Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình TUẦN 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (212.6 KB, 36 trang )

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Cái gì quý nhất
I. Mục tiêu:
- Hs đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người dẫn chuyện với lời nhân vật.
- Hiểu vấn đề tranh luận và ý nghĩa được khẳng định qua tranh luận: Người lao động là đáng
quý nhất. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3).
* Mục tiêu riêng: HSHN đọc tương đối lưu loát bài văn. Hiểu: người lao động là quý nhất.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài thơ và nêu nội dung
chính bài thơ Trước cổng trời.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc:
- Hs chia đoạn:
Đoạn 1: Một hôm, trên đường đi học về…


sống được không.
Đoạn 2: Quý và Nam…thầy giáo phân giải.
Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- GV sửa phát âm cho HS kết hợp giải
nghĩa một số từ khó trong bài.
- GV đọc mẫu.
c) Tìm hiểu bài:
+ Theo Hùng, Quý, Nam cái gì quý nhất
trên đời?
Hùng cho rằng lúa, gạo quý nhất. Quý cho
rằng vàng, bạc quý nhất. Nam cho rầng thì
giờ quý nhất.
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ như thế nào để bảo vệ
ý kiến của mình?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS lên đọc thuộc lòng bài và nêu nội
dung bài.

- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 1 HS đọc bài.
1 Hs chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp theo đoạn (2 – 3lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 Hs đọc lại toàn bài.
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời

- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời


Hùng cho rằng lúa gạo quý nhất vì con
người không thể sống được mà không ăn.
Quý cho rằng vàng là quý nhất vì mọi
người thường nói quý như vàng, có vàng là
có tiền, có tiền sẽ mua được lúa gạo.
Nam cho rằng thì giờ là quý nhất vì người
ta nói thì giờ quý hơn vàng bạc, có thì giờ
mới làm ra được lúa gạo,vàng bạc.
+ Vì sao thầy giáo cho rằng người lao động
mới là quý nhất?
Vì không có người lao động thì không có
lúa gạo, vàng bạc và thì giờ cũng trôi qua
một cách vô vị.
d) Luyện đọc diễn cảm:
- Y/c HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét chung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét


- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét

- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét
- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- 3 HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm, HS cả
lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Đất Cà Mau
GDMTBĐ – Mức độ: Liên hệ
I. Mục tiêu:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ ngữ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Đọc trôi chảy được bài, ngắt nghỉ hơi đúng giữa các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng
ở các từ gợi tả, gợi cảm làm nổi bật sự khắc nghiệt của thiên nhiên ở Cà Mau và tính cách
kiên cường của người Cà Mau.
- Đọc diễn cảm bài.
2. Đọc – hiểu:
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: phũ, phập phều, cơn thịnh nộ, hằng hà sa số, sấu...
- Hiểu nội dung bài: Thiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc nên tính cách con người Cà
Mau.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Một số đồ dùng để hoá trang diễn tiểu phẩm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên đọc bài và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc:
- Yêu cầu 1, 2 HS đọc toàn bài
- Hướng dẫn HS chia đoạn

- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- Đọc cả bài một lượt cả lớp lắng nghe.
- 1, 2 HS chia đoạn; cả lớp nhận xét, thống
nhất.
- HS đọc nối tiếp 3 – 4 lượt.
- Cá nhân, cả lớp nhận xét.

- Gọi HS nối tiếp nhau đọc bài
* Lưu ý: GV theo dõi, uốn nắn cách phát
âm, ngắt hơi, nghỉ hơi
c) Tìm hiểu bài:
- Mưa ở Cà Mau có gì khác thường?
- Đọc yêu cầu câu hỏi
Mưa ở Cà Mau là mưa dông rất đột ngột, - Vài học sinh trả lời
rất dữ dội nhưng chóng tạnh.
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét


- Cây cối trên đất Cà Mau mọc ra sao?
Cây cối mọc thành chòm, thành rặng, rễ dài,
cắm sâu vào lòng đất để chống chọi với thời
tiết khắc nghiệt. Cây bình bát, cây bầm
quầy quần thành chòm, thành rặng, được
mọc san sát.

