Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình tuần 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (187.21 KB, 30 trang )

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Thuần phục sư tử
GDKNS
GT
I. Mục tiêu
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài ; biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa truyện : Dịu dàng, kiên nhẫn, thông minh là những đức tính làm nên sức mạnh của
người phụ nữ, giúp họ bảo vệ hạnh phúc gia đình.
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK
- Giáo dục tính cách dịu dàng, kiên nhẫn
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Kĩ năng đặt mục tiêu vươn lên trong học tập và trong cuộc sống
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; làm việc cá nhân; trình bày 1 phút.
IV. Phương tiện dạy – học:
- Tranh minh họa bài học trong SGK.
V. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 hs lên bảng đọc bài
và trả lời câu hỏi.
- Ở làng quê Mơ có quan niệm như thế nào về
việc sinh con gái ?
-Mơ đã làm gì để họ thay đổi thái độ đối với
việc sinh con gái ?
2. Bài mới - Giới thiệu bài:
HĐ1:Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời 1 HS đọc toàn bài.
- YC HS quan sát tranh minh họa trong SGK.


- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Gọi hs đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV uốn nắn cách phát âm, cách đọc các từ
khó, GV giúp các em hiểu nghĩa những từ
ngữ : thuần phục, giáo sĩ, bí quyết, sợ toát mồ
hôi, Đức A-la.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, 1 học sinh
đọc toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm bài văn,
giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn :
băn khoăn ở đoạn đầu (Ha-li-ma không hiểu vì
sao chồng mình trở nên cau có, gắt gỏng) ; hồi
hộp ở đoạn (Ha-li-ma làm quen với sư tử); trở
lại nhẹ nhàng (khi sư tử gặp ánh mắt dịu hiền
của Ha-li-ma, sư tử lẳng lặng bỏ đi). Lời vị
giáo sĩ đọc với giọng hiền hậu, ôn tồn.
HĐ2. Hướng dẫn hs tìm hiểu bài

Hoạt động của học sinh
- HS đọc bài, trả lời câu hỏi .

- 1 HS đọc.
- HS quan sát tranh.
-Có thể chia làm 5 đoạn:
- HS luyện đọc từ khó : Ha-li-ma, Đức A-la;

- HS đọc mục chú giải sgk.
- HS đọc theo cặp, một HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.



+ Ha-li-ma đến gặp vị giáo sĩ để làm gì ?
+Thái độ của Ha-li-ma như thế nào khi nghe
điều kiện của vị giáo sư ?
+ Tại sao nàng lại có thái độ như vậy?
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với
sư tử?

-GV : Mong muốn có được hạnh phúc đã
khiến Ha-li-ma quyết tâm thực hiện được yêu
cầu của vị Giáo sĩ.
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử
như thế nào?
-Vì sao, khi gặp ánh mắt của Ha-li-ma, con sư
tử đang giận dữ “bỗng cụp mắt xuống, rồi
lẳng lặng bỏ đi?

- Đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Nghe xong, Ha-li-ma sợ toát mồ hôi, vừa đi
vừa khóc.
- Vì điều kiện giáo sư đưa ra rất khó thực
hiện : sư tử vốn rất hung hãn, đến gần sư tử đã
khó, nhổ ba sợi lông bờm của nó lại càng khó.
Thấy người sư tử có thể vồ ăn thịt ngay.
- Tối đến nàng ôm một con cừu non vào rừng.
Khi sư tử thấy nàng, nó gầm lên và nhảy bổ tới
thì nàng ném con cừu xuống đất cho sư tử ăn.
Tối nào cũng được món thịt cừu ngon lành
trong tay nàng, sư tử dần đổi tính, nó quen dần
với nàng, có hôm còn nằm cho nàng chải bộ

lông bờm sau gáy.
- Vì ánh mắt dịu hiền của Ha-li-ma làm sư tử
không thể tức giận. Nó nghĩ đến những bữa ăn
ngon do nàng mang tới, nghĩ đến lúc nàng chải
lông bờm sau gáy cho nó.
- Vì cô mong muốn được hạnh phúc như xưa.
*Nội dung : Câu chuyện nêu lên sự kiên nhẫn,
dịu dàng, thông minh là những đức tính làm
nên sức mạnh của người phụ nữ, giúp họ bảo
vệ cuộc sống gia đình.

