Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình tuần 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (186.93 KB, 36 trang )

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 201...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II
(tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Nắm được các kiểu cấu tạo câu để điền đúng bảng tổng kết (BT2).
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những
từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài 1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
Tiếng rao đêm.
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:


- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(7 - 8
HS)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc
thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút).
- HS lần lượt lên bốc thăm
- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1 đoạn (cả
bài) theo chỉ định trong phiếu.
- HS đọc và trả lời câu hỏi về bài
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả
lời.
- GV bổ sung. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc
để kiểm tra lại trong tiết học sau.
c) Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV dán lên bảng lớp tờ giấy đã viết bảng tổng - HS đọc yêu cầu.
kết. Hướng dẫn: BT yêu cầu các em phải tìm ví


dụ minh hoạ cho từng kiểu câu:
+ Câu đơn: 1 ví dụ
+ Câu ghép: Câu ghép không dùng từ nối (1
VD) ; Câu ghép dùng từ nối: câu ghép dùng
QHT (1 VD), câu ghép dùng cặp từ hô ứng (1
VD).
- Cho HS làm bài vào vở, Một số em làm vào

bảng nhóm.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo bảng và
trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS nghe.

- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS làm bài sau đó trình bày.
- Nhận xét.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 201...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý

nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những
từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa
hoàn chỉnh của BT2.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài 1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
Tiếng rao đêm.
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( 7 - 8
HS):

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc
thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút).
- HS lần lượt được gọi lên bốc thăm bài
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1
đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả - HS đọc theo yêu cầu củ phiếu bốc thăm.
lời.
- GV bổ sung. HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc
để kiểm tra lại trong tiết học sau.
c) Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.
VD về lời giải:
- GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS
a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm


làm
- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét
nhanh.
- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và
trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS
làm bài đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học


khuất bên trong nhưng chúng điều khiển
kim đồng hồ chạy.
b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều
muốn làm theo ý thích riêng của mình thì
chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc
sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi
người và mọi người vì mỗi người”.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 201...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những
từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
- HS khá, giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). Ba tờ phiếu viết 3 câu văn chưa
hoàn chỉnh của BT2.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS HS đọc và trả lời các câu hỏi về 1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
bài Tiếng rao đêm.
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Kiểm tra bài đọc.
- Lần luợt từng học sinh bốc thăm bài, về chỗ
- Cho HS lên bảng bốc thăm bài đọc.
chuẩn bị, GV cho 1 HS giữ hộp phiếu bài tập
đọc, khi có một bạn kiểm tra xong thì gọi bạn
- GV yêu cầu HS đọc bài bốc thăm được và khác lên bốc thăm bài đọc.
trả lời từ 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc. - HS đọc và trả lời câu hỏi.

- Cho điểm trực tiếp từng HS.
c. Hướng dẫn làm bài tập.
Bài tập 2.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
- Yêu cầu HS đọc bài văn.
- GV chia HS thành các nhóm, yêu cầu HS - 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng đọc thầm,
đọc thầm, trao đổi, thảo luận trả lời câu hỏi trao đổi, trả lời câu hỏi.
cuối bài.
- HS báo cáo kết quả.
- GV yêu cầu HS nêu kết quả.
- Câu hỏi:
a. Những từ ngữ: Đăm đắm nhìn theo, sức


+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện
tình cảm của tác giả với quê hương?
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương?
+ Tìm các câu ghép trong một đoạn của bài
văn?
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại, được thay
thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?

quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
b. Những kỉ niệm tuổi thơ đã gắn bó tác giả
với quê hương.
c. tất cả các câu trong bài đều là câu ghép. d.
* Các từ ngữ được lặp lại: Tôi, mảnh đất.
* Các từ ngữ được thay thế:
+ Cụm từ Mảnh đất cọc cằn thay cho làng quê
tôi.

+ Cụm từ mảnh đất quê hương thay thế cho
mảnh đất cọc cằn.
+ Cụm từ mảnh đất ấy thay thế cho Mảnh đất
quê hương.
- Yêu cầu HS phân tích các vế câu của câu - HS phân tích :
ghép, dùng dấu gạch chéo để phân tách các
vế câu, gạch 1 gạch dưới chủ ngữ, 2 gạch
dưới vị ngữ
- Nhận xét bài làm của HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 201...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những
từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.

- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).
- Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1). Bút dạ, bảng nhóm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài 1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
Tiếng rao đêm.
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(7 - 8
HS)
Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc
thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).
- HS lần lượt lên bốc thăm

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1
đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS đọc và trả lời câu hỏi về bài
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả
lời.
- GV bổ sung. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
- GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra
lại trong tiết học sau.
c) Bài tập 2:
- Mời HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.


d) Bài tập 3:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em
chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào.
- HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm vào
bảng nhóm. Một số HS đọc dàn ý bài văn; nêu
chi tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích lí
do.
- Mời 3 HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn
bạn làm bài tốt nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

*Lời giải:
Có ba bài: Phong cảnh đền Hùng; Hội thổi

cơm thi ở Đồng Vân; Tranh làng Hồ.
*VD về dàn ý bài Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân
- Mở bài: Nguồn gốc hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân (MB trực tiếp).
- Thân bài:
+ Hoạt động lấy lửa và chuẩn bị nấu cơm.
+ Hoạt động nấu cơm.
- Kết bài: Chấm thi. Niềm tự hào của những
người đoạt giải (KB không mở rộng).
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 201...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút.
- Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu
biểu để miêu tả.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Một số tranh ảnh về các cụ già. Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài 1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
Tiếng rao đêm.
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Nghe-viết:
GV Đọc bài viết.
+ Bài chính tả nói điều gì?
- HS theo dõi SGK.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết chè.
bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên

- HS viết bảng con.
tuồng chèo,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- HS viết bài.
- GV đọc lại toàn bài.
- HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
c) Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay
+ Tả ngoại hình.
tính cách của bà cụ bán hàng nước?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tả tuổi của bà.
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào? + Bằng cách so sánh với cây bàng già.


- GV nhắc HS:
+ Miêu tả ngoại hình nhân vật không nhất thiết
phải tả tất cả các đặc điểm mà chỉ tả những đặc
điểm tiêu biểu.
+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn
văn tả tả ngoại hình nhân vật…
- HS viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn
bạn làm bài tốt nhất.

4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 201...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II (tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý
nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những
từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết
câu theo yêu cầu của BT2.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh số tt các câu văn).
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS HS đọc và trả lời các câu hỏi về bài 1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
Tiếng rao đêm.
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(7 - 8
HS)
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc
thăm được xem lại bài khoảng (1 - 2 phút).
- HS lần lượt lên bốc thăm
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1

đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS đọc và trả lời câu hỏi về bài
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả
lời.
- GV bổ sung. HS nào đọc không đạt yêu cầu,
GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại
trong tiết học sau.
c) Bài tập 2:
- Mời 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài. GV


nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô
trống, các em cần xác định đó là liên kết câu
theo cách nào.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ ,
làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.

4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS đọc yêu cầu.
*Lời giải:
a. Từ cần điền: nhưng (nhưng là từ nối câu
3 với câu 2)
b. Từ cần điền: chúng (chúng ở câu 2 thay
thế cho lũ trẻ ở câu 1.

c. Từ cần điền lần lượt là: nắng, chị, nắng,
chị, chị.
- nắng ở câu 3, câu 6 lặp lại nắng ở câu 2.
- chị ở câu 5 thay thế Sứ ở câu 4.
- chị ở câu 7 thay thế Sứ ở câu 6.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 201...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 7)
Kiểm tra đọc



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 201...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn tập giữa học kì II ( Tiết 8)
Kiểm tra viết



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc (tiết 1)
GDBVMT – mức độ: liên hệ
I. Mục tiêu cần đạt:
* Học xong bài này, HS có:
-Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
-Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.
GDBVMT: Một số hoạt động của Liên Hợp Quốc về vấn đề BVMT ở Việt Nam và trên thế
giới.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; làm việc cá nhân; trình bày 1 phút.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS nêu phần ghi nhớ của bài tiết
trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 4041, SGK
GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40,

41 và hỏi:
+ Ngoài những thông tin trong SGK, em
còn biết thêm gì về tổ chức LHQ?
-Mời một số HS trình bày.
-GV giới thiệu thêm một số thông tin, sau
đó, cho HS thảo luận nhóm 4 hai câu hỏi ở
trang 41, SGK.
-Mời đại diện một số nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-GV kết luận:
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (bài tập 1,

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS đọc thông tin trong SGK

-HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét.


