Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình TUẦN 33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (214.29 KB, 37 trang )

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc:
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. Biết đọc bài rõ rang, rành mạch và phù
hợp với văn bản luật.
- Hiểu nội dung 4 điều lu của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.(TL các câu hỏi
trong sgk)
- Biết liên hệ những điều luật với thực tế bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Văn bản luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em của nước cộng hoà Xã hội chủ nghĩa
Việt Nam.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: Những cánh buồm
2. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Luyện đọc
-Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- YC đọc nối tiếp đoạn
- HS tìm những từ các em chưa hiểu.
-Gv giúp học sinh giải nghĩa các từ đó.
-Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 1.
-Giáo viên chốt lại câu trả lời đúng.
-Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 2.
-Gv HD mỗi điều luật gồm 3 ý nhỏ,
diễn đạt thành 3,4 câu thể hiện 1 quyền


của trẻ em, xác định người đảm bảo
quyền đó( điều 10); khuyến khích việc
bảo trợ hoặc nghiêm cấm việc vi
phạm( điều 11). Nhiệm vụ của em là
phải tóm tắt mỗi điều nói trên chỉ bằng
1 câu - Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 3.
Học sinh nêu cụ thể 4 bổn phận..
Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm.
Mỗi em tự liên hệ xem mình đã thực
hiện tốt những bổn phận nào.
Hoạt động 3: Củng cố

Hoạt động của học simh
Học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Lớp lăng nghe, nhận xét.
Hoạt đông lớp, cá nhân
- 1 HS giỏi đọc toàn bài
- Một số học sinh đọc từng điều luật nối
tiếp nhau đến hết bài.
- HS đọc phần chú giải từ trong SGK.
(người đỡ đầu, năng khiếu, văn hoá, du
lịch, nếp sống văn minh, trật tự công cộng,
tài sản,…)
- Đọc theo cặp
1, 2 hs đọc toàn bài
Hoạt đông cá nhân, nhóm
- Cả lớp đọc lướt từng điều luật trong bài,
trả lời câu hỏi.
- Điều 10, điều 11.
Học sinh trao đổi theo cặp – viết tóm tắt

mỗi điều luật thành một câu văn.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Điều 10: trẻ em có quyền và bổn phận
học tập.
- Điều 11: trẻ em có quyền vui chơi, giải
trí, hoạt động văn hoá, thể thao, du lịch.
Học sinh đọc lướt từng điều luật để xác
định xem điều luật nào nói về bổn phận
của trẻ em, nêu các bổn phận đó (điều 13
nêu quy định trong luật về 4 bổn phận của
trẻ em.)
HS trao đổi nhóm 2
- Các nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu tóm tắt những quyền và
những bổn phậm của trẻ em.


 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức:
An toàn giao thông đường bộ
(dành cho địa phương)
I. Mục tiêu:
Giúp học sinh hiểu :
- Phải đi bộ trên vỉa hè , đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường bên phải;

Qua đường ở ngã ba , ngã tư cần đi trên vạch quy định .
- Khi ngồi lên xe máy phải đội mũ bảo hiểm.
- Học sinh cần thực hiện đi bộ đúng quy định .
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
- Đèn tín hiệu làm bằng bìa cứng .
- Tranh, ảnh minh hoạ cho bài học
IV. Các hoạt động dạy – học
Hoạt động của giáo viên
Khởi động:
Giới thiệu bài : Giới thiệu , ghi bảng.
Hoạt động 1: 10 phút
Quan sát và trả lời:
- Yêu cho HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi theo nhóm
- Người trong ảnh đi bộ có đúng quy định
không?
- Điều gì có thể xảy ra với họ? Vì sao ?
- Em sẽ làm gì nếu gặp một người đi như
thế?
Chốt ý: Đi dưới lòng đường là sai quy
định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân
và cho người khác .
Hoạt động 2 : 10 phút
Quan sát và trả lời
Cho HS quan sát tranh và TLCH.
Chốt ý: - Tranh 1, 2: Thực hiện đúng luật
ATGT
- Tranh 3, 4 : Thực hiện chưa đúng

