ng t ọng tâm.


8


Đ hi được nội d ng phản ánh đ phân tích được các giá t ị ề mặt tư
tư ng lẫn ngh th ật của một tác phẩm tự sự c n tóm tắt chính ác cốt t y n
của nó. Cách tóm tắt cốt t y n th hi n mức độ thâm nhập tác phẩm n ng lực
ba q át
hả n ng diễn đạt c đúc gãy gọn của ngư i tóm tắt.
Điề q an t ọng l phải hi được cốt t y n chính l h thống sự i n
c th được t chức the yê c tư tư ng ngh th ật nhất định của nh
n.
Nh cốt t y n nh
n th hi n sự h nh th nh đặc đi m của mỗi tính cách
cũng như sự tác động q a lại gi a các tính cách. Cũng nh cốt t y n nh
n
tái hi n các ng đột ã hội chứng tỏ n ng lực cách thức chiếm l nh thực tại
hách q an của m nh. Dù đa dạng mọi cốt t y n đề t ải q a một tiến t nh
ận động có h nh th nh phát t i n
ết thúc. Mỗi cốt t y n thư ng ba gồm
các ph n sa :
Trình bày: Gi i thi th i lịch sử h ng cảnh c th của sự i c.
Khai đ ạn: Nê t nh h ống ấn đề nảy sinh đ ngư i đọc chú ý the
dõi.
Phát tri n: Diễn tả sự tiến t i n của h nh động của tính cách của mâ
th ẫn
ng đột.
Đỉnh đi m h ặc ca t ): H nh động tính cách mâ th ẫn được phát
t i n đến độ ca nhất c ng thẳng nhất.
Kết thúc h ặc m nút): Giải q yết ết thúc một q á t nh phát t i n của
mâ th ẫn.

Đó l
một cách đ y đủ the t nh tự th ng thư ng. y nhiên h ng
phải bất cứ cốt t y n n cũng ba h m đ y đủ các ph n như ậy t nh tự các
ph n ấy cũng biến hóa sinh động như c ộc sống m n m
tùy the ý đồ
ngh th ật của nh
n. Điề q an t ọng học sinh phải chiếm l nh cảm th , tái
hi n được nh ng diễn biến t ọng tâm nh ng t nh tiết liên q an đến tính cách
ết c c của nhân ật.
ừ hái ni m ác định như t ên m ốn tóm tắt được cốt t y n một tác
phẩm tự sự t ư c tiên c n đọc tác phẩm t ả l i được nh ng câ hỏi sa :
n cảnh ã hội th i lịch sử m tác phẩm phản ánh tái hi n l g ?
Chủ đề của tác phẩm ra sao?
Nhân ật chính của tác phẩm
các bư c phát t i n của tính cách của
số phận nhân ật ấy như thế n ? Các chi tiết sự i n q an t ọng t ng tác
phẩm tác động t i c ộc đ i nhân ật ra sao?
Cách t chức cốt t y n của nh
n ba gi cũng gắn i sự th hi n có
hi q ả chủ đề tư tư ng của tác phẩm.
thế hi chủ đề ý đồ tư tư ng của

9


nh
n th chúng ta m i định hư ng đúng sự phát t i n của cốt t y n cũng
như nội d ng c th t ực tiếp của tác phẩm.
ên c s đọc tác phẩm nắm ng iến thức c bản the yê c
t ên m i có th đi đến ây dựng n bản tóm tắt. Tóm tắt cốt t y n th ng

thư ng tóm tắt các bư c phát t i n của dòng cốt t y n, dựa
nh ng sự i n
n i bật nh ng chặng đư ng diễn biến của tính cách số phận các nhân ật chủ
yế .
Khi tóm tắt cốt t y n c n chú ý ị t í của các nhân ật
mối q an h
tư ng tác gi a chúng. Nhân ật chính thư ng ất hi n nhiề l n t ng tác
phẩm có ai t ò chi phối đối i các nhân ật hác
góp ph n chủ yế th
hi n nội d ng bộc lộ chủ đề của tác phẩm.
i thế c n q an tâm đến nh ng
bư c ng ặt t ên đư ng đ i nhân ật chính. Chẳng hạn cốt t y n của t y n
ngắn Chí Phèo Nam Ca ) ay q anh t c hai nhân ật đi n h nh Chí hè –
á Kiến
diễn biến mối q an h gi a hai nhân ật n y. óm tắt cốt t y n
của Chí hè phải dựa
lai lịch thân phận của Chí từ một đứa bé bị bỏ i
đến đi l m th ê ồi
c bị c á đẩy đi tù dựa
nh ng l n Chí hè
đến nh á Kiến sa hi tù ề đ thấy được q á t nh tha hóa tất yế của Chí
hi gặp phải ẻ thống t ị ả q y t gian ng an như á Kiến thấy được số
phận bi thảm của ẻ t ượt q á a hỏi ã hội l i ngư i. Mặt hác hi tóm tắt
t y n ngắn n y c n đặc bi t chú ý đến th i đi m Chí hè t nh c gặp hị
N được ngư i đ n b ấy thư ng yê ch m sóc. Ngư i cố n ng lư ng thi n
i nh ng ư c m ốn b nh dị bấy lâ nay bị ùi lấp t ng c n qủy d Chí hè
sống dậ Chí được l m ngư i… nhưng ồi, hị N đột ngột cự t y t ch ng
sống. Sự i n n y hiến Chí hè ỡ l tự ý thức a tấn bi ịch bị cự t y t
q yền l m ngư i của mình, đ từ đó đi đến h nh động t ả thù q yết li t c ối
tác phẩm.

