Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình TUẦN 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (208.86 KB, 38 trang )

Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Một chuyên gia máy xúc
I. Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm được bài văn, thể hiện được cảm xúc về tình bạn, tình hữu nghị của người kể
chuyện với chuyên gia nước bạn.
- Hiểu nội dung bài: Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn với công nhân Việt Nam. (Trả lời
được các câu hỏi 1, 2, 3).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến các hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ: Bài ca - 2 HS đọc và nêu nội dung bài.
về trái đất và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học
- Lắng nghe.


- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) , Luyện đọc và tìm hiểu bài
a, Luyện đọc
- 1 Hs đọc toàn bài.
- Hs chia đoạn.
- Gv hướng dẫn đọc.
- Lớp đọc tiếp nối theo đoạn kết hợp giải
nghĩa một số từ khó trong bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gv: đọc mẫu.
- 1 HS đọc toàn bài
b, Tìm hiểu bài
+ Anh Thuỷ gặp anh A- lếch- xây ở đâu?
+ Hai người gặp nhau ở một công trường
xây dựng.
+ Dáng vẻ A- lếch- xây có gì đặc biệt khiến + Vóc người cao lớn; mái tóc vàng ửng lên
anh thuỷ chú ý?
như một mảng nắng; thân hình chắc khoẻ
trong bộ quần ào xanh công nhân; khuôn
mặt to, chất phác.
+ Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng + Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng
nghiệp diễn ra như thế nào?
nghiệp rất cởi mở và thân mật, họ nhìn nhau
bằng ánh mắt đầy thân thiện, họ nắm tay
nhau bằng bàn tay đầy dầu mỡ.
+ Chi tiết nào trong bài khiến em nhớ nhất? - HS nối tiếp nhau phát biểu:
Vì sao?
+ Em nhớ nhất đoạn miêu tả ngoai hình A-



+ Nội dung bài nói nên điều gì?
c, Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn 3.
- Nhận xét- sửa sai.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

lếch- xây, em thấy đoạn văn đó tả rất đúng
về một người nước ngoài./ Chi tiết tả cuộc
gặp giữa anh Thuỷ và anh A- lếch- xây. Họ
rất hiểu nhau về công việc. Họ nói chuyện
rất cởi mở, thân thiện.
+ Tình hữu nghị của chuyên gia nước bạn
với công nhân Việt Nam.
- 3HS đọc tiếp nối bài và nêu cách đọc đúng.
- 1, 2 HS đọc cá nhân trước lớp.
- HS luyện đọc theo nhóm đôi và thi đọc
diễn cảm trước lớp.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Đạo đức
Có chí thì nên
I. Mục tiêu:
- HS biết được một số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.
- HS biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống
để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Kĩ năng đặt mục tiêu vượt khó khăn vươn lên trong cuộc sống và trong học tập.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm; làm việc cá nhân;trình bày 1 phút.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao lại phải có trách nhiệm về việc làm
của mình?
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động
HĐ 1: Tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt
khó của Trần Bảo Đồng
- Yêu cầu HS đọc thông tin trang 9- sgk
+ Trần Bảo Đồng đã gặp những khó khăn gì

trong cuộc sống và trong học tập?

+ Trần Bảo Đồng đã vượt qua khó khăn để
vươn lên như thế nào?

+ Em học được điều gì từ tấm gương của anh
Trần Bảo Đồng?
* Kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS nêu.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- 1 HS đọc, lớp nghe.
+ Cuộc sống của gia đình Trần Bảo Đồng
rất khó khăn, anh em đông, nhà nghèo, mẹ
lại hay đau ốm. Vì thế ngoài giờ học Bảo
Đồng phải giúp mẹ bán bánh mì.
+ Trần Bảo Đồng đã biết sử dụng thời gian
một cách hợp lí, có phương pháp học tập tốt
vì thế suốt 12 năm học Đồng luôn đạt HS
giỏi. Năm 2005, Đồng thi vào trường Đại
học Khoa học tự nhiên thành phố Hồ Chí
Minh và đỗ thủ khoa.
- Học sinh trả lời
- Học sinh đọc phần ghi nhớ SGK



