Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình tuần 35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (163.8 KB, 31 trang )

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Ôn tập cuối học kì II (tiết 1)

I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 120 tiếng/ phút; đọc diễn cảm
được đoạn thơ, đoạn văn đã học; thuộc 5- 7 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung, ý nghĩa
cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Biết lập bảng tổng kết về chủ ngữ, vị ngữ theo yêu cầu của bài tập 2.
II/ Đồ dùng dạy học:
Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến tuần 27
sách Tiếng Việt 5 tập 2 (18 phiếu) để HS bốc thăm.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu nội dung học tập của tuần
35; Giới thiệu mục đích, yêu cầu của tiết 1.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
(khoảng 1/4 số HS trong lớp):
1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc ĐTL) 1
đoạn (cả bài) theo chỉ định trong phiếu.
- HS trả lời.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc.
- GV bổ sung.
3- Bài tập 2:
- GV dán lên bảng lớp tờ phiếu tổng kết


CN, VN của kiểu câu Ai làm gì?, giải
thích.
- GV giúp HS hiểu yêu cầu của bài tập:
+ Lập bảng tổng kết về CN, VN của 3 kiểu
câu kể.
+ Nêu VD minh hoạ cho mỗi kiểu câu.
- Cho HS làm bài vào vở, một số em làm
vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về ôn tập và chuẩn bị bài sau.

- 1 HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc bảng tổng kết kiểu câu Ai
làm gì?

- HS nghe.
- HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo
bảng và trình bày.

 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................




Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Thực hành cuối học kì 2 và cuối năm.

I. Mục đích – yêu cầu:
- Củng cố kiến thức đã học qua liên hệ thực tế các bài đã học: Em là học sinh lớp 5; Có
trách nhiệm với việc làm của mình; Có chí thì nên; Nhớ ơn tổ tiên; Tình bạn.
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.KT Bài cũ:
- Em hãy kể những việc làm thể hiện biết - HS làm lại bài tập 4.
bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Nêu những biện pháp bảo vệ tài nguyên - HS làm lại bài tập 5.
thiên nhiên.
- GV nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới:
- GV chia nhóm 4, đặt câu hỏi cho các nhóm - HS thảo luận theo nhóm.
thảo luận:
+ Là học sinh lớp 5 em cảm thấy như thế - Em rất tự hào là học sinh lớn nhất trường,
nào? Em cần làm gì để xứng đáng là học em cần gương mẫu, học tốt.
sinh lớp 5?
+ Khi làm điều sai, em cần làm gì để thể - Biết nhận lỗi, không đổ lỗi cho người khác,
hiện là ngưới có trách nhiệm với việc làm biết sửa lỗi.
của mình?
+ Nêu gương một người mà em biết thể hiện - HS nêu.
Có chí thì nên?
+ Em còn biết câu chuyện, câu tục ngữ nào - Có công mài sắt có ngày lên kim.
có cùng ý nghĩa Có chí thì nên?

Câu chuyện bó đũa.
+ Em đã làm gì thể hiện sự vượt khó trong - HS trình bày.
học tập và cuộc sống?
+ Em đã làm gì để thể hiện lòng nhớ ơn tổ - HS nêu.
tiên?
+ Kể về tình bạn của em với một người bạn - HS kc.
thân thiết?
+ Bạn bè cần có thái độ như thế nào?
- Đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ lẫn nhau,
nhất là những lúc khó khăn, hoạn nạn.
+ Thấy bạn làm việc sai trái em cần làm gì? - Khuyên nhủ bạn, nếu bạn không nghe thì
3. Củng cố
nói với thầy cô giáo, bố mẹ bạn.
+ Em đã làm gì thể hiện sự vượt khó trong
học tập và cuộc sống?
+ Em đã làm gì để thể hiện lòng nhớ ơn tổ
tiên?
4.Dặn dò.
-Về nhà học bài ôn lại các bài đã học.
- GV nhận xét tiết học.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả
Ôn tập cuối học kì II (tiết 2)


I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian,
nguyên nhân, mục đích, ...) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài:
*VD về lời giải:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
Các loại
Câu
Ví dụ
học.
TN
hỏi
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc
TN
chỉ

- Ngoài đường,
lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
nơi chốn

đâu?
xe cộ đi lại như
mắc cửi.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài
(sau khi bốc thăm được xem lại bài
TN
chỉ

- Sáng sớm tinh
khoảng
thời gian
sao?
mơ, nông dân
đã ra đồng.
1- 2 phút).
- Đúng 8 giờ
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
Mấy
sáng, chúng tôi
lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ
giờ?
bắt đầu lên
định
đường.
trong phiếu.
TN
chỉ

- Vì vắng tiến
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa

nguyên
sao?
cười,
vương
đọc, HS trả lời.
nhân
quốc nọ buồn
chán
kinh
- GV bổ sung theo hướng dẫn của Vụ
khủng.
Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc
không
Nhờ - Nhờ siêng năng
đâu? chăm chỉ, chỉ 3
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà
tháng sau, Nam đã
luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết
vượt lên đầu lớp.
học sau.
- Tại hoa biếng
3- Bài tập 2:
Tại
học mà tổ chẳng
- Mời một HS nêu yêu cầu.
đâu?
được khen.
- GV dán lên bảng tờ phiếu chép
bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng,
giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.