- Người dân Cà Mau có tính cách như thế
nào?
Người dân Cà mau thông minh, giàu nghị
lực, có tinh thần thượng võ, thích kể và
thích nghe những câu chuyện kì lạ về sức
mạnh và trí thông minh của con người.
d) Luyện đọc diễn cảm:
- Y/c HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc
hay.
- Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 3.
- Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- Nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét chung.
* GDMTBĐ: Hiểu thêm về MT sinh thái
vùng biển Cà Mau.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét

- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Vài học sinh trả lời
- Cá nhân cùng cả lớp nhận xét

- 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài.
- 3 HS luyện đọc và thi đọc diễn cảm, HS cả
lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.


- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Chính tả
Nhớ – viết: Tiếng đàn Ba-la-lai-ca trên sông Đà
I. Mục tiêu:
- Nhớ – viết chính xác, đẹp bài thơ Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà.
- Ôn luyện cách viết những từ ngữ có tiếng chứa âm đầu n/l hoặc âm cuối n/ng.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Giấy khổ to kẻ sẵn bảng
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:

- Y/c HS tìm và viết các từ có tiếng chứa
vần uyên, uyết.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS nhớ – viết chính tả
a. Trao đổi về nội dung bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hỏi: Bài thơ cho em biết điều gì?
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.
- Y/c HS luyện đọc và viết các từ trên
- GV hớng dẫn cách trình bày:

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS viết trên bảng lớp. HS dưới lớp viết
vào vở.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc thuộc lòng bài thơ.
- HS nêu.
- HS nêu các từ khó. Ví dụ: Ba-la-lai-ca,
ngẫm nghĩ, tháp khoan, lấp loáng, bỡ ngỡ…

- HS lần lượt trả lời từng câu hỏi để rút ra
cách trình bày bài thơ.

+ Bài thơ có 3 khổ, giữa mỗi khổ thơ để
+ Bài thơ có mấy khổ? Cách trình bày mỗi cách 1 dòng.
khổ thơ ntn?
+ Lùi vào 1 ô, viết chữ đầu mỗi dòng thơ.
+ Trình bày bài thơ ntn?
+ Trong bài thơ những chữ đầu dòng thơ và
tên riêng Nga, Đà phải viết hoa.
+ Trong bài thơ có những chữ nào phải viết
hoa?
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
c. Viết chính tả.
d. Soát lỗi, chấm bài.


2.3, Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2:
a. Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- Y/c HS làm việc trong nhóm, mỗi nhóm 4
HS để hoàn thành bài.
- Gọi nhóm làm xong trước dán phiếu lên
bảng, đọc phiếu. HS các nhóm khác bổ
sung. GV ghi nhanh lên bảng.
- Y/c HS đọc phiếu trên bảng
- Y/c về các từ.
Bài 3:

a. Gọi HS đọc y/c bài tập
- Tổ chức cho HS thi tìm từ tiếp sức
+ Chia lớp thành 2 đội
+ Mỗi HS chỉ được viết 1 từ. HS khác lên
viết.
+ Nhóm nào tìm đợc nhiều từ đúng thì
thắng cuộc.
- Tổng kết cuộc thi.
- Gọi HS đọc lại các từ tìm được.
b. GV tổ chức tương tự như ở phần a.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Trao đổi, tìm từ trong nhóm, viết vào giấy
khổ to.
- 1 nhóm HS báo cáo kết quả, các nhóm
khác bổ sung các từ không trùng lặp.

- 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp viết vào vở.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- Tham gia trò chơi “Thi tìm từ tiếp sức”
dưới sự điều khiển của GV.

- 1 HS đọc thành tiếng. HS cả lớp viết vào
vở.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 2012
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia (GT)
Dành để ôn lại kiến thức bài trước



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên
GDBVMT- Mức độ: Khai thác trực tiếp ND bài
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về thiên nhiên.
- Biết một số từ ngữ thể hiện sự so sánh, nhân hoá bầu trời.
- Viết được đoạn văn tả cảnh đẹp quê hương hoặc nơi em ở
GDBVMT : GV cung cấp cho HS một số hiểu biết về MT thiên nhiên VN và nước ngoài,
từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý gắn bó với MT sống
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình

III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm và đặt câu với từ
đồng âm?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS làm thực hành
Bài 1:
- Y/c HS đọc mẩu chuyện: Bầu trời mùa
thu.
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c bài tập.
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
+ Tìm những từ ngữ tả bầu trời?
+ Tìm những từ ngữ tả sự so sánh?
+ Những từ ngữ thể hiện sự nhân hoá?

