Tải bản đầy đủ (.doc) (39 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình TUẦN 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.35 KB, 39 trang )

Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Lòng dân
I. Mục tiêu:
- HS đọc đúng văn bản kịch: ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp với tính cách của
từng nhân vật trong tình huống kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ cách
mạng. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ viết sẵn 1 đoạn của bảng thống kê để hướng dẫn hs luyện đọc.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài Sắc màu em yêu.
GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 em đọc bài.

- Lắng nghe.


- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a, Luyện đọc:
- 1 Hs đọc lời mở đầu giới thiệu nhân vật,
cảnh trí, thời gian, tình huống diễn ra vở
kịch.
- GV đọc diễn cảm trích đoạn kịch.
- Hs chú ý nghe GV đọc bài.
- Giới thiệu tranh minh hoạ những nhân - Hs quan sát tranh, nhận ra các nhân
vật trong màn kịch.
vật.
- Tổ chức cho hs luyện đọc.
- Từng tốp 3 em nối tiếp nhau đọc từng
đoạn của màn kịch (3 đoạn)
- Hs luyện đọc theo nhóm 3.
- 1-2 hs đọc lại màn kịch.
b, Tìm hiểu bài:
- HS đọc lướt cả màn kịch, trả lời câu hỏi.
+ Chú bị bọn giặc đuổi bắt, chạy vào nhà
+ Chú cán bộ gặp chuyện gì nguy hiểm?
dì Năm.
+ Dì vội đưa chú một chiếc áo khác để
+ Dì Năm đã nghĩ ra cách gì để cứu chú thay, cho bọn giặc không nhận ra; rồi bảo
cán bộ?
chú ngồi xuống võng vờ ăn cơm, làm như
chú là chồng dì.
- Hs nêu.
+ Chi tiết nào trong đoạn kịch làm em
thích thú nhất?

+ Ca ngợi dì Năm dũng cảm, mưu trí


+ Bài ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?

lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.

c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 5 HS đọc theo 5 vai, 1 em làm người dẫn
- Hướng dẫn hs luyện đọc theo cách phân chuyện đọc phần mở đầu.
vai.
- Hs luyện đọc bài theo nhóm 5, theo cách
đọc phân vai.
- Nhận xét.
- 1- 2 nhóm đọc trước lớp.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Có trách nhiệm về việc làm của mình

GD Kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình.
- Khi làm việc gì sai biết nhận và sửa chữa.
- Biết ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến đúng của mình.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm.
- Kĩ năng kiên định bảo vệ ý kiến của bản thân
- Kĩ năng phê phán.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm; tranh luận; xử lí tình huống; đóng vai.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bài tập 1 viết sẵn trên bảng phụ.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu các sự kiện chủ yếu về - 2 HS nêu.
Trương Định?
GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động

HĐ 1: Tìm hiểu truyện Chuyện của bạn
Đức.
- GV đọc toàn truyện.
- Thảo luận cả lớp theo 3 câu hỏi sgk.
- 1 Hs đọc lại câu chuyện sgk.
+ Đức đã gây ra chuyện gì?
- Hs trao đổi 3 câu hỏi sgk.
+ Đức vô ý đá quả bóng vào bà Doanh.
+ Sau khi gây ra chuyện, Đức cảm thấy + ... Đức thấy mình cần phải có trách
như thế nào?
nhiệm về việc làm của mình nhưng chưa
biết phải làm thế nào.
+ Theo em, Đức nên giải quyết việc này - HS nêu ý kiến.
như thế nào?
* Kết luận: Đức đã vô ý đá quả bóng vào bà
Doan và chỉ có Đức với Hợp biết. Những
trong lòng Đức tự thấy phải có trách nhiệm
về hành động của mình và suy nghĩ tìm
cách giải quyết hợp nhất. Các em đã đưa
ra giúp Đức một số cách giải quyết vừa có


lí, vừa có tình. Qua câu chuyện của Đức, + Mỗi người cần phải suy nghĩ...
chúng ta rút ra điều gì?
- 3- 4 Hs đọc ghi nhớ SGK.
* Ghi nhớ
HĐ 2: Làm bài tập 1 SGK.
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm.
- Hs nêu yêu cầu bài tập.
- Hs thảo luận nhóm 4, nhận xét biểu hiện