*

á p ẩm
Như chúng ta đề biết chủ đề của tác phẩm tự sự chính l nội d ng c ộc
sống được phản ánh t ng tác phẩm.
ậy đ t m hi chủ đề của tác phẩm
hay đ ạn t ích giá iên c n nê a nhiề câ hỏi nhỏ mang tính chất gợi m
đ học sinh t ả l i. Chẳng hạn có th nê một số câ hỏi như:
ác phẩm h ặc đ ạn t ích)
ề ai ? ề i c g ?
Thông qua câu ch y n đó tác giả nhằm đề cập đến ấn đề g ?
hái độ t nh cảm của tác giả đối i c n ngư i c ộc sống ra sao?

10


Sa đó, thông q a i c t ả l i được nh ng câ hỏi t ên, giá iên gọi
một đến hai học sinh hái q át th nh chủ đề của tác phẩm h ặc đ ạn t ích) và
giáo viên nhận ét, b s ng chốt iến thức.
* Phân tích tác p ẩm
Ở ph n n y, giá iên nên sử d ng phối hợp nhiề phư ng pháp nhằm
giúp học sinh hi bản chất của tác phẩm h ặc đ ạn t ích). Giá iên gợi m
ch học sinh thấy được nh ng t nh h ống có ấn đề đ học sinh t m hi , thả
l ận sa đó giá iên b s ng, l m sáng tỏ
h thống ấn đề một cách h n
chỉnh. ề c bản t ng ph n phân tích giá iên c n phải l m õ nh ng ấn
đề t ọng tâm sa :
- m
ắm ữ g ượ ự p á r ể ủa ì
r ng

á p ẩm
ạ rí ) ứ
ắm ượ ố ru .
ọc một b i th t t nh phải nắm được diễn biến t nh cảm, cảm úc của
nhân ật t t nh; học một b i n nghị l ận phải nắm được t nh tự lập l ận
của tác giả; còn học một thiên t y n, t ư c hết phải nắm được diễn biến của
câ ch y n.
ng ất nhiề t ư ng hợp d h ng nắm được q á t nh diễn biến của
t nh tiết tác phẩm m giá iên h ng phân tích được tác phẩm học sinh hi
ấn đề chưa thấ đá thậm chí còn hi một cách sai l ch nội d ng tác phẩm
h ặc đ ạn t ích). Chính
ậy điề q an t ọng l phải nắm được t nh tiết
biến cố sự i n của câ ch y n đó.
Khi phân tích c n q an tâm nhiề đến t nh h ống của t y n. Nó có ai
t ò đặc bi t q an t ọng đối i i c th hi n tính cách
số phận nhân ật.
T nh h ống t y n chính l t ạng thái ã hội l h n cảnh bất b nh thư ng
đang thử thách c n ngư i. Nó gồm nh ng diễn biến sự i n đòi hỏi c n ngư i
t ng đó c n phải ay
c n phải bộc lộ một cách chính ác n ng lực bản
thân của m nh. Như ậy t nh h ống gắn chặt cùng cốt t y n
tác động t ực
tiếp t i nhân ật tạ dựng t nh h ống t th nh nhi m
hứng thú t
th nh n i thử thách t i ngh của nh
n.
Một số t y n t ng Ng
n l p 10 có cốt t y n đ n giản. D đó c n
hư ng dẫn học sinh nhận a được t nh h ống t y n
tập t ng phân tích các

tâm t ạng h nh động của các nhân ật t ng t nh h ống đó. Chẳng hạn:
Truyền thuyết An Dương Vương và Mị Châu Trọng Thủy cốt t y n ay
quanh t nh h ống An Dư ng ư ng ây th nh chế nỏ d mất cảnh giác nên
bị mất nư c.
thế hi phân tích giá iên nên ch học sinh thấy được hai
giai đ ạn: giai đ ạn đ
ây th nh chế nỏ đánh thắng được i Đ
giai