+ Theo em vì sao Ha-li-ma lại quyết tâm thực
hiện bằng được yêu cầu của vị giáo sư ?
+ Theo vị giáo sĩ, điều gì làm nên sức mạnh
của người phụ nữ ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì đối với cuộc sống
của chúng ta ?
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
- Gọi Năm HS tiếp nối nhau luyện đọc diễn - Lắng nghe.
cảm 5 đoạn truyện dưới sự hướng dẫn của GV. - HS học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
-GV đọc diễn cảm một đoạn.
- YC học sinh luyện đọc theo cặp, thi đọc.
3. Củng cố
- Gọi HS nhắc lại nội dung câu chuyện.
- Qua câu chuyện này em học được điều gì ?
4.Dặn dò.
-Về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau : Tà áo
dài Việt Nam.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
GDBVMT
GDKNS
I. Mục tiêu
Học xong bài học này HS biết:
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nơi có điều kiện : Đồng tình ủng hộ những hành vi, việc làm giữ gìn , bảo vệ tài nguyên thiên
nhiên.
II. Các kĩ năng sống
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Kĩ năng đặt mục tiêu vươn lên trong học tập và trong cuộc sống
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; làm việc cá nhân; trình bày 1 phút.
IV. Phương tiện dạy – học:
-Tranh ảnh về tài nguyên thiên nhiên hoặc cảnh tượng phá hoại tài nguyên thiên nhiên.
V. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Kiểm tra 3 em.
H: Việt Nam trở thành LHQ khi nào?
-HS trả lời.
H: Kể tên một cơ quan LHQ ở VN mà em biết?
H: Kể việc làm của LHQ mang lại lợi ích cho

trẻ em?
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên là việc làm rất
cần thiết….
-HS lắng nghe.
H.Đ 1: Tìm hiểu thông tin trang 44.
-HS đọc thông tin.
-Thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi SGK.
-Đại diện nhóm trình bày, cả lớp trao đổi, bổ
sung.
-Cung cấp nước ,không khí, đất trồng, động,
H : Tài nguyên thiên nhiên mang lại lợi ích gì thực vật quý hiếm…
cho mọi người?
-Trong sản xuất và phát triển kinh tế….
H: Con người sử dụng tài nguyên để làm gì?
H : Tình hình tài nguyên hiện nay NTN?
-Đang dần dần bị cạn kiệt, rừng nguyên sinh
bị tàn phá…
H : Chúng ta cần phải làm gì để bảo vệ tài -Sử dụng tài nguyên tiết kiệm và hợp lí, bảo
nguyên thiên nhiên?
vệ nguồn nước, không khí…
- GV nhận xét, bổ sung.
- HS đọc ghi nhớ.
H.Đ 2 : Làm bài tập1.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
HS nhận biết một số tài nguyên thiên nhiên.
-Tổ chức trò chơi tiếp sức dán ô chữ .
-GV kết luận : Trừ nhà máy xi măng và vườn
cà phê còn lại đều là tài nguyên
H.Đ 3 : Bày tỏ thái độ (Bài 3)
-Trao đổi theo nhóm đôi.

- HS trình bày trước lớp.
GV kết luận:
- Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- Ý kiến(b), (c) là đúng.


- Ý kiến (a) là sai.
Tài nguyên thiên nhiên là có hạn,con người
cần sử dụng tiết kiệm.
* BVMT : Một vài tài nguyên thiên nhiên của
nước ta và địa phương ; vai trò của tài nguyên
thiên nhiên đối với cuộc sống và con người ;
trách nhiệm của HS tham gia BVTTTN
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về tài nguyên thiên
nhiên nước ta hoặc địa phương.
- GDHS có ý thức bảo vệ tài nguyên.
- Chuẩn bị bài : Tiết 2
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả (Nghe- viết)
Cô gái của tương lai
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng chính tả bài Cô gái của tương lai. Viết đúng những từ ngữ dễ viết sai VD : intơ-nét, tên riêng nước ngoài, tên tổ chức
- Biết viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng, tổ chức (BT 2 và 3)
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
VI. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
A.Kiểm tra bài cũ:
Cho HS viết: Anh hùng Lực lượng vũ trang,
Bà mẹ Việt Nam Anh hùng.
GV nhận xét bổ sung.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài. Ghi đầu bài
2.Hướng dẫn HS nghe -viết chính tả.
GV đọc đoạn bài chính tả Cô gái của tương
lai.
H: Đoạn văn kể điều gì?

Cho hs luyện viết từ khó vào bảng con, nháp
Cho hs đọc lại các từ vừa viết.
Gv lưu ý hs cách trình bày đoạn văn.
GV đọc cho HS viết bài.
GV đọc lại bài cho HS soát lỗi chính tả
GV chấm khoảng 5 bài.
GV sửa chữa các lỗi HS thường mắc
3. Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài tập 2:Yêu cầu hs nêu đề bài, cho hs ghi
lại các tên in nghiêng đó – chú ý viết hoa cho
đúng. Cho HS giải thích cách viết.

Hoạt động của học sinh
2HS lên bảng viết.


HS theo dõi trong SGK.
1HS đọc to bài chính tả.
TL: Bài giới thiệu Lan Anh là một bạn gái
giỏi giang, thông minh, được xem là một
trong những mẫu người của tương lai.
2HS lên bảng viết từ khó, lớp viết vào nháp:
in-tơ-nét, Ốt-xtrây-li-a, Nghị viện Thanh niên,
trôi chảy.
HS đọc từ khó.
Hs lắng nghe.
HS viết chính tả .
HS đổi vở soát lỗi .

