Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình TUẦN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.29 KB, 36 trang )

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn Tập giữa kì I ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa
cơ bản của bài thơ, đoạn văn.
- Lập được bảng thống kê các bài thơ đã học trong các giờ tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9 theo
mẫu trong SGK.
* Hs khá, giỏi đọc diễn cảm bài văn, bài thơ; nhận biết được một số biện pháp nghệ thuật
được sử dụng trong bài.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.


- 6 HS lần lượt gắp thăm bài về chỗ chuẩn
- Y/c HS đọc bài gắp thăm được và trả lời bị.
câu hỏi về nội dung bài học.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
a) Bài 2:
+ Em đã được học những chủ điểm nào?
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp
+ Hãy đọc tên các bài thơ và tác giả của bài + Các chủ điểm: Việt Nam – Tổ quốc em,
thơ ấy?
Cánh chim hoà bình, Con người với thiên
- Y/c HS tự làm bài.
nhiên
+ Sắc màu em yêu (Phạm Đình Ân)
- Gọi 1 HS làm vào giấy khổ to dán phiếu, + Bài ca về trái đất (Định Hải)
đọc phiếu.
+ Ê-mi-li, con…(Tố Hữu)
- Nhận xét, kết luận.
+ Tiếng đàn ba-la-lai-ca trên sông Đ à
(Quang Huy)
+ Trước cổng trời(Nguyễn Đình ánh)- - -- 2
HS làm vào giấy khổ to, HS dưới lớp làm
vào vở.
- 1 HS báo cáo kết quả làm bài.
- Theo dõi và tự chữa bài (nếu sai)


4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.


- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn Tập giữa kì I ( tiết 2)
GDBVMT- Mức độ: Khai thác trực tiếp ND bài
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa
cơ bản của bài thơ, đoạn văn.
- Nghe - viết đúng bài chính tả, tốc độ khoảng 95 chữ trong 15 phút, không mắc quá 5 lỗi.
GDBVMT : GD ý thức BVMT thông qua việc lên án những người phá hoại MT, thiên
nhiên và tài nguyên đất nước.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9

- Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- 6 HS lần lượt gắp thăm bài về chỗ chuẩn
- Y/c HS đọc bài gắp thăm được và trả lời bị.
câu hỏi về nội dung bài học.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Viết chính tả
a. Tìm hiểu nội dung bài văn
- 2 HS đọc thành tiếng bài viết cho cả lớp
nghe.
+ Tại sao tác giải lại nói chính người đốt + Vì sách làm bằng bột nứa, bột của gỗ
rừng đang đốt cơ man nào là sách?
rừng.
+ Vì sao những người chân chính lại càng + Vì rừng cầm trịch cho mực nước sông
thêm canh cánh nỗi niềm giữ nước, giữ Hồng, sông Đà.
rừng?
+ Bài văn cho em biết điều gì?
+ Bài văn thể hiện nỗi niềm trăn trở, băn

khoăn về trách nhiệm của con người đối với
việc bảo vệ rừng và giữ gìn nguồn nước.
b. Hướng dẫn viết từ khó.
- HS nêu và viết các từ khó. Ví dụ: bột nứa,
- Y/c HS tìm các từ khó dễ lẫn viết chính tả ngược, giận, nỗi niềm, cầm trịch, đỏ lừ,
và luyện viết.
canh cánh…
+ Những chữ đầu câu và tên riêng Đà, Hồng


+ Trong bài văn, có những chữ nào phải phải viết hoa.
viết hoa?
c. Viết chính tả
- Hs nghe, viết bài vào vở.
- Gv đọc cho Hs viết bài.
d. Soát lỗi, nhận xét
- Gv đọc cho HS soát lỗi.
GDBVMT : GD ý thức BVMT thông qua
việc lên án những người phá hoại MT, thiên
nhiên và tài nguyên đất nước.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn Tập giữa kì I ( tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn
cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa
cơ bản của bài thơ, đoạn văn.
- Tìm và ghi lại được các chi tiết mà HS thích nhất trong các bài văn miêu tả đã học (BT2).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 9 (đã chuẩn
bị ở tiết 1)
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Y/c HS đọc bài gắp thăm được và trả lời
câu hỏi về nội dung bài học.
- Nhận xét, bổ sung.
3 Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2:

+ Trong các bài tập đọc đã học, bài văn nào
là miêu tả?

- GV hướng dẫn HS làm bài:
+ Chọn một bài văn miêu tả mà em thích.
+ Đọc kĩ bài văn đã chọn
+ Chọn chi tiết mà mình thích.
+ Giải thích vì sao mình thích chi tiết ấy
- Gọi HS trình bày phần bài làm của mình.
- Nhận xét, sửa lỗi.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 6 HS lần lượt gắp thăm bài về chỗ chuẩn
bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.

- 1 HS đọc y/c của bài tập
- 4 HS tiếp nối nhau phát biểu:
+ Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
+ Một chuyên gia máy xúc.
+ Kì diệu rừng xanh.
+ Đất Cà Mau.
- HS nghe GV hướng dẫn, sau đó tự làm bài

tập vào vở.

