Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình tuần 29

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (194.96 KB, 36 trang )

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Một vụ đắm tàu
GD kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát, biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé
Ma-ri-ô. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II. Các kĩ năng sống:
- Tự nhận thức ( nhận thức về mình, về phẩm chất cao thượng).
- Giao tiếp, ứng xử phù hợp.
- Kiểm soát cảm xúc.
- Ra quyết định.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Tranh làng Hồ và trả lời các câu
1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
hỏi về bài
- Các HS khác nhận xét bổ sung


- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm. HS chia đoạn:
- Chia đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến sống với họ hàng.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi - Đoạn 2: Tiếp cho đến băng cho bạn.
phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Đoạn 3: Tiếp cho đến thật hỗn loạn.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Đoạn 4: Tiếp cho đến tuyệt vọng.
- Mời 1-2 HS đọc toàn bài.
- Đoạn 5: Phần còn lại
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc cặp đôi.
Tìm hiểu bài:
- Cả lớp theo dõi đọc thầm
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của
+ Ma-ri-ô bố mới mất, về quê sống với họ


Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?

+Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2:
+ Giu-li-ét-ta chăm sóc Ma-ri-ô như thế nào khi
bạn bị thương?
+ Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Quyết định nhường bạn xuống xuồng cứu nạn
của Ma-ri-ô nói lên điều gì về cậu bé?
+Hãy nêu cảm nghĩ của em về hai nhân vật
chính trong chuyện?
+ Rút ý 3:
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. HS nêu lại
ND bài.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. Cho
HS luyện đọcđiễn cảm đoạn từ Chiếc xuồng
cuối cùng…đến hết trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

hàng. Giu-li-ét-ta đang trên đường về nhà…
+ý 1: Hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của
Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta.
+ Thấy Ma-ri-ô bị sóng lớn ập tới, xô cậu
ngã dúi dụi, Giu-li-ét-ta hốt hoảng chạy …
+ ý 2: Sự ân cần, dịu dàng của Giu-li-ét-ta.
+ Ma-ri-ô có tâm hồn cao thượng, nhường

sự sống cho bạn, hi sinh bản thân vì bạn.
+ Ma-ri-ô là một bạn trai kín đáo, cao
thượng. Giu-li-ét-ta là một bạn gái tốt bụng,
giàu t/c..
+ ý 3: Sự hi sinh cao thượng của cậu bé Mari-ô.
- ND: Tình bạn đẹp của Ma-ri-ô và Giu-liét-ta; đức hi sinh cao thượng của cậu bé Mari-ô.
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Con gái
GD kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- HS đọc rành mạch, lưu loát, đọc diễn cảm được toàn bộ bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niệm trọng nam khinh nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm
làm, dũng cảm cứu bạn. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK).

- Giáo dục học sinh ý thức tích cực trong học tập và có ý thức phê phán phong tục tập quán lạc
hậu ở địa phương.
II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng tự nhận thức ( nhận thức về sự bình đẳng nam, nữ).
- Giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính.
- Ra quyết định
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Đọc sáng tạo; thảo luận về ý nghĩa câu chuyện; tự bộc lộ.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc bài Một vụ đắm tàu và trả lời các câu 1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
hỏi về bài
- Các HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài

Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm.
- Chia đoạn.
- Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa lỗi - HS đọc đoạn
phát âm và giải nghĩa từ khó. Cho HS đọc đoạn
trong nhóm.
- Đọc đoạn trong nhóm
- Mời 1 - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS chú ý nghe.
Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:


+ Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng
quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái?
+ Rút ý 1:
- Cho HS đọc đoạn 2,3,4:
+ Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua
gì các bạn trai?
+ Rút ý 2:
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Sau chuyện Mơ cứu em Hoan, những người
thân của Mơ có thay đổi quan niệm về con gái
không? Những chi tiết nào cho thấy điều đó?
+ Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì? +
Rút ý 3:
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài. Cho HS nêu

lại
*Qua bài học hôm nay các em cảm nhận
được điều gì? và các em cần làm gì để phá bỏ
tục lệ lạc hậu đó?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn đoạn 5 trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét.