luật ATGT
- Đi bộ đúng quy định, đội mũ bảo hiểm
khi ngồi trên xe máy… là tự bảo vệ mình
và bảo vệ người khác .
Hoạt động 3 : 5 phút
Trò chơi : Đèn xanh , đèn đỏ
- Giáo viên tổ chức 2 cách chơi :
a/ Chơi theo nhóm : 2 nhóm đứng đối diện
nhau
b/ Chơi cả lớp : giáo viên HD cách chơi :
Hoạt động nối tiếp: 5 phút
Cho HS cùng hát bài “Đường giao thông”
Nhận xét tiết học

Hoạt động của học simh
-HS hát tập thể
Hoạt động nhóm nhỏ
- Q/ sát tranh , thảo luận câu hỏi theo nhóm
- Vài nhóm hỏi đáp trước lớp .

Hoạt động nhóm .
- 2 học sinh nêu yêu cầu .

-Theo dõi
Hoạt động cả lớp .
- Học sinh chơi 3 lần .
-Theo dõi


 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................

.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....


KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử:
Ôn tập: Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX
đến nay
I. Mục tiêu:
Nắm được một số sự kiện, nhân vật lịch sử tiêu biểu từ năm 1858 đến nay.
+ Thực dân Pháp xâm lược nước ta, nhân dân ta đã đứng lên chống Pháp.
+ Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, lãnh đạo Cách mạng nước ta; Cách mạng tháng Tám
thành công; ngày 2-9 Bác Hồ đọc Tuyên ngôn Độc lập khai sinh nước Việt Nam Dân
chủ Cộng hoà.
+ Cuối năm 1945 thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta, nhân dân ta tiến hành kháng
chiến giữ nước. Chiến thắng Điện Biên Phủ kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến.
+ Giai đoạn 1954-1975: Nhân dân miền Nam đứng lên chiến đấu, miền Bắc vừa xây
dựng CNXH, vừa chống trả cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. đồng thời chi
viện cho miền Nam. Chiến dịch HCM toàn thắng, đất nước được thống nhất.
- Yêu thích, tự học lịch sử nước nhà, tự hào về trang lịch sử dân tộc..
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Bản đồ hành chính Việt Nam, phiếu học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: Xây dựng nhà máy thuỷ điện
Hoà Bình.

2. Giới thiệu bài mới:
Lịch sử nước ta từ giữa thế kỉ XIX đến
nay.
Hoạt động 1: Nêu các sự kiện tiêu biểu
nhất.
- Hãy nêu các thời kì lịch sử đã học?

Hoạt động của học simh
- Học sinh nêu (2 em).
Lớp nhận xét, bố sung

Giáo viên nhận xét + chốt.
Hoạt động 4: Củng cố.
3. Tổng kết - dặn dò:

- Học sinh lắng nghe.
Chuẩn bị: “Ôn tập thi HKII”

Hoạt động lớp.
Học sinh nêu 4 thời kì:
+ Từ 1858 đến 1930
+ Từ 1930 đến 1945
+ Từ 1945 đến 1954
+ Từ 1954 đến 1975
Hoạt động lớp, nhóm.
- 4 nhóm, bốc thăm nội dung thảo luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung từng thời - Học sinh thảo luận theo nhóm với 3 nội
kì lịch sử.
dung câu hỏi.
- Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm nghiên - Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả học

cứu, ôn tập một thời kì.
tập.
- Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận.
- Các nhóm khác, cá nhân nêu thắc mắc,
+ Nội dung chính của từng thời kì.
nhận xét (nếu có).
+ Các niên đại quan trọng.
+ Các sự kiện lịch sử chính.
Giáo viên kết luận.
Hoạt động nhóm đôi.
Hoạt động 3: Phân tích ý nghĩa lịch sử.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày ý nghĩa
- Hãy phân tích ý nghĩa của 2 sự kiện lịch sử của 2 sự kiện.
trọng đại cách mạng tháng 8 -1945 và đại - Cách mạng tháng 8 1945 và đại thắng
thắng mùa xuân 1975.
mùa xuân 1975.
- 1 số nhóm trình bày.