SGK)
GV lần lượt đọc từng ý kiến trong BT 1.
-Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái

độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước.
-GV mời một số HS giải thích lí do.
-GV kết luận: Các ý kiến c, d là đúng ; các
ý kiến a, b, đ là sai.
-Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
GDBVMT: Một số hoạt động của Liên
Hợp Quốc về vấn đề BVMT ở Việt Nam và
trên thế giới.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS bày tỏ thái độ
- Giải thích lí do
- Đọc ghi nhớ.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Châu Mĩ (Tiếp theo)
GDBVMT – Mức độ: Liên hệ
I. Mục tiêu:

Sau baì học HS có thể;
-Nêu được phần lớn người dân châu Mĩ là người nhập cư, kể được các thành phần dân cư châu
Mĩ.
-Trình baỳ được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mĩ và một số đặc điểm nổi bật của
Hoa Kì.
-Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí của Hoa Kì.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Bản đồ thế giới.
-Các hình minh hoạ trong SGK.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
- 2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
- Nhận xét- bổ xung.
GV.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.

- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân để giải
-HS tự làm việc theo yêu cầu, sau đó mỗi
quyết các nhiệm vụ sau.
nhiệm vụ 1 em nêu ý kiến.
+Mở SGK trang 103, đọc bảng số liệu về diện +Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu
tích và dân số các châu lục để.
người, đứng thứ ba trong các châu lục trên
-Nêu số dân châu Mĩ.
thế giới, chưa bằng 1/5 số dân châu Á.
-So sánh số dân châu Mĩ với các châu lục
Nhưng diện tích chỉ kém châu Á có 2 triệu
khác.
Km2
+Dựa vào bảng số liệu và cho biết các thành
+Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần màu
phần dân cư.
da khác nhau.
+Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành
-Vì học chủ yếu là người nhập cư từ các
phần, nhiều màu da như vậy?
châu lục khác đến.
-GV giảng: Sau khi Co-Lom-bô phát hiện ra
châu Mĩ, người dân châu Âu và các châu lục


khác đã di cư sang đây….
+Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở

những vùng nào?
KL: năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu
người đứng thứ 3 về số dân trong châu
lục…….
Hoạt động 2: Kinh tế châu Mĩ.
-GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm để
hoàn thành bảng so sánh về kinh tế của Bắc
Mĩ , Trung Mĩ và Nam Mĩ.
-GV gọi Hs báo cáo kết quả thảo luận.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó yêu
cầu HS dựa vào nội dung bảng so sánh trình
bày khái quát về kinh tế châu Mĩ.
KL: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các
nghành công, nông nghiệp hiện đại….
Hoạt động 3: Hoa kì
-GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm
để hoàn thành sơ đồ các đặc điêm địa lí Hoa
Kì như sau (GV cung cấp mẫu sơ đồ cho
HS.).
-GV theo dõi, gợi ý, giúp HS hoàn thành sơ
đồ như trên.
-GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả của nhóm
mình.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó yêu
cầu HS dựa vào nội dung bảng so sánh trình
bày khái quát về tự nhiên về kinh tế Hoa Kì.
KL: Hoa kì nằm ở Bắc Mĩ, là một trong
những nước kinh tế phát triển nhất thế giới….
*GDBVMT: Xử lí rác thải công nghiệp


-Người dân châu Mĩ sống tập trung ở ven
biển miền Đông.
-HS làm việc theo nhóm, mỗi nhóm khoảng
6 HS trao đổi, thảo luận để hoàn thành bảng
so sánh kinh tết giữa các cùng Bắc Mĩ,
Trung Mĩ, Nam Mĩ….
-3 nhóm Hs báo cáo kết quả trước lớp theo 3
tiêu chí so sánh, các bạn trong lớp nghe và
bổ sung ý kiến.
-1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.

-HS làm việc theo nhóm, điền các thông tin
còn tiếu vào sơ đồ (phần in nghiêng). Một
nhóm HS làm vào giấy khổ to.
-HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn.
-Nhóm Hs đã làm bài vào giấy khổ to dán
bài lên bảng và trình bày, HS cả lớp cùng
theo dõi nhận xét.
-1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo
dõi và bổ sung ý kiến.

4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.


F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Sự sinh sản của động vật
I. Mục tiêu cần đạt:
Sau bài học, HS biết:
- Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật: vai trò của cơ quan sinh sản, sự thụ
tinh, sự phát triển của hợp tử.
- Kể tên một số động vật đẻ trứng và đẻ con
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Liên hệ thực tế; thực hành
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Hình trang 112, 113 SGK.
- Sưu tầm tranh, ảnh những động vật đẻ trứng và đẻ con.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu cấu tạo của hạt?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.

b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận.
- Bước 1: Làm việc cá nhân.
- Bước 2: Làm việc cả lớp
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
+ Đa số động vật được chia làm mấy giống?
Đó là những giống nào?
+ Tinh trùng họăc trứng của động vật được
sinh ra từ cơ quan nào? cơ quan đó thuộc
giống nào?
+ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng
gọi là gì?
+ Nêu kết quả của sự thụ tinh. Hợp tử phát
triển thành gì?
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo cặp