+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái:
Lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều…
- ý1: Tư tưởng xem thường con gái ở quê
Mơ.
+ Mơ luôn là học sinh giỏi. Đi học về, Mơ
tưới rau, chẻ củi, nấu cơm giúp mẹ…
- ý2: Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu
bạn
+ Có thay đổi, các chi tiết thể hiện: bố ôm
Mơ chặt đến nghẹt thở, cả bố và mẹ đều rơm
rớm nước mắt thương Mơ ; dì Hạnh nói:…
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi giang…
- ý3: Sự thay đổi quan niệm về “con gái”.
ND: Phê phán quan niệm trọng nam khinh
nữ; khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm,
dũng cảm cứu bạn.
- Khhông nên trọng nam khinh nữ và có ý
thức tích cực để vận động gia đình phá bỏ
những phong tục tập quán cổ hủ, lạc

hậu...
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi đoạn.

4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS thi đọc.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS luyện đọc diễn cảm.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Môn: Chính tả
Nhớ – viết: Đất nước
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nhớ viết đúng chính tả 3 khổ thơ cuối bài đất nước. Toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả.
- Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu và giải thưởng trong BT2, BT3 và nắm

được cách viết hoa những cụm từ đó.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Giấy khổ to viết sẵn quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí Việt Nam.
- Bảng phụ, bút dạ.
2/- HS: - VBT, Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lý nước ngoài.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
c) Hướng dẫn HS nhớ – viết:
- Mời 1 - 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Cho HS cả lớp nhẩm lại 3 khổ thơ để ghi
nhớ.
- HD học sinh viết những từ khó, dễ viết sai
- GV hướng dẫn HS cách trình bày bài:
+ Bài gồm mấy khổ thơ?
+ Trình bày các dòng thơ như thế nào?
+ Những chữ nào phải viết hoa?
- HS tự nhớ và viết bài.

- Hết thời gian GV yêu cầu HS soát bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- GV nhận xét.
c) Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS viết bảng con: đất rộng, dân chài, giấc
mơ,…
- Nhận xét
- Lắng nghe.
- Nhiều HS đọc lại tên bài.
- HS theo dõi, ghi nhớ, bổ sung.
- HS nhẩm lại bài.

- HS trả lời câu hỏi để nhớ cách trình bày.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- HS còn lại đổi vở soát lỗi
Lời giải:


- GV cho HS làm bài. Gạch dưới những
cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải
thưởng ; nêu cách viết hoa các cụm từ đó.
- GV phát phiếu riêng cho 3 HS làm bài.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến. GV

mời 3 HS làm bài trên phiếu, dán bài trên
bảng lớp.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
Bài tập 3:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV gợi ý hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm 7.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV NX, chốt lại ý kiến đúng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

a. Các cụm từ:
- Chỉ huân chương: Huân chương Kháng
chiến, Huân chương Lao động.
- Chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
- Chỉ giải thưởng: Giải thưởng Hồ Chí
Minh.
b. NX về cách viết hoa: Chữ cái đầu của
mỗi bộ phận tạo thành các tên này đều được
viết hoa. Nếu trong cụm từ có tên riêng chỉ
người thì viết hoa theo quy tắc viết hoa tên
người.
Lời giải:
Anh hùng / Lực lượng vũ trang nhân dân
Bà mẹ / Việt Nam / Anh hùng
- Nêu nội dung bài học

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Lớp trưởng lớp tôi
I. Mục tiêu:
- HS kể được từng đoạn câu chuyện và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện theo lời một nhân
vật.
- Hiểu và biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo lời của một nhân vật (BT2).
II. Các kĩ năng sống:
- Tự nhận thức
- Giao tiếp, ứng xử phù hợp
- Tư duy sáng tạo
- Lắng nghe, phản hồi tích cực.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
IV. Phương tiện dạy – học:
- GV: Tranh minh hoạ truyện.
- HS: Dụng cụ học tập
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên

1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS kể lại câu chuyện nói về truyền
thống tôn sư trọng đạo của người VN hoặc kể
một kỉ niệm về thầy giáo hoặc cô giáo.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) GV kể chuyện:
- GV kể lần 1 và giới thiệu tên các nhân vật
trong câu chuyện; giải nghĩa một số từ khó:
hớt hải, xốc vác, củ mỉ củ mì.
- GV kể lần 2, Kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
2.3- Hướng dẫn HS kể chuyện và trao đổi về
ý nghĩa câu chuyện.
a) Yêu cầu 1:

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
1 - 2 HS kể chuyện
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiểu HS nhắc lại tên bài
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe kết hợp quan sát tranh minh

hoạ.
- HS đọc lại yêu cầu 1.
- HS kể chuyện trong nhóm 2 (HS thay đổi


nhau mỗi em kể 3 tranh, sau đó đổi lại )
- HS lần lượt kể từng đoạn câu chuyện theo
tranh.
- Một HS đọc lại yêu cầu 2,3.

- GV bổ sung, góp ý nhanh.
b) Yêu cầu 2, 3:
- GV giải thích: Truyện có 4 nhân vật: nhân
vật “tôi”, Lâm “voi”, Quốc “lém”, Vân. Nhân
vật “tôi” đã nhập vai nên các em đã chỉ chọn - HS nhập vai nhân vật kể toàn bộ câu
nhập vai các nhân vật còn lại, kể lại câu chuyện, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
chuyện theo cách nghĩ…
trong nhóm 2.
- Cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện và trao
đổi đối thoại với bạn về ý nghĩa câu
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá, bình chọn chuyện.
người kể chuyện hay nhất, người trả lời câu
hỏi đúng nhất.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

F Rút kinh nghiệm: ........................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. Mục tiêu:
- HS tìm được các dấu chấm, chấm hỏi, chấm than trong mẩu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu
chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng (BT3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét về kết quả bài kiểm tra định
kì giữa học kì II (phần LTVC).
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV gợi ý: BT 1 nêu 2 yêu cầu:
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại mẩu
+ Tìm 3 loại dấu câu (dấu chấm, dấu hỏi, chuyện vui.
chấm than) có trong mẩu chuyện.
- HS làm việc cá nhân.
+ Nêu công dụng của từng loại dấu câu, mỗi - Một số học sinh trình bày.
dấu câu ấy được dùng để làm gì?
*Lời giải :
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - Dấu chấm đặt cuối câu 1, 2, 9 ; dùng để
kết thúc các câu kể. (câu 3, 6, 8, 10 cũng là
câu kể, nhưng cuối câu đặt dấu hai chấm để
dẫn lời nhân vật.)
- Dấu chấm hỏi đặt ở cuối câu 7, 11; dùng
để kết thúc các câu hỏi.
- Dấu chấm than đặt ở cuối câu 4, 5 ; dùng
để kết thúc câu cảm (câu 4), câu khiến (câu
+ Tính khôi hài của mẩu chuyện là ở chỗ 5).
+ Vận động viên lúc nào cũng chỉ nghĩ đến
nào?
kỉ lục nên bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ anh hỏi
ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu?
- 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.



*Bài tập 2:

+ Bài văn kể chuyện Thành phố Giu- chi-tan
ở Mê- hi- cô là nơi phụ nữ được đề cao,
được hưởng đặc quyền, đặc lợi.

+ Bài văn nói điều gì?
- GV gợi ý: Các em đọc lại bài văn, phát
hiện một tập hợp từ nào diễn đạt một ý trọn
vẹn, hoàn chỉnh thì đó là câu; điền dấu - Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp
chấm vào cuối tập hợp từ đó.
và trình bày kết quả.
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
*Lời giải:
- GV chốt lại lời giải đúng.
Câu1: Thành phố ...của phụ nữ.
Câu 2: Ở đây, đàn ông có vẻ mảnh mai …
mạnh mẽ.
Câu 3: Trong mỗi gia đình…đấng tối cao.
Câu 4: Nhưng điều đáng nói ....của phụ nữ.
Câu 5: Trong bậc thang xã hội…đàn ông.
Câu 6: Điều này thể hiện… xã hội .
Câu 7: Chẳng hạn, muốn tham gia …70 pêxô.
Câu 8: Nhiều chàng trai mới lớn … con gái.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài theo nhóm 4, ghi kết quả thảo
luận vào bảng nhóm.
- Một số nhóm trình bày.
*Bài tập 3:

*VD về lời giải:
Nam: - Hùng này, bài kiểm tra TV và Toán
hôm qua cậu được mấy điểm?
Hùng: - Vẫn chưa mở được tỉ số.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải Nam: - Nghĩa là sao?
đúng.
Hùng: - Vẫn đang hoà không - không.
Nam: ?!
+ Em hiểu tỉ số chưa được mở nghĩa là thế + Hùng được điểm 0 cả hai bài kiểm tra TV
nào?
và toán.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(dấu chấm, chấm hỏi, chấm than) ( TT)
I. Mục tiêu:
- HS tìm được dấu câu thích hợp để điền vào đoạn văn (BT1); chữa được các dấu câu sai và lí

giải được tại sao lại chữa như vậy (BT2); đặt câu và dùng dấu câu thích hợp (BT3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
1 - 2 HS đọc
- GV nhận xét
3. Bài mới:
- Vài HS nhận xét.
a) Giới thiệu bài:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Lắng nghe
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
*Bài tập 1:
- GV hướng dẫn: Các em đọc từng câu văn:
nếu đó là câu kể thì điền dấu chấm; câu hỏi - 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
thì điền dấu chấm hỏi; câu cảm, câu khiến - HS làm việc cá nhân.

thì điền dấu chấm than.
- Một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. *Lời giải :
Tùng bảo Vinh:
- Chơi cờ ca-rô đi!
- Để tớ thua à? Cậu cao thủ lắm!
- A! Tớ cho cậu xem cái này. Hay lắm!
Vừa nói, Tùng vừa mở tủ lấy ra quyển ảnh
lưu niệm gia đình cho Vinh xem.
- Ảnh chụp cậu lúc lên mấy mà nom ngộ
thế?
- Cậu nhầm to rồi! Tớ đâu mà tớ! Ông tớ
đấy!
- Ông cậu?
- Ừ! Ông tớ ngày còn bé mà. Ai cũng bảo tớ


giống ông nhất nhà.
- 1 HS đọc nội dung BT 2, cả lớp theo dõi.
*Bài tập 2:
- GV gợi ý: Các em đọc từng câu văn xem
đó là câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu khiến.
Trên cơ sở đó, em phát hiện lỗi rồi sửa lại,
nói rõ vì sao em sửa như vậy.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát
phiếu cho 3 nhóm.

- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp
và trình bày kết quả.
- HS khác nhận xét, bổ sung.

*Lời giải:
- Câu 1, 2, 3 dùng đúng các dấu câu.
- Câu 4: Chà!
- Câu 5: Cậu tự giặt lấy cơ à?
- GV chốt lại lời giải đúng.
- Câu 6: Giỏi thật đấy!
- Câu 7: Không!
- Câu 8: Tớ không có …anh tớ giặt giúp.
- Ba dấu chấm than được sử dụng hợp lí –
*Bài tập 3
thể hiện sự ngạc nhiên, bất ngờ của Nam.
- GV hỏi: Theo nội dung được nêu trong - 1 HS nêu yêu cầu.
các ý a, b, c, d em cần đặt kiểu câu với - HS làm bài vào vở, 3 HS làm vào bảng
những dấu câu nào?
nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải - Một số HS trình bày. 3 HS treo bảng nhóm
đúng.
*VD về lời giải:
a) Chị mở cửa sổ giúp em với!
b) Bố ơi, mấy giờ thì hai bố con mình đi
thăm ông bà?
c) Cậu đã đạt được thành tích thật tuyệt vời!
d) Ôi, búp bê đẹp quá!
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại
GD kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- HS viết tiếp được lời đối thoại để hoàn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng
dẫn của GV; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến câu chuyện.
II. Các kĩ năng sống:
- Thể hiện sự tự tin ( đối thoại tự nhiên hoạt bát đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn cảnh
giao tiếp).
- Kĩ năng hợp tác ( hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch)
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Gợi tìm, kích thích suy nghĩ sáng tạo của HS; trao đổi trong nhóm nhỏ; đóng vai.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Tranh minh hoạ bài. Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- GV chấm đoạn văn viết lại của 4 – 5 HS.
- GV nhận xét
3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS luyện tập:

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Vài HS nhận xét.

- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.

*Bài tập 1:
- 1 HS đọc nội dung bài 1.
- Hai HS đọc nối tiếp hai phần của truyện
*Bài tập 2:
Một vụ đắm tàu đã chỉ định trong SGK.
- GV nhắc HS:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài tập 2.
+ SGK đã cho sẵn gợi ý về nhân vật, cảnh Cả lớp đọc thầm.
trí, thời gian, lời đối thoại giữa các nhân
vật. Nhiệm vụ của các em là viết tiếp các lời
đối thoại cho màn 1 hoặc màn 2 (dựa theo
gợi ý) để hoàn chỉnh từng màn kịch.
+ Khi viết, chú ý thể hiện tính cách của hai
nhân vật: Giu- li- ét- ta, Ma- ri- ô.


- Một HS đọc lại 4 gợi ý về lời đối thoại ở

màn 1. Một HS đọc lại 5 gợi ý về lời đối
thoại ở màn 2.
- GV tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn HS.
- HS viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4,
(1/2 lớp viết màn 1; 1/2 lớp viết màn 2)
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn nhóm - Đại diện các nhóm lên đọc lời đối thoại
soạn kịch giỏi nhất viết được những lời đối của nhóm mình.
thoại hợp lí, hay và thú vị nhất.
*Bài tập 3:
- GV nhắc các nhóm có thể đọc phân vai - Một HS đọc yêu cầu của BT3.
hoặc diễn thử màn kịch.
- Hs thực hành đóng vai hoặc đọc phân vai
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
màn kịch.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Trả bài văn tả cây cối

I. Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cây cối, nhận biết và sửa được lỗi trong bài;
viết lại được một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tíc mẫu; trao đổi nhóm; đóng vai.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng lớp ghi 5 đề bài; một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu… cần chữa
chung trước lớp.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc màn kịch Giu- li- ét- ta hoặc
Ma- ri- ô đã được viết lại.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề
bài và một số lỗi điển hình để:
a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số em diễn đạt tốt: Thảo, Linh,
Huyền,...

+ Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp:
Huyền,
- Những thiếu sót, hạn chế:
+ Viết sai chính tả, chưa cẩn thận: Việt
Anh, Lâm, Tiến.
+ Dùng từ chưa chính xác: cây phượng cao
50m,
+ Nội dung còn chung chung, sơ sài, các chi
tiết còn chưa tả cụ thể.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Vài HS nhận xét.

- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.

- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV
để học tập những điều hay và rút kinh
nghiệm cho bản thân.


+ Các câu văn chưa có sự liên kết chặt chẽ,
diễn đạt nặng nề, lủng củng.
b) Thông báo điểm.
2.3- Hướng dẫn HS chữa bài:
GV trả bài cho từng học sinh.
a) Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng

- Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
b) Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
c) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay,
bài văn hay:
- GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay.
- Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay,
cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay
hơn:
- Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết
chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại.
- Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân, chữa
lại.
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
- HS đổi bài soát lỗi.

- HS nghe.

- HS trao đổi, thảo luận.

- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa
hài lòng.
- Một số HS trình bày.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Em tìm hiểu về liên hợp quốc (tiết 2)
GDBVMT – mức độ: liên hệ
I. Mục tiêu cần đạt:
* Học xong bài này, HS có:
-Hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế này.
-Thái độ tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở địa phương và ở Việt Nam.
GDBVMT: Một số hoạt động của Liên Hợp Quốc về vấn đề BVMT ở Việt Nam và trên thế
giới.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; làm việc cá nhân; trình bày 1 phút.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Em biết gì về tổ chức Liên hợp quốc?
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Chơi trò chơi Phóng
viên( bài tập 2, sgk)
- Phân công một số HS thay nhau đóng vai
phóng viên và tiến hành phỏng vấn các bạn
trong lớp về các vấn đề có liên quan đến tổ
chức Liên hợp quốc.
- Nhận xét, khen HS
Hoạt động 2: Triển lãm nhỏ
- Hướng dẫn hs trưng bày tranh, ảnh…về
Liên hợp quốc đã su tầm được.
- Khen HS sưu tầm được nhiều tranh, ảnh

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.

- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- 1 vài HS đóng vai phóng viên:
+ Liên hợp quốc thành lập khi nào?
+ Trụ sở Liên hợp quốc đóng ở đâu?
+ Việt Nam đã trở thành thành viên của Liên
hợp quốc từ khi nào?
+ Bạn hãy kể một việc làm của Liên hợp
quốc mang lại lợi ích cho trẻ em.?
- HS tham gia trò chơi


và nhắc nhở HS thực hiện nội dung bài.
GDBVMT: Một số hoạt động của Liên
Hợp Quốc về vấn đề BVMT ở Việt Nam và
trên thế giới.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Cả lớp nghe giới thiệu và trao đổi.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Châu Đại Dương và Châu Nam Cực
GDMTBĐ – Mức độ: Liên hệ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể.
-Xác định được trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu Đại Dương và châu Nam Cực.
-Nêu được những đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí, tự nhiên, dân cư, kinh tế của châu Đại
Dương và châu Nam Cực.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Bản đồ thế giới.
-Lược đồ tự nhiên châu Đại Dương.
-Lược đồ châu Nam Cực.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát vui.
-GV gọi một số HS lên bảng kiêm tra bài.
- 2-3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của
- Nhận xét- bổ xung.
GV.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Lắng nghe.
b) Các hoạt động
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
* Cam-pu-chia:
Hoạt động 1: Vị trí đại lí, giới hạn của châu
Đại Dương.
-GV treo bản đồ thế giới.
-GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng xem -Nằm ở Nam bán cầu, có đường chí tuyến
lược đồ tự nhiên châu Đại Dương.
Nam đi giữa lãnh thổ.
+Chỉ và nêu vị trí của lục địa Ô-Xtrây- li-a.
-2 HS lần lượt lên bảng thực hiện yêu cầu,
+Chỉ và nêu tên các quần đảo, các đảo của
HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
châu Đại Dương..
-GV gọi 1 Hs lên bảng chỉ trên bản đồ thế
giới lục địa và một số đảo, quần đảo của châu -HS làm việc cá nhân để hoàn thành bảng so
Đại Dương.
sánh theo yêu cầu của GV phần in nghiêng
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
trong bảng.
KL: Châu Đại Dương nằm ở Nam bán cầu,
-Nêu câu hỏi khi gặp khó khăn và nhờ GV
gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo, quần đảo giúp đỡ.
xung quanh.



Hoạt động 2: Đặc điểm tự nhiên của châu
Đại Dương.
-GV yêu cầu HS làm việc cá nhân, tự đọc
SGK, quan sát lược đồ tự nhiên châu Đại
Dương, so sánh khí hậu, thực vật và động vật
của lục địa….
-GV gọi Hs trình bày bảng so sánh.
-Gv yêu cầu Hs dựa vào bảng so sánh, trình
bày về đặc điểm tự nhiên của châu Đại
Dương.
* GDMTBĐ: Biết đặc điểm tự nhiên của
Châu Đại Dương, châu Nam Cực. biết những
nguồn lợi và ngành KT tiêu biểu của vùng
này trên cơ sở khai thác tài nguyên biển, đảo.
Hoạt động 3: Người dân và hoạt động kinh tế
của châu Đại Dương.
- YC HS cả lớp cùng trả lời câu hỏi.
+Dựa vào bảng số liệu diện tích và dân số các
châu lục trang 103 SGK haỹ.
- nét chung về kinh tế của Ô-xtrây-li-a?
-GV nhận xét, chỉnh sửa sau mỗi lần có HS
trình bày ý kiến.
KL: Lục địa Ô-xtrâ-li-a có khí hậu khô hạn….
Hoạt động 4: Châu Nam Cực
-GV yêu cầu HS quan sát hình 5 và cho biết
vị trí địa lí của châu Nam Cực.
-Gv yêu cầu HS cả lớp dựa vào nội dung
SGK để điền thông tin còn thiếu vào các ô
trống trong sơ đồ.
-GV yêu cầu 1 HS nêu các thông tin còn thiếu