11


đ ạn hai l phân tích sâ t nh h ống c đồ đắm bi n sâ b i học ề tinh th n
mất cảnh giác của An Dư ng ư ng. y ậy hi phân tích t yền th yết n y
giá iên cũng c n l m õ h nh tượng Mị Châ
nhân ật n y q yết định t i
ết c c c ối cùng của An Dư ng ư ng.
Còn t ng chư ng t nh Ng
n l p 11 12 cốt t y n phức tạp h n
nhân ật có nhiề mối q an h h n nhiề mâ th ẫn ng đột h n nhiề c ng
bậc t nh cảm h n.
ậy giá iên c n hư ng dẫn học sinh nhận a được nội
tâm của nhân ật tính cách của nhân ật. ừ đó, giúp học sinh thấy được c n
phải tư d y c n phải liên tư ng c n phải â ch ỗi nhiề t nh tiết đ út a
nhận ét c ối cùng ề t n bộ câ ch y n.
ư c hi đi sâ
phân tích chi tiết một sự phân tích đại cư ng như
ậy ề các chi tiết của b i n s củng cố ấn tượng h n chỉnh đ tiên của học
sinh đối i h nh tượng tự sự của tác phẩm.
- m

m ụ âu ắ , á g á ượ ú g ắ
â
r g á p ẩm
ng tác phẩm tự sự nh
n th hi n tư tư ng t nh cảm phát bi
q an đi m th ng q a nhân ật. Nhân ật t ng tác phẩm h ặc đ ạn t ích chứa
đựng nội d ng phản ánh tư tư ng chủ đề của tác phẩm l n i ý thác q an
ni m ề c n ngư i ề nhân sinh của nh
n. D đó phân tích nhân ật t
thành con đư ng q an t ọng nhất đ đi đến giá t ị hi n thực giá t ị nhân đạ
của tác phẩm đ nhận a lí tư ng thẩm m của nh
n. Một nhân ật n học
l n ba gi cũng th hi n một số phận một q an ni m nhân sinh độc đá
thư ng đi n h nh ch một t ng l p ã hội một giai cấp thậm chí một th i đại
n đó.
Nhân ật t ng tác phẩm tự sự ất đa dạng, ph ng phú. Dựa t ên phư ng
di n ết cấ
ý thức h có th chia nhân ật a th nh các l ại sa : Nhân ật
chính nhân ật ph nhân ật t ng tâm nhân ật chính di n nhân ật phản
di n...các nhân ật s góp ph n th hi n tư tư ng chủ đề
nội d ng của tác
phẩm.
Tuy nhiên, t ng gi học t ư ng ph th ng chúng ta h ng có đủ th i
gian đ hư ng dẫn học sinh phân tích hết các nhân ật được nên chúng ta phải
lựa chọn các nhân ật đ phân tích.
Chẳng hạn t ng tác phẩm Chí hè có nhiề nhân ật như Chí hè
á Kiến hị N
c
hị N Lý Cư ng, Binh Chức N m họ Đội
ả …nhưng chỉ có nhân ật Chí hè

á Kiến th hi n õ tư tư ng của nh

12


n ch nên hi phân tích tác phẩm n y c n chú ý hai thác hai nhân ật
n y đặc bi t l nhân ật Chí hè .
ặc trong tác phẩm ợ chồng A phủ của
i cũng ất hi n nhiề
nhân ật nhưng nhân ật Mị m i l h nh tượng đi n h nh c n phân tích.
Nội tâm nhân ật được th hi n t ng nhiề th i đi m có th t ng q á
hứ hi n tại h ặc t ng nhiề h n cảnh hác nha .
Trong tác phẩm Đ i thừa nhân ật ộ bộc lộ nội tâm t ng nh ng h n
cảnh đ i thư ng của c ộc sống mư sinh t ng mối q an h
i bạn n
chư ng gia đ nh.
Trong tác phẩm ợ chồng A Phủ nội tâm của Mị được bộc lộ khá rõ
q a hai th i đi m đó l t ng đêm t nh mùa ân
đêm đ ng c i t ói cứ A
Phủ.
Như ậy q a nh ng tác phẩm t ên chúng ta s tập t ng hai thác nội
tâm các nhân ật Chí hè , ộ Mị đ t m hi t n di n ề nhân ật.
Khi phân tích nhân ật c n chú t ọng nh ng hía cạnh sa :
Một nhân ật n học th nh c ng ba gi cũng mang một tính cách số
phận iêng một cách t ng nhất m ốn phân tích nhân ật tức l phân tích đặc
đi m tính cách của nhân ật chúng ta c n c n cứ
nh ng chi tiết có liên
q an đến nhân ật t ng tác phẩm đ đó từ m t m hi s y l ận t m a đặc
đi m tính cách của nhân ật. Ở tác phẩm tự sự nh ng chi tiết có giá t ị góp
ph n th hi n đặc đi m tính cách nhân ật lai lịch ng ại h nh ng n ng nội