- Nhận xét tiết học.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu:
Mở rộng vốn từ: Trẻ em
I. Mục tiêu:

-Hiểu và biết thêm một số từ ngữ về trẻ em (bt 1,2)
- Hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ nêu ở bt 4.
- Biết vai trò của Trẻ em: là tương lai của đất nước và các em cần cố gắng để xây dựng
đất nước.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2
- 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ:
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh.
2. Giới thiệu bài mới:
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
3. Các hoạt động:
Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập.
Bài 1
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2:
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho các
nhóm học sinh thi lam bài.

Hoạt động của học simh
- 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai chấm,
lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm bài tập 2.
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
- Học sinh đọc yêu cầu BT1.
- Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ.
- Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì sao

em xem đó là câu trả lời đúng.

Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng
nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu với
các từ đồng nghĩa vừa tìm được.
Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết - Mỗi nhóm trình bày kết quả.
luận
Bài 4:
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm
việc cá nhân – các em điền vào chỗ trống
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
trong SGK.
- Học sinh đọc kết quả làm bài.
Hoạt động 2: Củng cố.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của bt
Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ khác
Hoạt động lớp.
theo chủ điểm
- HS nêu, lớp nhận xét
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc kép”.
- Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào vở
- Nhận xét tiết học
BT3, học thuộc lòng các câu thành ngữ,
tục ngữ ở BT4
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................




Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện:
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- Biết kể một chuyện đã nghe, đã đọc nói về gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc và
giáo dục trẻ em hoặc trẻ em thực hiện bổn phận với gia đình, nhà trường và xã hội.
- Hiểu nội dung và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Thấy được quyền lợi và trách nhiệm của bản thân đối với gia đình, nhà trường và xã
hội.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Tranh, ảnh về cha mẹ, thầy cô giáo, người lớn chăm sóc trẻ em; tranh ảnh trẻ em giúp đỡ
cha mẹ làm việc nhà, trẻ em chăm chỉ học tập, trẻ em làm việc tốt ở cộng đồng…
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: Nhà vô địch
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm câu
chuyện theo yêu cầu của đề bài
- GV hướng dẫn HS phân tích đề bài, xác
định hai hướng kể chuyện theo yêu cầu của
đề.
1) chuyện nói về việc gia đình,nhà
trường, xã hội chăm sóc, giáo dục trẻ em.
2) chuyện nói về việc trẻ em thhực hiện
bổn phận với gia đình, nhà trường , xã hội.

Truyện”rất nhiều mặt trăng” muốn nói
điều gì?
Hoạt động 2: Hướng dẫn kể chuyện.

Hoạt động của học simh
-2 học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện
Nhà vô địch và nêu ý nghĩa của câu
chuyện.
1 học sinh đọc gợi ý một trong SGK. 1 học
sinh đọc truyện tham khảo “Rất nhiều mặt
trăng”. Cả lớp đọc thầm theo
- Truyện kể về việc người lớn chăm sóc,
giáo dục trẻ em. Truyện muốn nói một
điều: Người lớn hiểu tâm lý của trẻ em,
mong muốn của trẻ em mới không đánh
giá sai những đòi hỏi tưởng là vô lý của trẻ
em, mới giúp đựơc cho trẻ em.
- HS suy nghĩ, tự chọn câu chuyện cho
mình.
- Nhiều HS phát biểu ý kiến, nói tên câu
chuyện em chọn kể.
- Học sinh kể chuyện theo nhóm.
- Từng học sinh kể theo trình tự: giới thiệu
tên chuyện, nêu xuất xứ→ kể phần mở
đầu→phần diễn biến→kể phần kết thúc→
nêu ý nghĩa.
- Góp ý của các bạn.
- Đại diện mỗi nhóm thi kể chuyện trước
lớp, trả lời các câu hỏi về nội dung và ý
nghĩa chuyện.

- Cả lớp nhận xét , bình chọn người kể
chuyện hay nhất trong tiết học.