- 2 - 4 HS trình bày.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.


F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn Tập giữa kì I ( tiết 4)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết - Lập
được bảng từ ngữ (danh từ, động từ, tính từ, thành ngữ, tục ngữ) về chủ điểm đã học (BT1).
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa theo yêu cầu của BT2.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
1, Giới thiệu bài
- Nêu mục tiêu bài học
2, Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS làm việc theo nhóm.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- 1 HS đọc y/c và nội dung của bài tập.
- Hoạt động trong nhóm theo định hướng
của GV.

+ Chia nhóm, mỗi nhóm 4 HS
+ Phát giấy khổ to và bút dạ cho 2 nhóm.
+ Y/c HS viết từ thích hợp viết vào từng ô.
HS các nhóm khác làm vào vở.
- Y/c nhóm làm trên giấy dán phiếu lên - 3 HS trong nhóm tiếp nối nhau đọc từ
bảng, đọc các danh từ, động từ, tính từ, ngữ của từng chủ điểm.
các thành ngữ, tục ngữ tìm được
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Y/c HS làm bài vào vở.
Ví dụ:
Việt Nam
Cánh chim hoà bình
Con người

Tổ quốc em
với thiên nhiên
Tổ quốc, đất nước, Hoà bình, trái đất, Bầu trời, biển cả, sông
Danh từ giang sơn, quốc gia, mặt đất, cuộc sống, t- ngòi, kênh rạch, mương
nước non, quê
ương lai, niềm vui, sự máng, núi rừng, núi đồi,…
hương, quê mẹ, …
hợp tác,…
Bảo vệ, giữ gìn, xây Hợp tác, bình yên, Bao la, vời vợi, mênh
Động
dựng, kiến thiết, thanh bình, thái bình, mông, bát ngát, xanh biếc,
từ, tính khôi phục, vẻ vang, tự do, hạnh phúc, hân cuồn cuộn, hùng vĩ, tươi


từ

giàu đẹp, cần cù,
anh dũng...
Thành
Quê cha đất tổ, quê
ngữ, tục hương bản quán,
ngữ
chôn rau cắt rốn,…

hoan, vui vầy,…

đẹp, khắc nghiệt,…

Bốn biển một nhà,
vui như mở hội, kề

vai sát cánh, chung lưng đấu cật, chung
tay góp sức,…

Lên thác xuống ghềnh, góp
gió thành bão, muôn hình
muôn vẻ, thẳng cánh cò
bay, cày sâu cuốc bẫm,…

Bài 2:
GV tổ chức cho HS làm bài tập 2 tương tự như bài 1.
Bảo vệ
Bình yên
Đoàn kết
Từ đồng Giữ gìn
nghĩa

bình
an,
yên bình,
thanh bình,
yên ổn…
Từ
trái Phá hoại, tàn Bất ổn, náo
nghĩa
phá, tàn hại, động, náo
phá phách,…
loạn…
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.


Bạn bè

Mênh mông

Kết đoàn, liên Bạn hữu, Bao la, bát
kết, liên hiệp, bè
bạn, ngát, mênh

bầu bạn, mông…

Chia rẽ, phân Thù địch, Chật chội,
tán…
kẻ thù,… chật hẹp,…
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn Tập giữa kì I ( tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ đọc khoảng 100 tiếng/ phút; biết đọc diễn

cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 2- 3 bài thơ, đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa
cơ bản của bài thơ, đoạn văn.
- Nêu được một số điểm nổi bật về tính cách nhân vật trong vở kịch Lòng dân và bước đầu
có giọng đọc phù hợp.
II. Các kĩ năng sống:
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra tập đọc
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Y/c HS đọc bài gắp thăm được và trả lời
câu hỏi về nội dung bài học.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài tập 2:
- GV hướng dẫn HS phân tích, nắm yêu cầu
đề bài.
- Cho HS làm bài theo nhóm
- GV nhận xét, đánh giá.
*Yêu cầu 1: Nêu tính cách của một số nhân
vật trong vở kịch Lòng dân?


Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 6 HS lần lượt gắp thăm bài về chỗ chuẩn
bị.
- Đọc và trả lời câu hỏi.

- HS nêu yêu cầu
- HS theo dõi, nắm yêu cầu.
- HS suy nghĩ, làm việc theo nhóm 4
- Đại diện một số nhóm trình bày.
*Nhân vật và tính cách một số nhân vật:
NV

Năm
An

Tính cách
Bình tĩnh, nhanh trí, khôn
khéo, dũng cảm, bảo vệ cán
bộ.
Thông minh, nhanh trí, biết
làm cho kẻ địch không nghi


ngờ.
Chú
CB


Bình tĩnh, tin tưởng vào lòng
dân.

Lính

Hống hách.