để điền vào sơ đồ.
-GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS.
-GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ để giải thích.
+Vì sao con người không sinh sống thường
xuyên ở châu Nam Cực?
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

-Mỗi HS trình bày về 1 ý trong bảng so
sánh.
-3 HS nối tiếp nhau trình bày./
HS1: Nêu đặc điểm địa hình.
HS2: nêu đặc điểm khí hâu.
HS3: Nêu đặc điểm của sinh vật.

-Theo năm 2004 là 33 triệu dân.
-Là nước có nền kinh tế phát triển, nổi tiếng
thế giới về xuất khẩu lông cừu….
-HS nêu: Châu Nam Cực nằm ở vùng địa
cực phía Nam.
-1 HS đọc nội dung về châu Nam Cực trang
128 SGK cho cả lớp nghe.
-HS đọc SGK, vẽ sơ đồ và điền các thông
tin còn thiếu phần in nghiêng trong sơ đồ là
HS điền.
-1 HS nêu, các Hs khác theo dõi và bổ sung
ý kiến nếu cần.

-2 HS khác lần lượt nêu ý kiến, các HS khác
theo dõi và nhận xét.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Sự sinh sản của ếch
I. Mục tiêu cần đạt:
Sau bài học, HS biết: Vẽ sơ đồ và nói về chu trình sinh sản của ếch.
II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về việc khai thác sử dụng nguồn năng lượng khác
nhau
- Kĩ năng kĩ năng đánh giá việc thác sử dụng nguồn năng lượng khác nhau
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Liên hệ thực tế; thực hành
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Hình trang 116, 117 SGK.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu Hs trình bày chu trình sinh sản
của côn trùng mà em biết?

- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự sinh sản của ếch.
- Bước 1: Làm việc theo cặp.
Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời
các câu hỏi:
+ Ếch thường đẻ trứng vào mùa nào?
+ Ếch đẻ trứng ở đâu?
+ Trứng ếch nở thành gì?
+ Hãy chỉ vào từng hình và mô tả sự phát
triển của nòng nọc.
+ Nòng nọc sống ở đâu? ếch sống ở đâu?
- Bước 2: Làm việc cả lớp
+ Mời đại diện một số nhóm trình bày.
+ Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ GV nhận xét, kết luận: Ếch là động vật đẻ
trứng. Trong quá trình phát triển, con ếch

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.


- HS đọc SGK
+ Vào đầu mùa hạ.
+ Ếch đẻ trứng ở dưới nước.
+ Trứng ếch nở thành nòng nọc.
+ Nòng nọc sống ở dưới nước, ếch sống ở
trên cạn.


vừa trải qua đời sống dưới nước, vừa trải
qua đời sống trên cạn. (Giai đoạn nòng nọc
chỉ sống dưới nước).
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ chu trình sinh sản
của ếch.
- Bước 1: Làm việc cá nhân
+ GV giúp đỡ những học sinh lúng túng.
- Từng học sinh vẽ sơ đồ chu trình sinh sản
- Bước 2:
của ếch vào vở.
+ GV theo dõi và chỉ định một số HS giới
thiệu sơ đồ của mình trước lớp.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