- Nhận xét- bổ xung.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số

- Hát vui.
- 3 em lên bảng tìm từ đồng âm và đặt câu
với từ vừa tìm được.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc.
- HS làm việc theo nhóm.
- Rất nóng và cháy lên những tia sáng của
ngọn lửa/ xanh biếc/ cao hơn.
- Xanh như mặt nước mệt mỏi trong ao.
- Mệt mỏi trong ao/ được rửa mặt sau cơn
mưa/ dịu buồn / buồn bã / trầm ngâm nhớ
tiếng hát của bầy chim sơn ca/ ghé sát mặt
đất/ cúi xuống lắng nghe để tìm xem chim
én đang ở trong bụi cây hay nơi nào.


Bài 3:
- Gọi HS đọc y/c bài tập 3.
- Y/c HS tự làm.
- Gọi 2 hs làm vào giấy khổ to dán lên bảng
, đọc đoạn văn .Gv cùng hs sửa chữa để có
một đoạn văn hay.
- Nhận xét- bổ sung những hs viết tốt.
- Gọi hs đứng tại chỗ đọc đoạn văn của
mình . Gv chú ý cách dùng từ , diễn đạt cho
từng hs .
- Cho điểm hs viết đạt yêu cầu.

GDBVMT : GV cung cấp cho HS một số
hiểu biết về MT thiên nhiên VN và nước
ngoài, từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quý
gắn bó với MT sống
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
- HS làm bài tập vào vở.
- 2 Hs làm bài vào giấy khổ to.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Đại từ
I. Mục tiêu:
- Hiểu khái niệm thế nào là đại từ.
- Nhận biết được đại từ trong cách nói hàng ngày, trong văn bản
- Biết sử dụng đại từ thay thế cho danh từ , động từ , tính từ .... bị dùng lặp lại trong một văn

bản ngắn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ,Vấn đáp, Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng tìm và đặt câu với từ
- 3 em lên bảng tìm từ đồng âm và đặt câu
đồng âm?
với từ vừa tìm được.
- Nhận xét
- Vài HS nhận xét.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc lại tên bài
b) Phần nhận xét
Bài 1
- 1 HS đọc y/c và nội dung bài tập 1.

+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
+ Đoạn văn có những nhân vật: Hơ Bia,
cơm và thóc gạo.
+ Các nhân vật làm gì?
+ Cơm và Hơ Bia đối đáp với nhau, thóc
gạo giận Hơ Bia bỏ vào rừng.
+ Những từ nào được in đậm trong đoạn + Những từ: Chị, chúng tôi, ta, các người,
văn trên?
chúng.
+ Những từ đó dùng để làm gì? + Những từ đó dùng để thay thế chi Hơ Bia,
thóc gạo, Cơm.
+ Những từ nào chỉ người nghe?
+ Những từ chỉ người nghe: Chị, các người.
+ Những từ chỉ người hay vật được nhắc
+ Từ nào được chỉ người hay vật được nhắc tới: Chúng.
tới?
* Kết luận:
+ Đại từ xưng hô là từ được người nói dùng
+ Thế nào là đại từ xưng hô?
để tự chỉ mình hay chỉ người khác khi giao
tiếp.
- 1 HS đọc lời của Cơm và chi Hơ Bia.
Bài 2:
+ Cách xưng hô của Cơm rất lịch sự, cách
+ Theo em cách xưng hô của mỗi nhân vật xưng hô của Hơ Bia thô lỗ, coi thường
trong đoạn văn trên thể hiện thái độ của người khác.


người nói như thế nào?
* Kết luận.

