Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình tuần 32 dô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (190.75 KB, 33 trang )

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc:
Út Vịnh
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng và lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc diễn cảm một đoạn
hoặc toàn bộ bài văn: giọng kể chậm rãi, thong thả.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tấm gương giữ gìn an toàn giao thông đường sắt và hành động
dũng cảm cứu em nhỏ của Út Vịnh.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài Bảng phụ viết đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ
:5’ Bầm ơi

Hoạt động của học sinh
- 2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài Bầm ơi,
trả lời các câu hỏi

2. Giới thiệu bài mới: Út Vịnh
3. Các hoạt động:
27’
Hoạt động lớp, cá nhân
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- 1, 2 hs giỏi đọc nối tiếp
Yêu cầu 1, 2 hs đọc thành tiếng toàn bàiCả lớp đọc thầm theo.
Đọc
nối tiếp, luyên phát âm từ khó


Chia đoạn, YC đọc nối tiếp đoạn
HS tiếp nối nhau đọc đoạn theo cặp
YC hs đọc thầm các từ ngữ chú giải
Giáo viên cùng học sinh giải nghĩa từ. - 2 hs đọc toàn bài
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Các học sinh khác nhận xét bạn đọc bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Hoạt động nhóm, lớp.
YC đọc thành tiếng đoạn 1
Học sinh đọc đoạn 1.
Đoạn đường sắt gần nhà Út Vịnh mấy Lúc thì tảng đá nằm chềnh ềnh trên đường
năm
tàu, lúc thì bị tháo cả ốc vít...
nay thườnh có sự cố gì?
Học sinh đọc đoạn 2.
YC đọc thành tiếng đoạn 2
Vịnh tham gia phong trào Em yêu
Út Vịnh đã làm gì để thực hiện nhiệm
đường sắt
vụ gì
quê em, thuyết phục bạn không thả
giữ an toàn đường sắt?
diều
trên đường sắt..
YC lớp đọc thầm đoạn 3+4
Lớp đọc thầm đoạn 3 +4
Yêu cầu 1 học sinh đọc câu hỏi 3.
HS trả lời, lớp nhận xét
Em học tập ở Út Vịnh điều gì?
- Học tập ý thức trách nhiệm, tôn trong

Giáo viên nhận xét, chốt.
luật
Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
giao thông, tinh thần dũng cảm cứu em
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn nhỏ..
cảm
- Học sinh thực hành đọc diễn cảm trong
Giáo viên đọc mẫu các câu văn.
nhóm.
Yêu cầu đại diện các nhóm thi đọc diễn- Học sinh đánh giá kết quả đọc diễn
cảm các câu văn, đoạn văn ghi trên bảng
cảm
phụ.
của nhóm bạn .
Hoạt động 4: Củng cố. 3’
Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa của bài
thơ.
HS nêu


Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kĩ thuật :
Lắp rô-Bốt (tiết 3)

I/ Mục tiêu :
HS cần phải :
-Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô-bốt.
-Lắp cách lắp và lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp tương đối chắc chắn.
* Lắp được rô-bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. Tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ
xuống được.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
-Mẫu rô-bốt đã lắp sẵn.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
IV Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
1/ Giới thiệu bài :
2/ HĐ 1 : HS thực hành lắp rô-bốt.
a) Chọn chi tiết
-Y/c :

Hoạt động của học sinh

-HS chọn đúng, đủ từng loại chi tiết xếp
vào nắp hộp.
-GV kiểm tra HS chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận
Trước khi HS thực hành, y/c :

-Trong khi HS lắp GV qs, giúp đỡ thêm cho
những HS còn lúng túng.
c) Lắp ráp rô-bốt (H.1-SGK)
-GV y/c :

-GV nhắc HS kiểm tra sự nâng lên, hạ
xuống của tay rô-bốt.
3/ HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm
-GV y/c :
-Gv nêu tiêu chuẩn đánh giá, y/c :

-1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để
toàn lớp nắm vững qui trình lắp rô-bốt.
-QS kĩ hình và đọc nd từng bước lắp
SGK
-HS thực hành lắp các bộ phận của rôbốt.

