Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình TUẦN 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.05 KB, 38 trang )

Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc nhấn giọng từ ngữ cần thiết, ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
- Hiểu nội dung của bức thư: Bác Hồ khuyên hs chăm học, biết nghe lời thầy, yêu bạn.
- Học thuộc lòng đoạn: “Sau 80 năm...công học tập của các em.” (Trả lời được các câu hỏi
1,2,3.
- Giáo dục Hs lòng kính yêu Bác Hồ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bảng phụ viết đoạn thư hs cần học thuộc lòng.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Giới thiệu 5 chủ điểm của kì I lớp 5.
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý khi học giờ tập
đọc lớp 5.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam
- Giới thiệu bức thư Bác gửi hs nhân ngày
khai trường
b) Các hoạt động
a, Luyện đọc


+ Bài có thể chia làm mấy đoạn?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- 1 HS kháđọc toàn bài, lớp đọc thầm.
+ Chia làm 2 đoạn:
Đoạn 1 : Từ đầu …vậy các em nghĩ sao.
- Hướng hẫn Hs đọc đúng
Đoạn 2 : Phần còn lại.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ - HS đọc nối tiếp đoạn (2-3 lượt).
khó.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1 -2 nhóm đọc lại.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b, Tìm hiểu bài
Câu 1:
* HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Ngày khai trường tháng 9 năm 1945 có gì + Đó là ngày khai trường đầu tiên của nước
đặc biệt so với những ngày khai trường khác? Việt Nam dân chủ cộng hoà. Ngày khai
trường ở một nước Việt Nam độc lập sau
hơn 80 năm thực dân Pháp đô hộ.
Câu 2 :
* HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2,3
+ Sau cách mạng tháng 8 nhiệm vụ của toàn



dân là gì?
+ Xây dựng lại cơ đồ mà cha ông để lại, làm
Câu 3:
cho nước ta theo kịp các nước khác trên toàn
+ Học sinh có trách nhiệm như thế nào trong cầu.
công cuộc xây dựng đất nước?
+ …phải cố gắng siêng năng học tập ngoan
ngoãn nghe thầy, yêu bạn để lớn lên xây
dựng đất nước làm cho dân tộc Việt Nam
bước tới đài vinh quang sánh vai với các
+ Bức thư Bác Hồ Gửi cho hs khuyên các em cường quốc năm châu.
điều gì?
- HS nêu nội dung bài như mục I.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- 2 HS nối tiếp đọc bài.
- Hướng dẫn Hs đọc thuộc lòng và diễn cảm - HS tìm giọng đọc DC cho mỗi đoạn.
đoạn: “Sau 80... công học tập của các em.”
- HS nhẩm thuộc lòng đoạn “từ sau 80 năm
… của các em ”
- Hs thi đọc thuộc lòng và diễn cảm trước
- GV nhận xét
lớp
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
“Bình Tây Đại Nguyên Soái” Trương Định
I. Mục tiêu:
- Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong
trào chống Pháp ở Nam Kì. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh
vua, cùng nhân dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng
vừa tấn công Gia Định (năm 1858).
+ Triều đình kí hoà ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và ra lệnh cho Trương
Định phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
- Biết ở một số địa phương các đường phố, trường học mang tên Trương Định.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bản đồ hành chính VN, Phiếu học tập của hs.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Giới thiệu 5 chủ điểm của kì I lớp 5.
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý khi học giờ tập

đọc lớp 5.
2. Kiểm tra bài cũ:
GV nêu 1 số yêu cầu của môn học
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động
* HĐ1: Tình hình đất nước ta sau khi thực
dân Pháp xâm lược (Làm việc cả lớp)
+ Nhân dân Nam Kì đã làm gì khi thực dân
Pháp xâm lược nước ta?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS đọc SGK, suy nghĩ và trả lời câu hỏi
của GV.
+ ... đã dũng cảm đứng lên chống thực dân
Pháp xâm lược. Nhiều cuộc khởi nghĩa đã
nổ ra, tiêu biểu là các cuộc khởi nghĩa của
Trương Định, Hồ Huân Nghiệp, Nguyễn
Hữu Huân,...
+ Triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế + Triều đình nhà Nguyễn đã nhượng bộ,
nào trước cuộc xâm lược của thực dân Pháp? không kiên quyết chiến đấu bảo vệ đất nước.
- GV dùng bản đồ chỉ vị trí Đà Nẵng (nơi
thực dân Pháp nổ tiếng súng đầu tiên tấn công
vào đất nước ta), 3 tỉnh miền Tây và 3 tỉnh
miền Đông Nam Kì.