thấy: Dù gặp phải hoàn cảnh khó khăn, nhưng
nếu có quyết tâm cao và biết sắp sếp thời gian
hợp lí thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp
được gia đình.
HĐ 2: Xứ lý tình huống
- Chia lớp thành các nhóm nhỏ và giao cho
mỗi nhóm thảo luận một tình huống.
Tình huống 1:
- Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ cướp
đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi
lại được. Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ
như thế nào?
Tình huống 2:
Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ quấn
trôi hết nhà cửa, đồ đạc. Theo em
trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để
tiếp tục đi học ?
HĐ 3: Làm bài tập 1- 2 sgk.
Bài tập 1:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm.
Bài tập 2:
- GV lần lượt nêu từng trường hợp, HS giơ
thẻ mầu để biểu hiện sự đánh giá của mình.
+ Trước những khó khăn của bạn bè, chúng
ta nên làm gì?
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.

- Hai học sinh ngồi cạnh nhau trao
đổi từng trường hợp của bài tập 1

- HS làm cá nhân.
+ Chúng ta nên giúp đỡ bạn, động viên bạn
vượt qua khó khăn.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Hoà bình
I. Mục tiêu:
- HS hiểu được nghĩa của từ hoà bình (BT1); tìm được từ đồng nghĩa với từ hoà bình (BT2).
- Viết được một đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình của một miền quê hoặc thành phố (BT3)
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: cả lớp, nhóm đôi, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng lớp viết nội dung bài tập.

2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 3 HS lên bảng đặt câu với một cặp
từ trái nghĩa mà em biết?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
+ Tại sao em lại chọn ý b mà không phải ý a,
c?
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Yêu cầu HS tự làm bài tập.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS lên bảng đặt câu.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm vào phiếu bài tập và lên bảng trình
bày.
+ Vì trạng thái bình thản là thư thái, thoải
mái không biểu lộ bối rối. Đây là cử chỉ
mang tính tinh thần của con người.
- 1HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm việc theo cặp.
Bình yên- hoà bình.
Thanh bình- thái bình.
Thanh bình- hoà bình.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 HS làm vào giấy khổ to, lớp làm vào vở.
VD: Quê tôi nằm bên con sông chảy hiền
hoà. Chiều chiều, đi học về chúng tôi ra bờ
sông thả diều. Cánh đồng lúa rộng mênh
mông, xanh mượt. Đàn cò trắng rặp rờn bay
lượn. Bên bờ sông, đàn trâu thủng thẳng
gặm cỏ. Nằm trên bờ sông mượt mà cỏ xanh
thật dễ chịu. Tôi ngước nhìn những con diều
giấy đủ màu sắc, đủ hình dáng và thầm nghĩ


- Nhận xét- sửa chữa
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học


có phải cánh diều đang mang những ước mơ
của chúng tôi bay lên cao mãi, cao mãi.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Phan Bội Châu và phong trào Đông du
I. Mục tiêu:
- HS biết Phan Bội Châu là một trong những nhà yêu nước tiêu biểu đầu thế kỉ XX (Giới thiệu
đôi nét về cuộc đời, hoạt động của Phan Bội Châu):
+ Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ An. Phan
Bội Châu lớn lên khi đất nước bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm con đường giải
phóng dân tộc.
+ Từ năm 1905- 1908, ông vận động thanh niên Việt Nam sang Nhật học để về đánh Pháp cứu
nước. Đây là phong trào Đông du.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu học tập cho HS
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ:
+ Từ khi thực dân Pháp xâm lược, nước ta đã
có những thay đổi nào về kinh tế và xã hội? Tại
sao?
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Các hoạt động
HĐ 1: Tiểu sử Phan Bội Châu (Làm việc theo
nhóm đôi)
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu
cầu:
+ Cả nhóm cùng thảo luận, chọn lọc thông tin
để viết thành tiểu sử về Phan Bội Châu.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận:

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS trình bày.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Các thành viên trong nhóm thảo luận để
lựa chọn thông tin và ghi vào phiếu học tập
của nhóm mình.
Phan Bội Châu sinh năm 1867 trong một

gia đình nhà nho nghèo thuộc tỉnh Nghệ
An. Phan Bội Châu lớn lên khi đất nước
bị thực dân Pháp đô hộ, ông day dứt lo tìm
con đường giải phóng dân tộc.