của người sống có trách nhiệm và biểu
hiện không phải là của người sống có
trách nhiệm.
- Một số nhóm báo cáo.
* Kết luận:
+ Biểu hiện của người sống có trách nhiệm:
a,b,d,g.
+ Không phải là biểu hiện của người sống
có trách nhiệm là: c,đ, e.
+ Nên học tập theo những người có trách
nhiệm.
HĐ 2: Bày tỏ thái độ, bài 2 sgk.
- GV nêu lần lượt từng ý kiến.
- Hs chú ý các ý kiến GV đưa ra.
- Tổ chức cho hs bày tỏ thái độ của mình về - Hs bày tỏ thái độ của mình thông qua
mỗi ý kiến đó.
màu sắc thẻ.
- Yêu cầu hs giải thích lí do tại sao?
- Hs nêu lí do.
* Kết luận: Tán thành ý kiến a, đ; không
tán thành ý kiến b,c,d.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................



Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nhân dân
I. Mục tiêu:
- Xếp được từ ngữ cho trước về chủ điểm Nhân dân vào nhóm thích hợp (BT1); nắm được một
số thành ngữ, tục ngữ nói về phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam (BT2); hiểu nghĩa từ đồng
bào, tìm được một số từ bắt đầu bằng tiếng đồng, đặt được câu với một từ có tiếng đồng vừa
tìm được (BT3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm đôi, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bút dạ, vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại để hs làm bài tập 1, 3b.
Một tờ giấy khổ to viết lời giải bài 3.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc lại đoạn văn miêu tả có dùng từ miêu
tả đã cho.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.


- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Xếp các từ ngữ trong ngoặc đơn vào - 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
nhóm thích hợp.
- GV giúp hs hiểu nghĩa từ: tiểu thương.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo nhóm đôi.
- Hs trao đổi theo cặp, làm bài vào phiếu.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Một số Hs trình bày bài làm:
- GV hướng dẫn HSHN tìm đúng từ một a, công nhân: thợ điện, thợ cơ khí
hai nhóm.
b, nông dân: thợ cấy, thợ cày
c, doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d, quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e, trí thức: giáo viên, bác sĩ, kĩ sư.
Bài 2:
g, học sinh: hs tiểu học, hs trung học.
- Tổ chức cho hs trao đổi theo cặp.
- 1 Hs nêu yêu cầu.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
- Hs đọc các thành ngữ, tục ngữ (cả
HSHN).
- Hs trao đổi theo cặp, phát biểu ý kiến.
+ Chịu thương chịu khó: cần cù, chăm
chỉ, không ngại khó ngại khổ.
+ Dám nghĩ dám làm: mạnh dạn, táo bạo,
có nhiều sáng kiến và dám thực hiện sáng



kiến.
+ Muôn người như một: đoàn kết, thống
nhất ý kiến và hành động.
+ Trọng nghĩa khinh tài: coi trọng đạo lí
và tình cảm, coi nhẹ tiền bạc (tài là tiền
của).
+ Uống nước nhớ nguồn: biết ơn người đã
đem lại cho mình những điều tốt đẹp.
- Hs khá giỏi đọc thầm thuộc lòng các
Bài 3:
thành ngữ, tục ngữ trong bài.
- Tổ chức cho hs đọc truyện, trả lời câu hỏi - 1 Hs nêu yêu cầu.
3a.
- Hs đọc truyện Con Rồng cháu Tiên.
- Hs trả lời câu hỏi: Người VN ta gọi nhau
là đồng bào vì đều sinh ra từ bọc trăm
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm 4 bài trứng của mẹ Âu Cơ.
3b,c.
- Hs trao đổi theo nhóm phần b,c.
b, Tìm từ bắt đầu bằng tiếng đồng (có
- Nhận xét, chữa bài.
nghĩa là cùng): đồng hương, đồng môn,
đồng chí, đồng thời, đồng bọn, đồng bộ,
đồng ca, đồng phục, đồng thanh,...
c, HS lần lượt nêu câu đặt được.
4. Củng cố - dặn dò:
VD: + Cả lớp đồng thanh hát một bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

+ Ngày thứ hai HS toàn trường mặc đồng
- Nhận xét
phục.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
(HSHN tìm được 1- 2 từ, đặt được một
- Nhận xét tiết học
câu).
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Cuộc phản công ở kinh thành huế
I. Mục tiêu:
- HS tường thuật được sơ lược cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một
số quan lại yêu nước tổ chức:
+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết).
+ Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5- 7- 1885, phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất
Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lên vùng rừng núi Quảng Trị.
+ Tại vùng căn cứ, vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
- Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần vương: Phạm
Bành- Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình
Phùng (Hương Khê).
- Biết ở một số địa phương các đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiền phong mang
tên những nhân vật nói trên.

