Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Phong cảnh Đền Hùng
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày
tỏ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được câu hỏi
trong SGK).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Hộp thư mật và nêu nội dung
1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
của bài.
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Cả lớp theo dõi SGK
- GV hướng dẫn giọng đọc.
- Chia đoạn.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa + Lần 1 : Đọc kết hợp luyện phát âm
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc tiếp nối.
- Mời HS đọc toàn bài.
- Đọc đoạn theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
1-2 HS đọc toàn bài
Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc lại bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên nhiên
vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm Thao,
tỉnh Phú …
+ Hãy kể những điều em biết về các vua
+ Các vua Hùng là những người đầu tiên
Hùng?
lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành
Phong Châu vùng Phú Thọ, cách đây
khoảng 4000 năm.
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của
+ Có những khóm Hải Đường đâm bông
thiên nhiên nơi đền Hùng?
rực đỏ, những cánh bướm rập rờn bay
+ Bài văn gợi cho em nhớ đến một số truyền
thuyết về sự nghiệp dựng nước và giữ nước
của dân tộc. Hãy kể tên các truyền thuyết
đó?
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài.
- Cho HS nêu lại ND bài.
*Qua bài học chúng ta cần phải làm gì để
Đền Hùng luôn sạch đẹp?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn 2 trong
nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV bình chọn
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
lượn…
+ Sơn Tinh, Thuỷ Tinh ; Thánh Gióng, An
Dương Vương,….
+ Câu ca dao gợi ra một truyền thống tốt
đẹp của người dân Việt Nam: thuỷ chung,
luôn luôn nhớ về cội nguồn dân tộc…
ND: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng
và vùng đất Tổ, đồng thời bày tỏ niềm
thành kính thiêng liêng của mỗi con người
đối với tổ tiên.
- Giữ vệ sinh, không vứt rác, phá phách
khi đi thăm quan, tích cực bảo vệ và tôn
tạo...
- HS nối tiếp đọc bài
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Cửa sông
GDBVMT – Khai thác gián tiếp nội dung bài
I. Mục tiêu cần đạt:
- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng tha thiết, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội
nguồn. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; thuộc 3, 4 khổ thơ).
GDBVMT: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập, có ý thức nhớ về cội nguồn... Từ đó
gd HS ý thức biết quý trọng và bảo vệ môi trường thiên nhiên.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn
cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc và nêu nội dung của bài: Phong
1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
cảnh đền Hùng.
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
- Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa + Lần 1: Đọc kết hợp luyện phát âm
lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Lần 2 : đọc kết hợp giải nghĩa từ khó
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- Đọc đoạn trong nhóm
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
1 - 2 HS đọc cả bài
Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc khổ thơ 1:
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ + Tác gỉa dùng những từ là cửa, nhưng
ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển?
không then khoá / Cũng không khép lại
Cách giới thiệu ấy có gì hay?
bao giờ. Cách nói đó rất đặc biệt – cửa
+ Rút ý 1:
sông cũng là một …
- Cho HS đọc 4 khổ thơ tiếp theo:
+ ý 1: Cách miêu tả cửa sông đặc biệt của
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm
tác giả.
đặc biệt như thế nào?
+ Là nơi những dòng sông gửi phù sa lại
để bồi đắp bãi bờ, nơi nước ngọt chảy vào
+ Rút ý 2:
- Cho HS đọc khổ còn lại:
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác giả
nói điều gì về “tấm lòng” của cửa sông đối
với cội nguồn?
+Rút ý 3:
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS
nêu lại ND bài.
*Qua bài muốn nhắc nhở chúng ta điều
gì?
GDBVMT: Giáo dục HS ý thức tích cực
trong học tập, có ý thức nhớ về cội nguồn...
Từ đó gd HS ý thức biết quý trọng và bảo vệ
môi trường thiên nhiên.
C) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ 4, 5 trong
nhóm.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS nhẩm học thuộc lòng.
- Thi đọc TL từng khổ, cả bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
biển rộng, nơi biển cả tìm về với đất liền,
…
+ ý 2: Cửa sông là một địa điểm đặc biệt.
+ Phép nhân hoá giúp tác giả nói được
“tấm lòng” của sông không quên cội
nguồn.
+ý 3: Cửa sông không quên cội nguồn.