* HĐ 2: Trương Định kiên quyết cùng nhân
dân chống quân xâm lược (Làm việc theo - HS đọc thầm bài sgk
nhóm)
* HS làm việc với phiếu học tập trả lời câu
- Chia nhóm giao nhiệm
hỏi, ghi ý kiến vào phiếu.


+ Nhận được lệnh vua, Trương Định có thái + ... Trương Định băn khoăn suy nghĩ: làm
độ và suy nghĩ như thế nào?
quan thì phải tuân lệnh vua, nếu không sẽ
phải chịu tội phản nghịch; nhưng dân chúng
và nghĩa quân không muốn giải tán lực
lượng, một lòng, một dạ tiếp tục kháng
chiến.
+ Nghĩa quân và dân chúng đã làm gì trước + Nghĩa quân và dân chúng đã suy tôn
băn khoăn đó của Trương Định? Việc làm đó Trương Định là “Bình Tây đại nguyên soái”.
có tác dụng như thế nào?
điều đó đã cổ vũ, động viên ông quyết tâm
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin đánh giặc.
yêu của nhân dân?
* HĐ 3: Lòng biết ơn, tự hào của nhân dân ta
với “Bình tây đại nguyên soái” (Làm việc cả
lớp)
- Gv nêu câu hỏi cho HS trả lời:
+ Nêu cảm nghĩ của em về Bình Tây đại + Ông là người yêu nước, dũng cảm, sẵn
nguyên soái Trương Định?
sàng hi sinh bản thân mình cho dân tộc, cho
đất nước,...
+ Nhân dân ta đã làm gì để bày tỏ lòng biết + Nhân dân ta lập đền thờ ông, ghi lại những

ơn và tự về ông?
chiến công của ông, lấy tên ông đặt cho
đường phố, trường học,...
+ Hãy kể thêm một số truyện mà em biết về + HS kể truyện mình sưu tầm được.
ông?
+ Em hãy kể tên một số địa phương có các + Hà Nội, Đà Nẵng, TP Hồ Chí Minh,...
đường phố, trường học mang tên Trương
Định?
- Gv kết luận.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
- Bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế
nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn, từ đồng nghĩa không hoàn toàn (nội dung nghi nhớ).
- Tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu bài tập 1 (2 trong số 3 từ); đặt câu được với một cặp từ
đồng nghĩa, theo mẫu (BT3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm đôi, cá nhân.

III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Giấy A4 để hs làm bài tập 2, 3.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam
- Giới thiệu bức thư Bác gửi hs nhân ngày
khai trường
b) Phần nhận xét
Bài tập 1:
- GV viết bảng các từ in đậm:
a, xây dựng – kiến thiết
b, vàngĩuộm – vàng hoe – vàng lịm
+ So sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn
văn a?
+ So sánh nghĩa của các từ in đậm trong đoạn
văn b?
- GV chốt lại: Những từ giống nhau về nghĩa
như vậy gọi là từ đồng nghĩa.
Bài tập 2 :
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lại ý đúng:
+ Xây dựng và kiến thiết có thể thay thế được
cho nhau vì nghĩa của các từ ấy giống nhau
hoàn toàn (làm nên một công trình kiến trúc,

hình thành một tổ chức hay một chế độ chính
trị, xã hội, kinh tế).
+ Vàng xuộm, vàng hoe, vàng lịm không thể
thay thế cho nhau vì nghĩa của chúng không
giống nhau hoàn toàn. Vàng xuộm chỉ màu
vàng đậm của lúa đã chín. Vàng hoe chỉ màu
vàng nhạt, tươi, ánh lên. Còn vàng lịm chỉ

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- 2 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- 1 HS đọc các từ in đậm.
+ Nghĩa của hai từ này giống nhau (cùng chỉ
một hoạt động).
+ Nghĩa của các từ này giống nhau (cùng chỉ
một màu).

- 2 HS đọc y/c của bài tập.
- HS trao đổi theo nhóm đôi và phát biểu ý
kiến.


màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
2.3, Ghi nhớ
- Gọi hs đọc phần ghi nhớ

- Yêu cầu hs học thuộc ghi nhớ
2.4, Phần luyện tập
Bài tập 1:
- Gọi hs phát biểu ý kiến
- GV nhận xét chốt lại:
+ Nước nhà - non sông
+ Hoàn cầu - năm châu
Bài tập 2 :
- GV phát phiếu cho hs làm bài tập

- 3-4 em nêu ghi nhớ, cả lớp đọc thầm.