Bài tập 2: HS đọc đề bài, cho hs ghi lại các
tên in nghiêng đó, lớp làm vào vở, lần lượt HS
nêu ý kiến.
TL: Anh hùng Lực lượng vũ trang, Anh hùng
Lao động, Huân chương Sao vàng, Huân
chương Độc lập hạng Ba, Huân chương Lao
động hạng Nhất, Huân chương Độc lập hạng
Nhất.
HS đọc lại các tên đã viết đúng.
Cho hs đọc lại các tên đã viết đúng.
*Tên các huân chương, danh hiệu, giải thưởng
được viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo
Bài tập 3: Cho HS đọc đề, thảo luận và trình thành tên đó.


bày miệng.


Bài tập 3: HS đọc đề, thảo luận nhóm đôi và
trình bày miệng kết quả:
a) Huân chương cao quý nhất của nước ta là
Huân chương Sao vàng
b) Huân chương Quân công là huân chương
cho … trong chiến đấu và xây dựng quân đội.
c) Huân chương Lao động là huân chương cho
… trong lao động sản xuất.

C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Nhận xét chung tiết học.
Về nhà chữa lỗi viết sai vào vở.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
LuyÖn tõ vµ c©u
Mở rộng vốn từ: nam và nữ

I. Mục tiêu
- Biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1 và 2)..
- Biết và hiểu được một số câu thành ngữ, tục ngữ (BT 3)
- Xác định được thái độ đúng đắn : không coi thường phụ nữ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Bảng lớp viết :

+ Những phẩm chất quan trọng nhất của nam giới : Dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng
với mọi hoàn cảnh.
+ Những phẩm chất quan trọng nhất của phụ nữ : Dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan
tâm đến mọi người.
- Từ điển học sinh.
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
1.Kiểm tra bài cũ:
- Mời hai HS làm BT2, 3 của tiết LTVC (Ôn
tập về dấu câu) (làm miệng) mỗi em 1 bài.
2.Bài mới -Giới thiệu bài:
Trong tiết LTVC hôm nay, các em sẽ biết
những từ ngữ chỉ những phẩm chất quan trọng
nhất của nam, nữ; biết các thành ngữ, tục ngữ
nói về nam và nữ để mở rộng, làm giàu thêm
vốn từ.
HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 Gọi HS đọc yêu cầu.
Có người cho rằng: những phẩm chất quan
trọng nhất của nam giới là dũng cảm, cao
thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi hoàn
cảnhoạt động ; còn ở phụ nữ, quan trọng nhất
là dịu dàng, khoan dung, cần mẫn và biết quan
tâm đến mọi người
a) Em có đồng ý như vậy không?
b) Em thích phẩm chất nào nhất:
- Ở một bạn nam.
- Ở một bạn nữ.

Hoạt động của học sinh

- 2 hs lên bảng làm miệng.

Bài tập 1
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, suy nghĩ, trả
lời lần lượt từng câu hỏi a-b-c. Với câu hỏi c ,
các em cần sử dụng từ điển để giải nghĩa từ
mình lựa chọn.
VD :
a) HS phát biểu
b)Trong các phẩm chất của nam (Dũng cảm,
cao thượng, năng nổ, thích ứng được với mọi
hoàn cảnh). HS có thể thích nhất dũng cảm
hoặc năng nổ.
+ Trong các phẩm chất của nữ (Dịu dàng,
khoan dung, cần mẫn và biết quan tâm đến mọi
người). HS có thể thích nhất phẩm chất dịu
c) Hãy giải thích nghĩa của từ ngữ mà em vừa dàng hoặc khoan dung.
chọn.
c) Sau khi nêu ý kiến của mình, mỗi HS giải
thích nghĩa của từ chỉ phẩm chất mà mình vừa
Bài tập 2.Mời HS đọc yêu cầu của bài.
chọn (sử dụng từ điển để giải nghĩa).