GV Nhận xét, tuyên dương.
4. Tổng kết - dặn dò: GV yêu cầu HS về
nhà tiếp tuc tập kể lại câu chuyện cho Chuẩn bị kể chuyện đã chứng kiến hoặc
người thân.
tham gia

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc:
Sang năm con lên bảy
I. Mục tiêu:
- Đọc lưu loát bài văn. Đọc đúng các từ ngữ trong từng dòng thơ, khổ thơ, ngắt giọng
đúng nhịp t. Biết đọc diễn cảm, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
Hiểu điều người cha muốn nói với con: Khi lớn lên, từ giã tuổi thơ, co sẽ có một cuộc
sống hạnh phúc thật sự do chính hai bàn tay ta gây dựng lên.(TL các câu hỏi trong sgk);
thuộc 2 khổ thơ cuối.
* Thuộc cả bài thơ và diễn cảm.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Tranh minh hoạ .Bảng phụ viết dòng thơ hdẫn học sinh đọc diễn cảm.

IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ:
Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
2 Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Yêu cầu 1 học sinh đọc toàn bài.
- Giáo viên chú ý phát hiện những từ ngữ
học sinh địa phương dễ mắc lỗi phát âm
khi đọc, sửa lỗi cho các em.
- Giáo viên giúp các em giải nghĩa từ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Giáo viên tổ chức hs thảo luận, tìm hiểu
bài thơ dựa theo hệ thống câu hỏi trong
SGK
- Những câu thơ nào cho thấy thế giới tuổi
thơ rất vui và đẹp?
Thế giới tuổi thơ thay đổi thế nào khi ta
lớn lên?
Yêu cầu đọc đoạn 3
- Từ giã thế giới tuổi thơ con người tìm
thấy hạnh phúc ở đâu?
→ Giáo viên chốt lại
- Điều nhà thơ muốn nói với các em?
Hoạt động 2: Đọc diễn cảm + học thuộc
lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc diễn cảm bài thơ.
Giáo viên đọc mẫu khổ thơ.

GV nhận xét tuyên dương.
4. Dặn dò:

Hoạt động của học simh
- 2 hs đọc và trả lời câu hỏi
- Học sinh lắng nghe.
Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 hs đọc toàn bài
học sinh tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ –
đọc
- Luyện phát âm
Học sinh phát hiện những từ ngữ các em
chưa hiểu.
- Đọc nối tiếp theo cặp
- 1,2 hs đọc toàn bài
Hoạt động nhóm, lớp
Cả lớp đọc thầm lại khổ thơ 1 và 2
- Học sinh đọc lại khổ thơ 2 và 3
- 1 hs đọc thành tiếng khổ thơ 3, lớp đọc
thầm lại, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Con người tìm thấy hạnh phúc trong đời
thật.
+ Con người phải dành lấy hạnh phúc một
cách khó khăn bằng chính hai bàn tay;
không dể dàng như hạnh phúc có được
trong các truyện thần thoại, cổ tích.

Học sinh phát biểu tự do.
Giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
- Nhiều học sinh luyện đọc khổ thơ trên,

đọc cả bài. Sau đó thi đọc diễn cảm từng
khổ thơ, cả bài thơ.
- Cá nhân hoặc cả nhóm đọc nối tiếp nhau
cho đến hết bài.
- hs về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ;


- GV nhận xét tiết học.

đọc trước bài Lớp học trên đường

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học:
Tác động của con người đến môi trường rừng
I. Mục tiêu:
- Nêu tác hại của việc rừng bị tàn phá.
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá.
- Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ tài nguyên rừng.
** Rèn kĩ năng tự nhận thức hành vi sai trái; phê phán, bình luận phù hợp, kĩ
năng đảm nhận trách nhiệm.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 124, 125.