HĐ 2: Phong trào Đông du (HĐ nhóm 4)
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm:
+ Phong trào Đông du diễn ra vào thời gian - Đại diện nhóm trình bày.
nào? Ai là người lãnh đạo? Mục đích của
phong trào là gì?
- HS hoạt động nhóm
+ Phong trào Đông du được khởi xướng từ


năm 1905, do Phan Bội Châu lãnh đạo. Mục
đích của phong trào này là đào tạo những
người yêu nước có kiến thức về khoa học kĩ
thuật được học ở nước Nhật tiên tiến, sau đó
đưa họ về nước để hoạt động cứu nước.
+ Kết quả của phong trào Đông du và ý nghĩa
của phong trào này là gì?

+ Phong trào Đông du phát triển làm cho
thực dân Pháp hết sức lo ngại, năm 1908
thực dân Pháp câu kết với Nhật chống phá
phong trào Đông du. Ít lâu sau chính phủ
Nhật ra lệnh trục xuất những người yêu
nước Việt Nam và Phan Bội Châu ra khỏi
Nhật Bản. Phong trào Đông du tan rã. Tuy
thất bại nhưng phong trào Đông du đã đào

tạo được nhiều nhân tài cho đất nước, đồng
thời cổ vũ lòng yêu nước của nhân dân ta.
+ Vì họ có lòng yêu nước nên quyết tâm học
tập để cứu nước.
+ Vì thực dân Pháp cấu kết với Nhật chống
phá phong trào Đông Du.

- GV tổ chức cho HS trình bày.
- Nhận xét- bổ sung.
+ Tại sao trong điều kiện khó khăn, thiếu thốn,
nhóm thanh niên Việt nam vẫn hăng say học
tập?
+ Tại sao chính phủ Nhật trục xuất Phan Bội
Châu và những người du học?
- GV giảng: Phong trào Đông du thất bại là vì
thực dân Pháp cấu kết với Nhật, đồng ý cho
Nhật vào buôn bán ở Việt Nam, còn Nhật thì
cam kết không để cho các nhà yêu nước Việt
Nam trú ngụ và hoạt động trên đất Nhật. Sự
thất bại của phong trào Đông du cho thấy đã là
đế quốc thì không phân biệt màu da, chúng sẵn
sàng cấu kết với nhau để áp bức dân tộc ta.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học


 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kĩ thuật
Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
I. Mục tiêu:
- HS biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường
trong gia đình.
- Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Một số dụng cụ nấu ănthường dùng trong gia đình.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thêu dấu nhân.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- 2 HS nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Các hoạt động
HĐ 1: Xác định dụng cụ đun nấu, ăn uống
thông thường trong gia đình.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm đôi.
- Gv và cả lớp nhận xét và nhắc lại tên các - HS các nhóm ghi tên dụng cụ nấu ăn và ăn
dụng cụ đun nấu, ăn uống.
uống vào trong phiếu và trình bày.
HĐ 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo
quản một số dụng cụ.
- Nêu nhiệm vụ thảo luận nhóm: Trình bày - Hs thảo luận nhóm 4.
đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản các dụng
cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình.
+ Nhóm 1: Nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo
quản các loại bếp đun.
+ Nhóm 2: Nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo
quản các loại dụng cụ nấu.
+ Nhóm 3: Nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo
quản các loại dụng cụ dụng để bày thức ăn và
ăn uống.
+ Nhóm 4: Nêu đặc điểm, cách sử dụng, bảo
quản các loại dụng cụ cắt, thái thực phẩm.
+ Nhóm 5, 6: Nêu đặc điểm, cách sử dụng,
bảo quản các loại dụng cụ khác dùng khi nấu
ăn.



- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm thảo luận
tốt.
HĐ 3: Đánh giá kết quả học tập.
+ Em hãy nêu cách sử dụng loại bếp đun có ở
gia đình em?
+ Em hãy kể tên và nêu tác dụng của một số
dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình?
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- HS trả lời.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Ê-mi-li, con…
I. Mục tiêu:
- HS đọc đúng tên nước ngoài trong bài; đọc diễn cảm được bài thơ.