ND: Qua hình ảnh cửa sông, tác giả ngợi
ca tình cảm thuỷ chung, biết nhớ cội
nguồn.
- Có ý thức nhớ về cội nguồn...
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Tả đồ vật
(kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
HS viết được một bài văn tả đồ vật có bố cục rõ ràng; đủ ý; thể hiện được những quan sát
riêng; dùng từ, đặt câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc, lời văn tự nhiên.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tíc mẫu; trao đổi nhóm; đóng vai.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Một số tranh, ảnh minh hoạ nội dung kiểm tra.
Giấy kiểm tra..
2/- HS: Giấy kiểm tra..
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS làm bài kiểm tra:
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 5 HS nối tiếp nhau đọc 5 đề kiểm tra trong
SGK.
- GV nhắc HS:
Các em có thể viết theo một đề bài khác với
đề bài trong tiết học trước. Nhưng tốt nhất
là viết theo đề bài tiết trước đã chọn.
3- HS làm bài kiểm tra:
- GV yêu cầu HS làm bài nghiêm túc.
- Hết thời gian GV thu bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- HS chú ý lắng nghe.
- Một số HS đọc lại dàn ý bài.
- HS viết bài vào giấy kiểm tra.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
GD kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và những gợi ý của GV, biết viết tiếp các lời đối
thoại trong màn kịch với nội dung phù hợp.
- HS khá giỏi biết phân vai đọc lại màn kịch.
II. Các kĩ năng sống:
- Thể hiệ sự tự tin ( đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn
cảnh giao tiếp).
- Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh nàm kịch).
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Gợi tìm kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS; trao đổi trong nhóm nhỏ; đóng vai.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch. Bút dạ, bảng nhóm.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS.
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
*Bài tập 2:
- GV nhắc HS:
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh
trí, thời gian, lời đối thoại giữa Trần Thủ
Độ và phú nông. Nhiệm vụ của các em là
viết tiếp các lời đối thoại (dựa theo 7 gợi ý)
để hoàn chỉnh màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai
nhân vật: Thái sư Trần Thủ Độ và phú
nông.
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Vài HS nhận xét.
- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 1 HS đọc bài 1.
- Cả lớp đọc thầm trích đoạn của truyện
Thái sư Trần Thủ Độ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2.
Cả lớp đọc thầm.
- HS nghe.
- Một HS đọc lại 7 gợi ý về lời đối thoại.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
- Hs các nhóm tiếp nối nhau đọc lời đối
thoại của nhóm mình.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm
viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
*Bài tập 3:
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai
hoặc diễn thử màn kịch.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Một HS đọc yêu cầu của BT3.
- HS thực hiện như hướng dẫn của GV.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài
Bằng cách lặp từ ngữ
I. Mục tiêu:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu; hiểu được tác dụng của
việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được BT ở mục III.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm BT 1,2 (65) tiết trước.
2 HS thực hiện.
- Vài HS nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp
theo dõi.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải - HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
đúng.
+ Trong câu in nghiêng, từ đền lặp lại từ
đền ở câu trước.
*Bài tập 2:
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lời - Một số HS trình bày.
giải đúng.
*Lời giải: Nếu thay từ đền ở câu thứ hai
bằng một trong các từ nhà, chùa, trường,
lớp thì nội dung của 2 câu không ăn nhập
với nhau vì mỗi câu nói đến một sự vật khác
*Bài tập 3:
nhau.
- HS đọc yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
- HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
đúng.
- Một số HS trình bày.
+ Hai câu cùng nói về một đối tượng (ngôi
đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự liên kết chặt
chẽ về ND giữa 2 câu trên. Nếu không có sự
liên kết giữa các câu văn thì sẽ không tạo
thành bài văn, đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
c) Ghi nhớ:
d) Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Một số Hs trình bày.
a) Từ trống đồng và Đông Sơn được dùng
lặp lại để liên kết câu.
b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét hoa văn được
dùng lặp lại để liên kết câu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở BT. Hai HS làm vào bảng
nhóm.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Các từ lần lượt điền là: thuyền, thuyền,
thuyền, thuyền, thuyền, chợ, cá song, cá
chim, tôm.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Liên kết các câu trong bài
Bằng cách thay thế từ ngữ
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc liên kết câu đó.