d ng h nh i cử chỉ h nh động của nhân ật
thế hi phân tích c n lư ý đến các chi tiết miê tả tự sự nhận ét
ề nhân ật t ng tác phẩm. Nh ng chi tiết n y có lúc được bộc lộ õ ràng
nhưng thư ng ất tế nhị ín đá ẩn t ng l i n đọc q a thư ng ít gây chú ý.
Phát hi n lựa chọn các chi tiết tiê bi sắp ếp phân l ại chúng the
t nh tự hợp lí nhằm l m sáng tỏ tính cách của nhân ật.
h ng thư ng hi phân tích h nh tượng nhân ật thư ng chú ý các
phư ng di n sa :
+
a ị :
Đây l phư ng ti n đ tiên góp ph n chi phối đặc đi m tính cách cũng
như c ộc đ i nhân ật. Lai lịch có q an h há t ực tiếp
q an t ng i
đư ng đ của một ngư i một số phận n dó t ng n học.
Chẳng hạn, t ng ti th yết Số đỏ h n cảnh mồ c i từ nhỏ h nh i
giá d c hi
i ngư i bác họ đ ồi bị đ i a hỏi nh ) bằng nh ng th nh

13


tích bất hả của X ân óc đỏ t ng c ộc sống lang thang hè đư ng, ó chợ đã
góp ph n tạ nên tính cách lư manh lá lỉnh của y sau này.
ặc Chí phèo t ng tác phẩm cùng tên của Nam Ca , ngay từ hi được
sinh a đã bị ném hỏi c ộc sống đã l đứa t ẻ h ang h ng biết bố mẹ, chẳng
có cửa nh .
n cảnh ất thân ấy tạ nên sự c độc thê thảm của Chí Phèo.
ính cách số phận được lí giải một ph n b i th nh ph n ất thân h n
cảnh gia đ nh điề i n sinh h ạt t ư c đó.
+ g ạ ì :

c ng
i t Nam có câ : “Xem mặt m bắt h nh ng” t ng n học
miê tả ng ại h nh chính l một bi n pháp của nh
n nhằm hé m tính cách
nhân ật. Một nh
n có t i thư ng chỉ q a một số nét phác h ạ chấm phá có
th giúp ngư i đọc h nh d ng a di n mạ tư thế cùng bản chất của nhân ật
n đó.
ng t y n ngắn Chí Phèo nh ng ết sẹ ngang dọc t ên h n mặt
của Chí cùng i nh ng nét chạm t ỗ ngực tự có đã nói lên ất nhiề … hải
ch ng cái ng ại h nh biến dạng ỳ dị g m ghiếc ia như đã m ốn t ưng a q á
hứ d dằn
nội tâm tha h á biến chất của Chí Phèo.
Hay trong tr y n ngắn Vi hành mượn l i ngư i c n t ai đ i nam n
thanh niên ngư i háp đi t ên t a e đi n ng m) tác giả Ng yễn Ái
ốc đã
phác h ạ chân d ng Khải Định: “Chẳng phải ẫn cái mũi tẹt ấy ẫn đ i mắt
ếch ấy ẫn cái mặt bủng như ỏ chanh đấy ?” Các chi tiết n y ám chỉ thật
sâ cay một tính cách hèn ém chẳng có mấy thiên lư ng, cùng lối sống a
hoa, t
lạc của ng a bù nh n An Nam.
Trong khi phân tích nhân ật c n q a các chi tiết, ng ại h nh m đi sâ
nội tâm,
bản chất của nhân ật.
+ gô gữ
a l i n tiếng nói của một ngư i chúng ta có th nhận a t nh độ n
h á nhận a tính cách của ngư i ấy. Ng n ng của nhân ật t ng tác phẩm
n học được c th h á ca độ ngh a l mang đậm dấ ấn của một cá nhân.
Chẳng hạn, nhân ật cố ồng t ng ti th yết Số đỏ của ũ ọng
h ng hễ cứ m mi ng a l gắt: “ iết ồi h lắm nói mãi” mặc d

ng ta
chẳng biết ch tư ng tận i c g cả.
Còn nhân ật X ân óc Đỏ ch đến hi t th nh “Nh cải cách thẩm
m ” “Đốc t X ân” “ Giá sư q n ợt” “Cố ấn bá gõ mõ”…. đự c cả xã
hội thượng lư th nh thị t ọng ọng nhưng mấy câ cửa mi ng của hắn ẫn l :
“Mẹ iếp” “nư c mẹ g ” điề ấy chứng tỏ cái tính cách lư manh
học của
y h ng sa gột ửa n i.