-GV nhắc lại yêu cầu
Bài tập 2.
-Gợi ý cho hs tìm những phẩm chất của hai
bạn.
- Cả lớp đọc thầm lại truyện Một vụ đắm tàu,
suy nghĩ về những phẩm chất chung và riêng

(tiêu biểu cho nữ tính và nam tính) của hai nhân
vật Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
+Tình cảm:
- HS phát biểu ý kiến Cả lớp và GV nhận xét,
thống nhất ý kiến :
+ Phẩm chất của hai nhân vật.
-Cả hai đều giàu tình cảm, biết quan tâm đến
người khác:
+ Phẩm chất riêng
-Nhận xét chốt lại ý đúng.
Bài tập 3.Mời một HS đọc nội dung BT3 (đọc
cả giải nghĩa từ : nghì, đảm)
Bài tập 3.
- GV nhấn mạnh 2 yêu cầu của bài tập:
- HS đọc theo yêu cầu.
+ Nêu cách hiểu về nội dung mỗi thành ngữ, - HS đọc thầm lại từng câu thành ngữ, tục ngữ,
tục ngữ.
suy nghĩ, thực hiện từng yêu cầu của
+ Trình bày ý kiến cá nhân – tán thành câu tục * HS nói nội dung mỗi thành ngữ:
ngữ a hay b; giải thích vì sao.
Câu a :Con trai hay gái đều quí, miễn là có
+ GV nhấn mạnh : trong một số gia đình, do nghĩa tình với cha mẹ.
quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ” nên Câu b : Chỉ có một con trai cũng được xem là
con gái bị coi thường, con trai được chiều đã có con, nhưng có đến mười con gái thì vẫn
chuộng quá dễ hư hỏng ; nhiều cặp vợ chồng xem như chưa có con.
phải cố sinh con trai, làm cho dân số tăng Câu c : Trai gái đều giỏi giang (Trai tài giỏi, gái
nhanh, ảnh hưởng đến chất lượng cuộc sống.
đảm đang).
Câu d : Trai gái thanh nhã, lịch sự
*- Câu a thể hiện một quan niệm đúng đắn :

không coi thường con gái, xem con nào cũng
quí, miễn là có tình nghĩa, hiếu thảo với mẹ
cha.
- Câu b thể hiện quan niệm lạc hậu, sai trái :
3.Củng cố
trọng con trai, khinh miệt con gái.
-Em hãy nêu những từ ngữ vừa mở rộng nam + HS nhẩm đọc thuộc lòng các thành ngữ, tục
và nữ ?
ngữ ; một vài em thi đọc thuộc các thành ngữ,
4.Dặn dò.
tục ngữ trước lớp.
-Nhắc HS có quan niệm đúng về quyền bình
đẳng nam nữ ; có ý thức rèn luyện những phẩm
chất quan trọng của giới mình.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể Chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Đề bài: Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
I. Mục tiêu
- Lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được
diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về
nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về một người phụ nữ anh hùng.
- Giáo dục hs mạnh dạn, tự tin khi nói trước tập thể.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.

III. Đồ dùng dạy – học
- Một số sách, truyện, bài báo, sách Truyện đọc lớp 5, … viết về các nữ anh hùng, các phụ nữ có
tài.
- Bảng lớp viết đề bài.
IV. Các hoạt động dạy – học
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi một (hoặc 2 HS) kể một vài đoạn của câu chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý
nghĩa câu chuyện và bài học các em rút ra.
-Nhận xét, bổ sung.
2.Bài mới - Giới thiệu bài : Trong tiết KC tuần trước, các em đã nghe thầy (cô) kể một câu
chuyện về một lớp trưởng nữ tài giỏi. Trong tiết KC hôm nay, các em sẽ tự kể những chuyện đã
nghe, đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài. Chúng ta sẽ xem ai là người tìm được
câu chuyện hay ; ai KC hấp dẫn nhất.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1:Hướng dẫn HS kể chuyện
-Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
-Một HS đọc đề bài viết trên bảng lớp.
GV gạch dưới những từ cần chú ý
Đề bài:Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một
nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Gọi bốn HS đọc lần lượt các gợi ý 1 – 2 – 3 - HS đọc thầm lại gợi ý 1.
– 4 (Tìm truyện về phụ nữ – Lập dàn ý cho câu
chuyện – Dựa vào dàn ý, kể thành lời – trao
đổi với các bạn về ý nghĩa câu chuyện).
-GV nhắc HS : Một số truyện được nêu trong
gợi ý là truyện trong SGK (Trưng Trắc, Trưng
Nhị, Con gái, Lớp trưởng lớp tôi). Các em nên
kể chuyện về những nữ anh hùng hoặc những

phụ nữ có tài qua những câu chuyện đã nghe
hoặc đọc ngoài nhà trường.
- GV kiểm tra HS đã chuẩn bị trước ở nhà cho
tiết học này như thế nào theo lời dặn của cô ;
mời một số HS tiếp nối nhau nói trước lớp tên
câu chuyện các em sẽ kể (kết hợp truyện các -VD : Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện về
em mang đến lớp – nếu có). Nói rõ đó là câu Nguyên Phi Ỷ Lan – một phụ nữ có tài. Bà tôi
chuyện về một nữ anh hùng hay một phụ nữ có đã kể cho tôi nghe câu chuyện này. Bà bảo
tài, người đó là ai.
Nguyên Phi Ỷ Lan là người quê tôi. / Tôi muốn
kể với các bạn câu chuyện về cô La Thị Tám –