- Làm được 2 BT trong mục III. HSHN: Biết chép một số câu vào vở.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS làm lại BT 2 tiết trước.
2 Hs thực hiện.
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Phần nhận xét:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
+ Việc thay thế từ ngữ đã dùng ở câu trước
bằng những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết
câu như ở VD 1 được gọi là phép thay thế
từ ngữ.
c) Ghi nhớ:
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1. Cả lớp
theo dõi.
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi
- Học sinh trình bày.
+ Đoạn văn có 6 câu. Cả 6 câu đều nói về
Trần Quốc Tuấn.
+ Các từ chỉ Trần Quốc Tuấn trong 6 câu
trên lần lượt là: Hưng Đạo Vương, Ông, vị
Quốc công Tiết chế, Vị Chủ tướng tài ba,
Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
- HS đọc yêu cầu BT.
- HS suy nghĩ sau đó trao đổi với bạn.
- Một số HS trình bày.
+ Tuy nội dung 2 đoạn văn giống nhau
nhưng cách diễn đạt ở đoạn 1 hay hơn vì từ
ngữ được sử dụng linh hoạt hơn – tác giả đã
sử dụng các từ ngữ khác nhau cùng chỉ một
đối tượng nên tránh được sự lặp lại đơn
điệu, nhàm chán và nặng nề như ở đoạn 2.
- HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
d) Luyện tâp:
*Bài tập 1:
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
*Bài tập 2:
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS trao đổi theo nhóm đôi.
- Đại diện một nhóm báo cáo, các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
*Lời giải:
- Từ anh(ở câu 2) thay cho Hai Long (ở câu
1)
- Người liên lạc (câu 4) thay cho người đặt
hộp thư (câu 2)
- Từ anh (câu 4) thay cho Hai Long ở câu 1.
- Từ đó (câu 5) thay cho những vật gợi ra
hình chữ V (câu 4).
+) Việc thay thế các từ ngữ trong đoạn văn
trên có tác dụng liên kết câu và tránh lặp từ.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân. 2HS làm vào giấy khổ
to.
- Hai HS làm bài vào giấy lên dán trên bảng.
*Lời giải: Nàng bào chồng:
- Nàng (câu 2) thay cho vợ An Tiêm (câu 1)
- chồng (câu 2) thay cho An Tiêm (câu 1)
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Vì muôn dân
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Vì
muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách
cư sử vì đại nghĩa
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ truyện.
- HS: Dụng cụ học tập
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại một việc làm tốt góp phần
bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường mà em biết.
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 và viết lên bảng những từ khó:
tị hiềm, Quốc công Tiết chế, Chăm – pa, sát
Thát, giải nghĩa cho HS hiểu. GV dán tờ
giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân
vật trong truyện, chỉ lược đồ GT 3 nhân vật
trong truyện.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ 6 tranh minh hoạ.
2.3- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện.
a) KC theo nhóm:
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
1 - 2 HS kể chuyện
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiểu HS nhắc lại tên bài
- Hs lắng nghe.
- Hs vừa nghe vừa quan sát tranh minh hoạ.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- HS nêu nội dung chính của từng tranh.
- HS kể chuyện trong nhóm 4(HS thay đổi
nhau mỗi em kể 2 tranh, sau đó đổi lại )
- HS kể toàn bộ câu chuyện, cùng trao đổi
với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- HS thi kể từng đoạn theo tranh trước lớp.
b) Thi KC trước lớp:
- Các HS khác NX bổ sung.
- HS thi kể chuyện và trao đổi với bạn về ý
nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Môn: Chính tả
Nghe – viết: Ai là thuỷ tổ loài người
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nghe và viết đúng chính tả bài Ai là thuỷ tổ loài người.
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên
riêng .
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
2/- HS: - VBT, Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng dưới lớp viết bảng con
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS nghe – viết:
- GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS viết lời giải câu đố (BT 3 tiết chính tả
trước)
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Nhiều HS đọc lại tên bài.
- HS theo dõi SGK.
+ Bài chính tả cho chúng ta biết truyền
thuyết của một số dân tộc trên thế giới về
thuỷ tổ loài người và cách giải thích KH về
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS vấn đề này.
viết bảng con: truyền thuyết, Chúa Trời, A- - HS đọc thầm lại bài.