- Sưu tầm tư liệu, thông tin về con số rừng ở địa phương bị tàn phá và tác hại của việc
phá rừng.
- HS: - SGK.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học simh
1. Bài cũ: Vai trò của môi trường tự nhiên Học sinh tự đặt câu hỏi mời học sinh
đối với đời sống con người.
khác trả lời.
2. Giới thiệu bài mới:“Tác động của con
người đến môi trường sống.
Hoạt động 1: Quan sát.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát các
hình trang 124, 125 SGK.
+ Câu 1. Con người khai thác gỗ và phá
rừng để làm gì?
+ Câu 2. Còn nguyên nhân nào khiến
rừng bị tàn phá?
- Đại diện trình bày.
Giáo viên yêu cầu cả lớp thảo luận:
- Các nhóm khác bổ sung.
+ Phân tích những nguyên nhân dẫn đến + Hình 1: Phá rừng lấy đất canh tác,
việc rứng bị tàn phá?
trồng các cây lương thực, cây ăn quả
→ Giáo viên kết luận:
hoặc các cây công nghiệp.
- Có nhiều lí do khiến rừng bị tàn phá: + Hình 2: Phá rừng lấy gỗ để xây nhà,
đốt rừng làm nương rẫy, chặt cây lấy gỗ, đóng đồ đạc hoặc dùng vào nhiều việc
đóng đồ dùng gia đình, để lấy đất làm khác.

nhà, làm đường,…
+ Hình 3: Phá rừng để lấy chất đốt.
Hoạt động 2: Thảo luận.
+ Hình 4: Rừng còn bị tàn phá do những
- Việc phá rừng dẫn đến những hậu vụ cháy rừng.
quả gì?
- H trả lời
- Liên hệ đến thực tế ở địa phương bạn Hoạt động nhóm, lớp.
(khí hậu, thời tiết có gì thay đổi, thiên tai,
…).


Giáo viên kết luận:
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hậu quả của việc phá rừng:
- Khí hậu thay đổi, lũ lụt, hạn hán
- Các nhóm khác bổ sung.
thường xuyên, đất bị xói mòn, động vật
và thực vật giảm dần có thể bị diệt vong.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Thi đua trưng bày các tranh ảnh,
thông tin về nạn phá rừng và hậu quả của
nó.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Tập làm văn:
Ôn tập về văn tả người
(Lập dàn ý, làm văn miệng)
I. Mục tiêu:
- Lập dàn ý cho một bài văn tả người theo đè bài gợi ý trong sgk.
- Trình bày miệng được một đoạn văn rõ ràng, rành mạch dựa trên dàn ý đã lập
- Giáo dục học sinh yêu quí mọi người xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Bảng phụ ghi sẵn 3 đề văn. Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to cho 3, 4 học sinh lập dàn ý.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ:
2.. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu đề
bài.
- Giáo viên mở bảng phụ đã viết các đề
văn, cùng học sinh phân tích đề – gạch
chân những từ ngữ quan trọng.
Hoạt động 2: Hướng dẫn lập dàn ý.

- Giáo viên phát riêng bút dạ và giấy khổ
to cho 3, 4 học sinh.

Giáo viên nhận xét.
- Giáo viên nhận xét. Hoàn chỉnh dàn ý.
Hoạt động 3: HD nói từng đoạn của bài
văn.
- Giáo viên nêu yêu cầu 2, nhắc nhở học

sinh cần nói theo sát dàn ý, dù là văn nói
vẫn cần diễn đạt rõ ràng, rành mạch, dùng

Hoạt động của học simh
Ổn định
Hoạt động lớp.
- 1 hs đọc 3 đề bài đã cho trong SGK.
- Cả lớp đọc thầm lại các đề văn: mỗi em
suy nghĩ, lựa chọn 1 đề văn gần gũi, gạch
chân dưới những từ ngữ quan trọng trong
đề.
- 5, 6 hs tiếp nối nhau nói đề văn em chọn.
1 học sinh đọc thành tiếng gợi ý 1(Tìm ý
cho bài văn) trong SGK.
1 học sinh đọc thành tiếng bài tham khảo
Người bạn thân.
- Cả lớp đọc thầm theo để học cách viết
các đoạn, cách tả xen lẫn lời nhận xét, bộc
lộ cảm xúc…
- Học sinh lập dàn ý cho bài viết của mình
– viết vào vở hoặc viết trên nháp.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Các em trình bày trước nhóm dàn ý của
mình để các bạn góp ý, hoàn chỉnh.
- Mỗi nhóm chọn 1 học sinh (có dàn ý tốt
nhất) đọc dàn ý mình trước lớp.
- Những học sinh làm bài trên giấy lên
bảng trình bày dàn ý của mình.
Từng học sinh chọn trình bày miệng (trong
nhóm) một đoạn trong dàn ý đã lập.