-HS lắp ráp rô-bốt theo các bước trong
SGK.

-HS trưng bày sản phẩm.
-HS dựa vào tiêu chuẩn. đánh giá sản
phẩm của mình và của bạn.

-GV nhận xét, đánh giá sản phẩm.
-Y/c :
4/ Củng cố, dặn dò :
-Chuẩn bị tiết sau Lắp mô hình tự chọn
-HS tháo rời các chi tiết và xếp vào hộp.
-Nhận xét tiết học.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................




Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu:
Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy)
I. Mục tiêu:
- Sử dụng đúng dấu chấm, dấu phẩy trong câu văn, đoạn văn (BT1).
- Viết đoạn văn khoảng 5 câu nói về hoạt động của HS trong giờ ra chơi và nêu được
tác dụng của dấu phẩy (BT2)
- Có ý thức dùng dấu phẩy thích hợp khi viết văn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ, bút dạ.
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ:5’ MRVT: Nam và nữ.
Giải nghĩa từ: anh hùng, trung hậu ? Đặt
câu.
- Tìm từ ngữ chỉ các phẩm chất của
người pphụ nữ Việt Nam?
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài 1:
- Nêu tác dụng của các dấu phẩy được
dùng trtrong đoạn trích.
Giáo viên phát phiếu cho học sinh làm
bài.

-


-

-

Hoạt động của học sinh
Học sinh giải nghĩa (2 em).
Học sinh nêu.

Hoạt động lớp, nhóm.

1 học sinh đọc to, rõ yêu cầu bài tập.
- Cả lới đọc thầm từng câu văn có sử
ddụng dấu phẩy.
- HS suy nghĩ, làm bài theo nhóm 4.
Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh → 4 nhóm nhanh trình bày bảng lớp.
nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
- Lớp nhận xét.
Bài 2:
- Học sinh sửa bài.
Đọc và trả lời câu hỏi.
Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
a) Anh hàng thịt đã chữa lời phê của xã:
- Cả lớp đọc thầm.
Lời xã : “Bò cày không được thịt”
Lời anh hàng thịt : “Bò cày không được, - H suy nghĩ làm bài theo nhóm đôi.
- 1 vài nhóm phát biểu.Lớp nhận xét.
thịt”
b) Để không sửa được, cần viết như sau: - Học sinh sửa bài.

Bò cày, không được thịt.
Bài 3:
Sửa lại vị trí dấu phẩy.
Gv nhận xét bài làm và chốt bài giải
đúng.
- 1 hs đọc yêu cầu bài.Lớp đọc thầm.
- Lớp làm việc cá nhân, dùng bút chì sửa
Hoạt động 2: Củng cố.5’
lại các dấu phẩy đặt sai vị trí.
Nêu tác dụng của dấu phẩy?
- 2 học sinh làm bảng phụ.
Sự tai hại nếu dùng sai dấu phẩy?
- H đọc bài làm bảng phụ.→ nhận xét.
Hoạt động lớp.
Nhận xét tiết học.
- Học sinh nêu.


- Học sinh nêu.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện:
Nhà vô địch
I. Mục tiêu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện bằng lời người kể và bước đầu kể lại được toàn bộ

câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp.
- Biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Cảm kích trước tinh thần dũng cảm, quên mình cứu người bị nạn của một bạn nhỏ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK.
- Bảng phụ ghi vắn tắt nội dung cơ bản của từng tranh minh hoạ.
IV. Các hoạt động:

-

nội
-

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ:5’ kiểm tra 1, 2 học sinh kể
chuyện về một bạn nam hoặc một bạn nữ
được mọi người quý mến.
2. Giới thiệu bài mới: Nhà vô địch
3. Phát triển các hoạt động:25’
Hoạt động 1: Giáo viên kể toàn bộ câu
chuyện, học sinh nghe.
Giáo viên kể lần 1.
Gv kể lần 2, 3, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh hoạ.
Hoạt động 2: Học sinh thực hành kể
chuyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
Yêu cầu hs quan sát tranh, nói vắn tắt

dung cơ bản của từng tranh.
+ Nêu một chi tiết trong câu chuyện khiến
em thích nhất. Giải thích vì sao em thích?
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến thành tích bất
ngờ của Tôm Chíp.