II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bản đồ hành chính Việt Nam.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- GV nêu 1 số yêu cầu khi học môn KH. 2.
Kiểm tra bài cũ:
HS nêu nội dung những đề nghị canh tân
đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS nêu

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Các hoạt động
* HĐ 1: Tôn Thất Thuyết – người đại diện
phái chủ chiến. (Làm việc cả lớp)
- Hs đọc thầm phần chữ nhỏ để trả lời câu
+ Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái hỏi.

+ Trong nội bộ triều đình Huế có hai
độ đối với thực dân Pháp như thế nào ?
phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là
+ Nhân dân ta phản ứng thế nào trước sự Tôn Thất Thuyết).
việc triều đình kí hiệp ước với thực dân + Nhân dân ta không chịu khuất phục
thực dân Pháp.
Pháp ?
* HĐ 2: Cuộc phản công ở kinh thành Huế


(Làm việc theo nhóm)
- Tổ chức cho hs thảo luận theo nhóm 4 các
câu hỏi:
- Hs trao đổi trong nhóm các câu hỏi.
+ Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản
công ở kinh thành Huế?
+ Tôn Thất Thuyết đã tích cực chuẩn bị
để chống Pháp. Giặc Pháp lập mưu bắt
ông nhưng không thành. Trước sự uy
hiếp của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết quyết
+ Hãy thuật lại cuộc phản công ở kinh định nổ súng trước để giành thế chủ
thành Huế? (Cuộc phản công diễn ra khi động.
nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5- 7- 1885,
công của nhân dân ta như thế nào? Vì sao phái chủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn
cuộc phản công thất bại?)
Thất Thuyết chủ động tấn công quân
Pháp ở kinh thành Huế.
+ Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm
nhưng vũ khí lạc hậu, lực lượng ít.
+ Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân

phải rút lên vùng rừng núi Quảng Trị.
- 3 nhóm cử đại diện báo cáo kết quả thảo
luận.
* HĐ3: Phong trào Cần vương (Làm việc cả - HS cả lớp bổ sung ý kiến để hoàn chỉnh
lớp)
câu trả lời.
+ Tại vùng căn cứ, Tôn Thất Thuyết đã
làm gì ?
+ Tại vùng căn cứ, Tôn Thất Thuyết đã
+ Em hãy kể tên một số người lãnh đạo các giúp vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần vương
cuộc khởi nghĩa lớn của phong trào Cần kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp.
+ Phạm Bành- Đinh Công Tráng (khởi
vương?
nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi
+ Em có biết trường học, đường phố nào có Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê).
mang tên các nhân vật lịch sử của phong - HS kể tên.
trào Cần vương?
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Kĩ thuật
Thêu dấu nhân
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu dấu nhân.
- Thêu được mũi thêu dấu nhân trên giấy, các mũi thêu tương đối đều nhau.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Mẫu thêu dấu nhân.
Một số sản phẩm thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
Bộ khâu thêu.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng của HS.
GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị đồ
dùng của các nhóm.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.


b) Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu.
- GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân cho HS - Nhận xét: Thêu dấu nhân là cách thêu
quan sát, nhận xét.
tạo thành các mũi thêu giống dấu nhân
nối tiếp nhau liên tiếp giữa 2 đường thẳng
song song ở mặt phải đường thêu.
- GV giới thiệu một số sản phẩm may mặc - HS quan sát.
có thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân.
+ Em hãy nêu ứng dụng của thêu chữ dấu
nhân?
+ Để thêu trang trí trên các sản phẩm
may mặc như: váy, áo, vỏ gối, khăn ăn….
2.3, Hoạt động 2: Hướng dẫn thao tác kĩ
thuật.
- Hướng dẫn HS đọc mục II- SGK để nêu
các bước thêu dấu nhân.
+ Nêu cách vạch dấu đường thêu dấu
nhân? So sánh với cách vạch dấu đường - HS nêu mục 1-SGK và thực hành vạch
thêu chữ V?
dấu đường thêu dấu nhân.