- 1 em đọc yêu cầu bài tập
- 1 HS đọc các từ in đậm có trong đoạn văn:
nước nhà - hoàn cầu- non sông- năm châu.
- HS suy nghĩ phát biểu ý kiến.

- 1HS nêu yêu cầu của bài
- HS làm bài vào vở bài tập, 1 số em làm
trên giấy A4 và đính bảng. Lớp nhận xét bổ
sung.
VD: Đẹp: Đẹp đẽ, đèm đẹp, xinh xinh …
To lớn: To tướng, to đùng, to, lớn, to đại...
- GV nhận xét tuyên dương những em tìm Học tập: Học hành, học hỏi …
được nhiều từ.
Bài tập 3 : Cho hs đọc yêu cầu bài tập
- 1 em đọc yêu cầu của bài (cả mẫu).
- GV nhắc hs đặt 2 câu. Mỗi câu chứa 1 hoặc - HS làm việc cá nhân vào vở. 1 em lên
cả hai từ trong cặp từ đồng nghĩa.
bảng.

- HS nối tiếp nhau đọc câu văn đã đặt.
- Cho HS nhận xét, bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Sự sinh sản
GDKNS
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết: mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có một số đặc điểm giống với bố mẹ của
mình.
- Nhận biết được ý nghĩa của sự sinh sản.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng phân tích và đố chiếu các đặc điểm của bố, mẹ và con cái để rút ra nhận xét mẹ và
con có đặc điểm giống nhau
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Trò chơi
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bộ phiếu dùng cho trò chơi : “ Bé là con ai ”
2/- HS: - Dụng cụ học tập.

V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Các hoạt động
HĐ 1: Trò chơi “Bé là con ai”
- GV phổ biến cách chơi: Mỗi hs được phát 1 * HS chơi trò chơi “ Bé là con ai ”
phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé,
sẽ phải tìm bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngược
lại ai nhận được phiếu bố hoặc mẹ sẽ phải tìm
con mình.
Ai tìm đúng hình (trước thời gian quy định) là - HS nghe phổ biến cách chơi
thắng, không tìm đúng là thua.
- Tổ chức cho HS chơi.
- Kết thúc tuyên dương những cặp thắng
cuộc.
- HS chơi trò chơi.

+ Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các + Vì em bé giống bố, mẹ của em.
em bé?
+ Qua trò chơi, em rút ra được điều gì ?
+ Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có
những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.


HĐ 2: Làm việc với sgk
- Cho hs quan sát các hình 1,2,3 ( Tr4,5 sgk)
và đọc lời đối thoại giữa các nhân vật trong
hình.

- HS quan sát hình 1,2,3 sgk và đọc lời đối
thoại.
- HS làm việc theo cặp: Liên hệ đến gia đình
mình. Thảo luận để tìm ra ý nghĩa của sự
sinh sản.
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với + Nhờ có sự sinh sản mà các thế hệ trong
gia đình, dòng họ?
mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp
nhau.
+ Điều gì có thể xảy ra nếu con người không
có khả năng sinh sản?
* Kết luận: Nhờ có sinh sản mà các thế hệ - HS nêu
trong mỗi gia đình dòng học được duy trì kế
tiếp nhau.
- HS nhắc lại
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học

- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả
màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung bài: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK).
- Giáo dục HS tình yêu thiên nhiên, yêu quê hương đất nước; có ý thức bảo vệ thiên nhiên.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc diễn cảm.
1 số tranh, ảnh ngày mùa ở làng quê.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- HS đọc thuộc lòng đoạn văn (đã định) trong

bài Thư gửi các hs của Bác Hồ và trả lời câu
hỏi.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam
- Giới thiệu bức thư Bác gửi hs nhân ngày
khai trường
b) HD luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
+ Bài chia làm mấy đoạn?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 em đọc bài và TLCH.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- 1 HS khá đọc toàn bài
+ Chia làm 4 đoạn
Đoạn 1: Câu mở đầu
Đoạn 2: Tiếp … lơ lửng
Đoạn 3: Tiếp … đỏ chói
Đoạn 4: Phần còn lại
- HS đọc nối tiếp đoạn (2-3 lượt).

- Hướng hẫn Hs đọc đúng
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ
khó.