+ Nêu ý nghĩa của câu chuyện.
- Giáo viên nêu yêu cầu.
Đại diện mỗi nhóm thi kể – kể toàn
chuyện
bằng lời của Tôm Chíp. Sau đó, thi nói
về
nội dung truyện.

Hoạt động của học sinh
- 1, 2 học sinh kể chuyện
- Học sinh nhận xét.
Hoạt động lớp, cá nhân
Học sinh nghe và nhìn tranh.

Làm việc nhóm 4.
-Học sinh phát biểu ý kiến.
1 học sinh nhắc lại.Cả lớp đọc thầm theo.
-Mỗi học sinh trong nhóm kể từng đoạn
chuyện, tiếp nối nhau kể hết chuyện dựa
theo lời kể của thầy (cô) và tranh minh
hoạ.
-Một vài học sinh nhập vai mình là Tôm
ChChíp, kể toàn bộ câu chuyện.
-Học sinh trong nhóm giúp bạn sửa lỗi.

Học sinh nêu.
Tình huống bất ngờ xảy ra khiến Tôm
Chíp mất đi tính rụt rè hằng ngày, phản
ứng rát nhanh, thông minh nên đã cứu em
nhỏ.
-Khen ngợi Tôm Chíp dũng cảm, quen
mình cứu người bị nạn, trong tình huống
nguy hiểm đã bộc lộ những phẩm chất
đáng quý.
-Những học sinh khác nhận xét bài kể,
đặt câu trả lời của từng bạn và bình chọn
người kể chuyện hay nhất,
-1, 2 học sinh nêu những điều em học tập


-

Hoạt động 3:5’ Củng cố.
GV chốt lại ý nghĩa của câu chchuyện.
4. Tổng kết - dặn dò: 5’
.Chuẩn bị: Kể chuyện đã nghe, đã đọc.
Nhận xét tiết học.

được ở nhân vật Tôm Chíp.
Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu
chuyện cho người thân

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc:
Những cánh buồm
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt giọng đúng nhịp thơ.
- Nội dung, ý nghĩa: Cảm xúc tự hào của người cha, ước mơ về cuộc sống tốt đẹp của
người con. (TL các câu hỏi trong SGK; thuộc 1,2 khổ thơ trong bài).
- Học thuộc bài thơ,
- GDHS : tuổi trẻ cần có những ước mơ, làm cho cuộc sống không ngừng tốt đẹp hơn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ bài đọc. Bảng phụ chép đoạn thơ “Cha ơi … Để con đi”.
IV Các hoạt động:

-

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: 5’ Đọc và TLCH Út Vịnh
Giáo viên nhận xét, tuyên dương.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Các hoạt động: 25’
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
Giáo viên cho học sinh giải nghĩa từ
GV đọc diễn cảm bài thơ

Hoạt động của học sinh

1 Học sinh đọc, trả lời câu hỏi& nêu ý
nghĩa của câu chuyện.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1, 2 hs đọc nối tiếp
- nhiều em tiếp nối nhau đọc từng khổ
cho đến hết bài
- Học sinh đọc các từ này.
- Học sinh đọc lướt bài thơ, phát hiện
những từ ngữ các em chưa hiểu.
- Đọc trong nhóm 2
- 1,2 hs đọc toàn bài
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- 1 hs đọc câu hỏi, lớp đọc thầm bài.
YC học sinh trao đổi, thảo luận, TLCH
- Ánh mặt trời rực rỡ biển cát càng mịn,
Những câu thơ nào tà cảnh biển đẹp?
biển càng trong.
Những câu thơ nào tả hình dáng, hoạt -Bóng cha dài lênh khênh.
động củcủa hai cha con trên bãi biển?
-Bóng con tròn chắc nịch.
Những câu hỏi ngây thơ của con cho thấy
+Hãy tưởng tượng và tả cảnh hai cha
con có ước mơ gì?
con dạo trên bãi biển dựa vào những hình
ảnh đã được gợi ra trong bài thơ.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm.
Giáo viên yêu cầu học sinh: đọc thầm lại
những câu đối thoại giữa hai cha con.
Giáo viên chốt: Giọng con: ngây thơ, háo

