Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Luật tục xưa của người Ê-đê
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát, đọc với giọng trang trọng, thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu nội dung: Luật tục nghiêm minh và công bằng của người Ê-đê xưa; kể được 1 đến 2
luật của nước ta. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi
1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
tuần và nêu nội dung của bài .
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Cả lớp theo dõi SGK
- GV hướng dẫn giọng đọc
- Bài văn có thể chia thành mấy đoạn?
- 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Về cách xử phạt.
+ Đoạn 2: Về tang chứng và nhân chứng.
+ Đoạn 3: Về các tội.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa - HS đọc nối tiếp theo đoạn
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Đọc đoạn theo cặp
- Mời HS đọc toàn bài.
1 - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS theo dõi SGK
b. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
+ Để bảo vệ cuộc sống bình yên cho buôn
- Cho HS đọc đoạn Về các tội:
làng
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có
+ Tội không hỏi cha mẹ, tội ăn cắp, tội
tội?
giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến
- Cho HS đọc đoạn Về cách xử phạt, về tang đánh làng mình.
chứng và nhân chứng:
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng
bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
- GV cho HS thảo luận nhóm 4 và ghi kết
quả vào nháp theo câu hỏi:
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta mà em
biết?
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài và cho HS
nêu lại
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc diễn
cảm đoạn từ “Tội không…đến là có tội”
trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
+ Các mức xử phạt rất công bằng: chuyện
nhỏ thì xử nhẹ, chuyện lớn thì xử phạt
nặng…
+ Luật Giáo dục, Luật Phổ cập tiểu học,
Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em,
…
ND: Luật tục nghiêm minh và công bằng
của người Ê-đê xưa.
- 3 HS nối tiếp đọc bài
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Hộp thư mật
I. Mục tiêu:
Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình
báo. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn
cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài Luật
1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
tục xưa của người Ê-đê.
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- HS dưới lớp theo dõi SGK
- GV giới thiệu giọng đọc
- Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại.
- Chia đoạn.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến ba bước chân.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến chỗ cũ.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa - Đoạn 4: Đoạn còn lại.
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Lần1 : Đọc kết hợp luyện phát âm
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Lần 2 : Kết hợp giải nghĩa từ.
- Mời HS đọc toàn bài.
- Đọc theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 1 - 2 HS đọc toàn bài
- HS dưới lớp theo dõi SGK
Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi
báo cáo.
+ Em hiểu hộp thư mật dùng để làm gì?
+ Để chuyển những tin tức bí mật, quan
trọng.
+ Người liên lạc nguỵ trang khéo léo như thế + Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị chú
nào?
ý…
- Cho HS đọc đoạn 2
+ Qua những vật có hình chữ V, người liên
lạc muốn nhắn gửi chú Hai Long điều gì?
- Cho HS đọc đoạn 3, 4:
+ Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú
Hai Long. Vì sao chú làm như vậy?
+ Hoạt động trong vùng địch của các CS
tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự
nghiệp bảo vệ tổ quốc?
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài:
- Cho HS nêu lại ND
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 1 trong
nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
*Qua bài em cần học tập điều gì?
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu
Tổ quốc của mình và lời chào chiến thắng.
+ Chú dừng xe, tháo bu-gi ra xem, giả vờ
… Chú làm như vậy để đánh lạc hướng
chú ý…
+ Có ý nghĩa vô cùng to lớn vì cung cấp
cho ta những tin tức bí mật về kẻ địch để
chủ động…
ND: Những hành động dũng cảm, mưu trí
của anh Hai Long và những chiến sĩ tình
báo.
- 4 HS đọc tiếp nối..
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Học tập hành động dũng cảm, mưu trí
của anh Hai Long và những chiến sĩ
tình báo...
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Ôn tập về tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- HS tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá, so sánh
trong bài văn(BT1).
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật quen thuộc theo yêu cầu của BT2.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tíc mẫu; trao đổi nhóm; đóng vai.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Giấy khổ to viết sẵn kiến thức cần ghi nhớ về văn tả đồ vật.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra đoạn văn đã được viết lại của
4 – 5 HS.