….
- GV kiểm tra kiến thức:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu
hỏi nào?
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội
cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS
đọc lại.
GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS - HS làm bài cá nhân.
làm.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm vào giấy dán lên
bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận
những HS làm bài đúng.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................


................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Ôn tập cuối học kì II (tiết 3)


I/ Mục tiêu:
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
2. Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát
triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
(1/4 số HS):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc,
HS trả lời.
- GV bổ sung theo hướng dẫn của Vụ
Giáo dục Tiểu học. HS nào đọc khôngđạt
yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện
đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3- Bài tập 2:
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống

- GV hỏi: So sánh bảng thống kê với
bảng liệt kê trong SGK, các em thấy
điểm gì khác?

4- Bài tập 3:
- GV nhắc HS: để chọn được phương án
trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã
lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT.
GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS
làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả
đúng.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn
tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra
tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu
cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau
khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân.
- HS điền số liệu vào vào từng ô trống
trong bảng.
- Một số HS làm vào phiếu.
- HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV
nhận xét.
- HS đọc nội dung bài tập.

- Những HS làm bài trên bảng nhóm treo
bảng nhóm, trình bày kết quả.

 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Ôn tập cuối học kì II (tiết 4)

I/ Mục tiêu:
Củng cố kĩ năng lập biên bản cuộc họp qua bài luyện tập viết biên bản cuộc họp của
chữ viết – bài Cuộc họp của chữ viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn

Hoàng

- GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống
nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết.
GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên
bản.
- Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình
chọn bạn làm bài tốt nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về
nhà hoàn chỉnh lại ...

+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này
không biết dùng dấu chấm câu nên đã
viết những câu văn rất kì quặc.
+ Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu
Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng
định chấm câu.
- 1 HS nêu cấu tạo của một biên bản.

- HS viết biên bản vào vở. 2 HS làm vào
bảng nhóm.
- Một số HS đọc biên bản. GV chấm
điểm một số b iên bản.

 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Ôn tập cuối học kì II (tiết 5)

I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh
sống
động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:


- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số
HS còn lại):

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc,
HS trả lời.
- GV nhận xét, bổ sung.
3- Bài tập 2:
- GV nói thêm về Sơn Mỹ.

- GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây
là một hình ảnh sống động về trẻ em) không
phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn
thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà
hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ gợi ra
những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ tả cảnh
buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven
biển.
- HS đọc kĩ câu hỏi; chọn một hình ảnh
mình thích nhất trong bài thơ để viết.
- Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn
văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình
chọn bạn làm bài tốt nhất.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn
văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc,
HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà
tiếp tục luyện đọc.

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau
khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc
lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.


- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS nghe.

+ Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy
…gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bé…
cá chuồn.
+ Đó là những câu thơ từ Hoa xương
rồng chói đỏ đến hết.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.

 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Ôn tập : Môi trường
Và tài nguyên thiên nhiên

I/ Mục tiêu:
Sau bài học, HS được củng cố, khắc sâu hiểu biết về:
- Một số từ ngữ liên quan đến môi trường.
- Một số nguyên nhân gây ô nhiễm và một số biện pháp bảo vệ môi trường.
II/ Đồ dùng dạy học:



Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1- Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu bài, ghi đầu
bài lên bảng.
2- Bài ôn:

*Đáp án:
- GV phát cho nỗi HS một phiếu
a) Trò chơi “Đoán chữ”:
học tập.
1- Bạc màu
- HS làm bài độc lập. Ai xong
2- đồi trọc
trước nộp bài trước.
3- Rừng
- GV chọn ra 10 HS làm bài nhanh
4- Tài nguyên
và đúng để tuyên dương.
5- Bị tàn phá
b) Câu hỏi trắc nghiệm:
1–b ; 2–c ; 3–d ; 4–c
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà học bài và

chuẩn bị bài sau.
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Ôn tập cuối học kì II (tiết 6)

I/ Mục tiêu:
1.Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
2. Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và
những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
- HS theo dõi SGK.
2- Nghe- viết:
- GV Đọc bài viết.
- HS viết bảng con.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết
- 1 HS hãy nêu cách trình bày bài.

bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,…
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để chấm.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Nhận xét chung.
3- Bài tập 2:
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với
mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình - HS viết đoạn văn vào vở.
- Một số HS đọc đoạn văn.
chọn bạn làm bài tốt nhất.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà
hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện
tập ở tiết 7, 8
 Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................................
................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
Ôn tập cuối học kì II (tiết 7)


Kiểm tra đọc



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
Ôn tập cuối học kì II (tiết 8)

Kiểm tra viết



Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu cần đạt:
- Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
- HS làm được các bài tập 1(a, b, c); BT2(a), BT3. HS khá, giỏi làm được cả các phần còn
lại.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: HS làm được các bài tập 1(a, b, c); BT2(a), BT3. HS khá, giỏi
làm được cả các phần còn lại.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 1 (176):
*VD về lời giải:

5 3 12 3 9
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
a. 1 × = × = ; b.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
7 4 7 4 7
- Cho HS làm bài vào bảng con. GV nhận xét. 10 1 10 4 10 3 30
*Bài tập 2 (177):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài. Cả lớp và GV
nhận xét.