14


h ng thư ng mỗi c n ngư i thư ng the tính hí m có hẩ hí. C n
ngư i l m sa th l i n tiếng nói s như ậy.
thế, hi phân tích nhân ật ta
c n đặc bi t chú ý phân tích ng n ng l i n tiếng nói nhân ật.
+
âm
L thế gi i bên t ng của nhân ật gồm cảm giác cảm úc, t nh cảm
tâm lí, s y ngh … của c n ngư i. hế gi i nội tâm của c n ngư i ất sâ ín
ph ng phú phức tạp. Ngòi bút của nh
n có hả n ng miê tả được nh ng
ngõ ngách sâ ín của nội tâm c n ngư i từ nh ng điề th ộc phạm i ý thức
đến nh ng điề t ng tiềm thức lẫn
thức.
a đó ta có th ét đ án được
tính cách nhân ật.
Chẳng hạn, đ ạn miê tả nội tâm của Chí hè sa c n ốm ch thấy
được sa nh ng l n q en ạch mặt n ạ l c n q d của l ng ũ Đại th
đây l l n hắn thực sự tỉnh: “ ỉnh dậy hắn thấy hắn gi m hắn ẫn còn c độc.

ồn thay ch đ i! có lí n như thế được? ắn đã gi ồi hay sa ? Ng i bốn
mư i t i đ … Dẫ sa đó h ng phải l t i m ngư i ta m i bắt đ sửa
s ạn. ắn đã t i cái dốc bên ia của đ i. Ở nh ng ngư i như hắn chị đựng
biết ba nhiê l chất độc đ y đ ạ cực nhọc m chưa ba gi ốm một trận
ốm có th l dấ hi bá ằng c th hắn đã hư hỏng nhiề . Nó l một c n
mưa gió c ối th ch biết t i t ét nay mùa đ ng đã đến. Chí hè h nh như
đã t ng thấy t ư c t i gi của hắn đói ét
ốm đa
c độc cái n y còn
sợ h n đói ét ốm đa . Cũng may hị N
nế h ng
cứ đ hắn ẩn
ngh mãi th đến hóc được mất”. a s y ngh của Chí hè ta có th nhận
a một Chí hè thứ hai – “Chí h ng còn l một c n
d của l ng ũ Đại
n a m l một c n ngư i b nh thư ng như ba c n ngư i hác: uồn l t ư c
t i gi ập đến cảm thấy c đ n sợ c đ n.
+ ử ỉ,
g
Đây l chi tiết q an t ng nhất t ng i c t m hi phân tích tính cách
nhân ật. C n ngư i t ng c ộc đ i cũng như nhân ật t ng tác phẩm t ư c
hết l c n ngư i h ạt động h nh động.
ng m i t ư ng tự nhiên
ã hội
t ng q an h
i ngư i hác
i c ng i c c n ngư i phải h nh động. nh
động của c n ngư i được th hi n q a i c l m h nh i. Nhân ật t ng tác
phẩm cũng ậy c n ngư i thế n s có h nh i thế ấy.
Chẳng hạn, q a h nh động “ ỗ g ng” bất chấp l i d ạ nạt của bọn lính

ngư i đọc nhận a
ấn Ca trong Chữ người tử tù Ng yễn ân) có một
khí phách hiên ngang c i thư ng cư ng q yền bạ lực…

15


ay q a h nh động Chí hè định ác da đến nh hị N nhưng lại đi
thẳng đến nh á Kiến ngư i đọc nhận a ằng ngư i cự t y t Chí h ng phải
hị N
h ng phải
c hị N m chính l á Kiến.
thế ác da đến
nh á Kiến giết á Kiến
ết liễ đ i m nh l điề tất yế đối i Chí.
óm lại m ốn phân tích nhân ật ta phải chú ý đến nh ng chi tiết có
liên q an đến nhân ật từ lai lịch ng ại h nh nội tâm đến ng n ng h nh vi
của nhân ật. y nhiên, h ng phải bất cứ nhân ật n cũng được nh
n
th hi n đ y đủ các phư ng di n n y. Có chỗ nhiề có chỗ it có chỗ đậm chỗ
nhạt thậm chí có nhân ật còn h ng õ đặc đi m ng ại h nh lai lịch...
thế,
không nhất thiết phải máy móc tìm đủ phân tích đủ m nên tập t ng
áy sâ
phư ng di n th nh c ng t ng tác phẩm đ hái q át nội d ng t n bộ tác
phẩm h ặc đ ạn t ích.
m
m
ểu ượ á
ị r g ờ ể ủa á gi (hay