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS Trình bày
- Vài HS nhận xét.
- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giới thiệu chiếc áo quân phục. Giải
nghĩa thêm từ ngữ: vải Tô Châu – một loại
vải có xuất sứ ở TP Tô Châu, Trung Quốc. - HS thảo luận nhóm 4: Ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
- Đại diện một số nhóm trình bày
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
a) Về bố cục của bài văn:
- Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa – mở bài
kiểu trực tiếp.
- Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến quân
phục cũ của ba.
- Kết bài: Phần còn lại – kết bài kiểu mở
rộng.
b) Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong
bài văn:
- So sánh: Những đường khâu đều đặn như
khâu máy, hàng khuy thẳng tắp như hàng
quân trong đội duyệt binh, cái cổ áo như hai
cái lá non, cái cầu vai y hệt như chiếc áo
quân phục thực sự, xắn tay áo lên gọn gàng,
mặc áo vào tôi có cảm giác như vòng tay ba
mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi,
như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba,
tôi chững chạc như một anh lính tí hon.
- Nhân hoá:(cái áo) người bạn đồng hành
quý báu, cái măng sét ôm khít lấy cổ tay tôi.
+ Em có nhận xét gì về cách quan sát để tả
cái áo của tác giả?
+ Trong phần thân bài tác giả tả cái áo theo
thứ tự nào?
+ Để có bài văn miêu tả sinh động, có thể
vận dụng biện pháp nghệ thuật nào?
- GV treo bảng phụ đã ghi những kiến thức
cần ghi nhớ về bài văn tả đồ vật.
*Bài tập 2:
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- GV nhắc HS:
+ Đoạn văn các em viết thuộc phần thân
bài.
+ Các em có thể tả hình dáng hoặc công
dụng…
+ Chú ý quan sát kĩ và sử dụng các biện
pháp so sánh, nhân hoá khi miêu tả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
+ Tác giả quan sát rất tỉ mỉ, tinh tế.
+ Từ bao quát đến từng bộ phận.
+ So sánh, nhân hoá.
- HS đọc.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Một vài HS nói tên đồ vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Ôn tập về tả đồ vật
I. Mục tiêu:
- HS lập được dàn ý bài văn miêu tả đồ vật.
- Trình bày bài văn miêu tả đồ vật theo dàn ý đã lập một cách rõ ràng, đúng ý.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tíc mẫu; trao đổi nhóm; đóng vai.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Tranh ảnh một số vật dụng. Bút dạ, bảng nhóm.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS đọc lại đoạn văn tả hình dáng
hoặc công dụng của một đồ vật quen thuộc
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS đọc bài
- Vài HS nhận xét.
- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc gợi ý 1 trong SGK
- GV gợi ý: Các em cần chọn 1 đề phù hợp - HS dựa theo gợi ý 1, viết nhanh dàn ý bài
với mình. Có thể chọn tả quyển sách TV 5 văn. 3 HS làm 3 đề khác nhau vào bảng
tập hai…
nhóm.
- 3 HS làm vào bảng nhóm treo bảng nhóm
và trình bày.
- Mỗi HS tự sửa dàn ý của mình.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 2 và gợi ý 2.
*Bài tập 2:
- Từng HS dựa vào dàn ý đã lập, trình bày
miệng bài văn tả đồ vật của mình trong
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
nhóm 4.
- Đại diện các nhóm lên thi trình bày.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn người
trình bày dàn ý hay nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
*Bài tập 1:
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Trật tự - An ninh
I. Mục tiêu:
- HS làm được BT1; tìm được một số danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh
(BT2); hiểu được nghĩa của những từ ngữ đã cho và xếp được vào nhóm thích hợp (BT3);
làm được BT4.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm lại BT 1, 2 (phần luyện - 2 HS làm bài.
tập) của tiết LTVC trước.
- Nhận xét, bổ sung
- Vài HS nhận xét.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Lưu ý Hs đọc kĩ từng dòng để tìm đúng - HS làm việc cá nhân.
nghĩa của từ an ninh.