đam, Ê- va, Bra- hma, Sác- lơ Đác- uyn,… - HS viết bảng con.
+ Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- 1 Hs nêu.
- 1 HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
- GV đọc lại toàn bài.
tên địa lí nước ngoài.
- GV thu một số bài để chấm.
- HS viết bài.
- Nhận xét chung.
- HS soát bài.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2:
+ GV giải thích thêm từ Cửu Phủ (tên một
loại tiền cổ ở Trung Quốc thời xưa)
- Một HS đọc ND BT2, một HS đọc phần
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. chú giải.
*Lời giải:
- Các tên riêng trong bài là: Khổng Tử, Chu
Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu Phủ,
Khương Thái Công.
- Những tên riêng đó đều được viết hoa tất
cả các chữ cái đầu của mỗi tiếng. Vì là tên
riêng nước ngoài nhưng được đọc theo âm
Hán Việt.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- HS phát biểu ý kiến
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện, suy nghĩ nói
về tính cách của anh chàng mê đồ cổ
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Thực hành giữa học kì II
I. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 9 đến bài 11, biết áp dụng trong thực tế
những kiến thức đã học.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; làm việc cá nhân; trình bày 1 phút.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- GV nhận xét.
- Vài HS nhận xét.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Hãy ghi lại một việc em đã làm - HS làm bài ra nháp.
thể hiện lòng yêu quê hương.
- HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
- GV nhận xét.
Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Hãy ghi những hoạt động có - HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của
liên quan tới trẻ em mà xã (phường) em đã GV.
tổ chức. Em đã tham gia những hoạt động - HS trình bày.
nào trong các hoạt động đó?
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận
nhóm 4.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cho biết các mốc thời
gian và địa danh sau liên quan đến sự kiện - HS làm rồi trao đổi với bạn.
nào của đất nước ta?
- HS trình bày trước lớp.
a) Ngày 2 tháng 9 năm 1945.
b) Ngày 7 tháng 5 năm 1954
c) Ngày 30 tháng 4 năm 1975.
d) Sông Bạch Đằng.
e) Bến Nhà Rồng.
f) Cây đa Tân Trào.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Châu Phi
GDBVMT – Mức độ: Liên hệ
I. Mục tiêu:
Sau bài, HS có thể.
-Xác định một số đắc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên châu Phi.
-Nêu được một số đặc điểm về vị trí địa lí, tự nhiên châu Phi.
-Thấy được mối quan hệ giữa vị trí địa lí với khí hậu, giữa khí hậu với thực vật, động vật ở
châu Phi.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Bản đồ địa lí tự nhiên thế giới. Các hình minh hoạ trong SGK. Phiếu học tập của
HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát vui.
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
- 2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
- Nhận xét- bổ xung.
GV.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Lắng nghe.
b) Các hoạt động
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
* Cam-pu-chia:
Hoạt động 1: Vị trí địa lí và giới hạn của
châu phi.
-GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
-HS mở SGK trang 116, tự xem lược đồ và
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược tìm câu trả lời.
đồ tự nhiên châu Phi và cho biết.
.Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất ?
.Nằm trong khu vực chí tuyến, lãnh thổ trả
dai từ trên chí tuyến bắc….
.Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ nào
-Đi vào giữa lãnh thổ châu phi.
của châu Phi?
-GV yêu cầu HS trình bày kết quả làm việc
-1 HS lên bảng vừa chỉ trên bản đồ tự nhiên
trước lớp.
thế giới vừa nêu vị trí địa lí, giới hạn các
-GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc của phía động, bắc, tây nam của châu phi.
HS và chỉnh sửa câu trả lời của Hs cho hoàn
chỉnh.
-HS tiếp tục làm việc cá nhân để thực hiện
-Gv yêu cầu HS mở SGK trang 103, xem
nhiệm vụ học tập của mình.
bảng thống kê diện tích và dân số các châu
-Diện tích của châu Phi là 30 triệu km2
lục để:
-1 Hs nêu ý kiến, HS khác nhận xét, bổ
-Tìm số đo diện tích của châu phi.
sung, cả lớp thống nhất câu trả lời.
-GV gọi HS nêu ý kiến.
