Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình tuần 31 dô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.92 KB, 34 trang )

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Công việc đầu tiên
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung và tính cách nhân vật.
- Hiểu nội dung: Nguyện vọng và lòng nhiệt thành của một phụ nữ dũng cảm muốn làm
việc lớn, đóng góp công sức cho Cách mạng. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK).
* GDHS yêu thích môn học.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh họa trong SGK
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Bầm ơi, trả
lời các câu hỏi về nội dung bài thơ.
- 2 HS trả lời
- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: -Trong giờ học hôm nay, bài
đọc Công việc đầu tiên sẽ giúp các em biết
tên tuổi của một phụ nữ Việt Nam nổi tiếng –
bà Nguyễn Thị Định. Bà Định là người phụ
nữ Việt Nam đầu tiên được phong Thiếu
tướng và giữ trọng trách Phó Tư lệnh Quân
Giải phóng miền Nam. Bài đọc là trích đaọn
hồi kí của bà – kể lại ngày bà còn là một cô
gái lần đầu làm việc cho cách mạng.


b. Luyện đọc
- Gọi HS khá đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn
- 1 HS khá đọc.
- Lớp đọc thầm và tìm xem bài chia mấy
đoạn:
- Chia thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Từ đầu đến Em không biết chữ
nên không biết giấy tờ gì.
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến Mấy tên lính mã tà
hớt hải xách súng chạy rầm rầm.
- GV nhận xét và cho HS đọc nối tiếp theo + Đoạn 3: Còn lại.
đoạn.
+ Lần 1: đọc nối tiếp kết hợp sửa phát âm, - HS luyện đọc nối tiếp theo đoạn.
cách ngắt nghỉ hơi.
+ Lần 2 : HS luyện đọc nối tiếp lần 2 kết hợp
giải nghĩa từ.
- GV hướng dẫn đọc câu dài.
-Cho HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc trước lớp.
- HS luyện đọc theo cặp


- GV đọc mẫu toàn bài.
c. Tìm hiểu bài :
+ Công việc đầu tiên của anh ba giao cho chị
út là gì ?
+ Những chi tiết nào cho thấy chị út rất hồi
hộp khi nhận công việc đầu tiên này ?


-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.

-GV nhận xét và hướng dẫn đọc diễn cảm:
Anh lấy từ trên nhà xuống…không biết giấy
gì?
- Giáo viên đọc mẫu đoạn đối thoại trên.
- Cho HS luyện đọc theo nhóm đôi.
- Mời HS đọc trước lớp.
- GV nhận xét.
- Tổ chức co HS thi đua đọc diễn cảm.
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Bầm ơi.

- Lớp theo dõi.

- Công việc đầu tiên là rải truyền đơn.

- Út bồn chồn, thấp thỏm, ngủ không yên,
nửa đêm dậy, ngồi nghĩ cách giấu truyền
+Chị Út đã nghĩ ra cách gì để rải hết truyền đơn.
đơn ?
- Ba giờ sáng…….trời cũng vừa sáng tỏ.
+ Vì sao chị út muốn được thoát li ?
- Vì chị út yêu nước, ham hoạt động, muốn
làm được thật nhiều việc cho cách mạng.
- HS nêu
+ Nội dung chính của bài là gì ?

d. Luyện đọc diễn cảm
-3 HS đọc. Lớp đọc thầm và tìm giọng đọc
- Gọi HS đọc nối tiếp bài.
toàn bài.

- HS luyện đọc.
- Các nhóm thi đọc
- HS thi đọc diễn cảm

 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Tiết 61: Mở rộng vốn từ : Nam và nữ
I. Mục tiêu
- Biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của người phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2
(BT3).
* Tôn trọng giới tính của bạn, chống phân biệt giới tính.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Sách giáo khoa.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :

- Dấu phẩy có những tác dụng nào? Cho ví
dụ từng tác dụng đó ?
- GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.

Hoạt động của giáo viên
- 3 học sinh tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của
dấu phẩy.

- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS làm bài vào VBT.
- HS nêu:
+ Anh hùng: có tài năng
+ Bất khuất: Không chịu khuất phục
+ Trung hậu: Chân thành
+ Đảm đang: Biết gánh vác
- Tìm những từ ngữ chỉ các phẩm chất khác - Chăm chỉ, cần cù, nhân hậu, khoan dung, độ
của người phụ nữ Việt Nam ?
lượng, dịu dàng,…
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm sgk.
- Y/c HS thảo luận theo bàn.

- HS thảo luận theo bàn.
- Gọi HS trình bày.
- Nhiều HS nêu:
+ Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo con lăn: Mẹ bao
giờ cũng nhường những gì tốt đẹp nhất cho
con.
+ Nhà khó cậy vợ hiền, nước lọan nhờ tướng
giỏi : Khi cảnh nhà khó khăn phải trông cậy
vào vợ hiền. đất nước có lọan phải nhờ vị
tướng giỏi.
+ Giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh: đất nước
có giặc, phụ nữ cũng tham gia diệt giặc.
- GV nhận xét, kết luận: Các câu tục ngữ
nói lên:


+ Lòng thương con, đức hy sinh nhường
nhịn của người mẹ.
+ Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người
giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
+ Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Ôn tập về dấu câu ( Dấu phẩy ).
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Tiết 31: Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên (tiết 2 )
I. Mục tiêu
- Kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- Đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Học sinh có thái độ bảo vệ và giữ gìn tài nguyên thiên nhiên.
*GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần:
+ Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người.
+ Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ( phù
hợp với khả năng).
II. Kĩ năng sống.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về tình hình tài nguyên ở nước ta.
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định.
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ ý tưởng của mình về bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh ảnh..trong SGK
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
1.Kiểm tra bài cũ :
- Tài nguyên thiên nhiên mang lại ích lợi gì
cho em và mọi người ?
- Em cần làm gì góp phần bảo vệ tài nguyên
thiên nhiên.
- GV nhận xét,bổ sung.
2. Bài mới:

a. Giới thiệu:
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Giới thiệu về tài nguyên thiên
nhiên.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2 sgk.
- Y/c HS giới thiệu về một số tài nguyên thiên
nhiên mà mình biết.
- Nhận xét, bổ sung và có thể giới thiệu thêm
một số tài nguyên thiên nhiên chính của Việt
Nam như:
+ Mỏ than Quảng Ninh.
+ Dầu khí Vũng Tàu.
+ Mỏ A-pa-tít Lào Cai.
- GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của
nước ta không nhiều. Do đó, chúng ta cần
phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài
nguyên thiên nhiên.
c. Hoạt động 2: Bài tập 4 SGK:

Hoạt động của giáo viên
- 2 HS nêu.

- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Học sinh giới thiệu, có kèm theo tranh ảnh
minh hoạ.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.


- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập 4.
- Chia lớp thành 6 nhóm nhỏ, yêu cầu các

nhóm thảo luận.
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận:
+ Các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên:
a, đ, e.
+ Không phải là việc làm bảo vệ tài nguyên:
b, c ,d
+ Con người cần biết sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên để phục vụ cho cuộc sống,
không làm tổn hại đến thiên nhiên.
d. Hoạt động 3 : Bài tập 5 SGK:
- Nêu những biện phápsử dụng tiết kiệm tài
nguyên thiên nhiên.
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: Có nhiều cách bảo vệ
tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện
các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên
phù hợp với khả năng của mình.
3. Củng cố dặn dò :
- Gọi HS đọc bài học sgk.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Các nhóm thảo luận.
- HS trình bày.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.

- HS trình bày


- 2 HS đọc.

 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Tiết 61 : Ôn tập: Thực vật và động vật
I. Mục tiêu
Ôn tập về:
- Một số hoa thụ phấn nhờ gió, một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng.
- Một số loài động vật để trứng, một số động vật đẻ con.
- Một số hình thức sinh sản của thực vật và động vật thông qua một số đại diện.
*Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học, thế giới xung quanh..
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Hình minh họa trong SGK
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu những điều em biết về hổ ?
- Nêu những điều em biết về hươu ?
- Tại sao khi hươu con mới khoảng 20 ngày
tuổi, hưu mẹ lại dạy con tập chạy ?
- GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:

a. Giới thiệu:
b.Các hoạt động:
*Hoạt động 1: Làm việc với phiếu học tập.
- Y/c HS quan sát các hình sgk và hoàn thành
vào phiếu học tập.
- GV phát phiếu học tập cho từng HS:
- Cho HS làm bài thời gian 20 phút.
- GV chữa bài, nhận xét.
PHIẾU HỌC TẬP
Câu 1: Chọn các từ trong ngoặc (sinh dục, nhị,
sinh sản, nhụy) để điền vào chỗ …trong các
câu cho phù hợp:
Hoa là cơ quan…… của những loài thực vật
có hoa. Cơ quan…………..đực gọi
là…………….cơ quan sinh dục cái gọi
là………..
Câu 2: Viết chú thích vào hình cho đúng.
Câu 3: đánh dấu X vào cột cho phú hợp:
Tên cây
Thụ phấn
Nhờ côn
nhờ gió
trùng
Râm bụt
Hướng dương
Ngô
Câu 4 : Chọn các từ, cụm từ cho trong ngoặc
(trứng thụ tinh, cơ thể mới, tinh trùng,
đực và cái ) để điền vào trong các câu


Hoạt động của giáo viên
- 3 HS nêu.

- HS thực hiện.
- HS thực hiện trên phiếu học tập.
- Nhiều HS nêu.
- Lớp nhận xét.


sau:
Đa số các loài chia thành 2 giống ………..Con
đực có cơ quan sinh dục đực tạo
ra………..Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo
ra………………
- HS thực hiện.
Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng gọi
là…………………hợp tử phân chia nhiều lần
và phát triển thành………………….mang
những đặc tính của bố và mẹ.
Câu 5: Đánh dấu X vào cột cho phù hợp:
Tên động vật
Đẻ trứng
Đẻ
con
Sư tử
Chim cánh cụt
Hươu cao cổ
Cá vàng.
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.

3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :
Môi trường.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Tiết 31 : Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu
- Tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
* Yêu quí và học tập những đức tính tốt đẹp.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Sách giáo khoa, truyện đọc lớp 5.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Kể lại câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc nói
về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
-GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Trong các tiết học thuộc chủ
điểm Nam và nữ, đặc biệt tiết Luyện từ và câu

đầu tuần 29, các em đã trao đổi về những
phẩm chất quan trọng nhất của nam giới, của
nữ giới. Trong tiết Kể chuyện được chứng
kiến hoặc tham gia hôm nay, mỗi em sẽ tự
mình tìm và kể một câu chuyện về một bạn
nam (hoặc một bạn nữ) được mọi người quý
mến.
b.Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề
bài:
-GV ghi đề bài lên bảng: kể một vịêc làm tốt
của bạn em.
+ Đề bài yêu cầu gì ?
-GV gạch chân các từ : Việc làm tốt, bạn em.
- Gọi HS đọc các gợi ý sgk.
+ Câu chuyện em kể không phải là truyện em
đã đọc trên sách, báo mà là chuyện về một
bạn nam hay nữ cụ thể – một người bạn của
chính em. Đó là một người được em và mọi
người quý mến.
+ Khác với tiết kể chuyện về một người bạn
làm việc tốt, khi kể về một người bạn trong
tiết học này, các em cần chú ý làm rõ nam
tính, nữ tính của bạn đó.
- Yêu cầu học sinh nhớ lại những phẩm chất
quan trọng nhất của nam, của nữ mà các em
đã trao đổi trong tiết Luyện từ và câu tuần 29.

Hoạt động của giáo viên
- 2 HS kể lại một câu chuyện em đã được
nghe hoặc được đọc về một nữ anh hùng

hoặc một phụ nữ có tài.

- 1 HS đọc đề bài.
- Kể việc làm tốt của bạn em.
- 4 HS nối tiếp đọc.
- Lớp đọc thầm.
- 1 học sinh đọc yêu cầu đề.


- Nói với học sinh: Theo gợi ý này, học sinh
có thể chọn 1 trong 2 cách kể:
+ Giới thiệu những phẩm chất đáng quý của
bạn rồi minh hoạ mỗi phẩm chất bằng 1, 2 ví
dụ.
+ Kể một việc làm đặc biệt của bạn.
- Y/c HS nêu tên câu chuyện mình sắp kể.
-Y/c HS viết nhanh dàn ý câu chuyện của
mình.
c. Hướng dẫn HS thực hành:
- Y/c HS kể chuyện theo nhóm đôi.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Gọi HS kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Bình chọn bạn kể chuyện hay.
3. Củng cố ,dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau : Nhà vô địch.