ủa gườ ể u ).
L i chính l ng n ng ngh th ật của t y n. hân tích l i của tác
giả chính l thực chất l nội d ng chính của i c phân tích ng n ng hi giảng
t y n.
Ng n ng ngh th ật ba gi cũng nhằm hê gợi được sự sống và
t yền đạt được cảm úc. Đặc đi m đó của ng n ng ngh th ật th hi n ất õ
t ng l i
của t y n. Cái hay của l i
t ng t y n thư ng l
chỗ tự
nhiên nh n nhị sinh động t yền cảm. Một câ ch y n tự nó sống q a l i
t y có ngư i nhưng em a dư ng như t y n tự
ề m nh. M ốn ậy
l i thư ng en i l i tả tả cảnh tả ngư i tả ật tả t nh.
Khi phân tích l i
t ng t y n c n chú t ọng chỉ a được sức mạnh
gợi tả của ng n ng chỉ õ các từ ng câ
n cách iết lối của tác giả đã
l m hi n hi n được cảnh ật, i c ngư i như thế n đồng th i gây úc cảm
ch ngư i đọc a sa .
Đ l m ch nhân ật bi hi n lên như đang sống thật ngh th ật ti
th yết hi n đại đã t m a một phư ng pháp th n t nh l miê tả từ bên t ng a.
ng ti th yết th i c thư ng ngư i ta chỉ lại i c l m l i nói của nhân
ật. i th yết ng y nay, chỉ lấy cách miê tả nhân ật từ t ng l m chính.
Nh
n như nhập
nhân ật m nh n nghe úc cảm s y ngh nói bằng l i
nói của nhân ật.
Chẳng hạn, khi miê tả một q ang cảnh của đ i sống nế nh
n chỉ

đứng ng i m ghi lại như một b i ch p ảnh th dù ngòi bút miê tả thật giỏi
cảnh ấy ẫn chỉ l một bức t anh chết.
ng cảnh phải có t nh th cảnh m i

16


sống lên
ậy nh
n phải miê tả nh ng q ang cảnh q a tâm t ạng của
chính ngư i iết.
hư ng khi phân tích ng n ng đòi hỏi ngư i giá iên phải có iến
thức c bản ề t từ học. Nhưng cái hay của ng n ng t ng n học có m n
màu muôn ẻ t ỳ th ộc
sự đa dạng biến hóa của nội d ng. Ng n ng l i
n được coi là hay khi nó diễn đạt được tốt nhất nội d ng c ộc sống
nội
d ng tư tư ng t nh cảm của tác phẩm. Cái hay của ng n ng ngh th ật l
chỗ sinh động
ng cảm chất chứa chất li đ i sống
t nh ý c n ngư i.
n chư ng hay thật sự h ng phải chỗ m mè h a m : Cái hay của t y n
lại c ng thư ng ngưng đọng sự t ng sáng giản dị m sinh động ng cảm.
ậy, giảng dạy tác phẩm hay đ ạn t ích th ộc th l ại tự sự th phải phân
tích l i của t y n phân tích ph ng cách ng n ng ngh th ật của tác phẩm.
L i
ch y n l sợi t d t nên t nh tiết
nhân ật d t nên t n bộ h nh
tượng t ng tác phẩm.
-T u


g g ì .
Nói ch ng b nh giảng áy
ấn tượng chủ q an
h ng nhất thiết
phải em ét t n di n đối tượng. Ngư i iết chỉ c n lắng nghe m nh chắt lọc
các cảm nhận của m nh em yế tố n tạ ấn tượng đậm nhất lay động m nh
sâ a nhất nắm lấy nó ồi iết a. Ấn tượng c ng sâ đậm ám ảnh ba nhiê
th c ng dễ t yền cảm bấy nhiê . Nói ch ng ngọn ng ồn của l i b nh ba gi
cũng phải l sự đồng cảm. iếng nói của l i b nh l tiếng nói t i âm dù l i
b nh ất c n đến sự h a m của ng n từ. Còn giảng l giảng giải l cắt ngh a lí
giải. Nế b nh nghiêng ề cảm th giảng nghiêng ề hi . nh nghiêng ề
nh ng ng động tâm hồn th giảng nghiêng ề nhận thức t í t . nh l sự
th ng h a sự cất cánh còn giảng l sự đ sâ l m c s l m đi m tựa l m
đòn bẩy ch i c cất cánh.
í ụ : ề mối t nh Chí Phèo – ị
t ng t y n ngắn Chí hè của nh
n Nam Ca giá iên có th b nh giảng đ học sinh cảm nhận đư c đây l
mối t nh đẹp nhất t n gian. Nó được í như một chiếc c
ồng l ng linh sa
c n mưa như một chiếc bản lề h
ay cánh cửa c ộc đ i Chí hè sang một
t ang m i từ c ộc đ i của một c n q d sang c ộc đ i hát ha sự h n
lư ng được t
ề đ l m hòa i ã hội của l i ngư i bằng phẳng
thân
thi n.
Lâu nay, t ng một số gi dạy của giá iên mải chạy the phư ng pháp
phát ấn m h ng chú ý đến b nh n th nên gi đọc hi
n bản t th nh