hức,
thể hiện khao khát hiểu biết. Giọng cha:
dịu
dàng, trầm ngâm, đầy hồi tưởng, thể hiện
tình yêu thương, niềm tự hào về con, xen
lẫn sự nuối tiếc tuổi thơ của mình.).
Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh dấu
ngắt
- Học sinh luyện đọc diễn cảm bài thơ,
nhịp, nhấn giọng đoạn thơ sau: “Cha ơi! / sau đó học sinh thi đọc diễn cảm đoạn

thơ, cả bài thơ.


-

Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ.
Hoạt động 4: Củng cố.5’
YC 1,2 hs nêu lại ý nghĩa của bài thơ.

-Học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả
bài thơ.
-Học sinh nêu.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học:
Tài nguyên thiên nhiên
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ và ích lợi của tài nguyên thiên nhiên
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Hình vẽ trong SGK trang 120, 121.
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: 5’ Môi trường.
2. Giới thiệu bài mới:
“Tài nguyên thiên nhiên”.
3. Phát triển các hoạt động: 25’
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.

Hoạt động của học sinh
HS tự đặt câu hỏi mời học sinh khác trả
lời.

Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.
Hoạt động 2: Trò chơi “Thi kể chuyện tên - Tài nguyên thiên nhiên là gì?
các tài nguyên thiên nhiên”.
- Giáo viên nói tên trò chơi và hướng dẫn
học sinh cách chơi.
- Chia số học sinh tham gia chơi thành 2
đội có số người bằng nhau.

- Đứng thành hai hàng dọc, hô “bắt đầu”,
người đứng trên cùng cầm phấn viết lên
bảng tên một tài nguyên thiên nhiên, đưa
phấn cho bạn tiếp theo.
HS chơi như hướng dẫn.
- Gv tuyên dương đội thắng cuộc.
4. Tổng kết - dặn dò: 5’
- Chuẩn bị: “Vai trò của môi trường tự
nhiên đối với đời sống con người”.
- Nhận xét tiết học .
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn:
Trả bài văn tả con vật
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật (về bố cục, cách quan sát
và chọn lọc chi tiết); nhận biết và sửa được lỗi trong bài văn.
- Viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc hay hơn.
- Giáo dục học sinh cách đánh giá trung thực, thẳng thắn, khách quan.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ. viết từ, câu , đoạn viết sai
IV. Các hoạt động:


tả
-

Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: 5’
2. Giới thiệu bài : Trả bài văn tả con vật.
3. Các hoạt động: 25’
Hoạt động 1: Gv nhận xét, đánh giá chung
về kết quả bài viết của cả lớp.
Giáo viên chép đề văn lên bảng lớp (Hãy

Hoạt động của học sinh

Hoạt động lớp.
1 H đọc đề bài trong SGK.
Kiểu bài tả con vật.
Đối tượng miêu tả (con vật với những

một con vật mà em yêu thích).
GV hướng dẫn HS phân tích đề.