Hợp tác xã: Cơ sở sản xuất kinh doanh tập - HS đọc đoạn trong nhóm.
thể.
- 1 -2 nhóm đọc lại.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
b, Tìm hiểu bài
* HS đọc thầm cả bài và trả lời câu hỏi
+ Kể tên các sự vật trong bài có màu vàng và + lúa: vàng xuộm; nắng: vàng hoe;
từ chỉ màu vàng?
xoan: vàng lịm; tàu lá chuối: vàng ối;


bụi mía: vàng xọng; rơm, thóc: vàng giòn;
lá mít: vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng
tươi; quả chuối: chín vàng; gà, chó: vàng
mượt; mái nhà rơm: vàng mới; tất cả: một
màu vàng trù phú, đầm ấm. (Tác giả sử dụng
rất nhiều từ đồng nghĩa không hoàn toàn).
+ Lúa vàng xuộm – vàng xuộm là màu vàng
+ Mỗi em chọn 1 màu vàng trong bài và cho đậm là lúa đã chín,...
biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
+ Môi trường thiên nhiên ở làng quê rất đẹp.
+ Em có nhận xét gì về môi trường thiên
nhiên ở làng quê?
+ Không ai tưởng …….., Con người chăm
+ Những chi tiết nào về con người làm cho chỉ mải miết với công việc. Hoạt động của
bức tranh thêm đẹp và sinh động?
con người làm cho bức tranh quê thêm sinh
động.
+ Cảnh ngày mùa thể hiện tình yêu tha thiết

+ Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối của tác giả với con người, với quê hương.
với quê hương?
Tóm lại: Tác giả vẽ lên bức tranh làng quê
ngày mùa toàn màu vàng vẻ đẹp đặc sắc và
sống động.
+ Bài văn là bức tranh làng quê vào ngày
+ Bài văn cho em thấy điều gì?
mùa rất đẹp.
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn: “Màu
lúa chín dưới đồng...một màu rơm vàng mới”.
- Cho hs thi đọc diễn cảm trước lớp
- GV nhận xét tuyên dương

- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn và nêu cách đọc
hay .
- HS luyện đọc diễn cảm
- Thi đọc diễn cảm: 2-3 em đọc
- HS bình những bạn đọc diễn cảm hay.

4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................



Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo ba phần của bài văn tả cảnh: mở bài, thân bài, kết bài (nội dung Ghi
nhớ).
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa (mục III).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Chép sẵn ghi nhớ và cấu tạo bài Nắng trưa trên bảng phụ.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Giới thiệu 5 chủ điểm của kì I lớp 5.
- Hát vui.
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý khi học giờ
tập đọc lớp 5.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.

- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Nhận xét
Bài 1: Đọc và tìm phần mở bài, thân bài kết - 1 HS đọc yêu cầu của bài 1 và bài Hoàng
bài của bài văn hoàng hôn trên sông Hương. hôn trên sông Hương.
GV giải nghĩa từ: Hoàng hôn
- Đọc thầm phần chú giải sgk
- Gv nhận xét, chốt lại ý đúng.
- HS đọc thầm bài văn và tự xác định 3 phần
của bài và nêu:
+ Mở bài: “Cuối buổi chiều … yên tĩnh
này”
+ Thân bài: “Mùa thu … chấm dứt”
+ Em thấy cảnh hoàng hôn trên sông Hương + Kết bài: Câu cuối
thế nào?
+ .. rất đẹp.
Bài 2:
- GV nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt - 1 em đọc y/c bài tập 2
về thứ tự miêu tả của hai bài văn.
- GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải - HS đọc thầm bài văn và trao đổi theo
đúng.
nhóm 4.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
* Bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa tả
từng bộ phận của cảnh:
+ Giới thiệu màu sắc bao trùm làng quê
ngày mùa là màu vàng.
+ Tả các màu vàng khác nhau của cảnh, của
vật.



+ Tả thời tiết, con người.
* Bài Hoàng hôn trên sông Hương tả sự
thay đổi của cảnh theo thời gian:
+ Nêu nhận xét chung về sự yên tĩnh của
Huế lúc hoàng hôn.
+ Tả sự thay đổi màu sắc của sông Hương
từ lúc hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Tả hoạt động của con người bên bờ sông,
trên mặt sông lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc
thành phố lên đèn.
+ Em có nhận xét gì về cấu tạo của bài văn + Nhận xét về sự thức dậy của Huế sau
tả cảnh?
hoàng hôn.
2.3, Ghi nhớ
+ Bài văn tả cảnh thường cấu tạo gồm ba
2.4, Luyện tập
phần...
Nhận xét cấu tạo của bài văn Nắng trưa.
- 2-3 hs đọc SGK.
- 1 em đọc y/c của bài tập. Cả lớp đọc thầm
bài. Trao đổi nhóm đôi và trả lời.
+ Mở bài: Nhận xét chung về nắng trưa.
+ Thân bài: Cảnh vật trong nắng trưa (4
đoạn )
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả
(Nghe viết): Việt Nam Thân yêu
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả, không mắc quá 5 lỗi trong bài; trình bày đúng hình thức thơ
lục bát.
- Tìm được tiếng thích hợp với ô trống theo yêu cầu của bài tập 2; thực hiện đúng bài tập 3.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bút dạ và 3- 4 tờ phiếu khổ to viết sẵn từ ngữ , cụm từ có tiếng cần điền vào ô trống
bài 2.
2 tờ phiếu kẻ bảng bài tập 3.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hát vui.
- Kiểm tra vở chuẩn bị cho môn học: 1 vở
viết chính tả, 1 vở làm bài tập