- Nhiều HS nêu.


- HS kể chuyện.
- HS trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- HS kể theo nhóm đôi.
3 - 4 HS kể chuyện.
- HS dưới lớp đặt câu hỏi cho bạn
- Cả lớp bình chọn câu chuyên hay nhất,
người kể chuyện hay nhất.

 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Tiết 62 : Bầm ơi
I. Mục tiêu
- Biết đọc diễn cảm bài thơ; ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết sâu nặng của người chiến sĩ với người
mẹ Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK, thuộc lòng bài thơ).
*GD Học sinh nhớ ơn những người đã hy sinh vì độc lập tự do của Tổ quốc.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ trong SGK.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh

1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh đọc lại bài Công việc đầu
tiên và trả lời câu hỏi về bài đọc.
- Giáo viên nhận xét, bổ sung .
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Luyện đọc:
- Gọi HS giỏi đọc toàn bài.
- Hướng dẫn HS chia đoạn :
- Cho HS luyện đọc theo khổ thơ.
+ Đọc nối tiếp lần 1 và sửa phát âm
+ Đọc nối tiếp lần 2 kết hợp giải nghĩa từ
khó.
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài : giọng cảm động,
trầm lắng – giọng của người con yêu thương
mẹ, thầm nói chuyện với mẹ.
c. Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm cả bài thơ,
trả lời câu hỏi:
- Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ?
Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
- Giáo viên kết luận

Hoạt động của giáo viên
- 2 HS đọc và TL câu hỏi.

- 1 HS đọc.
- Lớp đọc thầm và chia làm 4 đoạn : mỗi

khổ thơ là 1 đoạn.
- Nhiều HS đọc nối tiếp.
- HS luyện đọc theo cặp
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS theo dõi.

- Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm
anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê
nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ
non, mẹ run vì rét.

- Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 2.
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình - Cả lớp đọc thầm lại bài thơ, tìm những
mẹ con thắm thiết sâu nặng ?
hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con
thắm thiết, sâu nặng.
+ Mưa bao nhiêu hạt thương bầm bấy
nhiêu.
+ Con đi trăm núi ngàn khe.


+ Chưa bằng muôn nỗi tái tê lòng bầm.
+ Con đi đánh giặc mười năm.
+ Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi).
- Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ:
- Cách nói so sánh ấy có tác dụng gì?
mẹ đừng lo nhiều cho con, những việc con
đang làm không thể sánh với những vất vả,
khó nhọc mẹ đã phải chịu.
- Người mẹ của anh chiến sĩ là một phụ nữ

Việt Nam điển hình: chịu thương chịu khó,
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại cả bài thơ, hiền hậu, đầy tình thương yêu con ….
trả lời câu hỏi: Qua lời tâm tình của anh chiến - Bài thơ ca ngợi người mẹ chiến sĩ tần tảo,
sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
giàu tình yêu thương con.
- Giáo viên yêu cầu học sinh nói nội dung bài
thơ.
=>Giáo viên KL: Ca ngợi người mẹ và tình
mẹ con thắm thiết, sâu nặng giữa người chiến
sĩ ở ngoài tiền tuyến với người mẹ lam lũ, tần
tảo, giàu tình yâu thương con nơi quê nhà.
d. Luyện đọc diễn cảm :
- GV hướng dẫn học sinh biết đọc diễn cảm
bài thơ.(Giọng đọc của bài phải là giọng xúc
động, trầm lắng )
- Chú ý đọc nhấn giọng, ngắt giọng đúng các
khổ thơ.
- Giáo viên đọc mẫu 2 khổ thơ.
- Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn thi đọc thuộc lòng
từng khổ và cả bài thơ.
3. Củng cố ,dặn dò :
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :
Út Vịnh.
-

- Nhiều học sinh luyện đọc diễn cảm bài
thơ, đọc từng khổ, cả bài.