đặc
điểm tiêu biểu về hình dáng bên ngoài,
về
hoạt động.
Gv nhận xét chung về bài viết của cả lớp. + Nêu những ưu điểm chính thực hiện qua
nhiều bài viết. Giới thiệu một số đoạn văn,
bài văn hay trong số các bài làm của HS. Sau
khi đọc mỗi đoạn hoặc bài hay, GV dừng lại

nêu một vài câu hỏi gợi ý để HS tìm những
điểm thành công của đoạn hoặc bài văn đó.
+ Nêu một số thiếu sót còn gặp ở nhiều bài
viết. Chọn ra một số thiếu sót điển hình, tổ
chức cho HS chữa trên lớp.
Thông báo điểm số của từng H.S
Hoạt động cá nhân, lớp.
Hoạt động 2: HS thực hành tự đánh giá bài
Học
sinh tự đánh giá bài viết của mình
viết.
theo gợi ý 2 (SGK), tìm lỗi và sửa lỗ bài
GV trả bài cho từng HS.
Giáo viên nhận xét, chốt lại, dán lên bảng trong bài làm dựa trên những chỉ dẫn cụ
thể của cô.
lớp
HS đổi vở, giúp nhau soát lỗi và sửa lỗi.
giấy khổ to viết sẵn lời giải.
Hoạt động 3: HS viết lại một đoạn trong bài.
-

Hoạt động cá nhân
Mỗi H tự xác định đoạn văn trong bài để
viết lại cho tốt hơn.
1, 2 H đọc đoạn văn vừa viết lại.


-

-


Cả lớp nhận xét

GV nhận xét
4. Tổng kết - dặn dò: 5’
Chuẩn bị: Làm bài văn tả cảnh (lập dàn ý,
lập văn miệng)
Nhận xét tiết học.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu:
Ôn tập về dấu câu (dấu hai chấm)
I. Mục tiêu:
- Hiểu tác dụng của dấu hai chấm (BT1)
- Biết sử dụng đúng dấu hai chấm. (BT 2,3)
- Có ý thức sử dụng dấu hai chấm đúng khi viết văn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ.
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. . Bài cũ:5’
Nêu tác dụng của dấu phẩy?Cho ví dụ?2 học sinêtrar lời, lớp nhận xét

Nhận xét, bổ sung
2. Giới thiệu bài mới:
Ôn tập về dấu câu – dấu hai chấm.
4.Các hoạt động: 25’
Hoạt động lớp, nhóm, cá nhân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
1 học sinh đọc đề bài.
Bài 1:
Cả lớp đọc thầm.
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Học sinh quan sát + tìm hiểu cách làm
Trong bảng còn 3 khoảng trống, nhiệm
vụ của
bài.
em là điền nội dung thích hợp vào từng
Học sinh nhắc lại.
phầ. đóYêu cầu học sinh nhắc lại kiến thức
1 học sinh đưa bảng phụ, lớp đọc thầm.
về dấu
Cả lớp sửa bài.
hai chấm.
Giáo viên nhận xét + chốt lời giải
1 học sinh đọc yêu cầu.Cả lớp đọc thầm.
đúng.
Học sinh làm việc cá nhân → đọc từ
Bài 2:
trong
đoạn thơ, văn → xác định những chỗ
nào
dẫn lời nói trực tiếp hoặc dẫn lời giải

thích
để đặt dấu hai chấm.
3, 4 học sinh thi đua làm.
Giáo viên dán 3, 4 bảng phụ đã viết thơ,
→ Lớp nhận xét.
văn lêllên bảng.
→ Giáo viên nhận xét + chốt lời giải → lớp sửa bài.
đúng.
1 hs đọc toàn văn yêu cầu.Cả lớp đọc
Bài 3:
thầm.
Học sinh làm việc cá nhân sửa lại câu
Hoạt động 2: Củng cố.
văn
Nêu tác dụng của dấu hai chấm?
của ông khách.
4. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: “Trẻ em”. Lớp sửa bài.