- 1 HS đọc y/c bài tập.
Bài 3:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận, tìm
- Y/c HS trai đổi, thảo luận theo cặp để từ.
hoàn thành bài tập.
- HS tiếp nối nhau nhau phát biểu ý kiến.
+ Với thầy cô xưng hô là: em, con.
+ Với bố mẹ: xưng là con.
+ Với anh, chị, em: xưng hô là em, anh, chị.
+ Với bạn bè: xưng là tôi, tớ, mình...
- Nhận xét các cách xưng hô đúng.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước
lớp
c) Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk.
- HS trao đổi, thảo luận.
d) Luyện tập:
+ Các đại từ xưng hô: Ta, chú em, tôi, anh.
Bài 1:
+ Thỏ xưng là ta, gọi rùa là chú em, thái độ
- Y/c HS trao đổi, thảo luận theo nhóm 4 để của thỏ kiêu căng, coi thường rùa.
hoàn thành bài tập.
+ Rùa xưng hô là tôi, gọi thỏ là anh, thái độ
- Gọi HS phát biểu, GV gạch chân dưới các của rùa: tự trọng, lịch sự với thỏ.
đại từ trong đoạn văn.
- 1 HS đọc y/c bài tập.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng trước
lớp và trả lời câu hỏi.
Bài 2:

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, điền vào vở
+ Đoạn văn có những nhân vật nào?
bài tập.
+ Nội dung đoạn văn là gì?
- 1 nhóm làm vào bảng phụ lên trình bày.
- Yêu cầu HS trao đổi theo nhóm 2.
- HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì sửa lại cho
đúng.
- 1 HS đọc đoạn văn đã điền đầy đủ.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng, thứ tự từ
cần điền: Tôi, tôi, nó, tôi, nó, chúng ta.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận(GT BT3)
GDBVMT – Mức độ: Khai thác trực tiếp ND bài
Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- Biết thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản, gần gũi với lứa tuổi HS.

- Biết đưa ra những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể khi thuyết trình, tranh luận.
- Có thái độ bình tĩnh, tự tin, tôn trọng người khác khi tranh luận, diễn đạt lời nói ngắn gọn,
rõ ràng.
GDBVMT : GV kết hợp liên hệ về sự cần thiết và ảnh hưởng của MT thiên nhiên đối với
cuộc sống con người, qua BT1 mở rộng lí lẻ và dẫn chứng để thuyết trình tranh luận cùng
các bạn, dựa vào ý kiến của 1 nhân vật trong mẩu chuyện nói về đất, nước, không khí và
ánh sáng.
II. Các kĩ năng sống:
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực
- Hợp tác
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tích mẫu; rèn luyện theo mẫu; đóng vai; tự bộc lộ.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bài tập 3a viết sẵn vào bảng phụ. Giấy khổ to và bút dạ
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS đọc phần mở bài, thân bài và kết 3 HS đọc phần mở bài, thân bài và kết luận
luận của một bài văn?
của một bài văn
- Vài HS nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Thực hành
Bài 1: Gọi HS đọc y/c và nội dung của bài - 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp nghe.
tập.
- 5 HS đọc phân vai.
-Y/c đọc phân vai bài Cái gì quí nhất?
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi thảo luận.
- Y/c HS thảo luận theo cặp để trả lời câu + Hùng cho rằng quí nhất là lúa gạo. Quý
hỏi của bài.
cho rằng quí nhất là vàng. Nam cho rằng quí
+ Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về nhất là thì giờ.
vấn đề gì?
+ Bạn Hùng cho rằng chẳng có ai không ăn
+ ý kiến của mỗi bạn nh thế nào?
mà lại sống đợc, lúa gạo nuôi sống con ngời
nên nó quí nhất. Bạn Quí lại nói rằng vàng


bạc có thể mua được lúa gạo nên vàng bạc là
+ Mỗi bạn đưa ra lí lẽ gì để bảo vệ ý kiến quí nhất. Bạn Nam thì dẫn chứng thầy giáo
của mình?
thường bảo thì giờ quí hơn vàng bạc, vậy thì
giờ là cái quí nhất.
+ Thầy giáo muốn ba bạn công nhận rằng:
Người lao động mới là quí nhất.
+ Thầy nói rằng lúa gạo, vàng bạc, thì giời