- Hiểu ý nghĩa bài thơ: Ca ngợi hành đọng dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối
cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1; 2; 3; 4; thuộc một khổ thơ
trong bài).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi những câu thơ hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2 HS đọc tiếp nối nhau bài: Một - 4 HS đọc
chuyên gia máy xúc và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Luyện đọc và tìm hiểubài
- Lắng nghe.
a, Luyện đọc
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- 1 Hs đọc bài.
- Hs chia đoạn.

- 12 Hs đọc bài.
- Hs luyện đọc cá nhân.
- Yêu cầu HS luyện các tên riêng nước
ngoài.
- Cả lớp đọc đồng thanh, sau đó đọc cả nhân.
- Hs luyện đọc theo cặp.
- HS đọc theo thứ tự.
- Gọi HS đọc phần chú giải.

- HS đọc phần xuất xứ.
1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.

- GV đọc mẫu.
b, Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm, tìm hiểu nội dung - HS đọc thầm, trao đổi theo cặp.
chính của từng đoạn.
- Vì sao Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh - Chú Mo- ri- xơn lên án cuộc chiến tranh
xâm lược của đế quốc Mĩ?
xâm lược của đế quốc Mĩ vì đó là cuộc chiến
tranh phi nghĩa.
- Chú Mo- ri- xơn nói với con điều gì khi từ - Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về
biệt?
được nữa. Chú dặn bé Ê- mi- li, khi mẹ đến
hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: Cha đi


vui, xin mẹ đừng buồn.
- Vì sao chú lại dặn con nói với mẹ: Cha đi - Chú muốn động viên vợ con bớt đau khổ về
vui, xin mẹ đừng buồn! ?
sự ra đi của chú! Chú ra đi thanh thản, tự

nguyện, vì lí tưởng cao đẹp.
- Bạn có suy nghĩ gì về hành động của chú - HS tự phát biểu.
Mo- ri- xơn?
- Bài thơ muốn nói lên điều gì?
- Bài thơ ca ngợi hành động dũng cảm của chú
Mo- ri- xơn, dám tợ thiêu để phản đối cuộc
chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam.
c, Đọc diễn cảm và học thuộc lòng.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài, mỗi HS đọc một
- Gọi 4 HS lên bảng đọc tiếp nối từng khổ khổ thơ, cản lớp theo dõi sau đó nêu giọng
thơ
đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm khổ thơ 3- 4, hai khổ thơ 3- 4.
sau đó yêu cầu HS đọc thuộc lòng và diễn
cảm hai khổ thơ.
- HS thi đọc hai khổ thơ 3- 4.
- GV tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng và
diễn cảm 2 khổ thơ trên.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................



Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục tiêu:
- Hs biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng (BT2) để trình bày kết quả
điểm học tập trong tháng của từng thành viên và của cả tổ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 1 HS đọc một đoạn văn
miêu tả một buổi trong ngày đã viết
từ tiết trước.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu bài học

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- HS trình bày bài trước.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Hướng dẫn HS luyện tập
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.

- Nhận xét kết quả thống kêvà cách
trình bày của từng bạn HS.

- Em có nhận xét gì về kết quả học
tập của mình?
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập
- Yêu cầu HS tự làm bài tập vào vở.

- HS đọc thành tiếng trước lớp.
2 HS làm trên bảng, dưới lớp làm vào
vở. HS chỉ cần viết theo hàng ngang.
VD: Điểm trong tháng của 1 bạn trong
lớp là:
a. Điểm dưới 5: 0
b. Điểm từ 5 đến 6: 2
c.Điểm từ 7 đến 8: 6đ
d. Điểm từ 9 đến 10: 7

1 HS đọc thành tiếng trước lớp .

2 HS làm vào giấy khổ to, HS cả lớp
kẻ bảng làm vào vở.
- Từng HS đọc bảng thống kekết quả


- GV nhận xét, bổ xung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

học tập của mình để tổ trưởng hoặc thư
kí điền nhanh vào bảng.
- Đại diện tổ trình bày bảng thống kê.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Thực hành:
Nói “không!” với các chất gây nghiện
I. Mục tiêu
- HS nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.