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- HS đọc mục bạn cần biết trang 112 SGK.
+ Được chia làm 2 giống: đực và cái.
+ Được sinh ra từ cơ quan sinh dục: con đực
có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng,

con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng.
+ Gọi là sự thụ tinh.
+ Hợp tử phát triển thành cơ thể mới mang
những đặc tính của cả bố lẫn mẹ.
+ 2 HS cùng quan sát các hình trang 112
SGK, chỉ vào từng hình và nói với nhau: con
nào được nở ra từ trứng ; con nào vừa được


- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Cả lớp và GV nhận xét, GV kết luận :
Những loài ĐV khác nhau thì có cách sinh
sản khác nhau: có loài đẻ trứng, có loài đẻ
con.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

đẻ ra đã thành con.
+ Mời một số HS trình bày
- Các con vật được nở ra từ trứng: sâu, thạch
sùng, gà, nòng nọc
- Các con vật được đẻ ra đã thành con: voi,
chó.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.


F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Sự sinh sản của côn trùng
I. Mục tiêu cần đạt:
* Sau bài học, học sinh biết:
- Xác định quá trình phát triển của một côn trùng ( bướm cải, ruồi, gián)
- Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng.
- Vận dụng những hiểu biết về sự phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn
trùng có hại đối với cây cối, hoa màu và đối với sức khoẻ con người.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Liên hệ thực tế; thực hành
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Một số con côn trùng.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên một số động vật đẻ trứng và động
vật đẻ con.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm việc với SGK
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
- Yêu cầu các nhóm quan sát các
hình1,2,3,4,5 mô tả quá trình sinh sản của
bướm cải.
- Đại diện các nhòm trình bày.
- GV nhận xét bổ sung.
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay
mặt dưới của lá rau cải?
+ Ở giai đoạn nào trong quá trình phát triển,
bướm cải gây thiệt hại nhất?
+ Trong trồng trọt có thể làm gì để giảm bớt
thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS làm việc theo nhóm
+ Hình 1: là trứng sâu
+ Hình 2 : Sâu ăn lá và lớn dần.
+ Hình 3: Nhộng (Sâu leo lên tường…vỏ
sâu nứt ra và chúng biến thành nhộng)
+ Hình 4: Bướm

+ Hình 5: Bướm cải đẻ trứng vào lá rau
cải…
+ Bướm thường đẻ vào mặt dưới của lá rau
cải.
+ Ở giai đoạn là sâu bướm cải gây thiệt hại
nhất.
+ Cần áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun
thuốc trừ sâu, diệt bướm…


hoa màu?
- GV kết luận: Bướm cải thường đẻ
trứng vào mặt dưới của lá,…
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Bước 1: Làm việc theo nhóm
- HS thảo luận ghi kết quả vào phiếu học tập
+ GV phát phiếu học tập cho HS thảo luận
theo nhóm
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV chữa bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Tiến vào dinh độc lập
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS nêu được:
- Chiến dịch HCM lịch sử là chiến dịch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước
của dân tộc ta , là đỉnh cao của cuộc tổng tiến công giải phóng MN bắt đầu từ ngày 26-4-1975
và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm dinh độc lập
- Chiến dịch HCM toàn thắng chấm dứt 21 năm chiến đấu hi sinh của dân tộc ta, mở ra thời kì
mới: MN được giải phóng, đất nước được thống nhất.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bản đồ hành chính VN
- Các hình minh hoạ trong SGK
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời
- 3 HS Trình bày
? Hiệp định pa -ri về VN được kí kết ngày
tháng năm nào? trong khung canh rnào?

? Vì sao mĩ buộc phải kí hệp định Pa- ri?
- Vài HS nhận xét.
- GV nhận xét
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến
- Sau hiệp định Pa-ri Mĩ rút khỏi VN , chính
công và nổi dậy mùa xuân 1975
quyền sài gòn sau thất bại liên tiếp lại không
? Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính
được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên
quyền sài Gòn sau hiệp định Pa- ri?
hoang mang lo sợ , rối loạn và yếu thế, trong
khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
* Hoạt động 2: Chiến dịch HCM lịch sử và
cuộc tổng tiến công vào dinh Độc lập
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm
? Quân ta tiến vào Sài gòn theo mấy mũi tiến
công? lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?

- Quân ta chia làm 5 cánh quân tiến vào Sài
Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía
đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn
vị bạn để cắm c[f trên dinh độc lập.



×