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
- Lắng nghe.
b) Hướng dẫn nghe viết
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- GV đọc bài chính tả.
- HS theo dõi
- HS đọc thầm bài 1 lượt
+ Nêu nội dung bài?
+ Bài ca ngợi vẻ đẹp của đất nước VN và
con người VN anh hùng.
+ Tìm trong bài chính tả 1 số từ dễ lẫn?
- HS tìm và viết nháp: Mênh mông, biển lúa,
dập dờn.
- GV lưu ý HS cách trình bày thể thơ lục
bát.
- Đọc cho Hs viết từng dòng thơ.
- HS nghe- viết vào vở.
- Đọc cho HS soát lỗi
- Đổi vở soát lỗi
c) Chấm chữa bài
- Thu 1 số vở chấm: 6-7 vở
- Nhận xét và chữa 1 số lỗi sai cơ bản
d) Hướng dẫn hs làm bài tập chính tả
*Bài tập 2:
- Nhắc HS nhớ ô trống có số 1, số 2, số 3.
- 1HS nêu nêu cầu
- Gv dán 3 tờ phiếu ghi từ ngữ, cụm từ có - HS thi tiếp sức mỗi nhóm 3 em lên thi
tiếng cần điền.

điền. Nhóm nào điền nhanh đúng nhóm đó
thắng.
- Gọi hs đọc lại bài đã hoàn chỉnh
Lời giải đúng: ngày, ghi, ngát, ngữ, nghỉ,
gái, có, ngày, của, kết, của, kiên, kỉ.


Bài tập 3:

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Cả lớp làm vào vở bài tập, 2 HS làm nhanh
trên phiếu.
VD: Âm đầu: “cờ” đứng trước i,e,ê viết là
k, đứng trước các âm còn lại “a, o, ô, u, ư
- Cho cả lớp nhận xét. GVchốt lại lời giải …” viết là c.
đúng
- Cho hs nhìn bảng nhắc lại quy tắc viết - 3- 4 em nhìn bảng đọc
c/k ,g/ gh, ng/ ngh.
- Đọc nhẩm thuộc quy tắc
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................



Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở bài tập 1) và đặt câu với
một từ tìm được ở bài tập 1 (BT2).
- Hiểu được nghĩa của các từ ngữ trong bài học.
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bút dạ, 2-3 tờ phiết khổ to viết nội dung bài tập 1,3.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs lên bảng trả lời câu hỏi
+ Thế nào là từ đồng nghĩa?
+ Thế nào là đồng nghĩa hoàn toàn và đồng
nghĩa không hoàn toàn? cho VD? 3. Bài
mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1: Làm việc theo nhóm 4.
- Phát phiếu, bút dạ cho các nhóm làm việc.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

- GV nhận xét
Bài tập 2:
- Mỗi em đặt ít nhất 1 câu.
- Cho hs nhận xét chữa bài.
Bài tập 3:
- GV phát phiếu cho 2-3 hs làm trên phiếu.
- Gọi hs dán kết quả lên bảng lớp

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 1 em nêu.
- 1 em làm bài tập 3 (Tiết trước).

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS đọc y/c bài tập 1
- Các nhóm thảo luận viết vào phiếu những
từ đồng nghĩa đã cho. Làm xong đính bảng.
- HS viết các từ đồng nghĩa vào vở khoảng
4-5 từ .
- HS đọc y/c của bài.
- Tự đặt câu vào vở, mỗi em 1 câu.
- HS nối tiếp nhau đọc câu của mình.
- 1HS đọc y/c của bài.
- 1 em đọc đoạn văn cá hồi vượt thác. Lớp
đọc thầm.

* Thứ tự các từ cần điền: điên cuồng, nhô - Lớp nhận xét bài trên bảng lớp.
lên, sáng rực, gầm vang, hối hả.