II. Đồ dùng dạy học
- HS sưu tầm tranh, ảnh, sách báo về tác hại của các chất gây nghiện.
- Hình minh hoạ trong sgk.
- Phiêu bài tập ghi các câu hỏi tình huống.
III.Các hoạt động dạy học
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

- Báo cáo sĩ số
- hát vui

2. Kiểm tra bài cũ
- Để giữ vệ sinh cơ thể ở tuổi dậy thì , em
nên làm gì?
- Nhận xét- bổ sung.
3. Bài mới
a) , Giới thiệu bài:
b), Các hoạt động
HĐ 1: Trình bày các thông tin sưu tầm.
- Em hãy chia sẻ với mọi người các thông
tin về tác hại của các chất gây nghiện mà
em sưu tầm được.
- Nhận xét, khen ngợi những HS đã chuẩn
bị tốt bài.
* Rượu, bia, thuốc lá, ma tuý, không chỉ có
hại cho bản thân, gia đình, họ hàng mà còn
ảnh hưởng đến mọi người xung quanh, đến
trật tự xã hội.
HĐ 2: Tác hại của các chất gây nghiện .
- Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.

- Kẻ bảng và hoàn bảng về tác hại của
thuốc lá, rượu, bia, ma tuý.

- HS trả lời.

5- 7 HS tiếp nối nhau đứng dậy giới thiệu
thông tin mình đã sưu tầm được .

- HS hoạt động theo nhóm.
- Các nhóm lên trình bày.

Tác hại của thuốc lá
Đối với người sử dụng
Đối với người xung quanh
- Mắc bệnh ung thư phổi, các bệnh về - Hít phải khói thuốc lá cũng dẫn đến các bệnh
đường hô hấp, tim mạch…..
như người hút thuốc lá.
- Hơi thở hôi, răng vàng, da xỉn, môi thâm. - Trẻ em bắt chiếc và dễ trở thành nghiện
- Mất thời gian, tốn tiền.
thuốc lá.
Tác hại của rượu, bia.
Đối với người sử dụng
Đối với người xung quanh
- Dễ mắc bệnh: viêm và chảy máu thực - Dễ bị gây lộn
quản, dạ dầy, ruột, viêm gan, ung thơ gan, - Dễ mắc tai nạn giao thôngkhi va chạm với


rối loạn tim mạch,ung thư lưỡi,miệng, người say rượu.
họng.
- Tốn tiền.

- Suy giảm trí nhớ.
- mất thời gian, tốn tiền.
- người say rượu thường hay bê tha, quần
áo xộc xệch, đi lại loạng choạng,ói mửa,
dễ bị tai nạn, không làm chủ được bản
thân.
Tác hại của ma tuý
Đối với người sử dụng
Đối với người xung quanh
- Sử dụng ma tuý dễ mắc nghiện khó cai.
- Tốn tiền, kinh tế gia đình suy sụp.
- Sức khoẻ giảm sút.
- Con cái, người thân không được chăm sóc.
- Thân thể gầy guộc, mất khả năng lao
động.
- Tội phạm gia tăng.
- Tốn tiền, mất thời gian.
- Trật tự xã hội bị ảnh hưởng.
- Không làm chủ được bản thân: dễ ăn - Luôn sống trong lo âu sợ hãi.
cướp, giết người.
- Chích quá liều sẽ bị chết.
- Nguy cơ lây HIV cao.
- Mất tư cách, bị mọi người khinh thường.
- Yêu cầu HS đọc lại các thông tin
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng phần.
trong sgk
4. Củng cố, dặn dò
- Chuẩn bị bài sau.
- Học bài ở nhà.
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................

..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Từ đồng âm
I. Mục tiêu:
- HS hiểu thế nào là từ đồng âm (ND ghi nhớ)
- Biết phân biệt nghĩa của từ đồng âm (BT1, mục III); đặt được câu để phân biệt các từ đồng
âm (2 tròn số 3 từ ở bài tập 2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui
và các câu đố.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt động có tên gióng nhau.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bài văn tả cảnh làng quê
thanh bình ở nông thôn hay thành phố.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
b) Phần nhận xét
* Bài 1,2: - GV viết bảng:

+ Ông ngồi câu cá.
+ Đoạn văn này có 5 câu.
- Hỏi:
+ Em có nhận xét gì về hai câu văn trên?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS đứng tại chỗ trình bày miệng.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS tiếp nối nhau đọc câu văn.
-HS tiếp nối nhau nêu ý kiến.