- Một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ An ninh là yên ổn về chính trị và trật tự
xã hội.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày.
*VD về lời giải:
- DT kết hợp với an ninh: cơ quan an ninh,
lực lượng an ninh, sĩ quan an ninh, chiến sĩ
an ninh, xã hội an ninh, an ninh chính trị, an
ninh tổ quốc, giải pháp an ninh,...
- ĐT kết hợp với an ninh: bảo vệ an ninh,
giữ gìn an ninh, giữ vững an ninh, củng cố
an ninh, quấy rối an ninh, làm mất an ninh,
thiết lập an ninh,...
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 3:
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV cho HS làm vào vở.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Bài tập 4:
- GV chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
a) Nhóm từ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực
hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh là:
công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an
ninh, thẩm phán.
b) Nhóm từ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an
ninh hoặc theo yêu cầu của việc bảo vệ trật
tự, an ninh là: xét xử, bảo mật, cảnh giác,
giữ bí mật.
- 1 HS đọc yêu cầu và các đoạn văn.
- Một số HS trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*VD về lời giải:
- Từ ngữ chỉ việc làm: Nhớ số ĐT của cha
mẹ, nhớ địa chỉ, số nhà của người thân, gọi
113 hoặc 114, 115, kêu lớn để người xung
quanh biết, chạy đến nhà người quen, không
mang đồ trang sức đắt tiền, khoá cửa, không
mở cửa cho người lạ.
- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức: nhà hàng, cửa
hiệu, trường học, đồn công an, 113, 114,
115.
- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ
khi không có bố mẹ ở bên: ông bà, chú bác,
người thân, hàng xóm, bạn bè.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cách nối các vế câu ghép bằng cặp từ hô ứng thích hợp (Nội dung ghi nhớ).
- Làm được BT1, 2 của mục III. HS khá, giỏi làm được tất cả các bài tập.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm lại BT 3, 4 tiết trước.
- 2 Hs thực hiện yêu cầu.
- Nhận xét, bổ sung
- Vài HS nhận xét.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn HS: XĐ các vế câu; XĐ - 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp
chủ ngữ, vị ngữ của từng vế câu.
theo dõi.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
- HS làm bài vào vở.
đúng.
- 2 học sinh lên bảng xác định.
a) Vế 1: Buổi chiều, nắng vừa nhạt,
C
V
Vế2:sương đã buông nhanh xuống mặt biển.
C
V
b) Vế 1: Chúng tôi đi đến đâu,
*Bài tập 2:
C
V
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
Vế 2: rừng rào rào chuyển động đến đấy.
+ Các từ in đậm trong hai câu ghép trên
được dùng làm gì?
+ Nếu lược bỏ các TN ấy thì quan hệ giữa
các vế câu có gì thay đổi?
*Bài tập 3:
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài cá nhân.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
C
V
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số HS trình bày.
*Lời giải:
+ Các từ in đậm để nối vế câu 1 với vế câu
2.
+ Nếu lược bỏ các từ đó ở câu a thì: Quan hệ
giữa các vế câu không còn chặt chẽ như
c) Ghi nhớ:
d) Luyện tập:
*Bài tập 1:
- Cho HS làm bài cá nhân, 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- HS làm vào vở. 1 Hs lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
trước, câu b trở thành câu không hoàn
chỉnh.
- HS đọc yêu cầu.
*Lời giải:
a) chưa… đã…; mới…đã…; càng…càng…
b) chỗ nào…chỗ ấy…
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ và lấy
VD:
- Hùng vừa đi học về, cậu ta đã tót đi chơi.
- Trời vừa tạnh mưa, mọi người đã ào ào đổ
ra đường.
- Tôi càng chăm chỉ bao nhiêu, cậu em tôi
càng lười biếng bấy nhiêu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Lời giải:
a) Ngày chưa tắt hẳn,/ trăng đã lên rồi.
b) chiếc xe ngựa vừa đậu lại,/ tôi đã nghe
tiếng ông từ trong nhà vọng ra.
c) Trời càng nắng gắt,/ hoa giấy càng hồng
lên rực rỡ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
a) Mưa càng to, gió càng thổi mạnh.
b) Trời mới hửng sáng, nông dân đã ra
đồng.
c) Thuỷ Tinh dâng nước cao bao nhiêu, Sơn
Tinh làm núi cao lên bấy nhiêu.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến
Hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- HS kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng
xóm, phố phường.