-GV chỉnh sửa câu trả lời, sau đó KL: Châu
Phi nằm ở phía nam châu Âu và phía tây
nam châu Á…
Hoạt động 2: Địa hình châu phi.
-Gv yêu cầu HS làm việc theo cặp để thực
hiện nhiệm vụ sau.
-Các em hãy cùng quan sát lược đồ tự nhiên
châu Phi và trả lời các câu hỏi.
+Lục điạ châu Phi có chiều cao như thế nào
so với mực nước biển?
+Kể tên và nêu các cao nguyên của châu
Phi?
+Kể tên các hồ lớn của châu Phi?
-GV gọi Hs trình bày trước lớp.
-GV sửa chữa cho HS để có câu trả lời hoàn
chỉnh, sau đó gọi 1 HS dựa vào các câu hỏi
trên trình bày khái quát về đặc điểm địa hình
và sông ngòi của châu phi.
-Gv nhận xét và tổng kết. Châu Phi là nơi có
địa hình tương đối cao, có nhiều bồn địa và
cao nguyên.
Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan thiên
nhiên châu phi.
-Gv yêu cầu HS làm việc theo nhóm cùng
đọc SGK, thảo luận để hoàn thành phiếu học
tập.
-GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài.
-GV gọi nhóm đã làm bài trên giấy khổ to
dán phiếu lên bảng.
+Vì sao ở hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và
động vật lại rất nghèo nàn?
-GV sửa chữa câu trả lời của HS và KL:
phần lớn diện tích châu phi là hoang mạc và
các xa- van….
* GDBVMT: Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân
trí
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
-2 Hs ngồi cạnh nhau tạo thành cặp cùng
quan sát lược đồ và tìm câu trả lời đúng.
-Châu Phi có địa hình tương đối cao. Toàn
bộ châu lục được coi như một cao nguyên
khổng lồ, trên các bồn đại lớn.
-Các cao nguyên là: Ê-to-ô-pi, Cao nguyên,
Đông Phi….
-Hồ sát ở bồn địa sát.
-Hồ víc-to-ri-a.
-Mỗi câu hỏi 1 Hs trình bày , các HS khác
theo dõi và bổ sung ý kiến.
-1 HS trình bày trước lớp. Hs cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.
-HS chia thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm
gồm 6 HS, cùng đọc SGK và thảo luận để
hoàn thành các bài tập của phiếu.
-Các nhóm HS làm việc, nêu câu hỏi khi có
khó khăn cần GV giúp đỡ.
-1 nhóm Hs trình bày kết quả thảo luận, các
nhóm khác theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Vật chất và năng lượng ( t 1)
I. Mục tiêu cần đạt:
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng và các kĩ năng quan sát thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung phần Vật
chất và năng lượng.
- Yêu thiên nhiên và có thái độ trân trọng các thành tựu khoa học kĩ thuật.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Liên hệ thực tế; thực hành
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng
trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí; Pin, bóng đèn, dây dẫn…;
chuông nhỏ.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu những việc em cần làm và không
được làm để tránh bị điện giật?
+ Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Trò chơi “Ai nhanh, ai đúng
*Cách tiến hành:
- Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
+ GV chia lớp thành 3 nhóm.
+ GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Bước 2: Tiến hành chơi
+ Quản trò lần lượt đọc từng câu hỏi như
trang 100, 101 SGK. Trọng tài quan sát xem
nhóm nào có nhiều bạn giơ đáp án nhanh và
đúng thì đánh dấu lại. Nhóm nào có nhiều
câu đúng và trả lời nhanh là thắng cuộc.
Câu 7 cho các nhóm lắc chuông giành
quyền trả lời.
Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi
*Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
+ Chọn câu trả lời đúng (câu 1-6)
1–d;2–b;3–c;4–b;5–b;6–c
+ Điều kiện xảy ra sự biến đổi hoá học (câu
7)
a. Nhiệt độ thường.
b. Nhiệt độ cao.
c. Nhiệt độ BT.
Nhiệt độ BT.
lời câu hỏi:
+ Các phương tiện máy móc trong các hình
dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt
động?
* Để có môi trướng trong sạch chúng ta
cần làm gì?