- Hai câu văn trên đều là hai câu kể. Mỗi câu
có một từ câu nhưng nghĩa của
+ Nghĩa của từ câu trong từng câu là gì? chúng khác nhau.
em hãy chọn lời giải thích đúng ở bài 2?
- Từ câu trong ông ngồi câu cá là bắt cá, tôm
bằng móc sắt nhỏ buộc vào đầu sợi dây.
- Từ câu trong đoạn văn này có 5 câu là đơn
vị của lời nói diễn đạt một ý trọn vẹn, trên
văn bản được mở đầu bằng một chữ cái viết
hoa và kết thúc bằng một dấu ngắt câu.
- Hai từ câu có phát âm giống nhau
+ Hãy nêu nhận xét của em về nghĩa và nhưng có nghĩa khác nhau.
cách phát âm các từ câu trên?
* Kết luận: Những từ phát âm hoàn toàn
giống nhau song có nghĩa khác nhau được

gọi là từ đồng âm.


c) Ghi nhớ
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về từ đồng âm.
- Nhận xét
d) Luyện tập
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm .
- Nhận xét
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập và mẫu.
- Yêu cầu HS làm bài tập

- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Hỏi:
+ Vì sao Nam tưởng ba mình chuyển sang
làm việc ở ngân hàng?
- Nhận xét-sửa sai.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học


- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng,
HS cả lớp đọc thầm để thuộc ngay tại
lớp.
- 3 HS lấy ví dụ về từ đồng âm.

- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi với nhau.
- Ba tuổi: ba là số tiếp theo số 2 trong dẫy số
tự nhiên.
- HS đọc thành tiếng .
- 3 HS lên bảng lớp làm
*- Bố em mua một bộ bàn ghế rất đẹp.
- Họ đang bàn về việc sửa đường.
*- Nhà cửa ở đây được xây dựng như ô bàn
cờ.
- Lá cờ đỏ sao vàng phất phới tung bay.
*- Yêu nước là thi đua.
- Bạn Lan đang đi lấy nước.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc mẩu chuyện cho cả
lớp cùng nghe.
- Vì Nam nhầm lẫn nghĩa hai từ đồng âmlà
tiền tiêu.
+ Tiền tiêu: tiêu là tiền để chi tiêu.
+ Tiền tiêu: tiêu là vị trí quan trọng nơi có bố
trí canh gác .
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................



Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả ( Nghe – viết )
Một chuyên gia máy xúc
I. Mục tiêu:
- HS viết đúng bài chính tả, biết trình bày đúng đoạn văn.
- Tìm được các tiếng có chứa uô, ua trong bài văn và nắm được đánh dấu thanh: trong các tiếng
có uô, ua (BT2); tìm được tiếng thích hợp có chứa uô hoặc ua để điền vào 2 trong số 3 câu
thành ngữ ở BT3.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Giấy tô ki- bút dạ.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng đọc cho 1 HS viết bảng - HS đọc từ viết cấu tạo vần các tiếng được
lớp, HS cả lớp viết vào vở các tiếng tiến, đọc.
biển, bìa, mía theo mô hình cấu tạo vần.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
b) Hướng dẫn HS viết chính tả.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
*. Trao đổi về nội dung đoạn văn.
Gọi HS đọc đoạn văn cần viết.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước
lớp.
Hỏi
+ Dáng vẻ của người ngoại quốc này có gì - Anh cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như
đặc biệt?
một mảng nắng. Anh mặc bộ quần áo màu
xanh công nhân, thân hình chắc và khoẻ,
khuôn mặt to chất phát, …tất cả gợi lên những
nét giản dị, thân mật.
*, Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- HS tìm và nêu các từ: khung cửa, buồng
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm máy, ngoại quốc, tham quan, công trường,
được
khoẻ, chất phát, giản dị,…
c, Viết chính tả
GV đọc cho HS viết bài.
GV đọc cho HS soát lỗi.