+ Nêu cách bắt đầu thêu và cách thêu mũi
thêu dấu nhân?
- GV hướng dẫn các thao tác bắt đầu thêu,
thêu mũi 1, 2.
- GV mời 2-3 HS lên bảng thêu các mũi
thêu tiếp theo.
+ Em hãy nêu và thực hiện các thao tác kết

thúc đường thêu?
+ GV hướng dẫn nhanh các thao tác thêu
dấu nhân lần thứ 2.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV tổ chức cho HS tập thêu dấu nhân
trên giấy kẻ ô li.
- GV theo dõi, giúp đỡ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS nêu mục 2-SGK.
+ Theo dõi các thao tác GV hướng dẫn.
- HS tập thêu các mũi thêu tiếp theo.
- 1 HS nêu và thực hiện.

- 2 HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- HS tập thêu dấu nhân.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc

Lòng dân
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát; đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng,
thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán
bộ. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch cần hướng dẫn hs luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc phân vai phần đầu vở kịch Lòng - 6HS đọc
dân.
GV nhận xét
3. Bài mới:
- Lắng nghe.
a) Giới thiệu bài:
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:

* Luyện đọc
- Hướng dẫn Hs quan sát tranh minh
họa.
- Hướng dẫn HS chia 3 đoạn.

- 1 HS đọc toàn vở kịch.
- Hs quan sát tranh, nhận ra các nhân vật
trong vở kịch.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 lượt).
- Hs đọc bài trong nhóm 2.
- GV đọc mẫu.
- Hs chú ý nghe GV đọc mẫu.
c) Tìm hiểu bài:
- HS đọc lướt toàn bài.
+ Khi được hỏi, An trả lời hổng phải tía
làm cho chúng hí hửng tưởng An đã sợ
+ An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như nên khai thật. Không ngờ, An thông
thế nào?
minh, làm chúng tẽn tò: Cháu kêu bằng
cha, chứ hổng phải tía.
+ Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào,
rồi nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng


+ Những chi tiết nào cho thấy dì Năm để chú cán bộ biết mà nói theo.
ứng xử rất thông minh?
+ Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người
dân với cách mạng. Người dân tin yêu
+ Vì sao vở kịch được đặt tên Lòng dân? cách mạng, sẵn sàng xả thân để bảo vệ
cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững

chắc nhất của cách mạng.
+ Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu
+ Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
trí lừa giặc, cứu cán bộ.
d) , Luyện đọc diễn cảm.
- GV hướng dẫn một tốp HS đọc diễn
cảm đoạn 1 theo cách phân vai (cai, An, - Hs chú ý giọng đọc cho phù hợp.
cán bộ), 1 HS làm người dẫn chuyện.
- Tổ chức cho từng tốp HS đọc phân vai.
- GV và cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm - 2- 3 nhóm đọc phân vai.
đọc phân vai tốt nhất.
- Nêu nội dung bài học
4. Củng cố - dặn dò:
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................

`


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa, tả

cây cối, con vật, bầu trời trong bài Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết
trong bài văn miêu tả.
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của môi trường thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để hs lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Trình bày kết quả thống - 1 Hs trình bày lại bài tập 2 tiết trước.
kê bằng một bảng thống
kê.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Lắng nghe.
- GV nêu mục tiêu bài học - Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Đọc bài văn sau và
trả lời câu hỏi.
- Yêu cầu đọc bài văn Mưa

rào.
- Tổ chức cho hs làm việc
theo nhóm 4, trả lời các
câu hỏi.
- GV và lớp nhận xét, chốt
lại câu trả lời đúng.

- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- 1 Hs đọc to bài văn Mưa rào, cả lớp đọc thầm.
- Hs trao đổi, trả lời các câu hỏi, đại diện phát biểu ý
kiến:
a, Những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến:
+ Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời; tản ra từng nắm
nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.
+ Gió: thổi giật, đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước; khi mưa
xuống, gió càng mạnh, mặc sức điên đảo trên cành cây.
b, Những từ ngữ tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu


* Tác giả đã quan sát cơn
mưa rào rất tinh tế bằng
tất cả các giác quan. Quan
sát cơn mưa từ lúc có dấu
hiệu báo mưa đến khi mưa
tạnh....