-

Học sinh nêu.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả (nhớ - Viết) :
Bầm ơi
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng chính tả 14 dòng đầu bài thơ Bầm ơ, không mắc quá 5 lỗi, trình bày
đúng hình thức thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2,3.
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ, phấn màu, giấy khổ to ghi bài tập 2, 3..
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 5’YC chữa bài tập 2,3 tuần HS làm lại bài tập 2, 3 ở bảng lớp.
trước
2.Giới thiệu bài :(nhớ- viết) Bầm ơi
3. Các hoạt động: 25’
Hoạt động cá nhân.
Hoạt động 1: HD học sinh nhớ – viết.
2, 3 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài.
- Lớp lắng nghe và nhận xét.
- GV lưu ý các từ hs dễ viết sai: lâm- 1 học sinh đọc lại bài thơ ở SGK.
thâm, lội dưới bùn, ngàn khe...
- Học sinh viết ra nháp các từ dễ viết sai
- Học sinh nhớ – viết.
- Từng cặp đổi vở soát lỗi cho nnhau.
Hoạt động nhóm.

oạt động 2: Hướng dẫn h làm bài tập.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
Bài 2:HD nắm YC BT
- Học sinh làm bài.
- Giáo viên lưu ý học sinh: Tên các cơ
qquan, đơn vị viết chưa đúng. Các em phải- Học sinh sửa bài.
pphân tích tên các cơ quan đơn vị thành các - Lớp nhận xét.
bbộ phận cấu tạo ứng với các ô trong bảng
1 học sinh đọc đề.
đđã cho
- Học sinh làm bài.
Bài 3:
- Lớp sửa bài và nhận xét.
- Giáo viên nhận xét, chốt.
4. Tổng kết - dặn dò: 5’
- Chuẩn bị: “Ôn tập quy tắc viết hoa (tt)”.
- Nhận xét tiết học.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn:
Tả cảnh (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
- Viết được một bài văn tả cảnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, dùng từ, đặt câu đúng.
- Giáo dục học sinh yêu quý cảnh vật xung quanh và say mê sáng tạo.

II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
- Một số tranh ảnh (nếu có) gắn với các cảnh được gợi từ 4 đề văn
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
1. Giới thiệu bài mới:
2. Các hoạt động: 28’
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
YC hs đọc đề
Học sinh chọn đề
Hoạt động 2: Học sinh làm bài.

Hoạt động của học sinh
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc lại 4 đề văn.
- Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước
và đọc lại.
Hoạt động cá nhân.
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
- Học sinh đọc soát lại bài viết để phát
hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.

3. Tổng kết - dặn dò: 5’
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Ôn tập về văn tả người. (Lập - Yêu cầu học sinh về nhà đọc trước bài
dàn ý, làm văn miệng).
Ôn tập về văn tả người, quan sát, chuẩn
bị ý theo đề văn mình lựa chọn để có thể

lập được một dàn ý với những ý riêng,
phong phú.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học:
Vai trò của môi trường tự nhiên đối với
đời sống con người.
I. Mục tiêu:
- Nêu được ví dụ: môi trường tự nhiền có ảnh hưởng lớn đế đời sống của con người.
- Tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên.
**Rèn kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân, KN tư duy tổng hợp.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Hình vẽ trong SGK trang 120, 121. HS: - SGK.
IV. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ:5’
Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn khác trả
lời.
- Tài nguyên thiên nhiên.
2. Giới thiệu bài mới: Vai trò của môi

trường tự nhiên đối với đời sống con
người.
3. Phát triển các hoạt động: 25’
Hoạt động nhóm, lớp.
Hoạt động 1: Quan sát.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn cùng
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
Nêu ví dụ về những gì môi trường cung quan sát các hình trang 122, 123 SGK để
cấp cho con người và những gì con người phát hiện.
thải ra môi trường?
- Môi trường tự nhiên đã cung cấp cho
con người những gì và nhận từ con người
→ Giáo viên kết luận:
những gì?
- Môi trường tự nhiên cung cấp cho con - Đại diện trình bày.
người.
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Thức ăn, nước uống, khí thở, nơi ở, nơi
làm việc, nơi vui chơi giải trí,…
+ Các nguyên liệu và nhiên liệu.
- Học sinh lắng nghe
- Môi trường là nơi tiếp nhận những chất
thải trong sinh hoạt hằng ngày, sản xuất,
hoạt động khác của con người.
Hoạt động 2: Trò chơi“Nhóm nào nhanh
hơn”.
- Giáo viên yêu cầu các nhóm thi đua liệt
- Học sinh viết tên những thứ môi trường
kê vào giấy
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người khai cho con người và những thứ môi trường

thác tài nguyên thiên nhiên một cách bừa nhận từ con người.
bãi và thải ra môi trường nhiều chất độc
-Tài nguyên thiên nhiên sẽ bị hết, môi
hại?
Đọc lại toàn bộ nội dung ghi nhớ của bài trường sẽ bị ô nhiễm,….
học.
5. Tổng kết - dặn dò: 5’