HS viết bài.



* Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
2 HS tiếp nối đọc thành tiếng trước lớp.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của bài
tập.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm
- Yêu cầu HS tự làm.
vào vở.
- Nêu ý kiến bạn làm đúng, sai.
- Gọi HS nhận xét tiếng bạn tìm trên bảng.
+ Các tiếng chứa uô: cuốc, cuộc, buôn, muộn.
+ Các tiếng chứa ua: của, múa.
- Trong các tiếng chứa ua: dấu thanh đặt ở chữ
- GV hỏi: Em có nhận xét gì về cách ghi cái đầu của âm chính, ua là chữ u.
dấu thanh trong mỗi tiếng em vừa tìm - Trong các tiếng chứa uô: dấu thanh đặt ở
được?
chữ cái thứ 2 của âm chính, uô là chữ ô.
- Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
Bài 3.
- HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài tập theo cặp.
1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
Tìm tiếng còn thiếu trong câu thành ngữ và 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận cùng
giải thích nghĩa của thành ngữ đó.
làm bài tập.
Gọi HS phát biểu ý kiến.
- Tiếp nối nhau phát biểu. Mỗi HS chỉ hoàn
thành 1 câu tục ngữ:
+ Muôn người như 1: mọi người đoàn kết 1

lòng.
+ Chậm như rùa: quá chậm chạp.
+ Ngang như cua: tính tình gàn dở, khó nói
Nhận xét câu trả lời của HS
chuyện, khó thống nhất ý kiên.
4. Củng cố - dặn dò:
+ Cày sâu cuốc bẫm: chăm chỉ làm việc trên
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
đồng ruộng.
- Nhận xét
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Thực hành:
Nói “không!” với các chất gây nghiện
GD kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- HS nêu được một số tác hại của ma tuý, thuốc lá, rượu bia.
- Từ chối sử dụng rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng phân tích và xử lí thông tin một cách hệ thống
- Kĩ năng tổng hợp, tư duy hệ thống thông tin về tác hại của chất gây nghiện

- Kĩ năng tìm kiếm sự giúp đỡ khi rơi vào tình huống bị đe dọa
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Lập hồ sơ tư duy; hỏi chuyên gia; đóng vai; viết tích cực
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Hình minh hoạ sgk
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu tác hại của thuốc lá, rượu, bia, ma - 2 HS nêu
tuý?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
HĐ 3: Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi
kéo, rủ rê, sử dụng chất gây nghiện.
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ sgk - HS cùng quan sát hình minh hoạ và nêu:
và hỏi: hình minh hoạ các tình huống gì?
hình vẽ các tình huống các bạn HS bị lôi kéo
- GV chia HS thành 3 nhóm yêu cầu mỗi sử dụng các chất gây nghiện

HS cùng thảo luận tìm ra cách từ chối cho - HS làm việc theo nhóm để xây dựng và đóng
mỗi tình huống trên, sau đó xây dựng thành kịch theo hướng dẫn của GV.
một đoạn kịch để đóng vai và biểu diễn
trước lớp.
HĐ 4: Trò chơi hái hoa dân chủ
- GV viết các câu hỏi về tác hại của rượu,
bia, thuốc lá, ma tuý vào từng mảnh giấy
cài lên cây.
+ Chia lớp theo tổ.
+ Mỗi tổ cử 1 đại diện làm ban giám khảo.
+ Lần lượt từng thành viên của tổ bốc thăm
các câu hỏi, có sự hội ý, sau đó trả lời.


- Mỗi câu trả lời đúng được cộng 4 điểm,
sai trừ 2 điểm.
Gợi ý các câu hỏi:
1, Người nghiện thuôc lá có nguy cơ mắc - HS tham gia trò chơi.
những bệnh ung thư nào?
2, Hút thuốc lá có ảnh hưởng đến những
người xung quanh như thế nào?
3, Hãy lấy ví dụ về việc tiêu tốn tiền vào
việc hút thuốc lá…
HĐ 5: Trò chơi chiếc ghế nguy hiểm.
Hỏi: Nghe tên trò chơi em hình dung ra
- Đây là 1 chiếc ghế rất nguy hiểm, đụng vào
điều gì?
sẽ bị chết.
- Quan sát và lắng nghe, GV hướng dẫn.
- Cử 5 HS đứng quan sát, ghi lại những gì