- Những học sinh khác nghe bạn nói, góp


từ, đặt câu đúng, sử dụng một số hình ảnh
bằng cách so sánh để lời văn sinh động,
hấp dẫn.
Đại diện từng nhóm trình bày miệng đoạn
văn trước lớp
Giáo viên nhận xét, bình chọn người làm
văn nói hấp dẫn nhất..
4. Tổng kết - dặn dò:
Chuẩn bị: Viết bài văn tả người (tuần 33).

ý để bạn hoàn thiện phần đã nói.
- Cả nhóm chọn đại diện trình bày trước
lớp.
- Cả lớp nhận xét.
- H phân tích nét đặc sắc, ý sáng tạo, lối
dùng từ, biện pháp nghệ thuật.
- Lớp nhận xét.
- Yêu cầu học sinh về nhà viết lại vào vở
đoạn văn đã làm miệng ở lớp.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Luyện từ và câu:
Ôn tập về dấu câu (dấu ngoặc kép)
I. Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của dấu ngoặc kép và làm được BT thưc hành về dấu ngoặc kép.
- Viết được đoạn văn khoảng 5 câu có dùng dấu ngoặc kép (bt3).
- Biết yêu thích Tiếng Việt, chú ý cách dùng dấu câu trong văn bản cho đúng.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: MRVT: “Trẻ em”.
.2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Bài 1:
Giáo viên mời 2 học sinh nhắc lại tác dụng
của dấu ngoặc kép.
→ Treo bảng phụ tác dụng dấu ngoặc kép.
-Bảng tổng kết thể hiện 2 t/dụng của dấu
ngoặc kép vừa có ví dụ minh hoạ phải gồm
mấy cột?

Hoạt động của học simh
2 hs chữa bài tập 2,1. Lớp nhận xét

Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 học sinh đọc toàn văn yêu cầu bài tập.
- Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh phát biểu.
+ Tác dụng của dấu ngoặc kép.

- 3 hs làm bảng lập khung của bảng tổng
kết.
- Hs làm việc cá nhân điền các ví dụ.
- Học sinh sửa bài.
Bài 2:
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
- Giáo viên nêu lại yêu cầu, giúp học sinh
- Cả lớp đọc thầm.
hiểu yêu cầu đề bài.
- Học sinh làm việc cá nhân: đọc thầm
từng câu văn, điền bằng bút chì dấu ngoặc
kép vào chỗ thích hợp trong đoạn văn.
- Học sinh phát biểu.Học sinh sửa bài.
Giáo viên nhận xét và chốt bài đúng.
- 1 học sinh đọc yêu cầu.
Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh: Hai đoạn văn - Học sinh đọc kĩ đoạn văn, phát hiện ra
đã cho có những từ được dùng với nghĩa những từ dùng nghĩa đặc biệt, đặt vào dấu
đặc biệt nhưng chưa đặt trong dấu ngoặc ngoặc kép.
kép.
- Đọc đoạn văn đã viết nối tiếp nhau.
- Giáo viên nhận xét + chốt bài đúng.
Học sinh nêu.
Hoạt động 2: Củng cố.
Chuẩn bị: MRVT: “Quyền và bổn phận”.
- Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép?


 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................