- Xem lại bài.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu cần đạt:
HS biết:
- Thực hành phép chia.
- Viết kết quả phép chia dưới dạng phân số, số thập phân.
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Làm được bài tập 1(a, b dòng 1); bài 2 (cột 1, 2); bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả
BT trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được phép nhân với số có hai chữ số.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm được bài tập 1(a, b dòng 1); bài 2 (cột 1, 2)

- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài tập 1: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu.
12
12 1 2
8
11
- GV hướng dẫn HS làm bài.
:6 = × =
16 : = 16 × = 22
a)
- Cho HS làm vào nháp. Mời 3 HS lên bảng
17
17 6 17
11
8
chữa bài.
3 4
5 4
9 : × = 9× × = 4
- Cả lớp và GV nhận xét.
5 15
3 15
b, 72 : 45 = 1,6
281,6: 8 = 35,2
300,72 : 53,7 = 5,6
15 : 50 = 0,3

912,8 : 28 = 32,6
0,162 : 0,36 = 0,45
*Bài tập 2: Tính nhẩm
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- HS nối tiếp nhau trả lời miệng.
- GV nhận xét.
¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả BT trong SGK.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
7
1
- Cho HS phân tích mẫu để HS rút ra cách
a, 7 : 5 = = 1, 4 b, 1: 2 = = 0,5
thực hiện.
5
2
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp
7
c, 7 : 4 = = 1, 75
chấm chéo.
4
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: HS khá, giỏi làm thêm.
- 1 HS nêu yêu cầu.

- Mời HS nêu cách làm.
* Kết quả:
- Cho HS làm vào vở.
Khoanh vào D
- Mời 1 HS nêu kết quả và giải thích tại sao
lại chọn khoanh vào phương án đó.
- Cả lớp và GV nhận xét.


III. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: VBT, bảng con
◘ Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu cần đạt:
HS biết:
- Tìm tỉ số phần trăm của hai số.
- Thực hiện các phép tính cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
- Giải bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm.
- Làm được bài tập 1(c, d); bài 2; bài 3. HS khá, giỏi làm được tất cả BT trong SGK.
* Mục tiêu riêng: HSHN thực hiện được phép cộng, trừ các tỉ số phần trăm.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:

- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm được bài tập 1
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 1: Tìm tỉ số phần trăm
- 1 HS đọc yêu cầu.
Tỉ số phần trăm của:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
a) 2 và 5 là 40%
- GV nhấn mạnh cách làm.
b) 2 và 3 là 66,66%
- Cho HS làm bài vào bảng con.
c) 3,2 và 4 là 80%
- Cả lớp và GV nhận xét.
d) 7,2 và 3,2 là 225%
¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm được bài tập 2
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 2: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
a) 2,5% + 10,34% = 12, 84%
- Cho HS làm vào nháp.
b) 56,9% - 34,25% = 22,65%
- Mời 3 HS lên bảng chữa bài.
c) 1005% - 23% - 47,5% =

- Cả lớp và GV nhận xét.
29,5%
¬ Hoạt động 3:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Làm được bài tập có liên quan đến tỉ số % BT3, 4
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 3:
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS phân tích đề bài để tìm lời giải.
a) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp cây cao su và diện tích đất trồng cây cà
chấm chéo.
phê là:
- Cả lớp và GV nhận xét.
480 : 320 = 1,5
1,5 = 150%
b) Tỉ số phần trăm của diện tích đất trồng
cây cà phê và diện tích đất trồng cây cao
su là:


×