-GV nhắc HS : cố gắng kể thật tự nhiên, có thể
kết hợp động tác, điệu bộ cho câu chuyện thêm
phần sinh động, hấp dẫn.
+ Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm cho HS về
các mặt : nội dung câu chuyện (HS tìm được
truyện ngoài SGK được cộng thêm điểm) –
cách kể – khả năng hiểu câu chuyện của người
kể.

một nữ anh hùng thời kháng chiến chống Mĩ
cứu nước. Đây là một câu chuyện tôi được nghe
bác tôi kể lại. / Tôi sẽ kể với các bạn câu
chuyện Con gái người chăn cừu. Đây là truyện
cổ tích nước Anh kể về một cô gái rất thông
minh đã giúp chồng là một hoàng tử thoát chết.
*HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa
câu chuyện

- HS thi kể chuyện trước lớp.
+ HS xung phong kể chuyện hoặc cử đại diện
thi kể. Mỗi HS kể chuyện xong đều nói ý nghĩa
câu chuyện của mình hoặc trao đổi, giao lưu
cùng các bạn trong lớp về nhân vật, chi tiết, ý
nghĩa câu chuyện. (VD : có thể hỏi ; Theo bạn,
con gái người chăn cừu thông minh như thế
nào?Vì sao khi gặp lại vợ, hoàng tử lại cảm ơn
vợ và nói : “Nhờ có nàng mà ta thoát chết!” /
Bạn có biết bài hát nổi tiếng “Người con gái
sông La” của nhạc sĩ Doãn Nho ca ngợi ai
không?).
+ Cả lớp bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất
; bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất ; bạn đặt
câu hỏi thú vị nhất.

3.Củng cố
-Gọi hs kể chuyện hay kể lại cho cả lớp nghe.
4.Dặn dò.
- Dặn HS đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể
chuyện Được chứng kiến hoặc tham gia tuần
31 để tìm được câu chuyện kể về việc làm tốt
của bạn em.
- GV nhận xét tiết học.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa häc
Sự sinh sản của thú.
I. Mục tiêu
Sau bài học, HS biết : Thú là loài vật đẻ con
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Hình trang 120, 121 SGK.
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A/ BÀI CŨ:
H: Trình bày sự sinh sản của chim.
2HS trả lời.
H: Chim mẹ nuôi chim con như thế nào?
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài: nêu và ghi đề.
2.Tìm hiểu bài:
Vài hs nhắc lại đề bài.
Hoạt động 1:Quan sát .
Yêu cầu HS quan sát H1, 2 thảo luận, trả lời HS quan sát H1, 2 thảo luận N2 trả lời các câu
các câu hỏi sau:
hỏi.
H: Chỉ vào bào thai trong hình và cho biết
TL: bào thai của thú được nuôi ở trong bụng
bào thai của thú được nuôi ở đâu?
mẹ.
H: Chỉ và nói tên một số bộ phận của thai mà TL: đầu, chân, mình…
bạn nhìn thấy.

H: Bạn có nhận xét gì về hình dạng của thú TL : Thú con mới sinh đã có hình dạng giống
thú mẹ.
mẹ và của thú con?
TL : Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi
H: Thú con mới ra đời được thú mẹ nuôi bằng sữa.
bằng gì?
TL : Khác : chim đẻ trứng rồi mới nở con. Hợp
H: So sánh sự sinh sản của thú và của chim, tử của thú phát triển trong bụng mẹ… Giống:
cả chim và thú đều nuôi con…
bạn có nhận xét gì?
Đại diện các nhóm trình bày. Lớp nhận xét, bổ
sung .
Gọi đại diện các nhóm trình bày
HS kể tên một số loài thú thường đẻ mỗi lứa 1
con, một số loài thú đẻ mỗi lứa nhiều con :
Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
Yêu cầu HS kể tên một số loài thú thường đẻ
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
mỗi lứa 1 con, một số loài thú đẻ mỗi lứa
Trâu, bò, ngựa,
nhiều con theo mẫu sau :
Thường mỗi lứa 1 con
hươu, nai, hoẵng…
Số con trong 1 lứa
Tên động vật
2
con
trở
lên