đều rất quí nhưng chưa phải là thứ quí nhất.
Không có người lao động thì không có ngư+ Thầy giáo muốn thuyết phục ba bạn công ời làm ra vàng bạc, lúa gạo và thời gian
nhận điều gì?
cũng trôi qua vô ích.
+ Thầy đã lập luận như thế nào?
+ Thầy rất tôn trọng người đang tranh luận
(là học trò của mình) và lập luận rất có tình
có lý.
- 2 HS đọc tiếp nối nhau trớc lớp.
+ Cách nói của thầy thể hiện thái độ tranh - 4 HS ngồi 2 bàn trên dới tạo thành nhóm
luận như thế nào?
cùng trao đổi, đóng vai các bạn Hùng, Quý,
- GV tóm tắt ý kiến HS.
Nam nêu ý kiến của mình trong nhóm.
Bài 2: Gọi HS đọc y/c và mẫu của bài tập.
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm để - 3 HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến
thực hiện y/c của bài.
trước lớp.
- Gọi HS phát biểu.
- GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho từng HS
phát biểu.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập thuyết trình, tranh luận ( tt)
Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- Luyện tập về cách thuyết trình, tranh luận. Biết tìm và đưa ra lí lẽ, dẫn chứng để thuyết
trình, tranh luận về một vấn đề môi trường phù hợp vứi lứa tuổi.
- Trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng mạch lạc, dễ nghe để thuyết phục mọi người.
II. Các kĩ năng sống:
- Thể hiện sự tự tin.
- Lắng nghe tích cực
- Hợp tác
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tích mẫu; rèn luyện theo mẫu; đóng vai; tự bộc lộ.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bài tập 3a viết sẵn vào bảng phụ. Giấy khổ to và bút dạ
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy nêu những điều kiện cần có khi muốn
tham gia thuyết trình, tranh luận nàođó?
- Khi thuyết trình, tranh luận người nói cần
phải có thái độ như thế nào?
- Nhận xét, bổ sung

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Thực hành
Bài 1:
- Gọi 5 HS đọc phân vai chuyện.
- Hướng dẫn HS tìm hiểu chuyện.
+ Các nhân vật trong truyện tranh luận về
vấn đề gì?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS lên bảng trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 5 HS đọc phân vai chuyện.
- HS nghe và lần lượt trả lời các câu hỏi.

- Các nhân vật trong chuyện tranh luận về
vấn đề: cái gì cần nhất đối với cây xanh.
+ ý kiến của từng nhân vật như thế nào?
- Ai cũng tự cho mình là người cần nhất đối
với cây xanh.
+ Đất: có chất màu nuôi cây.
+ Nước: vận chuyển chất màu để nuôi cây.
+Không khí: cây cần khí trời để sống .

+ ánh sáng: làm cho cây cối có màu xanh.
+ ý kiến của em về những vấn đề này như - HS tự do phát biểu theo ý kiến của mình.


thế nào?
Bài 2:
- Gọi HS đọc y/c và nội dung bài.
+ Bài tập 2 y/c thuyết trình hay tranh luận?
+ Bài tập y/c thuyết trình về vấn đề gì?

- HS đọc thành tiếng cho cả lớp cùng nghe.
- Bài tập y/c thuyết trình.
- Bài tập y/c thuyết trình về vấn đề cần thiết
của cả trăng và đèn trong bài ca dao.
- Hs suy nghĩ , làm bài vào vở , 2 Hs làm bài
vào giấy khổ to.

* Gợi ý:
+ Nếu chỉ có trăng thì vấn đề gì sẽ xảy ra?
+ Nếu chỉ có đèn thì vấn đề gì sẽ xảy ra?
+ Vì sao cả trăng và đèn đều cần thiết cho
cuộc sống?
+ Trăng và đèn đều có những ưu điểm và
hạn chế gì?
- Nhận xét- bổ xung.
- Gọi Hs dưới lớp đọc bài của mình.
- HS cả lớp lên trình bày.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Tình bạn (tiết 1)
Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn,
hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi.
- Kĩ năng thực hiệ sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; xử lí tình huống; đóng vai
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ bài học trước.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
- Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu
hỏi sau:
+Bài hát nói lên điều gì?
+Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta
không có bạn bè?
+Trẻ em có quyền được tự do kết bạn
không? Em biết điều đó từ đâu?
- GV kết luận:
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện
Đôi bạn

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS nêu ghi nhớ đã học tiết trước.
- Vài HS nhận xét.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
- HS thảo luận nhóm7


- Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
+Em có nhận xét gì về hành động bỏ
bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong
truyện?
+Qua câu chuyện trên, em có thể rút
ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
- GV kết luận: (SGV- Tr. 30)
Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận

- 1- 2 HS đọc truyện.
- GV mời một số HS lên đóng vai theo nội
dung truyện.