.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí:
Ôn tập cuối năm
I. Mục tiêu:
- Nêu một số đặc điểm chính về điều kiện tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế của
châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. Châu Nam Cực
- Tìm được các châu lục, các đại dương và nước Việt Nam trên bản đồ thế giới.
- Yêu thích tìm hiểu, khám phá thế giới quanh em.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
+ GV: - Phiếu học tập in câu 2, câu 3 trong SGK. - Bản đồ thế
+ HS: SGK.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học simh
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Các Đại dương trên thế giới”.
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đánh gía, nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập cuối năm.
Hoạt động 1: Ôn tập phần một..
Bước 1:
- * Phướng án 2: Nếu chỉ có bản đồ thế Làm việc cá nhân, cả lớp.
giới thì giáo viên gọi một số học sinh lên
bảng chỉ các châu lục, các đại dương và

nước Việt Nam trên GV tổ chức cho học
sinh chơi trò chơi: “Đối đáp nhanh” tương
tự như ở bài 8 để giúp các em nhớ tên một
số quốc gia đã học và biết chúng thuộc
châu nào. Ở trò chơi này mỗi nhóm gồm
7HS.
Bước 2:
- Giáo viên điều chỉnh phần làm việc
Làm việc theo nhóm.
của học sinh cho đúng.
Bước 1:
Hoạt động 2: Ôn tập phần II.
- Học sinh các nhóm thảo luận và
Phương pháp: Thảo luận nhóm, thực hành.
hoàn thành câu 4 trong SGK.
Bước 2:
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
làm việc nhóm trước lớp.
- Học sinh điền đúng các kiến thức


vào bảng.
* Lưu ý: Ở câu 4, có thể mỗi nhóm phải
- Giáo viên kẻ sẵn bảng thống kê điền đặc điểm của cả 5 châu lục, nhưng
cũng có thể chỉ điền 1 trong 5 châu lục để
(như ở câu 4 trong SGK) lên bảng.
kip thời gian.
Hoạt động lớp.
Hoạt động 3: Củng cố.
- Nêu những nội dung vừa ôn tập.

Phương pháp: Đàm thoại.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả:
Trong lời mẹ hát
I. Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng chính tả bài thơ Trong lời mẹ hát, trình bày đúng hình thức bài thơ 6
tiếng
- Viết hoa tên các cơ quan, tổ chức trong đoạn văn Công ước về quyền trẻ em (bt2).
- Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Bài cũ: - Gv đọc tên các cơ quan, tổ
chức, đơn vị. Giáo viên nhận xét.
2. Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe–
viết.
- GV hướng dẫn học sinh viết một số từ dể
sai: ngọt ngào, chòng chành, nôn nao, lời
ru.
Nội dung bài thơ nói gì?


Hoạt động của học simh
- 2, 3 học sinh ghi bảng.
- Lớp nhận xét.

- Giáo viên đọc từng dòng thơ cho học
sinh viết, mỗi dòng đọc 2, 3 lần.
- Gv đọc cả bài thơ cho học sinh soát lỗi.
- Giáo viên chấm.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập.
Bài 2:
- Giáo viên lưu ý các chữ về (dòng 4), của
(dòng 7) không viết hoa vì chúng là quan
hệ từ.
- Giáo viên chốt, nhận xét lời giải đúng.
Bài 3:
- Giáo viên lưu ý học sinh đề chỉ yêu cầu
nêu tên tổ chức quốc tế, tổ chức nước
ngoài đặc trách về trẻ em không yêu cầu
giới thiệu cơ cấu hoạt động của các tổ

- HS đổi vở soát và sữa lỗi cho nhau.

Hoạt động lớp, cá nhân.
- 1 Học sinh đọc bài.- Học sinh nghe.
Lớp đọc thầm bài thơ.
- Ca ngợi lời hát, lời ru của mẹ có ý nghĩa
rất quan trọng đối với cuộc đời đứa trẻ.
- Học sinh nghe - viết.


Hoạt động nhóm đôi, lớp.
1 học sinh đọc yêu cầu bài.
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày, nhận xét.
1 học sinh đọc yêu cầu.
- Lớp đọc thầm.
- Lớp làm bài.
- Nhận xét
Hoạt động lớp.
- Học sinh thi đua 2 dãy.


chức.
Hoạt động 3: Củng cố.
Trò chơi: Ai nhiều hơn? Ai chính xác hơn?
Tìm và viết hoa tên các cơ quan, đơn vị, tổ
chức.
3. Nhận xét - Dặn dò:
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
.................................................................................................................................................
.................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn:
Tả người (kiểm tra viết)
I. Mục tiêu:
-Viết được một bài văn tả người theo đề bài gợi ý trong sgk. Bài văn rõ rang nội dung
miêu tả, đúng cấu tạo bài văn tả người đã học.