- 2em đọc lại cả bài đã điền.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Nêu nội dung bài học


- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Việt nam đất nước chúng ta
GDBVMT- Toàn phần / Bộ phận
GDMTBĐ- Bộ phận
I. Mục tiêu:
- Mô tả sơ lược được vị trí địa lí và giới hạn nước Việt Nam:
+ Trên bán đảo Đông Dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có
biển, đảo và quần đảo.
+ Những nước giáp đất liền với nước ta là: Trung Quốc, Lào và Cam- pu- chia.
- Ghi nhớ diện tích phần đất liền Việt Nam: khoảng 330 000 km2.
- Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên VN, Bản đồ thế giới..
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Giới thiệu 5 chủ điểm của kì I lớp 5.
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý khi học giờ
tập đọc lớp 5.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam
- Giới thiệu bức thư Bác gửi hs nhân ngày
khai trường
b) Các hoạt động
Vị trí địa lí và giới hạn
* HĐ 1: Làm việc cả lớp
- GV treo Bản đồ thế giới lên bảng:
+ Các em có biết đất nước ta nằm trong khu
vực nào của thế giới không? Hãy chỉ vị trí
Việt Nam trên Bản đồ thế giới.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.


- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- 2 Hs lên bảng tìm vị trí Việt Nam trên Bản
đồ thế giới.
+ Việt Nam thuộc châu Á, nằm trên bán đảo
Đông Dương, nằm trong khu vực đông Nam
Á.
- HS quan sát hình 1 SGK và trả lời câu hỏi.
- 2 em chỉ
HĐ 2: Làm việc theo cặp.
- HS chỉ theo đường biên giới cảu nước ta.
- GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng + HS vừa chỉ và nêu tên các nước: Trung
quan sát Lược đồn VN trong khu vực Đông Quốc, Lào, Cam- pu- chia.
Nam Á trong SGK và trả lời câu hỏi:
+ Biển Đông bao bọc phía đông, nam, và tây
+ Chỉ phần đất liền nước ta trên bản đồ?
nam của nước ta.
+ Đảo Cát Bà, Bạch Long Vĩ, Phú Quốc,...


+ Phần đất liền của nước ta giáp với những
nước nào?
+ Biển bao bọc phía nào phần đất liền của
nước ta? Tên biển là gì?
+ Kể tên 1 số đảo và quần đảo của nước ta?
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
+ Đất nước VN gồm những bộ phận nào?
* GV kết luận: VN nằm trên bán đảo Đông
Dương, thuộc khu vực Đông Nam á. Đất

nước ta vừa có đất liền, vừa có biển, các
đảo và quần đảo.
* GDMTBĐ: Biết đặc điểm vị trí địa lí
nước ta: có biển bao bọc; vùng biển nước ta
thong với đại dương thuận lợi cho việc giao
lưu…… Bieets tên một số đảo, quần đảo
nước ta; biết biển có diện tích lớn hơn phần
đất liền nước ta. GD ý thức chủ quyền lãnh
hải.
+ Vị trí của nước ta có thuận lợi gì cho việc
giao lưu với các nước khác?
Hình dạng và diện tích
* Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm 4.
- GV phát phiếu thảo luận, yêu cầu HS trao
đổi.

Quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa
- 3 Hs lần lượt lên bảng, vừa chỉ bản đồ vừa
trình bày vị trí giới hạn cảu VN.
+ Đất nước VN gồm phần đất liền, phần
biển, các đảo và quần đảo.
+ Phần đất liền của VN giáp các nước Trung
Quốc, Lào, Cam- pu- chia nên có thể mở
đường bộ giao lưu với các nước này, cũng
có thể qua các nước này giao lưu với các
nước khác.
+ VN giáp biển, có đường bờ biển dài, thuận
lợi cho việc giao lưu với các nước trong khu
vực và trên thế giới bằng đường biển.
+ Vị trí địa lí của VN có thể thiết lập đường

bay đến nhiều nước trên thế giới.

- HS đọc sgk, quan sát hình 2 và bảng số
liệu, thảo luận nhóm và điền vào phiếu thảo
luận.
- 2- 3 nhóm trình bày.