gi t ò ch y n t ả l i n ặt các câ hỏi gi a th y
t ò chỉ biết hư ng dẫn

17


học sinh chia nhóm thực h nh thả l ận m h như q ên đi i c đưa thêm
nh ng l i b nh giảng phân tích đ y chất “ n chư ng”
gi dạy.
như
ậy ngư i th y chưa t yền t i học sinh cái hay cái đẹp của l i th c ng l m
ch h nh tượng n học nằm im t ên t ang giấy
c ối cùng h ng t yền
được ngọn lửa của t nh yê
n chư ng t i tâm hồn các em.
ấn đề l
chỗ biết th yết t nh
giảng b nh đúng mức đúng lúc góp
ph n nâng ca hi q ả của i c tiếp nhận n bản từ đó bồi dưỡng học sinh
giỏi.
an t ọng h n l t chức ch học sinh cũng tham gia b nh giảng nhằm
tạ nên một sự “cộng hư ng” t ng tiếp nhận cảm th
n chư ng. Khi gặp
nh ng dạng iến thức n học t tượng hó hi như h nh tượng ngh th ật
có tính đa ngh a nh ng ấn đề ề thi pháp n học t ng đại nh ng ấn đề có
tính hái q át t ng hợp th sự giảng giải b nh giá của giá iên l
cùng
q an t ọng.
- â ự g
ố g âu ỏ

Khi phân tích tác phẩm t i đặc bi t chú t ọng đến h thống câ hỏi đ
l n đặt học sinh
ị t í phải h ạt động cùng đồng h nh tư d y i ngư i
dạy.
Câ hỏi t ng b i dạy phải đạt được nh ng yê c sa :
thống câ hỏi phải l gic chặt ch nhằm dẫn dắt một cách liên t c sự
s y ngh của học sinh từ q an sát đến phân tích hi n tượng từ nh ng ết l ận
mang tính chất bộ phận đến nh ng ết l ận hái q át h n.
Câ hỏi phải ngắn gọn õ ng ừa sức có gợi ý hi c n thiết).
Câ hỏi phải có tác d ng ích thích sự chú ý sự t m tòi s y ngh của học
sinh.
Câ hỏi phải tạ ch học sinh sự liên tư ng m ộng s y l ận.
Chẳng hạn giá iên có th nêu lên h thống câ hỏi hi giảng dạy tác
phẩm Ch ngư i tử tù Ng yễn ân) t ng chư ng t nh Ng
n 11 như
sau:
Sa hi nhận phiến t át t a đ i i th y th lại biết được
ấn Ca l
ngư i có t i th iên q ản ng c đã nảy sinh ý định g ?
a c ộc t a đ i giửa iên q ản ng c
th y th lại
ấn Ca hi n
lên l c n ngư i như thế n ?
hái độ của
ấn Ca
ất hi n tại t ại giam a sa ? Khi nhận ượ thịt
m lính ng c mang ào
ấn Ca có thái độ thế n ? Thái độ hi t ả l i iên
q ản ng c? ừ đó út a nhân cách của ấn Ca ?
hái độ của iên q ản ng c t ng l n nhận sá tử tù?


18


ại sa iên q ản ng c lại q yết định “bi t đãi”
ấn Ca the em,
điề đó có ý ngh a g ?
i c iên q ản ng c gặp
ấn Ca t ng nh ng c có ý ngh a như thế
nào ?
Theo em, vì sa Ng yễn ân lại gọi cảnh ch ch l “cảnh tượng ưa
nay chưa từng có” ?
Em hãy nhận ét ề th i gian h ng gian diễn a cảnh ch ch ?
ư thế thái độ của ngư i ch ch
ẻ nhận ch như thế n ?
Ng yễn ân đã sử d ng bi n pháp ngh th ật g đ miê tả cảnh ch
ch ?
a cảnh ch ch Ng yễn ân m ốn hẳng định điề g ?
Có th nói i h thống câ hỏi n y giá iên s từng bư c dẫn dắt học
sinh đi t m hi nội d ng của tác phẩm từ phân tích h nh tượng các nhân ật
ch đến út a được nội d ng tư tư ng nh
n m ốn gửi t i.
3.3. á g á
u
rú ra
g m
3.3.1. K
u
ểm g m
3.3.1.1. K

u
á r g uá rì g g ạ
ớp 11A6
rườ g HP Bá

Số

Số
ướ

ượ
á

á p ẩm


êu ầu

Số
phân tích tác
p ẩm ự ự
ạ B r ê

H

I ăm

2011- 2012

40


28 = 70 %

30 = 75 %

H

II ăm

2011-2012

40

34 = 85 %

35 = 87,5 %

3.1.2. P ạm , á ụ g ủa á g
:
hư ng pháp n y có th áp d ng ch cả học sinh l p 10 11 12.
i phư ng pháp n y giá viên lu n đặt học sinh t ng t nh thế động,
b ộc các em phải l m i c một cách nghiêm túc i tác phẩm
tiếp th b i
học một cách chủ động tích cực.
3.3.2. Nguyên nhân thành công và ồ ạ :
3.3.2.1. Nguyên nhân thành công:
Có sự đ tư l n t ng i c thiết ế b i dạy đ phù hợp i đối tượng học
sinh từng l p.