- HS thảo luận nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù
hợp trong mỗi tình huống: (SGV- tr. 30).
- Nêu nội dung bài học
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Các dân tộc, sự phân bố dân cư
GDBVMT: mức độ- Bộ phận
I. Mục tiêu:
+ Nắm đặc điểm của các dân tộc và đặc điểm của sự phân bố dân cư ở nước ta.
+ Trình bày 1 số đặc điểm về dân tộc, mật độ dân số và sự phân bố dân cư.
+ Có ý thức tôn trọng, đoàn kết với các dân tộc.
GDBVMT: Mối quan hệ giữa số dân đông, gia tăng dân số với khai thác MT, ( sức ép của
dân số đối với MT).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng số liệu về mật độ dân cư. Lược đồ về mật độ dân số Việt Nam. Phiếu bài tập
dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Dân số tăng nhanh gây những khó khăn gì - 2, 3 HS Trình bày
trong việc nâng cao đời sống nhân dân?
- Nhận xét, bổ sung
- Vài HS nhận xét.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Lắng nghe.
b) Các hoạt động
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
Hoạt động 1: 54 dân tộc anh em trên đất
nước Việt Nam:
- Y/c HS đọc sgk và trả lời câu hỏi:
- Nước ta có 54 dân tộc .
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc?
- Dân tộc kinh có số dân đông nhất, sống tập
+ Dân tộc nào đông nhất? sống ở đâu là chủ chung ở các vùng đồng bằng, các vùng vên
yếu? các dân tộc ít người sống ở đâu?
biển. các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
+ Kể tên một số dân tộc ít người và địa bàn các vùng núi và cao nguyên.
sống của họ?
- Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở các

vùng núi phía Bắc là: dao, mông, thai,
Hoạt động 2: Mật độ dân số Việt Nam:
mường, tày... các dân tộc ít người sống chủ
- Em hiểu như thế nào là mật độ dân số? yếu ở vùng tây nguyên...
- GV treo bảng thống kê mật độ dân số của - Mật độ dân só là số dân trung bìmh sông
một số nước Châu á.
trên 1 km2 diện tích đất tự nhiên.
+ Bảng số liệu cho ta biết điều gì?
- HS quan sát,
+ So sánh mật độ dân số một số nước châu - So sánh mật độ dân số nước ta với mật độ
á?
dân số các nước Châu á.


- Mật độ dân số nước ta lớn hơn gần 6 lần
+ Kết quả so sánh trên chứng tỏ điều gì về mật độ dân số thế giới lớn hơn 3 lần mật độ
mật độ dân số Việt Nam?
dân số Cam- pu – chia.
Hoạt động 3: Sự phân bố dân cư ở Việt - Mật độ dân số nước ta rất cao.
Nam:
- Y/c HS làm việc theo cặp.
- Chỉ trên lược đồ và nêu:
+ Các vùng có mật độ dân số trên một - HS làm việc theo cặp.
nghìn người?
- Nơi có mật độ dân số trên 1000 người/
1 km2 là các thành phố lớn như Hà Nội, Hải
+ Những vùng nào có mật độ dân số từ 501 Phòng, thành phố Hồ Chí Minh và một số
đến 1000 người / km2?
thành phố khác ven biển.
- Một số nơi đồng bằng Bắc bộ , đồng bằng