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
*Đáp án:
a. Năng lượng cơ bắp của người.
b. Năng lượng chất đốt từ xăng.
c. Năng lượng gió.
a. Năng lượng chất đốt từ xăng.
b. Năng lượng nước.
c. Năng lượng chất đốt từ than đá.
Năng lượng mặt trời
- Có ý thức giữ vệ sinh môi trường sạch
sẽ, xử dụng năng lượng đúng mục đích...
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Ôn tập: Vật chất và năng lượng (tiết 2)
GDBVMT – Mức độ: Liên hệ / bộ phận
I. Mục tiêu cần đạt:
Ôn tập về:
- Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kĩ năng quan sát, thí nghiệm.
- Những kĩ năng về bảo vệ môi trường, gìn giữ sức khoẻ liên quan tới nội dung phần vật
chất và năng lượng.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Liên hệ thực tế; thực hành
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Chuẩn bị theo nhóm: Tranh, ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng
trong sinh hoạt hằng ngày, và vui chơi giải trí ; Pin, bóng đèn, dây dẫn…; chuông nhỏ.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Con người sử dụng năng lượng gió trong
những việc gì?
+ Con người sử dụng năng lượng nước chảy
trong những việc gì?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 2: Quan sát và trả lời câu hỏi
- GV yêu cầu HS quan sát các hình và trả
lời câu hỏi:
+ Các phương tiện máy móc trong các hình
dưới đây lấy năng lượng từ đâu để hoạt
động?
Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Hs trả lời tiếp sức.
a)
b)
c)
d)
e)
f)
g)
(Đáp án:
Năng lượng cơ bắp của người.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng gió.
Năng lượng chất đốt từ xăng.
Năng lượng nước.
Năng lượng chất đốt từ than đá.
Năng lượng mặt trời )
2.3- Hoạt động 3: Trò chơi “Thi kể tên các
dụng cụ, máy móc sử dụng điện”
- GV tổ chức cho HS chơi theo 2 nhóm - Thực hiện: Mỗi nhóm 7 người, đứng xếp
dưới hình thức thi tiếp sức.
thành hàng 1. Khi GV hô “bắt đầu”, HS
- Chuẩn bị mỗi nhóm một bảng phụ.
GDBVMT: Biết mối quan hệ giữa con
người với môi trường: con người cần đến
không khí, thức ăn, nước uống từ môi
trường.
- Giáo dục HS ý thức tích cực bảo vệ môi
trường...
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
đứng đầu mỗi nhóm lên viết tên một dụng
cụ hoặc máy móc sử dụng điện rồi đi xuống;
tiếp đến HS 2 lên viết,…Trong thời gian 2
phút, nhóm nào viết được nhiều và đúng thì
nhóm đó thắng cuộc.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Sấm sét đêm giao thừa
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS nêu được:
- Vào dịp tết Mậu Thân 1968 quân và dân MN đã tiến hành cuộc tổng tiến công và nổi dậy ,
trong đó tiêu biểu là trận đánh vào Sứ quán Mĩ ở Sài Gòn
- Cuộc tổng tấn công và nổi dậy tết Mậu Thân đã gây cho địch nhiều thiệt hại , tạo thế thắng
lợi cho quân và dân ta.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bản đồ hành chính VN
- các hình minh hoạ trong SGK . Phiếu học tập của HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời
- 3 HS Trình bày
? Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục đích
gì?
? Đường TRường Sơn có ý nghĩa như thế
nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu
nước của dân tộc ta?
- Vài HS nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Diễn biến cuộc tổng tiến
công và nổi dạy tết Mậu Thân
- GV chia nhóm phát phiếu học tập cho các
nhóm có nội dung như sau:
- Gv tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo
- HS thảo luận theo nhóm và cử đại diện
luận
nhóm lên trình bày, các nhóm khác nhận
- GV nhận xét kết quả thảo luận và KL:
xét bổ xung
Đáp án: các câu 1, 2, 3 như SGK
Câu 4: Cuộc tấn công mang tính bất ngờ vì :
+ Bất ngờ về thời điểm: đêm giao thừa
+ bất ngờ về địa điểm: tại các TP lớn, tấn
công vào các cơ quan đầu não của địch
+ Cuộc tấn công mang tính đồng loạt có qui
mô lớn: Tấn công vào nhiều nơi , trên một