- Biết sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ truyện.
- HS: Dụng cụ học tập
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS kể lại một đoạn (một câu)
chuyện đã nghe đã đọc về những người đã
góp sức mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề
bài:
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- GV: Câu chuyện các em kể phải là những
việc làm tốt mà các em đã biết trong đời
thực; cũng có thể là các câu chuyện em đã
thấy trên ti vi...
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
1 - 2 HS kể chuyện
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiểu HS nhắc lại tên bài
- 1 HS đọc đề bài.
Hãy kể về một việc làm tốt góp phần bảo
vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường mà em biết.
- GV kiểm tra HS chuẩn bị ND cho tiết KC.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong
SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- Một số Hs tiếp nối nhau nói đề tài câu
c) Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý chuyện của mình.
nghĩa câu chuyện
- HS lập nhanh dàn ý câu chuyện định kể.
a) Kể chuyện trong nhóm 4
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với
bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong
thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn để tìm
hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu
chuyện.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của
GV.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Môn: Chính tả
Nghe – viết: Núi non hùng vĩ
I. Mục tiêu cần đạt:
- Ngh- viết đúng bài chính tả, viết hoa đúng các tên riêng trong bài, sai không quá 5 lỗi.
- Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ (BT2).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.
2/- HS: - VBT, Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc cho HS viết: Hai Ngàn, Ngã Ba, Pù
Mo, Pù Xai,…
- Yêu cầu Hs nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí VN.
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn văn ca ngợi điều gì?
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc
mơ,…
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Nhiều HS đọc lại tên bài.
- HS theo dõi SGK.
+ Ca ngợi cảnh núi non hùng vĩ ở vùng biên
cương Tây Bắc.
- HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS - HS viết bảng con.
viết bảng con: tày đình, hiểm trở, lồ lộ,
Phan- xi- păng, Ô Quy Hồ,…
+ Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
- Cho cả lớp làm bài cá nhân.
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- Mời HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
*Lời giải:
- Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y Sun,
Nơ Trang Lơng, A- ma Dơ- hao, Mơ- nông.
- Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba.
* Bài tập 3:
- 1 HS đọc đề bài.
*Lời giải:
- Cho HS thi làm vào bảng nhóm theo 1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo,…
nhóm 4.
2. Vua Quang Trung (Nguyễn Huệ)
- Mời một số nhóm trình bày.
3. Đinh Tiên Hoàng (Đinh Bộ Lĩnh)
- Các nhóm khác nhận xét.
4. Lý Thái Tổ (Lý Công Uẩn)
- GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc.
5. Lê Thánh Tông (Lê Tư Thành)
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Em Yêu Tổ Quốc Việt Nam (tiết 2)
(GDBVMT Mức độ: liên hệ)
GDMTBĐ – Liên hệ
GDKNS
I. Mục tiêu cần đạt:
* Học xong bài này, HS biết:
-Tổ quốc của em là Việt Nam ; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào
đời sống quốc tế.
-Tích cực học tập, rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ quê hương, đất nước.
-Quan tâm đến sự phát triển của đất nước, tự hào về truyền thống, về nền văn hoá và lịch sử
của dân tộc Việt Nam.
II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng xác định gía trị ( yêu tổ quốc Việt Nam)
- Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về đất nước và con người Việt Nam.
- Kĩ năng hợp tá nhóm.
- Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước, con người Việt Nam.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận; động não; trình bày 1 phút; đóng vai; dự án
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu nội dung ghi nhớ bài 11.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm BT1 - SGK
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm HS:
Giới thiệu một sự kiện, một bài hát, bài thơ,
tranh, ảnh, nhân vật lịch sử liên quan đến
một mốc thời gian hoặc một địa danh của
VN đã nêu trong BT 1.