- Gọi một số nhóm trình bày kết quả thảo
luận.
* GV kết luận: Phần đất liền nước ta hẹp
ngang, chạy dài theo chiều Bắc – Nam với
đường bờ biển cong hình chữ S, diện tích
khoảng 330 000 km2.
GDBVMT: Một số đặc điểm về môi
trường, tài nguyên thiên nhiên và việc khai
thác tài nguyên thiên nhiên ở Việt Nam
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh

I. Mục tiêu:
- Nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng (BT1).
- Lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi trong ngày (BT2).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Tranh ảnh quang cảnh một số vườn cây, cánh đồng nương rẫy.
- Những ghi chép kết quả quan sát cảnh 1 buổi trong ngày.
- Vở bài tập tiếng việt.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hs nhắc lại kiến thức cần ghi nhớ
trong tiết trước về cấu tạo của bài văn tả
cảnh.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1: Gọi học sinh đọc ND bài 1

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS nhắc lại ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại cấu tạo của bài Nắng trưa: 2

HS

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- 2 em đọc SGK
- Lớp đọc thầm đoạn văn: Buổi sớm trên
cánh đồng để lần lượt TLCH
- HS nối tiếp trình bày ý kiến.

- Gọi học sinh nối tiếp nhau trình bày
- GV cùng hs nhận xét
- GV nhấn mạnh nghệ thuật QS và chọn lọc
chi tiết tả cảnh của tác giả bài văn.
+ Tác giả tả những sự vật gì trong buổi sớm + Tả cánh đồng buổi sớm: Vòm trời; những
mùa thu?
giọt mưa; những sợi cỏ; những gánh rau,
những bó huệ của người bán hàng; bầy sáo
liệng trên cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt
trời mọc.
+ Tác giả quan sát sự vật bằngnhững giác + Bằng cảm giác của làn da (xúc giác): thấy
quan nào?
sớm đầu thu mát lạnh; một vài giọt mưa
loáng thoáng rơi trên khăn và tóc; những sợi
cỏ đẫm nước làm ướt lạnh bàn chân.
+ Bằng mắt (thị giác): thấy mây xám đục,
vòm trời xanh vòi vọi; vài giọt mưa loáng
thoáng rơi; người gánh rau và những bó huệ
trắng muốt; bầy sáo liệng chấp chới trên



cánh đồng lúa đang kết đòng; mặt trời mọc
trên những ngọn cây xanh tươi.
- HS có thể thích một chi tiết bất kì. VD:
+ Tìm một chi tiết thể hiện sự quan tâm tinh Giữa những đám mây xám đục, vòm trời
tế của tác giả?
hiện ra như những khoảng vực xanh vòi vọi;
một vài giọt mưa loáng thoáng rơi,...
- Một HS đọc yêu cầu.
Bài tập 2:
- Giáo viên và HS giới thiệu tranh, ảnh
minh hoạ cảnh vườn cây, nương rẫy…
- HS dựa trên kết quả quan sát, mỗi em tự
- Kiểm tra sự quan sát ở nhà của học sinh.
lập dàn ý vào vở bài tập cho bài văn tả cảnh
một buổi trong ngày.
- 1 HS viết vào giấy khổ to.
- Gọi HS trình bày.
- HS nối tiếp trình bày.
- GV nhận xét
- Nghe trình bày tự sửa chữa dàn ý của
- GV chốt lại.
mình.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................

..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Lý Tự Trọng
I. Mục tiêu:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, hs kể được toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng
đội, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Tranh minh hoạ truyện.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Giới thiệu 5 chủ điểm của kì I lớp 5.
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý khi học giờ
tập đọc lớp 5.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra đồ dùng của HS
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Lý Tự Trong tham gia cách mạng lúc 13
tuổi. Để bảo vệ đ/c của mình anh đã bắn
chết 1 tên mật thám Pháp, anh hy sinh khi

mới 17 tuổi.
b) Giáo viên kể chuyện
- GV kể lần 1: Vừa kể vừa giải nghĩa từ
ngữ, viết lên bảng tên các nhân vật trong
truyện: Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám
Lơ- grăng, luật sư).
- GV kể làn 2: Kể và chỉ tranh minh hoạ.
c) Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi
về ý nghĩa câu chuyện
Yêu cầu 1:
+ Dựa vào tranh minh hoạ và trí nhớ em
hãy tìm cho mỗi tranh 1-2 câu thuyết minh?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- HS nghe kể

- HS theo dõi và quan sát tranh.
- 1 HS đọc bài tập sgk.

- HS trao đổi theo cặp
- 2-3 em nói lời thuyết minh cho mỗi tranh
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn lời thuyết - 2 em HS đọc.
minh. Gọi hs đọc lại lời thuyết minh
- Gọi hs đọc yêu cầu 2,3

- 1 HS đọc yêu cầu 2,3
Lưu ý hs: Chỉ cần kể đúng cốt truyện không
lặp lại nguyên văn. Kể xong trao đổi ý
nghĩa câu chuyện
* Kể chuyện theo nhóm :
- HS kể trong nhóm 4 em. Mỗi em kể 1-2
+ Kể từng đoạn
tranh.