Bài 2:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của
hs.


đến lúc kết thúc cơn mưa:
+ Tiếng mưa:
Lúc đầu: lẹt đẹt, lẹt đẹt, lách tách.
Về sau: Mưa ù xuống, rào rào, sầm sập, đồm độp, đập
bùng bùng vào lòng lá chuối; giọt gianh đổ ồ ồ.
+ Hạt mưa: Những giọt nước lăn xuống mái phên nứa rồi
tuôn rào rào; mưa xiên xuống, lao xuống, lao vào bụi cây;
hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá.
c, Những từ ngữ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau
trận mưa:
+ Trong mưa: Lá đào, lá na, lá sói vẫy tai run rẩy; con gà
sống lướt thướt ngật ngưỡng tìm chỗ trú; cuối cơn mưa,
vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục, ì ầm những
tiếng sẫm của mưa mới đầu mùa.
+ Sau cơn mưa: Trời rạng dần; chim chào mào hót râm
ran; phía đông một mảng trời trong vắt; mặt trời ló ra,
chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
d, Tác giả quan sát cơn mưa bằng các giác quan:
+ Bằng thị giác nên thấy những đám mây biến đổi trước
cơn mưa; thấy mưa rơi,...
+ Bằng thính giác nên nghe thấy tiếng gió thổi; sự biến
đổi của tiếng mưa,...
+ Bằng xúc giác nên cảm thấy sự mát lạnh của làn gió
nhuốm hơi nước mát lạnh trước cơn mưa.
+ Bằng khứu giác nên biết được mùi nồng ngai ngái, xa lạ
man mác của những trận mưa mới đầu mùa.
* HSHN đọc bài Mưa rào.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs dựa vào kết quả quan sát, lập dàn ý viết vào vở, 2-3
hs viết vào phiếu.

- Một số Hs trình bày dàn ý của mình.
- Hs tự sửa trong dàn ý của cá nhân.

- Nhận xét, bổ sung những
dàn ý tốt.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội
dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét
tiết học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Cần làm gì để cả mẹ và bé đều khoẻ?
GDKNS
I. Mục tiêu:
- Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé
- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức phụ nữ có thai.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Quan sát; thảo luận; đóng vai
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Những ghi chép về dàn ý HS đã lập sau khi quan sát cảnh một buổi trong ngày.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
+ Cơ thể chúng ta được hình thành như - 1 em nêu.
thế nào?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
HĐ 1: Làm việc với SGK
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, quan sát - Hs quan sát hình 1,2,3,4 sgk.
hình 1, 2, 3, 4 trang 12 SGK.
- Thảo luận câu hỏi: Phụ nữ có thai nên - Hs trao đổi theo cặp.
và không nên làm gì? Tại sao?
- Một số HS đại diện trả lời.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận: Phụ nữ có thai nên ăn đủ 4

nhóm chất dinh dưỡng, khám thai định
kì 3 tháng 1 lần. Không nên làm việc
nặng, tiếp xúc với những chất hoá học
độc hại,...


HĐ 2: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu HS quan sát hình 5,6,7 sgk.
+ Nêu nội dung từng hình?
+ Mọi người trong gia đình cần làm gì để
thể hiện sự quan tâm, chăm sóc đối với
phụ nữ có thai?
* Kết luận: sgk (tr13)
HĐ 3: Thảo luận nhóm câu hỏi trang 13.
- Thảo luận câu hỏi sgk -13.
- Tổ chức cho hs làm việc theo nhóm,
đóng vai theo tình huống đó.
- Tổ chức cho hs các nhóm đóng vai
trước lớp.
- Nhận xét, khen ngợi hs.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Hs quan sát hình 5,6,7 sgk.
- Hs nêu nội dung từng hình.
- Hs trao đổi cả lớp.
- Hs nêu lại kết luận.