- GV kết luận:
+ Ngày 2/9/1945 là ngày BH đọc bản
TNĐL tại Quảng trường Ba Đình lịch sử,
khai sinh ra nước VN dân chủ cộng hoà. Từ
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.
đó, ngày 2 – 9 được lấy làm ngày quốc
khánh của nước ta.
+ Ngày 7/5/1954 là ngày chiến thắng LS
ĐBP.
+ Ngày 30/4/1975 là ngày giải phóng MN
thống nhất đất nước. Quân giải phóng
chiếm Dinh Độc Lập, nguỵ quyền Sài Gòn
tuyên bố đầu hàng.
+ Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của
Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến
thắng của nhà Trần trong cuộc k/c chống
quân XL Nguyên - Mông.
+ Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn,
nơi BH đã ra đi tìm đường cứu nước.
+ Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một
đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng
Thái Nguyên 16/8/1945.
2.3- Hoạt động 2: Đóng vai (BT 3, SGK)
- Cho HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu:
đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu
với khách du lịch về một trong các chủ đề:
văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam thắng
cảnh, con người Việt Nam, trẻ em VN, việc
thực hiện quyền trẻ em ở VN...
- GV nhận xét, khen các nhóm đóng vai tốt.
2.4- Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ, bài tập 4
- SGK
- GV yêu cầu HS trưng bày theo tổ.
- GV nhận xét về tranh vẽ của HS.
GDBVMT: Biết một số di sản của Việt
Nam và một số công trình lớn có liên quan
đến môi trường như: Vịnh Hạ Long, động
Phong Nha. Kẻ Bàng, Nhà máy thủy điện
Sơn La, Nhà máy thủy điện Trj An,…..
Tích cực than gia BVMT là thể hiện lòng
yêu nước.
4. Củng cố - dặn dò:
* GDMTBĐ: Yêu các vùng biển hải đảo
của tổ quốc. Bảo vệ TNMTBĐ là thể hiện
lòng yêu nước, yêu tổ quốc VN.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
-Nhận xét tiết học
- Các nhóm thảo luận đóng vai.
- Các nhóm HS lên đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Cả lớp xem tranh và trao đổi.
- HS hát, đọc thơ, … về chủ đề Em yêu Tổ
quốc Việt Nam
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Ôn tập.
I. Mục tiêu:
Giúp Hs ôn tập, củng cố các kiến thức và kĩ năng địa lí sau.
-Xác định và mô tả sơ lược được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của châu Á, châu Âu.
-Hệ thống hoá được các kiến thức cơ bản đã học về châu Á, châu Âu.
-So sánh ở mức độ đơn giản để thấy được sự khác biệt giữa hai châu lục.
-Điền đúng vị trí hoặc đọc đúng tên, chỉ đúng vị trí của 4 dãy núi Hi-ma-lay-a, Trường Sơn,
U-Ran, An-pơ trên lược đồ khung hoặc bản đồ tự nhiên thế giới.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
-Các lược đồ, hình minh hoạ từ bài 17 đến 21.
-Phiếu học tập của HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
- 2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
- Nhận xét- bổ xung.
GV.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Trò chơi Đối đáp nhanh.
-GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS, đứng
-HS lập thành 2 đội tham gia trò chơi, các
thành 2 nhóm ở hai bên bảng, giữa bảng treo bạn ở dưới làm cổ động viên.
bản đồ tự nhiên thế giới.
-HD các chơi và tổ chức chơi.
-HS tham gia chơi.
+Đội 1: ra một câu hỏi về một trong các nội +Một số câu hỏi tham khảo.
dung địa lí..
-Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của châu Á?
+Đội 2; nghe xong câu hỏi nhanh chóng
-Bạn hãy chỉ và nêu vị trí giới hạn châu Á
dùng bản đồ trả lời….
các phía đông, tây, nam bắc?
+Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1. Đội 1 trả ……..
lời, nếu đúng tất cả các thành viên được bảo -Hãy kể tên các đại dương và châu lục tiếp
toàn….
giáp với châu Âu?
+Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi.
-Hãy chỉ dãy núi An-Pơ?