:1 = : = × =
3 11 3 11 4 44
c.3,57 × 4,1 + 2,43 × 4,1; *d. 3,42 : 0,57
× 8,4 - 6,8
= (3,57 + 2,43) × 4,1
= 6 × 8,4 - 6,8
× 4,1
=
6
= 50,4 - 6,8
11

=
24,6
+ Kết quả:

= 43,6

8
3
1
*b.
5

a.

¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: : Biết thực hành tính và giải toán có lời văn.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài tập 3 (177):
+ Bài giải:
-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Diện tích đáy của bể bơi là:
- Mời HS nêu cách làm.
22,5 × 19,2 = 432(m2)
- Cho HS làm vào vở.
Chiều cao của mực nước trong bể là:
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
414,72 : 432 = 0,96(m)
- Cả lớp và GV nhận xét.
Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao
của mực nước trong bể là

5
.Chiều cao

4

của bể bơi là:
0,96 ×

5
= 1,2(m)
4

Đáp số: 1,2m.


*Bài tập 4 (177):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp
chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.

*Bài giải:
a. Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
7,2 + 1,6 = 8,8(km/giờ)
Quãng sông thuyền đi xuôi dòng trong
3,5 giờ là:
8,8 × 3,5 = 30,8(km)
b. Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
7,2 – 1,6 = 5,6(km/giờ)
T. gian thuyền đi ngược dòng để đi được
30,8 km là: 30,8 : 5,6 = 5,5(giờ)
Đáp số: a. 30,8 km; b. 5,5

giờ.

¬ Hoạt động 3:
- Nhằm đạt được mục tiêu: HS làm được các bài tập 1(a, b, c); BT2(a), BT3. HS khá, giỏi
làm được cả các phần còn lại.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 5 (177):
*Bài giải:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
8,75 × x + 1,25 × x = 20
- Cho HS làm bài vào nháp.
(8,75 + 1,25) × x = 20
- Mời 1 HS lên bảng làm.
10 × x = 20
- Cả lớp và GV nhận xét.
x = 20 : 10
x=2
III. Chuẩn bị:
GV: - Bảng nhóm.
HS: VBT, bảng con
◘ Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ...........ngày.........tháng.........năm 201....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán

Luyện tập chung
I. Mục tiêu cần đạt:
- Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các bài toán liên quan đến tỉ số
phần trăm, toán.
- HS làm được các bài tập 1, 2(a), 3. HS khá giỏi làm được cả các phần còn lại.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: HS làm được các bài tập 1, 2(a), 3. HS khá giỏi làm được cả các
phần còn lại.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài tập 1 (177):
+ Kết quả:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
a. 0,08
- Mời 1 HS nêu cách làm.
b. 9giờ 39phút
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177):
+ Kết quả:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
a. 33
- GV hướng dẫn HS làm bài.
*b. 3,1
- Cho HS làm vào nháp.Mời 1 HS lên bảng
chữa bài. Cả lớp và GV nhận xét.

¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: : Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các
bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân ,nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài tập 3 (177):
+ Bài giải:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
Số HS gái của lớp đó là: 19 + 2 = 21 (HS)
- Mời HS nêu cách làm.
Số HS của cả lớp là: 19 + 21 = 40 (HS)
- Cho HS làm vào vở.
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
của cả lớp là: 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
- Cả lớp và GV nhận xét.
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS
của cả lớp là: 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
*Bài tập 4 (178):
Đáp số: 47,5% và 52,5%.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp
tăng thêm là: 6000 : 100 × 20 = 1200
chấm chéo.
(quyển)

- Cả lớp và GV nhận xét.
Sau năm thứ nhất số sách của thư viện có
tất cả là: 6000 + 1200 = 7200 (quyển)
Sau năm thứ hai số sách của thư viện tăng
thêm là:7200 : 100 × 20 = 1440 (quyển)


Sau năm hai nhất số sách của thư viện có
tất cả là:7200 + 1440 = 8640 (quyển)
Đáp số: 8640 quyển.
¬ Hoạt động 3:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Biết tính giá trị của biểu thức; tìm số trung bình cộng; giải các
bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm, toán.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
*Bài tập 5 (177):
*Bài giải:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
Vận tốc dòng nước là:
- Cho HS làm bài vào nháp.
(28,4 – 18,6) : 2 = 4,9 (km/giờ)
- Mời 1 HS lên bảng làm.
Vận tốc của tàu thuỷ khi nước lặng là:
- Cả lớp và GV nhận xét.
28,4 – 4,9 = 23,5 (km/giờ)
(Hoặc : 18,6 + 4,9 = 23,5 (km/giờ))
Đáp số: 23,5 km/giờ; 4,9
km/giờ.

III. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ
HS: VBT, bảng con
◘ Rút kinh nghiệm: ......................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


×