Hổ, chó, mèo, …
Thường mỗi lứa 1 con
2 con trở lên
GV nhận xét ,chốt lại ý đúng.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Nhận xét tiết học. Y/C HS Sưu tầm tranh ảnh


về sự nuôi con của thú.
Chuẩn bị bài : Sự nuôi và dạy con của một số
loài thú.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đoc
Tà áo dài việt nam
I. Mục tiêu
- Đọc đúng từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài ; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung ý nghĩa : Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và
truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3)
- Giáo dục tình cảm yêu quý truyền thồng dân tộc.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh họa Thiếu nữ bên hoa huệ trong SGK. Thêm tranh ảnh phụ nữ mặc áo tứ thân, năm
thân (nếu có).
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ
- Mời hai HS đọc bài Thuần phục sư tử, trả lời -HS đọc và trả lời câu hỏi.
các câu hỏi :
+ Ha-li-ma đã nghĩ ra cách gì để làm thân với
sư tử?
+ Ha-li-ma đã lấy 3 sợi lông bờm của sư tử như
thế nào?
2.Bài mới
- Giới thiệu bài:
-Lắng nghe.
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Mời một HS khá, giỏi đọc cả bài.
- 1 học sinh đọc.
- HS quan sát tranh.
-Mời 4 HS tiếp nối đọc bài văn.
- 4 học sinh đọc nối tiếp.
-Giúp hs luyện đọc đúng một số từ ngữ khó.
-Luyện phát âm đúng : lồng vào nhau, lấp ló
- GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa những từ ngữ bên trong, sống lưng,…
khó được chú giải sau bài
- 1 học sinh đọc chú giải: áo cánh, phong cách,
- YC HS luyện đọc theo cặp.
tế nhị, xanh hồ thủy, tân thời, y phục.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc diễn cảm bài văn
- HS lắng nghe.
- Mời một HS đọc lại cả bài.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
HĐ2: Hướng dẫn hs tìm hiểu bài

- YC học sinh đọc thầm đoạn 1; 2; 3 trả lời câu
hỏi:
-Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang - Phụ nữ Việt Nam hay mặc áo dài thẫm màu,
phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
phủ ra bên ngoài những chiếc áo cánh nhiều
màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo
dài làm cho phụ nữ tế nhị, kín đáo.
-Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài
- Áo dài cổ truyền có hai loạ: áo tứ thân và áo
cổ truyền?
năm thân. Ao tứ thân được may từ bốn mảnh
vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng,
đằng tước là hai vạt áo, không có khuy, khi


- YC học sinh đọc thầm đoạn 4 trả lời câu hỏi:
-Vì sao chiếc áo dài được coi là biểu tượng cho
y phục truyền thống Việt Nam?
GV : Chiếc áo dài có từ xa xưa, được phụ nữ
Việt Nam rất yêu thích vì hợp với tầm vóc,
dáng vẻ của phụ nữ Việy Nam. Mặc chiếc áo
dài, phụ nữ Việt Nam như đẹp hơn, duyên
dáng hơn.
-Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ
nữ Việt Nam trong tà áo dài?

*Ý 2. Vẻ đẹp của chiếc áo dài VN
-Ý đoạn này nói lên điều gì?
-Gọi 1 hs đọc lại bài tìm hiểu nội dung của bài.
-Bài văn nói lên điều gì ?


mặc bỏ buông hoặc thắt hai vạt vào nhau. Ao
năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên
trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi
vạt phải.
dài.
-Những ý kiến của HS. VD: Em cảm thấy khi
mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu
dàng hơn. / Chiếc áo dài làm cho phụ nữ Việt
Nam trông thướt tha, duyên dáng.
- HS có thể giới thiệu ảnh người thân trong
trang phục áo dài, nói cảm nhận của mình.
-1 hs đọc.
*Nội dung : Sự hình thành chiếc áo dài tân thời
từ chiếc áo dài cổ truyền; vẻ đẹp kết hợp nhuần
nhuyễn giữa phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo
với phong cách hiện đại phương Tây của tà áo
dài Việt Nam
- 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn, tìm
giọng đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc diễn cảm.

HĐ3: Hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm
-Gọi 4 HS tiếp nối nhau đọc diễn cảm bài văn.
GV giúp các em đọc thể hiện đúng nội dung
từng đoạn.
- GV hướng dẫn cả lớp luyện đọc diễn cảm
một đoạn văn tiêu biểu. Có thể chọn đoạn sau:
3.Củng cố

- Gọi HS nhắc lại nội dung bài văn.
-Qua bài văn này em có cảm nhận gì về văn
hóa VN ?
4. Dặn dò.
-Chuẩn bị bài sau: Công việc đầu tiên.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Ôn tập về tả con vật
I. Mục tiêu
- Hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT 1).
- HS viết được đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) tả hình dáng hoặc hoạt động của con vật mình yêu
thích.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Bảng phụ đã viết sẵn kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con vật. Tranh ảnh về 1 số con vật.
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
A/ BÀI CŨ:
Kiểm tra 1 HS.
GV nhận xét bổ sung
B/ BÀI MỚI:
1.Giới thiệu bài và ghi đề bài lên bảng
2.Ôn tập:

Bài 1: Cho 2HS nối tiếp nhau đọc nội dung bài
tập.
GV đính bảng phụ đã viết sẵn ghi nhớ về bài
văn tả con vật. Gọi 1HS đọc lại.
Chia lớp thành 3 tổ, mỗi tổ thảo luận (theo
nhóm 2) một câu hỏi ở BT 1.
GV chốt ý đúng