+Trò chơi kết túc khi hết lượt nêu câu hỏi,
-Chỉ và nêu tên con sông lớn ở Đông Âu?
đội nào còn nhiều thành viên hơn là đội
….
thắng cuộc.
-GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội
thắng.
Hoạt động 2: So sánh một số yếu tố tự
nhiên và xã hội giữa châu Á và châu Âu.
-GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115
SGK vào vở và tự làm bài tập này.
-GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài.
-GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên lớp.
-GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
-HS làm bài cá nhân, 1 HS làm bài trên
bảng lớp.
-HS nêu câu hỏi khi GV giúp đỡ.
-HS nhận xét và bổ sung ý kiến.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Lắp mạch điện đơn giản (tiếp theo)
I. Mục tiêu cần đạt:
Sau bài học, HS biết:
- Lắp được mạch điện thắp sáng đơn giản: sử dụng pin, bóng đền, dây điện.
- Làm được thí nghiệm đơn giản trên mạch điện có nguồn điện là pin để phát hiện vật dẫn
điện hoặc cách điện.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Liên hệ thực tế; thực hành
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Cục pin, dây đồng có vỏ bọc bằng nhựa, bóng đèn pin, một số vật bằng kim loại,
nhựa cao su, sứ.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong
những việc gì?
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy
trong những việc gì?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm thí nghiệm phát hiện
vật dẫn điện, vật cách điện.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm .
+ Các nhóm làm thí nghiệm mục thực hành
trang 96.
- Lắp mạch điện thắp sáng bóng đèn. Sau
đó tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng đèn
để tạo ra một chỗ hở trong mạch. Kết quả là
đèn không sáng, không có dòng điện chạy
qua bóng đèn khi mạch bị hở.
- Chèn một số vật bằng kim loại, bằng
nhựa, bằng cao su, sứ,...vào chỗ hở của
mạch và quan sát xem đèn có sáng không.
*Kết quả: + Khi dùng một vật bằng KL
chèn vào chỗ hở của mạch điện - bóng đèn
pin phát sáng.
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS làm thí nghiệm như trong SGK.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ 1 số nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+ Cả lớp và GV nhận xét
+ Khi dùng một vật bằng cao su, sứ, nhựa ...
chèn vào chỗ hở của mạch điện - bóng đèn
pin không phát sáng.
* KL: Các vật bằng kim loại cho dòng điện
chạy qua nên mạch đang hở thành mạch
kín, vì vậy đèn sáng.
Các vật bằng cao su, sứ, nhựa...
không cho dòng điện chạy qua nên mạch
vẫn bị hở, vì vậy đèn không sáng.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy
qua?
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là
gì?
+ Kể tên một số vật liệu không cho dòng
điện chạy qua?
Hoạt động 2: quan sát và thảo luận
- GV cho HS chỉ ra và quan sát một số cái
ngắt điện. HS thảo luận về vai trò của cái
ngắt điện.
- HS làm cái ngắt điện cho mạch điện mới
lắp (có thể sử dụng cái ghim giấy)
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
+ Vật dẫn điện.
+ Nhôm, sắt, thép, đồng,..
+ Vật cách điện.
+ Nhựa, gỗ khô, sứ, cao su...
- Hs trao đổi cả lớp.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
An toàn và tránh lãng phí. Khi sử dụng điện
GDBĐKH – Liên hệ
GD kĩ năng sống
I. Mục tiêu cần đạt:
Sau bài học, HS biết:
- Nêu được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật; tránh gây hỏng đồ điện; đề phòng
điện quá mạnh gây chập và cháy đường dây, cháy nhà.
- Giải thích được tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện và trình bày các biện pháp tiết kiệm
điện.
II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng ứng phó xử lí tình huống đặt ra ( khi có bị điện giật/ khi có dây điện bị đứt)
- Kĩ năng bình luận, đánh giá về việc xử dụng điện ( tiết kiệm, tránh lãng phí)
- Kĩ năng ra quyết ddingj và đảm nhận trách nhiệm về sử dụng tiết kiệm điện.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Động não theo nhóm; chúng em biết 3; thực hành; trình báy 1 phút; xử lí tình huống các
việc nên và không nên; điều tra tìm hiểu về sử dụng điện ở gia đình.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Chuẩn bị theo nhóm: một vài dụng cụ, máy móc sử dụng pin; tranh ảnh tuyên
truyền sử dụng tiết kiệm điện và an toàn.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong
những việc gì?