- HS theo dõi.
- Học sinh thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Cả lớp và giáo viên nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Tiết 61: Ôn tập về văn tả cảnh
I. Mục tiêu
- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho một trong các bài
văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả ( theo thời gian) và chỉ được một số chi tiết thể hiện sự
quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
* Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Sách giáo khoa.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Nêu cấu tạo của bài văn tả con vật ?
- GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu: Trong các tiết Tập làm văn trước,

các em đã ôn tập về thể loại văn tả con vật. Tiết
học hôm nay sẽ giúp các em ôn tập về văn tả cảnh
để các em nắm vững hơn cấu tạo của một bài văn
tả cảnh, cách quan sát, chọn lọc chi tiết trong bài
văn tả cảnh, tình cảm, thái độ của người miêu tả
đối với cảnh được tả.
b. Hướng dẫn HS ôn tập:
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV hướng dẫn HS: Văn tả cảnh là thể loại các
em đã học suốt từ tuấn 1 đến tuần 11 trong sách
Tiếng Việt 5 tập 1. Nhiệm vụ của các em là liệt kê
những bài văn tả cảnh em đã viết, đã đọc trong các
tiết Tập làm văn từ tuần 1 đến tuần 11 của sách.
Sau đó, lập dàn ý cho 1 trong các bài văn đó.
- Chia lớp thành 6 nhóm, thực hiện yêu cầu 1.
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận và đính bảng phụ liệt kê
các bài văn tả cảnh.
- Y/c HS dựa vào bảng liệt kê, chọn và viết lại dàn
ý cho một bài.
- Gọi HS trình bày dàn ý của mình.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- GV nêu câu hỏi;

Hoạt động của giáo viên
- HS nêu.


- HS theo dõi.

- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.

- Các nhóm thực hiện.
-2 HS đọc lại.
- HS viết dàn ý vào VBT.
- Nhiều HS đọc.
-1 HS đọc. lớp đọc thầm.


+ Bài văn miêu tả Buổi sáng ở Thành phố Hồ Chí
Minh theo trình tự nào ?
- Theo trình tự thời gian: Từ lúc trời hửng
+Tìm những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh sáng đến lúc sáng rõ.
vật rất tinh tế ?
- Nhiều HS nêu.
+ Vì sao em cho rằng sự quan sát đó rất tinh tế ?
- Vì tác giả quan sát thật kĩ, quan sát bằng
+ Hai câu cuối bài: Thành phố HCM đẹp quá ! nhiều giác quan để chọn lọc những đặc
Đẹp quá đi thôi ! thuộc kiểu câu gì ?
điểm nổi bật nhất.
+ Hai câu đó thể hiện tình cảm gì của tác giả đối - Câu cảm.
với cảnh được miêu tả ?
- GV nhận xét, kết luận.
- Tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quí của
3. Củng cố dặn dò :
tác giả với vẻ đẹp của thành phố.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau : Ôn

tập về tả cảnh.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kĩ thuật
Tiết 30 : Lắp rô –bôt (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
- Biết cách lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
* Giáo dục các em ý thức học tốt bộ môn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- SGK., Bộ lắp ghép kĩ thuật.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- Cho HS quan sát mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
- Hướng dẫn học sinh quan sát kĩ và trả lời
câu hỏi: để lắp được rô-bốt cần mấy bộ
phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
- Tóm tắt nội dung chính hoạt động 1.
Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- Hướng dẫn chọn các chi tiết.

- GV cùng HS chọn đúng, đủ từng loại chi
tiết theo bảng trong sgk.
- Xếp các chi tiết đã chọn theo từng loại.
- Lắp từng bộ phận.
- Lắp ráp rô-bốt.
- GV hoàn thiện rô-bốt kết hợp giảng giải
cho HS.
- Hướng dẫn tháo rời các chi tiết, xếp gọn
vào hộp
3. Củng cố, dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nhắc chuẩn bị giờ sau.

Hoạt động của giáo viên
- Cả lớp hát bài hát tự chọn.
- HS quan sát.
- Suy nghĩ trả lời câu hỏi.
- Trình bày kết quả trước lớp.
- Nhận xét, bổ sung.
- HS chọn các chi tiết theo hướng dẫn.

- Chú ý theo dõi các thao tác của GV, ghi nhớ
các thao tác.

- Quan sát cách tháo rời các chi tiết.

 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................




Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả ( nghe-viết )
Tiết 31 : Tà áo dài việt nam
I. Mục tiêu
- Nghe - viết đúng bài CT.
- Viết hoa đúng tên các danh hiệu, giải thưởng, huy chương, kỉ niệm chương (BT2, BT3 a
hoặc b).
* Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Vở viết chính tả..,SGK.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng viết các từ:
+ Huân chương Sao vàng
+ Huân chương quân công
+ Huân chương Lao động.
- GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
Chính tả nghe-viết: Tà áo dài việt Nam
- GV đọc đoạn chính tả : Tà áo dài Việt Nam.
- Gọi HS đọc lại.
+ Đoạn văn kể điều gì ?


b. Hướng dẫn chính tả :
- Y/c HS phát hiện từ khó viết.
GV đọc bài cho HS viết.
- GV đọc bài cho HS kiểm tra.
- Cho HS đổi chéo vở và soát bài.
- GV thu và chấm bài.
- GV nhận xét bài viết.
c. Luyện tập:
Bài 2:
- Y/c HS đọc yêu cầu và nội dung.
- GV nhắc HS: Tên các huy chương, danh
hiệu, giải thưởng đặt trong ngoặc đơn viết hoa
chưa đúng. Nhiệm vụ các em là sau khi xếp
tên các huy chương, danh hiệu, giải thưởng
vào dòng thích hợp, phải viết lại các tên ấy

Hoạt động của giáo viên
- 3 HS lên bảng viết.

- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- Đặc điểm của hai loại áo dài cổ truyền phụ
nữ Việt nam từ những năm 30 của thế kỉ 20,
chiếc áo dài cổ truyền đã được cải tiến
thành chiếc áo dài tân thời.
- Nhiều HS nêu: Phổ biến, vạt áo, khuy,
buộc thắt, cổ truyền,…
- HS đọc lại từ khó.
- HS viết bài
- HS soát bài-1 HS đọc.

- Lớp theo dõi sgk.

- HS đọc yêu cầu và nội dung
- HS làm bài vào VBT.
- 1 HS làm vào giấy to.
a. Giải thưởng trong các kì thi văn hóa văn
nghệ, thể thao:
- Giải nhất: Huy chương Vàng


cho đúng.
- Y/c HS làm bài.
- GV nhận xét.

- Giải nhì: Huy chương bạc
- Giải 3: Huy chương đồng.
b. Danh hiệu dành cho các nghệ sĩ tài năng:
- Danh hiệu cao quý nhất: Nghệ sĩ nhân dân
- Danh hiệu cao quý: Nghệ sĩ ưu tú
c. Danh hiệu dành cho cầu thủ, thủ môn
bóng đá xuất sắc hàng năm:
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc nhất: Đôi giày
vàng, quả bóng vàng.
- Cầu thủ, thủ môn xuất sắc: Đôi giày bạc,
quả bóng bạc.

Bài 3/a
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS làm bài vào VBT.

- Gọi HS đọc tên các danh hiệu, giải thưởng a/ Nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tứ.
huy chương trong bài.
- kỉ niệm chương vì sự nghiệp giáo dục
- Y/c HS suy nghĩ và làm bài
- Kỉ niệm chương vì sự nghiệp bảo vệ và
- GV nhận xét.
chăm sóc trẻ em Việt nam.
3. Củng cố dặn dò :
- HS các tổ thi
- GV tổ chức Trò chơi: Ai nhanh hơn? Ai
nhiều hơn?
- Nhận xét, tuyên dương.
- Tìm và viết hoa tên các tổ chức, đơn vị, cơ
quan.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Nhớ -viết : Bầm ơi.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Tiết 62 : Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục tiêu
- Nắm được 3 tác dụng của dấu phẩy (BT1), biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai
(BT2,3).
* HS yêu thích môn học.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Sách giáo khoa.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
Hoạt động của giáo viên
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS đặt câu với 1 trong những câu tục - 2 HS đặt câu
ngữ ở SGK trang 129.
- GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
+ Dấu phẩy có những tác dụng gì ?
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong
câu.
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ.
- GV nêu cách làm bài:
- Ngăn cách các vế trong câu ghép.
+ Đọc kĩ từng câu văn.
+ Xác định vị trí dấu phẩy trong câu.
+ Xác định tác dụng của từng dấu phẩy
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm - HS thực hiện vào VBT.
làm bài.
- Mời HS trình bày.
- Đại diện HS nêu .