+ HS vừa chỉ vào sơ đồ mới vẽ vừa trình
bày chu trình sinh sản của ếch với bạn bên
cạnh.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Sự sinh sản và nuôi con của chim
I. Mục tiêu cần đạt:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Hình thành biểu tượng về sự phát triển phôi thai của chim trong quả trứng.
- Nói về sự nuôi con của chim.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Liên hệ thực tế; thực hành
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Hình trang 118, 119 SGK.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 Hs trình bày chu trình sinh sản của ếch.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Quan sát
- Bước 1: Làm việc theo cặp.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

+ So sánh, tìm ra sự khác nhau giữa các quả - Hai HS ngồi cạnh nhau cùng hỏi và trả lời
trứng ở hình 2.
các câu hỏi:
+ H.2a: Quả trứng chưa ấp, có lòng trắng,
lòng đỏ riêng biệt.
+ H.2b: Quả trứng đã được ấp khoảng 10
ngày, có thể nhìn thấy mắt gà( phần lòng đỏ
còn lớn, phần phôi mới bắt đầu phát triển).
+ H.2c: Quả trứng đã được ấp khoảng 15
ngàycó thể nhìn thấy phần đầu, mỏ, chân,
lông gà ( phần phôi đã lớn hẳn, phần lòng đỏ
+ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà nhỏ đi).
trong các hình 2b, 2c, 2d?
+ H.2d: Quả trứng đã được ấp khoảng 20
ngày, có thể nhìn thấy đầy đủ các bộ phận
của con gà, mắt đang mở( phần lòng đỏ



- Bước 2: Làm việc cả lớp
không còn nữa)
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận:
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
+ Trứng gà( hoặc trứng chim...) đã được thụ
tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử
sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung
cấp chất dinh dưỡng cho phôi thai phát triển
thành gà con (hoặc chim non...)
+ Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ
nở thành gà con.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
- Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan
sát các hình trang 119 SGK và thảo luận các
câu hỏi:
+ Bạn biết gì về những con chim non, gà
con mới nở. Chúng đã tự kiếm ăn được
- Bước 2: Làm việc cả lớp
chưa? Tại sao?
- Đại diện một số nhóm trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: Hầu hết chim non - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi
ngay được. Chim bố và chim mẹ thay nhau
đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi
chúng có thẻ tự đi kiếm ăn.
4. Củng cố - dặn dò:

- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Hoàn thành thống nhất đất nước
I. Mục tiêu:
Sau bài học HS nêu được:
- Những nét chính về cuộc bầu cử và những kì hpọ đầu tiên của Quốc hội khoá VI ( Quốc hội
thống nhất)
- Kì họp đầu tiên của quốc hội khoá VI đánh dấu sự thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam (để chỉ một số địa danh gắn với sự kiện lịch sử tiêu biểu).
Phiếu học tập của HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy kể lại sự kiện xe tăng của ta tiến vào
- 3 HS Trình bày
dinh độc lập?
? thái độ của Dương Văn Minh và chính
quyền sài Gòn như thế nào khi quân ta đánh
chiếm dinh Độc Lập?
- Vài HS nhận xét.
- GV nhận xét
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Cuộc tổng tuyển cử ngày 25- - HS đọc SGK
4-1976
- Ngày 25-4- 1976 cuộc tổng tuyển cử bầu
- Yêu cầu HS đọc SGK
quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
? Ngày 25-4 -1976 trên đất nước ta diễn ra sự - HN, Sài Gòn và khắp nơi trên đất nước
kiện lịch sử gì?
tràn ngập cờ hoa , biểu ngữ
? quang cảnh HN, Sài Gòn và khắp mọi nơi
trên đất nước ta trong ngày này như thế nào?
? Tinh thần của nhân dân ta trong ngày này

như thế nào?

- ND cả nước phấn khởi thực hiện quyền
công dân của mình. các cụ già cao tuổi sức
yếu vẫn đến tận trụ sở bầu cử cùng con cháu
, các cụ muốn tự tay mình bỏ lá phiếu của
mình. lớp thanh niên 18 tuổi thể hiện niềm
vui sướng vì lần đầu tiên được vinh dự cầm
lá phiếu bầu quốc hội thống nhất .


×