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy
trong những việc gì?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận về các biện pháp
phòng tránh bị điện giật
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- GV cho HS làm việc theo nhóm 4:
+ Thảo luận các tình huống dễ dẫn đến bị
điện giật và các biện pháp đề phòng điện
giật.
+ Khi ở trường và ở nhà bạn cần làm gì để
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của
GV.
tránh nguy hiểm do điện cho bản thân và - Từng nhóm trình bày kết quả thảo luận.
cho những người khác.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV nhận xét, bổ sung: Cầm phích cắm
điện bị ẩm ướt cắm vào ổ lấy điện cũng có
thể bị giật; ngoài ra không nên chơi nghịch
ổ lấy điện hoặc dây dẫn điện như cắm các
vật vào ổ điện (dù các vật đó cách điện), bẻ,
xoắn dây điện,...(vì vừa làm hỏng ổ điện,
dây điện, vừa có thể bị điện giật)
Hoạt động 2: Thực hành
- Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- HS làm việc theo nhóm: Đọc thông tin và
trả lời các câu hỏi trang 99 SGK.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- 1 số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ GV cho HS quan sát một vài dụng cụ,
thiết bị điện (có ghi số vôn).
+ GV cho HS quan sát cầu chì và giới thiệu
thêm: Khi dây chì bị chảy, phải mở cầu dao
điện, tìm xem có chỗ nào bị chập, sửa chỗ
chập rồi thay cầu chì khác. Tuyệt đối không
được thay dây chì bằng dây sắt hay dây
đồng.
2.4- Hoạt động 3: Thảo luận về việc tiết
kiệm điện.
- HD HS thảo luận theo cặp các câu hỏi :
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm?
+ Nêu các biện pháp để tránh lãng phí năng - Một số HS trình bày về việc sử dụng điện
lượng điện.
an toàn và tránh lãng phí.
* GDBĐKH: Các nhà máy nhiệt điện đốt - HS liên hệ với việc sử dụng điện ở nhà.
rất nhiều than đá tạo ra nguồn khí mê tan
lớn đây cũng là khí gây hiệu ứng nhà kính.
Sử dụng năng lượng điện tiết kiệm để góp
phần BVMT, giảm khí thải nhà kính.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Đường Trường Sơn
GDBVMT – Mức độ: Liên hệ
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS biết:
- Ngày 19- 5- 1959 Trung ương Đảng quyết định mở đường trường Sơn
- Đường Trường Sơn là hệ thống giao thông quân sự quan trọng Đâylà con đường để MB
chi viện sức người, vũ khí, lương thực ... cho chiến trường, góp phần vào thắng lợi của CM
MN trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của dân tộc ta.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bản đồ hành chính VN
- Các hình minh hoạ trong SGK
- Phiếu học tập
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
Nhà máy cơ khí HN ra đời trong hoàn cảnh
- 3 HS Trình bày
nào?
? Nhà máy có những đóng góp gì vào công
cuộc XD và bảo vệ Tổ Quốc?
- Vài HS nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Trung ương Đảng quyết
định mở đường Trường Sơn
- GV treo bản đồ VN, chỉ vị trí dãy núi
Trường Sơn , đường Trường Sơn và nêu:
Đường TS bắt đầu từ hữu ngạn Sông Mã Thanh Hoá qua miền tây Nghệ An đến miền
Đông Nam bộ.
Đường TS thực chất là một hệ thống bao
gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến Đông
TS và Tây TS
? Đường TS có vị trí như thế nào với 2 miền - Đường Trường Sơn là đường nối liền hai
Nam - Bắc của nước ta?
miền Nam - Bắc
? Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở
- Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho MN
đường TS?
kháng chiến , ngày 19- 5- 1959 TƯ Đảng