+ Các vùng có mật độ dân cư từ trên 100 Nam bộ, một số nơi đồng bằng ven biển
đến 500 người/ km2?
miền Trung.
- Vùng Trung du bắc bộ, một số nơi ở đồng
bằng nam bộ, đồng bằng ven biển miền
+ Vùng có mật độ dân cư trên dưới 100 trung, cao nguyên Đắk lắk, một số nơi ở
người/ km2?
miền trung.
+ Qua phân tích trên hãy cho biết: dân cư - Vùng núi có mật độ dân số dưới 100
nước ta tập chung đông ở vùng nào? vùng người/ km2.
nào dân cư sống thưa thớt?
- Dân cư nước ta tập chung đông ở các
+ Việc dân cư tập chug đông đúc ở vùng đồng bằng, các đô thị lớn, thưa thớt ở vùng
đồng băng, ven biển gây ra sức ép gì cho núi và cao nguyên
dân cư vùng này?
- Việc dân cư tập chung đông đúc ở vùng
+ Việc dân cư sống thưa thớt ở vùng núi đồng bằng làm vùng này thiếu việc làm.
gây khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế - Việc dân cư sống thưa thớt ở các vùng núi
vùng này?
dẫn đến thiếu lao động cho sản xuất, phát
+ Để khắc phục tình trạng mất cân đối giữa triển kinh tế vùng này.
dân cư các vùng, nhà nước ta đẫ làm gì?
- Tạo việc làm tại chỗ,thực hiện chuyển dân
GDBVMT: Mối quan hệ giữa số dân đông, từ các vùng đồng bằng lên vùng núi xây
gia tăng dân số với khai thác MT, ( sức ép dựng vùng kinh tế mới.
của dân số đối với MT).
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ..........................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Thái độ đối với người nhiễm HIV/ AIDS
Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng:
- Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV.
- Có thái độ không phân biệt đối xử với người nhiễm HIV và gia đình của họ.
II. Các kĩ năng sống:
- KN xác định giá trị của bản thân, tự tin và có ứng xử giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm
HIV/ AIDS.
- KN thể hiện sự cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Trò chơi; đóng vai; thảo luận nhóm.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Những vỉ thuốc thường gặp.
- Phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:

- Chúng ta phải làm gì để phòng tránh HIV/
AIDS ?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1:
- Những hoạt động tiếp xúc nào không có
khả năng lây truyền HIV/ AIDS ?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Bơi ở bể bơi công cộng.
- Ôm, hôn má.
- Bắt tay.
- Bị muỗi đốt.
- Ngồi học cùng bàn.
- Khoác vai.
- Dùng chung khăn tắm.
- Nói chuyện.
- Uống chung li nước.
- Nằm ngủ bên cạnh.

- Ăn chung mâm cơm.
- Dùng chung nhà vệ sinh.


- Kết luận: Những hoạt động tiếp xúc thông
thường không có khả năng lây nhiễm HIV. - HS chơi trò chơi.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- HS lên diễn kịch.
- Gọi HS lên diễn kịch.
- Nhận xét- bổ xung.
Hoạt động 2:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận để
+ Y/c HS quan sát tranh trong sgk, đọc lời đưa ra cách ứng xử của mình.
thoại của các nhân vật và trả lời câu hỏi:
- 3 HS lên trình bày ý kiến của mình.
+ Nếu các bạn đó là người quen của em, em
sẽ đối xử với các bạn như thế nào? Vì sao?
- Nhận xét- bổ xung.
- HS nêu, thống nhất ý kiến của tổ mình.
- Qua ý kiến của các bạn,em rút ra điều gì?
- Trẻ em cho dù có bị nhiễm HIV thì vẫn có
Hoạt động 3:
quyền trẻ em. họ rất cần được sống trong
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm.
tình yêu thương, sự san sẻ của mọi người.
+ Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm.
+ Y/c HS thảo luận theo nhóm các tình
huống.
- HS hoạt động theo nhóm.

- Đại diện các nhóm trình bày .
- Gv nhận xét bổ xung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Phòng tránh bị xâm hại
Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có khả năng
- Nêu một số tình huống có thể dẫn đến nguy cơ bị xâm hại và những điểm cần chú ý để
phòng tránh bị xâm hại.
- Rèn kĩ năng ứng phó với nguy cơ bị xâm hại.
- Liệt kê dang sách những ai có thể đáng tin cậy chia sẻ, tâm sự, nhờ giúp đỡ bản thân khi bị
xâm hại.
II. Các kĩ năng sống:
- KN phân tích, phán doán tình huống có nguy cơ bị xâm hại.
- KN ứng phó, ứng xử phù hợp khi rơi vào TH coa nguy cơ bị xâm hại.
- Kĩ năng sự giúp đỡ nếu bị xâm hại.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Động não; trò chơi; chúng em biết 3.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Những vỉ thuốc thường gặp.
- Phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Những trường hợp tiếp xúc nào không bị - 2, 3 HS nêu.
lây nhiễm HIV / AIDS ?
- Nhận xét
- Vài HS nhận xét.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Khi nào chúng ta có thể bị
xâm hại:
- Y/c HS đọc lời thoại trong sgk.