19



i phư ng pháp n y ngư i giá iên đã phát h y có hi q ả nhất
nh ng giá c t ực q an.
i phư ng pháp n y giáo viên đã ích thích h i dậy được ph n n
tấm lòng yê thích say mê đối i n học của học sinh.
3.3.2.2. ồ ạ :
ẫn còn một số em chưa đọc tác phẩm h ặc đ ạn t ích nh h ặc s ạn
b i đối phó.
Một số em l m b i n ẫn sa
dạng tác phẩm.
Một số học sinh chưa có sự cảm th tốt h ặc chưa đam mê i tác phẩm
n học đặc bi t l nh ng tác phẩm tự sự
3.3.3. B
g m:
- Đối i bản thân:
+ hải có sự đ tư t ng c ng tác s ạn giảng.
+ m mọi bi n pháp đ thực hi n được phư ng pháp dạy học “lấy học
sinh l m t ng tâm”.
- Đối i t ch yên m n:
T ng t ch yên m n phải thư ng yên t a đ i học hỏi lẫn nha đ
nâng ca tay nghề inh nghi m giảng dạy. Đặc bi t l ề phư ng pháp dạy
học m i h ích.
C. KẾ
UẬ
À
XU
1. K u :
h ng q a đề t i n y bản thân đã ận d ng nh ng phư ng pháp trong
q á t nh giảng dạy

nhận thấy ằng học sinh hứng thú i b i giảng thích
tìm hi thích đọc tác phẩm tự sự chất lượng học tập của học sinh hi học th
l ại tự sự d n d n được cải thi n.
hực tế giảng đặt a ch ngư i giá iên nhiề thách thức: trong quá
t nh giảng dạy nhiề ấn đề ừa có ý ngh a phư ng pháp ừa l nội d ng m
ngư i giá iên phải luôn s y ngh nghiêm túc t ng s ốt q á t nh ch ẩn bị
thiết ế b i dạy. C n phải bắt đ b i giảng như thế n đ th hút sự chú ý
của học sinh ? nên sử d ng nh ng phư ng pháp n ch thích hợp i hả
n ng t nh độ của từng l p m m nh giảng dạy
i nội d ng của từng b i
giảng ? Có th dùng nh ng bi n pháp n đ l m n i bật nhấn mạnh t ọng
tâm t ọng đi m b i học ? C n đặt a nh ng câ hỏi như thế n đ ích thích
sự chú ý sự s y ngh t m tòi phát hi n sáng tạ của học sinh ? Sử d ng t i
li t ực q an n
sử d ng như thế n ch có hi q ả ? L m thế n đ
ừa h nh th nh t i thức ừa èn l y n củng cố ỉ n ng?…Đó l nh ng câ hỏi

20


m ngư i giá iên Ng
n nói iêng
các th y c giá nói ch ng phải giải
q yết t ng lúc thiết ế một b i giảng.
M ốn giải q yết được t i t đ nh ng yê c
thách thức được đặt a
ngư i giá iên phải có nh ng đ i m i thư ng yên ề phư ng pháp cách
thức t yền th iến thức ch học sinh nhằm mang lại ch học sinh cách tiếp
cận i b i học một cách dễ d ng nhất th ận ti n nhất học sinh yêu thích và
hứng thú i b i học h n.

ản l nh của ngư i giá iên chỗ ngư i giá iên chọn được nh ng
phư ng pháp h ích hi t yền th cho học sinh một cách hi q ả nhất.
i ai t ò l một giá iên dạy m n Ng
n t ư ng THPT t i đã
thực sự t n t s y ngh ất nhiề đ t m a được phư ng pháp cách thức dạy
tác phẩm tự sự một cách có hi q ả nhất. M ng s nhận dược sự góp ý t a
đ i từ đồng nghi p đ thực sự góp thêm một ph n inh nghi m
i c nâng
ca chất lượng dạy học m n n nh t ư ng
á hư c nói iêng và
các t ư ng
hác nói chung.
2.
xu :
h ng q a đề t i n y t i cũng in có m t số đề ất c th như sa :
Đối i sách giá h a: ằng n m t ng q á t nh tái bản sách ngư i
biên s ạn nên b s ng thêm một số câ hỏi c th h n n a t ng ph n hư ng
dẫn học b i đ học sinh dễ d ng h n t ng i c s ạn b i
ch ẩn bị b i t ư c
hi đến l p.
Đối i giá iên: Mỗi giá iên phải h ng ngừng tự học hỏi nâng ca
t nh độ ch yên m n c n l n s y ngh t m tòi các cách thức dạy học m i
linh h ạt áp d ng ch phù hợp i đối tượng học sinh m nh t ực tiêp giang dạy
đ có được ết q ả học tập tốt nhất.
XÁC N ẬN CỦA

RƯỞNG ĐƠN Ị

Thanh Hóa, ngày 02 tháng 4 năm 2013
i in cam đ an đây l SKKN của m nh

iết h ng sa chép nội d ng của ngư i
khác.
Người thực hiện

Nguyễn Thị Vân

21


22



×