5 HS đứng quan sát, HS trả lời xếp hàng đi từ
em thấy.
hành lang vào trong lớp vào chỗ ngồi của
mình.
- GV yêu cầu HS đọc kết quả quan sát.
- HS nói những gì mình quan sát thấy.
- Nhận xét, kết luận.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Trả bài văn tả cảnh
I. Mục tiêu:
- HS biết rút kinh nghiệm khi viết bài văn tả cảnh (về ý, bố cục, dùng từ, đặt câu,...); nhận biết
được lỗi trong bài văn và tự sửa được lỗi.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt.
chuyện.

2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc lại bảng thống kê kết quả - 2 HS đọc.
học tập đã làm tiết trước.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Nhận xét chung bài làm của HS
* Ưu điểm: nhìn chung các em biết xác
định đúng đề bài (Tả một cảnh), kiểu bài - HS nghe.
(miêu tả), nhiều bài có bố cục chặt chẽ, diễn
ý rõ ràng, có sự sáng tạo, trình bày từng
đoạn rõ ràng. Một số bài viết tốt: Nùng
Huyền, Ánh Tuyết, Diệu Linh.
* Tồn tại: Một số bài chưa đủ 3 phần, giữa
các phần thiếu sự liên kết, nhiều bài viết
còn sai chính tả, trình bày ẩu. Nhiều em còn
viết sơ sài, câu văn còn lủng củng.

- Gv thông báo điểm số.
- Gv trả bài cho từng cho từng hs.
2.3, Hướng dẫn chữa lỗi:
- Hs đọc lời nhận xét của Gv, đọc những chỗ
cô chỉ lỗi.
- Hs viết lỗi và sửa lỗi vào VBT theo từng
loại lỗi.
- Hs đổi bài cho bạn bên cạnh soát lỗi.
- Gv theo dõi, kiểm tra.
2.4, Học tập đoạn văn, bài văn hay:
- Gv đọc đoạn văn, bài văn hay của h/s - Hs trao đổi, thảo luận dưới sự hướng dẫn
trong lớp hoặc sưu tầm cho h/s nghe.
của Gv, rút kinh nghiệm cho mình.


4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

 Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ……….. ngày ………tháng …….năm 201….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Địa lí
Vùng biển nước ta
GDMTBĐ- Toàn phần
GDBĐKH – Bộ phận
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số đặc điểm và vai trò của vùng biển nước ta:
+ Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông.
+ Ở vùng biển Việt Nam, nước không bao giờ đóng băng.
+ Biển có vai trò điều hoà khí hậu, là đường giao thông quan trọng và cung cấp nguồn tài
nguyên to lớn.
- Chỉ được một số điểm du lịch, nghỉ mát ven biển nổi tiếng: Hạ Long, Nha Trang, Vũng
Tàu,... trên bản đồ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Dự kiến hình thức tổ chức dạy học: Cả lớp, nhóm, cá nhân.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, bản đồ hành chính Việt Nam.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Sông ngòi của nước ta có đặc điểm gì?
+ Vai trò của sông ngòi?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học

Hoạt động của học sinh

- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS nên bảng trình bày.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

b) Các hoạt động
a, Vùng biển nước ta
- GV cho HS quan sát lược đồ trong sgk.
+ Biển đông bao bọc phần đất liền của nước
ta ở những phía nào?
- HS quan sát lược đồ.
- GV yêu cầu HS chỉ vùng biển của nước ta + Biển Đông bao bọc phía đông, phía nam
trên bản đồ.
và tây nam phần đất liền của nước ta.
- 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ vào lược đồ
trong sgk cho nhau xem, khi HS này chỉ HS
kia phải quan sát, nhận xét được bạn chỉ
đúng hay sai, nếu sai thì sửa lại cho bạn.
- GV kết luận: Vùng biển nước ta là một - 2 HS lần lượt nên chỉ bản đồ, cả lớp cùng
bộ phận của Biển Đông.
theo dõi.
b, Đặc điểm của vùng biển nước ta
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau cùng đọc
mục 2 trong sgk:


×