+ Kể toàn bộ câu chuyện
* Thi kể trước lớp
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?

- HS kể toàn chuuyện và trao đổi nội dung
nghĩa của chuyện.
- HS thi kể trước lớp: Kể theo đoạn, kể toàn
bài: 3- 4 em.
- Hs nêu
* Ý nghĩa: Người cách mạng là người yêu
nước, dám hi sinh vì đất nước.

- Cho hs nhận xét và bình xét người kể hay
nhất
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Nam hay nữ
I. Mục tiêu:
- Phân biệt các đặc điểm về mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
- Có ý thức tôn trọng các bạn cùng giới và khác giới, không phân biệt bạn nam, bạn nữ.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng phân tích đối chiếu các đặc trưng của nam và nữ
- Kĩ năng trình bày suy nghĩ cùa mình về các quan niệm nam, nữ trong xã hội
- Kĩ năng tự nhận thức và xác định gía trị của bản thân
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Làm việc nhóm; hỏi - đáp với chuyên gia
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Các tấm phiếu có nội dung như trang 8 sgk.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.


2. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối
với mỗi gia đình dòng họ?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Các hoạt động
*Hoạt động 1: Thảo luận
+ Mục tiêu: HS xác định được sự khác nhau
giữa nam và nữ về mặt sinh học.
+ Cách tiến hành: - Làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình thảo luận câu hỏi 1, 2, 3 (trang 6
SGK)
Làm việc cả lớp: Đại diện nhóm trình bày
(Mỗi nhóm 1 câu)
* Kết luận : Ngoài điểm chung, nam nữ có
sự khác biệt. Cấu tạo chức năng của cơ
quan sinh dục …
- Nam có râu, cơ quan sinh dục tạo tinh
trùng.
- Nữ có kinh nguyệt, cơ quan sinh dục tạo
trứng.
+ Nêu một số điểm khác biệt giữa nam và
nữ về mặt sinh học?
* Hoạt động 2: Trò chơi “Ai nhanh ai

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.


- Thảo luận câu hỏi sgk Trang 6.
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận. Các nhóm khác nhận xét bổ xung.

- 1 -2 HS trả lời.


đúng”
+ Mục tiêu: HS phận biệt được các điểm về
mặt sinh học và xã hội giữa nam và nữ.
+ Cách tiến hành :
- Thi xếp các tấm phiếu vào bảng
- GV phát cho mỗi nhóm các tấm phiếu đã - Giải thích tại sao xếp như vậy.
chuẩn bị như sgk.
- Đại diện nhóm trình bày, giải thích.
- Hướng dẫn cách chơi: Thi xếp các tấm
phiếu vào bảng.
- GV nhận xét đánh giá kết luận tuyên
dương những nhóm thắng cuộc.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................



Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Em là học sinh lớp 5
GD Kĩ năng sống
GDMTBĐ – Liên hệ
I. Mục tiêu:
- HS biết: HS lớp 5 là HS của lớp lớn nhất trường, cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới
học tập.
- Có ý thức học tập, rèn luyện.
- Vui và tự hào là HS lớp 5.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng tự nhận thức
- Kĩ năng xác định giá trị
- Kĩ năng ra quyết định
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm; động não; xử lí tình huống
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Các bài hát về chủ đề trường em, tranh vẽ theo yêu cầu chuẩn bị, kế hoạch phấn đấu
của bản thân.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kiểm tra đồ dùng của HS

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
HĐ 1: Quan sát tranh và thảo luận
- Yêu cầu hs quan sát tranh
- Thảo luận cả lớp.
+ Tranh vẽ gì ?
+ Các bạn HS lớp 5 Trường Tiểu học
Hoàng Diệu đang đón các em HS lớp 1
trong ngày khai giảng.
+ Em nghĩ gì khi xem tranh ảnh trên ?
- Là hs lớp 5 em cần gương mẫu.
+ HS lớp 5 có gì khác so với HS khối lớp - Là hs lớn nhất của trường.
khác?
- Chăm ngoan, gương mẫu về mọi mặt để
+ Theo em chúng ta cần làm gì để xứng các em HS các khối lớp dưới học tập.
đáng là hs lớp 5 ?
* GDMTBĐ: Tích cực tham gia các hoạt
động Gd tài nguyên môi trường biển, hải
đảo do trường tổ chức.
* GV kết luận: Chúng ta là hs lớp 5 cần
gương mẫu về mọi mặt cho các em khối * HS thảo luận nhóm đôi
khác HT.


×