- Giáo dục học sinh yêu con người quanh ta và say mê sáng tạo.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
Dàn ý cho đề văn của mỗi học sinh (đã lập ở tiết trước).
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1.Giới thiệu bài mới: Nêu mục đích yêu cầu
2. Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài.
Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
1. Tả cô giáo ( hoặc thầy giáo) đã từng dạy dỗ
em và để lại cho em nhiều ấn tượng và tình
cảm tốt đẹp.
2. Tả một người ở địa phương em sinh sống
( chú công an phường, chú dân phòng, bác
tổ trưởng dân phố, bà cụ bán hàng …)
3. Tả một người em mới gặp một lần nhưng
đã để lại cho em những ấn tượng sâu sắc.
Hoạt động 2: Học sinh làm bài.
3. Tổng kết - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.

Hoạt động của học simh
- Học sinh lắng nghe
Hoạt động lớp.
- 1 học sinh đọc lại 3 đề văn.
- Học sinh mở dàn ý đã lập từ tiết trước
và đọc lại.


- Học sinh chọn đề
- Học sinh viết bài theo dàn ý đã lập.
- Học sinh đọc soát lại bài viết để phát
hiện lỗi, sửa lỗi trước khi nộp bài.
- Yêu cầu học sinh về xem lại bài văn tả
cảnh.

 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học:
Tác động của con người đến môi trường đất
I. Mục tiêu:
- Nêu một số nguyên nhân dẫn đến việc môi trường đất trồng ngày càng thu hẹp và suy
thoái .
- Giáo dục học sinh hiểu được tác hại của việc tăng dân số để khuyên người thân.
**Rèn kĩ năng lựa chọn, xử lí thông tin; kí năng hợp tác giữa các thành viên nhiều
nhóm; kĩ năng giao tiếp tự tin, trình bày suy nghĩ và ý tưởng.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; trình bày 1 phút; dự án.
III. Đồ dùng dạy – học
GV: - Hình vẽ trong SGK trang 126, 127.- Sưu tầm thông tin về sự gia tăng dân số ở địa
phương và các mục đích sử dụng đất trồng trước kia và hiện nay.
HS: - SGK.
IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học simh
1. Khởi động:
- Hát
2. Bài cũ:
- Học sinh tự đặt câu hỏi, mời bạn
- Sự sinh sản của thú.
khác trả lời.
3 Phát triển các hoạt động:
Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Hoạt động nhóm, lớp.
Phương pháp: Quan sát, thảo luận.
- Nhóm trưởng điều khiển quan sát
- Giáo viên đi đến các nhóm hướng
hình 1 và 2 trang 126 SGK.
dẫn và giúp đỡ.
+ Hình 1 và 2 cho biết con người sử dụng
đất vào việc gì?
+ Phân tích nguyên nhân dẫn đến sự thay
Giáo viên yêu cầu học sinh liên hệ thực tế đổi nhu cầu sử dụng đó?
qua các câu hỏi gợi ý sau:
- Đại diện các nhóm trình bày.
+ Nêu một số dẫn chứng về nhu cầu sử
- Học sinh trả lời.
dụng diện tích đất thay đổi.
- Nhu cầu lập khu công nghiệp, nhu
+ Phân tích các nguyên nhân dẫn đến sự
cầu độ thị hoá, cần phải mở thêm trường
thay đổi đó.
học, mở thêm hoặc mở rộng đường.

Giáo viên kết luận:Nguyên nhân chình
dẫn đến diện tích đất trồng bị thu hẹp là
do dân số tăng nhanh, cần nhiều diện tích
đất ở hơn.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Hoạt động nhóm, lớp.
Phương pháp: Thảo luận, thuyết trình.
- Nhóm trưởng điều khiển thảo luận.


×