- 3 HS tiếp nối nhau đọc và nêu ý kiến trước
lớp.
- Hỏi:
+ Các bạn trong tình huống trên có thể gặp - Tranh 1: Nếu đi đường vắng 2 bạn có thể
phải nguy hiểm gì?
bị cướp hết đồ, dụ dỗ dùng các chất gây
nghiện...
- Tranh 2: Đi một mình vào buổi tối, đường
vắng có thể bị kể xấu hãm hại, khi gặp nguy
hiểm không có người giúp đỡ.


Tranh 3: bạn gái có thể bị bắt cóc,bị hãm hại
nếu lên xe đi cùng người lạ.
- HS thảo luận theo nhóm.
Để phòng tránh không bị xâm hại cần:
- Y/c HS thảo luận tìm các cách đề phòng bị + Không đi một mình nơi tối tăm, vắng vẻ.
xâm hại:
+ Không ra đường một mình khi đã muộn.
+ Không ở trong phòng kí một mình với
người lạ.
+ Không đi nhờ xe với người lạ.
+ Không cho người lạ chạm vào người
mình....
* Hoạt động 2: ứng phó với nguy cơ bị - HS thảo luận theo các tình huống.
xâm hại:
- Y/c HS thảo luận theo nhóm các tình
huống sau:
+ Phải làm gì khi có người tặng quà cho
mình?

- Đại diện nhóm lên trình bày.
+ Phải làm gì khi có người lạ muốn vào
nhà?
+ Phải làm gì khi có người trêu ghẹo hoặc
có hành động gây bối rối, khó chịu đối với
bản thân?
* Hoạt động 3: Những việc cần làm khi bị
xâm hại.
- HS phát biểu ý kiến của mình.
+ Khi có nguy cơ bị xâm hại chúng ta phải
làm gì?
- Khi bị xâm hại, chúng ta nói ngay với
+ Trong trường hợp bị xâm hại chúng ta người lớn để được chia sẻ và biết cách giải
phải làm gì?
quyết, ứng xử.
+ Theo em, chúng ta có thể tâm sự, chia sẻ - Bố mẹ. ông bà, cô giáo, ...
cùng ai khi bị xâm hại?
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử

Cách mạng Mùa thu
I. Mục tiêu:
Học xong bài này HS biết:
- Sự kiện tiêu biểu của cách mạng tháng tám là cuộc khởi nghĩa dành chính quyền ở Hà Nội,
Huế và Sài Gòn.
- Ngày 19- 8 trở thàng ngày kỉ niệm cách mạng tháng 8 ở nước ta.
- ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng tám
- Liên hệ các cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở địa phương.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Tranh, ảnh về quê hương Bác Hồ, bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỷ XX. Bản đồ
Hành chính Việt Nam.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu ý ghĩa của phong trào Xô Viết Nghệ- - 2, 3 HS nêu
Tĩnh ?
- Vài HS nhận xét.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.

- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1:(làm việc cả lớp)
- Nêu diễn biến tiêu biểu của cuộc khởi - Ngày 18- 8- 1945, cả Hà Nội xuất hiện cờ
nghĩa ngày 19- 8- 1945 ở Hà Nội?
đỏ sao vàng, tràn ngập khí thế cách mạng.
- Sáng 19- 8- 1945, hàng chục vạn nhân dân
xuống đường biểu dương lực lượng. Họ
mang trong tay những vũ khí thô sơ như
giáo mác, mã tấu... tiến về quảng trường
Nhà hát lớn thành phố...
- Khi đoàn biểu tình kéo đến phủ khâm sai,
lính bảo an ở đây được lệnh sẵn sàng nổ
súng. Quần chúng nhất tề hô vang khẩu
hiệu, đập cửa, đồng thời thuyết phục lính
Bảo An đừng bắn, nhiều người vượt rào sắt
nhảy vào phủ.
- Chiều 19 – 8 – 1945, cuộc khởi nghĩa
- Việc vùng lên dành chính quyền ở Hà Nội giành chính quyền ở Hà Nội toàn thắng.
diễn ra như thế nào? kết quả ra sao?


×