Hoạt động của học sinh
1HS đọc đoạn văn đã viết lại, tiết TLV tuần
trước.
2 HS đọc lại đề.
2HS đọc.
1HS đọc kiến thức ghi nhớ về bài văn tả con
vật

Thảo luận nhóm 2, làm vào vở và trình bày:
a/ Bài văn gồm 4 đoạn:
+Đoạn 1: câu đầu (mở bài tự nhiên)-Giới thiệu
sự xuất hiện của chim họa mi vào các buổi
chiều
+Đoạn 2 : tiếp theo đến rủ xuống cỏ cây Tả tiếng hót đặc biệt của chim họa mi vào buổi
chiều
+Đoạn 3: tiếp theo đến trong bóng đêm dày-Tả
cách ngủ rất đặc biệt của chim họa mi trong
đêm
+Đoạn 4: phần còn lại (kết bài) -Tả cách hót
chào nắng sớm rất đặc biệt của chim họa mi
b/ Quan sát bằng thị giác (thấy); thính giác
(nghe)

c/ Ví dụ: chi tiết họa mi ngủ; hình ảnh so sánh
tiếng họa mi như điệu đàn…
Bài 2. hs đọc đề, làm vào vở và vài HS nêu
Bài 2: cho hs đọc đề, làm vào vở và nêu miệng miệng bài làm; lớp nhận xét, sửa chữa.


bài làm.
GV nhận xét chấm 1 số đoạn
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Cho hs nhắc lại kiến thức ghi nhớ về bài văn tả
con vật
GV nhận xét.
Dặn HS xem trước bài tiếp theo.
 Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy).
I. Mục tiêu
- Nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT 1).
- Điền dấu phẩy vào chỗ trống thích hợp trong mẩu chuyện đã cho (BT 2).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
A/ BÀI CŨ:
Yêu cầu HS làm bài tập3 tiết LTVC tiết trước.

B/ BÀI MỚI:
1. Gtb: ghi đề bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: Yêu cầu 2 hs đọc to nội dung bài
tập.
GV giúp Hs hiểu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu hs thảo luận N2, nêu tác dụng của dấu
phẩy trong từng trường hợp
Gọi 1 vài Hs nêu miệng, GV ghi câu có dấu
phẩy theo từng tác dụng của nó.

Hoạt động của học sinh
1HS trả lời miệng bài tập 3a, b.

Bài tập 1: 2HS đọc to nội dung bài tập, lớp
đọc thầm.
HS thảo luận N2 nêu tác dụng của dấu phẩy
trong từng trường hợp
Tác dụng
Ví dụ
của dấu phẩy
Ngăn cách các bộ phận cùng
Câu b)
chức vụ trong câu
Ngăn cách trạng ngữ với chủ-vị
Câu a)
ngữ
Bài tập 2:Yêu cầu HS đọc đề bài .
Ngăn cách các vế câu ghép
Câu c)

Bài tập 2: 1HS đọc to yêu cầu đề bài. Lớp đọc
Yêu cầu Hs thảo luận N2 trong vở BT.
thầm
Gọi 1 vài Hs điền miệng và giải thích cách Thảo luận N2 theo yêu cầu của GV.
chọn dấu câu, GV ghi dấu câu.
Một vài Hs nêu miệng. Lớp nhận xét .
Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
+Sáng hôm ấy, …ra vườn. Cậu bé…
Có một…dậy sớm, … gần cậu bé, khẽ chạm
vào vai cậu, hỏi:…
…Môi cậu bé run run, đau đớn. Cậu nói:
- … mào gà, cũng chưa…
Bằng …nhẹ nhàng, thầy bảo:
Yêu cầu hS đọc lại nội dung bài tập khi đã - … của người mẹ, giống như …
điền dấu câu.
2 HS đọc lại mẩu chuyện.
C/CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
Cho HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
1HS nhắc lại tác dụng của dấu phẩy.
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ .
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Tả con vật (kiểm tra viết)
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu thích.

I. Mục tiêu
- Viết được bài văn tả con vật có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ đặt câu đúng.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
HS: dàn ý của đề bài mình sẽ viết.
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
A/ KIỂM TRA BÀI CŨ:
Sự chuẩn bị của HS
B/ BÀI MỚI :
1.Giới thiệu bài. Ghi đề bài.
2. Hướng dẫn HS làm bài.
Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK.

Hoạt động của học sinh
Trình các dàn ý.
Nhắc lại đề bài .