- GV nhận xét, kết luận.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và mẫu chuyện.
- 1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
- GV nêu câu hỏi:
+ Cán bộ xã phê vào đơn của anh hàng thịt - Bò cày không được thịt.
như thế nào ?
+ Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì, vào chỗ - Bò cày không được, thịt.
nào trong lời phê của xã để hiểu là xã đồng ý
cho làm thịt con bò ?
+ Lời phê trong đơn cần được viết như thế - Bò cày, không được thịt.
nào để anh hàng thịt không thể chữa một
cách dễ dàng ?
+ Dùng sai dấu phẩy có tác hại gì ?
- Làm người khác hiểu lầm, có khi lại làm


ngược lại với yêu cầu.
-GV nhận xét, kết luận: Việc dùng sai dấu
phẩy khi viết văn bản có thể dẫn đến những
hiểu lầm rất tai hại như câu chuyện trên.
Bài 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- GV hướng dẫn
- HS làm bài vào VBT.
+ Đọc kĩ đoạn văn.
- HS làm vào vở bài tập.
+ Tìm 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí.
+ Sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét.

3. Củng cố dặn dò :
- Dấu phẩy có tác dụng gì ?
- Việc dùng sai dấu phẩy có tác hại gì?
- HS nêu.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau : Ôn tập về dấu câu (Dấu
phẩy ).
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Tiết 62: Ôn tập về tả cảnh
I. Mục tiêu
- Lập được dàn ý một bài văn miêu tả.
- Trình bày miệng bài văn dựa trên dàn ý đã lập tương đối rỡ ràng.
* Giáo dục học sinh yêu thích cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Sách giáo khoa.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS trình bày dàn ý của bài văn tả cảnh.
-GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:

a. Giới thiệu: Trong tiết học hôm nay, các em
tiếp tục ôn tập về văn tả cảnh – thể loại các
em đã học từ học kì 1. Tiết học trước đã giúp
các em đã nắm được cấu tạo của một bài văn
tả cảnh, trình tự miêu tả, nghệ thuật quan sát
và miêu tả. Trong tiết học này, các em sẽ thực
hành lập dàn ý một bài văn tả cảnh. Sau đó,
dựa trên dàn ý đã lập, trình bày miệng bài
văn.
b. Hướng dẫn luyện tập
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc gợi ý 1.
+ Em chọn cảnh nào để lập dàn ý ?
- GV hướng dẫn HS cách làm:
+ Nên chọn cảnh mình đã có dịp quan sát
hoặc cảnh quen thuộc với mình
+ Bám sát vào gợi ý sgk để lập dàn ý.
+ Lập dàn ý ngắn gọn bằng các cụm từ, gạch
đầu dòng.
+ Kết hợp tả cảnh có: con người, thiên nhiên
xung quanh.
+ Quan sát bằng nhiều giác quan.
- Gọi HS trình bày dàn ý của mình
- GV nhận xét, bổ sung.
Bài 2:
- HS đọc yêu cầu
- Y/c HS tự trình bày dàn ý trong nhóm.
- GV đính các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Bài văn có đủ bố cục không ?


Hoạt động của giáo viên
- 2 HS trình bày.

- 1 HS đọc.
- Lớp đọc thầm.
- Nhiều HS nêu.

- 1 HS đọc.
- Lớp đọc thầm.


+ Các phần có mối liên kết không?
+ Các chi tiết, địa điểm của cảnh đã được sắp
xếp hợp lí chưa ? Đó có phải là những cảnh
tiêu biểu chưa ?
+ Trình bày có lưu loát, rõ ràng không ?
- Gọi HS trình bày dàn ý trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau :
Trả bài văn tả con vật .

- HS trình bày.

- 2 - 3 HS trình bày.

 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................