- Hs đọc câu hỏi sgk-13.
- Hs làm việc theo nhóm 4, thảo luận đóng
vai theo tình huống.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả (nhớ viết)
Thư gửi các học sinh
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Chép đúng vần của của từng tiếng trong hai dòng thơ vào mô hình cấu tạo vần (BT2); biết
được cách đặt dấu thanh ở âm chính.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bản đồ tự nhiên VN.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Giới thiệu 5 chủ điểm của kì I lớp 5.
- GV nêu 1 số điểm cần lưu ý khi học giờ

tập đọc lớp 5.
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Em hãy nêu cấu tạo của tiếng, cấu tạo
của vần?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm Việt Nam
- Giới thiệu bức thư Bác gửi hs nhân
ngày khai trường
b) Hướng dẫn nhớ-viết bài:
- Tổ chức cho hs đọc thuộc lòng đoạn thư
cần nhớ.
- Lưu ý hs một số chữ dễ viết sai, khó
viết, cách trình bày.
- Yêu cầu hs tự nhớ lại và viết đoạn thư.
- Thu một số bài chấm, nhận xét.
2.3, Hướng dẫn luyện tập:

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- 2 em thực hiện yêu cầu.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- 2-3 hs đọc thuộc lòng đoạn thư.
- Hs nhẩm lại đoạn thư.
- Hs luyện viết các từ ngữ khó, dễ viết sai.
- Hs tự nhớ lại và viết bài.

* HSHN nghe đọc viết bài.
- Hs chữa lỗi trong bài viết của mình.
- Hs nêu yêu cầu của bài.


Bài 2:
- Yêu cầu hs đọc dòng thơ.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Nhận xét.

- Hs đọc lại hai dòng thơ.
- Hs làm bài cá nhân.
- Hs nối tiếp điền trên bảng lớp, hoàn
thành bảng cấu tạo vần.
Vần
Tiếng
Âm
Âm đệm
Âm cuối
chính
Em
e
m
yêu

u
màu
a
u
tím

i
m
Hoa
o
a

a
hoa
o
a
sim
i
m
- Hs nêu yêu cầu.
Bài 3:
- Hs trao đổi theo cặp, nêu: dấu thanh đặt
+ Dựa vào mô hình cấu tạo vần, em hãy ở âm chính.
cho biết khi viết một tiếng, dấu thanh cần
được đặt ở đâu?
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng: đặt
ở âm chính.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................



Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì
I. Mục tiêu:
- Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì.
- Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bài tập 1 viết sẵn vào bảng phụ; giấy khổ to, bút dạ.
- Vở bài tập tiếng việt.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
+ Phụ nữ mang thai nên và không nên - 2 HS nêu
làm gì?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
HĐ 1: Thảo luận cả lớp
- Tổ chức cho hs giới thiệu về ảnh đã sưu - 1 em đọc thành tiếng trước lớp
tầm được.
- 1 HS lên làm bảng lớp. Dưới lớp làm vào
- Yêu cầu: nói được em bé trong ảnh mấy vở.
tuổi và đã biết làm gì?
- Nhận xét, tuyên dương HS sưu tầm và
giới thiệu tốt.
HĐ 2: Trò chơi Ai nhanh ai đúng?
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi: - 1 em đọc yêu cầu của bài.
Mỗi nhóm thảo luận và ghi kết quả thảo
luận của nhóm mình vào bảng con; nhóm
nào nhanh và đúng nhất là nhóm thắng - Làm việc theo nhóm 4 người.


cuộc.
- Tổ chức cho hs chơi theo nhóm.
- Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng:
1 – b; 2 – a; 3 – c.
HĐ 3: Thực hành
- Yêu cầu đọc thông tin sgk -15 và trả lời
câu hỏi: Tại sao nói tuổi dạy thì có tầm
quan trong đặc biệt đối với cuộc đời của
mỗi con người?
* Kết luận: Tuổi dậy thì có tầm quan
trọng đặc biệt đối với cuộc đời của mỗi
con người, vì đây là thời kì cơ thể có

nhiều thay đổi nhất. Cụ thể:
+ Cơ thể phát triển nhanh cả về chiều cao
và cân nặng.
+ Cơ quan sinh dục bắt đầu phát triển,
con gái xuất hiện kinh nguyệt, con trai có
hiện tượng xuất tinh.
+ Biến đổi về tình cảm, suy nghĩ và mối
quan hệ xã hội.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Hs nối tiếp giới thiệu về bức ảnh của
mình hoặc bức ảnh sưu tầm được.
- Hs chú ý cách chơi và luật chơi.
- Hs chơi theo nhóm.
- Hs đọc sgk, trả lời câu hỏi:
- Hs nhận ra tầm quan trọng của tuổi dậy
thì đối với cuộc đời mỗi người.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục tiêu:
- Nắm được ý chính của 4 đoạn văn và chọn một đoạn để hoàn chỉnh theo yêu cầu của bài tập
1.
- Dựa vào dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa đã lập trong tiết trước, viết được một đoạn văn có chi
tiết và hình ảnh hợp lí (BT2).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ viết nội dung chính 4 đoạn văn tả cơn mưa – bài 1.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bổ sung dàn ý bài văn miêu tả - 2 HS đọc
một cơn mưa của 2-3 hs.
- Nhận xét bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.

- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Hướng dẫn hs làm bài tập:
Bài 1:
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- Chú ý yêu cầu của bài: tả quang cảnh
sau cơn mưa.
- Tổ chức cho hs xác định nội dung chính - Hs đọc thầm lại 4 đoạn văn, xác định nội
của mỗi đoạn.
dung chính từng đoạn:
- GV chốt lại, treo bảng phụ.
+ Đoạn 1: Giới thiệu cơn mưa rào - ào ạt
tới rồi tạnh ngay.
+ Đoạn 2: Ánh nắng và các con vật sau
cơn mưa.


+ Đoạn 3: Cây cối sau cơn mưa.
+ Đoạn 4: Đường phố và con người sau
cơn mưa.
- Yêu cầu hs chọn hoàn chỉnh 1, 2 đoạn - Hs chọn 1-2 đoạn văn để hoàn chỉnh.
bằng cách viết thêm vào những chỗ
chấm.
- Hs nối tiếp đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét.
- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
Bài 2:
- Dựa vào hiểu biết về đoạn văn trong bài
văn tả cơn mưa của bạn hs, các em sẽ tập
chuyển một phần trong dàn ý bài văn tả
cơn mưa (đã lập tiết trước) thành một

đoạn văn miêu tả chân thực, tự nhiên.
- Hs viết bài.
- Tổ chức cho hs viết bài.
- Hs nối tiếp đọc đoạn viết.
GV nhận xét
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I. Mục tiêu:
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ
(BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn miêu tả sự vật có sử
dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:

1/- GV: Bút dạ, 2-3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung bài 1.
chuyện.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
+ Thế nào là từ đồng nghĩa? Có mấy loại
từ đồng nghĩa?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp - Hs nêu yêu cầu của bài.
với mỗi chỗ trống dưới đây.
- Hướng dẫn HS quan sát tranh minh - Hs quan sát tranh minh hoạ.
hoạ.
- Hs làm bài vào vở, 2-3 hs làm bài vào
- Yêu cầu hs làm bài.
phiếu.
- Thứ tự các từ điền: đeo – xách – vác –
- Nhận xét, chữa bài.

khiêng – kẹp .
- Hs đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.


Bài 2:
- Giải nghĩa từ cội.

- 1 Hs nêu yêu cầu của bài.
- 1 Hs đọc các câu tục ngữ.
- Tổ chức cho hs trao đổi tìm câu trả lời. - Hs trao đổi theo nhóm 4.
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
+ Ý chung cho cả ba câu tục ngữ là: Gắn
bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
Bài 3:
- Hs nêu yêu cầu.
- Gợi ý hs chọn khổ thơ.
- Hs chọn khổ thơ trong bài Sắc màu em
- Lưu ý: sử dụng từ đồng nghĩa, viết về yêu
màu sắc của những sự vật trong bài thơ - 1-2 HS khá nói 1 vài câu làm mẫu.
và không có trong bài thơ.
- Hs viết đoạn văn.
- Hs nối tiếp đọc bài viết.
- Nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần
xây dựng quê hương
I. Mục tiêu:
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh
hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Tranh ảnh minh hoạ những việc làm tốt thể hiện ý thức xây dựng quê hương, đất nước.
Bảng lớp viết đề bài; viết vắt tắt Gợi ý 3.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:

- Yêu cầu HS kể lại câu chuyện đã nghe - 2 Hs kể chuyện.
hoặc đã đọc về các anh hùng, danh nhân
của nước ta.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Hướng dẫn tìm hiểu yêu cầu của đề:
Đề bài: Kể một việc làm tốt góp phần xây - 2 Hs đọc đề bài.
dựng quê hương.
- Hs chú ý yêu cầu của đề bài.
- Lưu ý: Câu chuyện em kể phải là
những chuyện em tận mắt chứng kiến


×