2 HS đọc to, lớp theo dõi SGK:
Đề bài: Hãy tả một con vật mà em yêu
thích.
Cho HS đọc gợi ý trong SGK.
2HS đọc gợi ý trong SGK.
Yêu cầu hs đọc lại dàn ý của bài.
Hs đọc lại dàn ý của bài tả đồ vật
Yêu cầu HS nối tiếp nhau nêu tên con vật Vài HS nhau nêu tên con vật mình chọn tả.
mình chọn tả.
Gv hướng dẫn, giải đáp thắc mắc cho Hs.
Lưu ý HS: cần chọn những nét đặc trưng về

hình dáng, hoạt động của con vật để tả…
3. HS làm bài
Hs nhớ lại và viết vào bài kiểm tra, Gv theo HS viết bài vào vở .
dõi giúp đỡ HS yếu.
C/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
GV thu bài
Nộp bài.
-Chuẩn bị : Ôn tập về tả cảnh
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................



Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Ôn tập về đo diện tích
I. Mục tiêu cần đạt:
HS biết:
- Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo
thông dụng).
- Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1); HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm đúng bài tập 1. Quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích; chuyển đổi
các đơn vị đo diện tích (với các đơn vị đo thông dụng).
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm

Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 1:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- 1 HS làm vào bảng nhóm cả lớp làm
phiếu học tập.
- Cả lớp và GV nhận xét bài trên bảng nhóm.
¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm đúng bài tập 2
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 2:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
a) 1m2 = 100dm2 = 10 000cm2
- Cả lớp và GV nhận xét.
= 1000 000mm2
1ha = 10 000m2
1km2 = 100ha = 1 000 000m2
b) 1m2 = 0,01dam2 1m2 = 0,000001km2
1m2 = 0,0001hm2 1ha = 0,01km2
= 0,0001ha 4ha = 0,04km2
¬ Hoạt động 3:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm đúng bài tập 3. Viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của giáo viên

Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
a) 65 000m2 = 6,5 ha
- Cho HS làm vào vở nháp.
846 000m2 = 84,6 ha
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
5000m2 = 0,5ha
- Cả lớp và GV nhận xét.
b) 6km2 = 600ha
9,2km2 = 920ha
0,3km2 = 30ha
III. Chuẩn bị:


GV: Bảng phụ
HS: VBT, bảng con
◘ Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Ôn tập về đo thể tích
I. Mục tiêu cần đạt:
HS biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.

- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi các số đo thể tích.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1); HS khá, giỏi làm được các bài tập trong SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bút chì vào SGK, 1 Hs làm a) HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
bảng nhóm.
b) - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé
- Cả lớp và GV nhận xét.
hơn tiếp liền.
- Đơn vị bé bằng một phần một nghìn
đơn vị lớn hơn tiếp liền.
¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Chuyển đổi các số đo thể tích.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
1m3 = 1000dm3

- Cả lớp và GV nhận xét.
7,268m3 = 7268dm3
0,5m3 = 500dm3
3m3 2dm3 = 3002dm3
1dm3 = 1000cm3
4,351dm3 = 4351cm3
0,2dm3 = 200cm3
1dm3 9cm3 = 1009cm3
¬ Hoạt động 3:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 3: Viết các số đo dưới dạng số thập - 1 HS nêu yêu cầu.
phân
a) Có đơn vị là mét khối
- Mời HS nêu cách làm.
6m3 272dm3 = 6,272m3
- Cho HS làm vào vở.
2105dm3
= 2,105m3
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
3m3 82dm3 = 3,082m3
- Cả lớp và GV nhận xét.
b) Có đơn vị là đề- xi- mét khối


8dm3 439cm3 = 8,439dm3
3670cm3

= 3,67dm3
3
3
5dm 77cm = 5,077dm3
III. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: VBT, bảng con
◘ Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích
I. Mục tiêu cần đạt:
HS biết:
- So sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích, thể tích.
- Làm được bài tập 1, bài 2, bài 3a; HS khá, giỏi làm được các bài tập tròn SGK.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: So sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 1: > < = ?
- 1 HS nêu yêu cầu.

- Hướng dẫn HS cách làm bài.
a) 8m2 5dm2 = 8,05 m2
- Cho HS làm bài vào phiếu bài tập, 1 HS lên
8m2 5 dm2 < 8,5 m2
bảng.
8m2 5dm2 > 8,005m2
- Cả lớp và GV nhận xét.
b) 7m3 5dm3 = 7,005m3
7m3 5dm3 < 7,5m3
2,94dm3 > 2dm3 940cm3
¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Giải các bài toán liên quan đến diện tích, thể tích.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 2:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Chiều rộng của thửa ruộng là:
2
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
150 × = 100 (m)
- Cả lớp và GV nhận xét.
3
Diện tích của thửa ruộng là:
150 × 100 = 15000 (m2)
15000m2 gấp 100m2 số lần là:
15000 : 100 = 150 (lần)
Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó

là:
60 × 150 = 9000 (kg)
9000kg = 9 tấn
Đáp số: 9 tấn.
¬ Hoạt động 3:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm được bài tập 3
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
Thể tích của bể nước là:
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs làm vào bảng
4 × 3 × 2,5 = 30 (m3)


×