................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Tiết 62 : Môi trường
I. Mục tiêu
- Khái niệm về môi trường.
- Nêu một số thành phần của môi trường địa phương.
* Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Hình trong sách giáo khoa.
IV. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ :
- Thế nào là sự thụ tinh ở thực vật ?
- Thế nào là sự thụ tinh ở Động vật ?
- Kể tên những cây thụ phần nhờ gió và
những cây thụ phấn nhờ côn trùng ?
- Kể tên những con vật đẻ trứng và những
con vật đẻ con mà em biết ?
- GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu:
b. Các hoạt động:
*Hoạt động 1 : Môi trường là gì
- Chia lớp thành 6 nhóm, yêu cầu các nhóm

đọc thông tin và quan sát hình sgk, thảo luận
và làm bài tập vào phiếu.
- Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm.
- Mời HS trình bày.
-Y/c HS quan sát lại từng hình sgk
+ Môi trường rừng gồm những thành phần
nào ?
+ Môi trường nước gồm những thành phần
nào ?
+ Môi trường làng quê gồm những thành
phần nào ?

Hoạt động của giáo viên
- 4 HS nêu.

- Các nhóm thực hiện.

-Hình 1c, 3a, 2d, 4b.
- Gồm thực động vật sống trên cạn, không
khí, ánh sáng và đất.
-Gồm động thực vật sống dưới nước,…
- Gồm con người, thực động vật, làng xóm,
ruộng đồng, công cụ làm ruộng, một số
phương tiện giao thông,….
- Con người, thực động vật, nhà cửa, phố xá,
+ Môi trường đô thị gồm những thành phần …
nào ?
- Môi trường là tất cả những gì trên trái đất
+Môi trường là gì ?
này: Biển cả, sông ngòi, ao hồ, đất đai, sinh

vật, khí quyển, ánh sáng, nhiệt độ,…
- GV nhận xét, KL : Môi trường là tất cả
những gì có xung quanh chúng ta. Môi
trường tự nhiên: Mặt trời, đồi núi, các sinh


vật.,…Môi trường nhân tạo gồm các thành
phần do con người tạo ra: làng mạc, thành
phố, nhà cửa,…
*Hoạt động 2 : Một số thành phần của môi
trường địa phương
- Y/c HS thảo luận theo cặp
+ Bạn đang sống ở đâu ?
+ Hãy nêu một số thành phần của môi trường
nơi bạn sống ?
- Mời HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận chung về thành phần
của môi trường địa phương.
- Gọi HS đọc bài học sgk.
3. Củng cố dặn dò :
- Thế nào là môi trường ?
- Kể các loại môi trường?
- Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
Tài nguyên thiên nhiên.

- HS thảo luận theo cặp.

- Nhiều HS nêu.
- 3 HS đọc.

- 2 HS nêu.

 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Phép trừ
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân, phân số, tìm thành phần chưa
biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
- Làm được các bài tập 1, 2, 3 trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết trừ các số tự nhiên, số thập phân.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: - HS biết thực hiện phép trừ các số tự nhiên, các số thập phân,
phân số, tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ và giải bài toán có lời văn.
- Hoạt động được lựa chọn: Khai thác nội dung
- Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
- GV nêu biểu thức: a - b = c
+ a là số bị trừ ; b là số trừ ; c là hiệu.
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần
trong biểu thức trên?
+ Chú ý: a – a = 0 ; a – 0 = a
+a–a=?;a–0=?

¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm được các bài tập 1, 2, 3 trong SGK.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
* Bài tập 1: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV cùng HS phân tích mẫu.
* VD về lời giải:
- Cho HS làm vào bảng con.
a) 8923 – 4157 = 4766
- Cả lớp và GV nhận xét.
Thử lại: 4766 + 4157 = 8923
27069 – 9537 = 17532
Thử lại :17532 + 9537 = 27069...
*Bài tập 2: Tìm x
- 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
a) x + 5,84 = 9,16
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp
x = 9,16 – 5,84
chấm chéo.
x = 3,32
- Cả lớp và GV nhận xét.
b) x – 0,35 = 2,25
x = 2,25 + 0,35
x = 1,9
*Bài tập 3:
- 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.
*Bài giải:
- Cho HS làm vào vở.
Diện tích đất trồng hoa là:
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
540,8 – 385,5 = 155,3 (ha)
- Cả lớp và GV nhận xét.
Diện tích đất trồng lúa và đất trồng hoa là:
540,8 + 155,3 = 696,1 (ha)
Đáp số: 696,1 ha.
III. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: VBT, bảng con


×