*Yêu cầu 2: đóng vai diễn 1 trong 2 đoạn
Cai Xảo quyệt, vòi vĩnh.
kịch.
- HS đọc yêu cầu.
- GV cho HS thảo luận nhóm 5-6
+ Phân vai.
- HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của
+ Chuẩn bị lời thoại.
GV.
+ Chuẩn bị trang phục, diễn xuất.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, bình chọn
nhóm diễn kịch hay.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn Tập giữa kì I ( tiết 6)
I. Mục tiêu:
- Tìm được từ đồng nghĩa, trái nghĩa để tahy thế theo yêu cầu của BT1, BT2 (chọn 3 trong 5
mục a, b, c, d, e).
- Đặt được câu để phân biệt được từ đồng âm, từ trái nghĩa (BT3, BT4).
II. Các kĩ năng sống:
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 9
- Phiếu kẻ sẵn bảng ở bài tập 2 trang 95
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2 Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1:
+ Vì sao cần thay thế từ in đậm đó
bằng từ đồng nghĩa khác?
- GV phát phiếu thảo luận, cho HS trao
đổi nhóm 2 và làm bài.
- Mời một số học sinh trình bày.


Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 1 HS nêu yêu cầu.
+ Vì những từ đó dùng chưa chính xác.

- HS làm bài và 1 số HS trình bày bài trước lớp
*Lời giải:
Từ dùng Thay
Câu
không
bằng từ
chính xác
- GV nhận xét, sửa chữa, nhấn mạnh lí Hoàng bê chén nước
bưng,
bê,
bảo
do cần thay đổi.
bảo ông uống.
mời
Ông vò đầu Hoàng.

xoa
Cháu vừa thực hành
xong bài tập rồi ông thực hành làm
ạ!
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 2:
- HS suy nghĩ, làm việc cá nhân.
- 3 tổ cử 3 HS lên thi điền nhanh trên bảng phụ.

*Lời giải: No, chết, bại, đậu, đẹp,
- GV nhận xét, đánh giá.
- HS thi đọc thuộc lòng các câu thành ngữ, tục
ngữ.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài tập 3:

- HS làm vào vở.


- Nhắc nhở HS cách đặt câu.
- GV cho HS làm vào vở.

- Một số HS đọc câu vừa đặt.
* Ví dụ về lời giải:
+ Quyển truyện này giá bao nhiêu tiền?
+ Trên giá sách của bạn lan có rất nhiều truyện
hay…
- GV nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm và chữa bài.
*Bài tập 4:
*Ví dụ về lời giải:
+ Bố em không bao giờ đánh con.
+ Đánh bạn là không tốt.
a) Làm đau bằng cách dùng tay hoặc
+ Lan đánh đàn rất hay.
roi, gậy,…đập vào cơ thể.
+ Hùng đánh trống rất cừ.
b) Dùng tay làm cho phát ra tiếng nhạc

+ Mẹ đánh xoong, nồi sạch bong.
hoặc âm thanh.
+ Em thường đánh ấm chén giúp mẹ.
c) Làm cho bề mặt sạch hoặc đẹp ra
bằng xát, xoa.
- GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa
chữa, bổ sung.
- Nêu nội dung bài học
4. Củng cố - dặn dò:
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tiếng Việt
Ôn Tập giữa kì I ( tiết 7)
KIỂM TRA ĐỌC



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Tiếng Việt
Ôn Tập giữa kì I ( tiết 8)
KIỂM TRA VIẾT



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Đạo đức
Bài: Tình bạn ( tiết 2)
Giáo dục kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Bạn bè cần phải đoàn kết, thân ái, giúp đỡ lẫn nhau, nhất là những khi khó khăn,
hoạn nạn.
- Cư xử tốt với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng tư duy phê phán.
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới bạn bè
- Kĩ năng giao tiếp ứng xử với bạn bè trong học tập, vui chơi.
- Kĩ năng thực hiệ sự thông cảm, chia sẻ với bạn bè.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; xử lí tình huống; đóng vai
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Bài hát Lớp chúng ta đoàn kết, nhạc và lời: Mộng Lân
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu lại ghi nhớ bài học trước. - 2 HS nêu ghi nhớ đã học tiết trước.
- Nhận xét
- Vài HS nhận xét.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Lắng nghe.
b) Các hoạt động
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp.
- Cho HS hát bài Lớp chúng ta kết đoàn.
- Hướng dẫn cả lớp thảo luận theo các câu
- Đại diện các nhóm lần lượt lên giới thiệu.
hỏi sau:
+Bài hát nói lên điều gì?
- HS thảo luận nhóm7
+Lớp chúng ta có vui như vậy không?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu xung quanh chúng ta
không có bạn bè?
+Trẻ em có quyền được tự do kết bạn
không? Em biết điều đó từ đâu?
- GV kết luận:
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung truyện
Đôi bạn

- Cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi:
- 1- 2 HS đọc truyện.
+Em có nhận xét gì về hành động bỏ - GV mời một số HS lên đóng vai theo nội


bạn để chạy thoát thân của nhân vật trong
truyện?
+Qua câu chuyện trên, em có thể rút
ra điều gì về cách đối xử với bạn bè?
- GV kết luận: (SGV- Tr. 30)
Hoạt động 3: Làm bài tập 2 SGK.
- Yêu cầu HS thảo luận

dung truyện.

- HS thảo luận nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- GV nhận xét, kết luận về cách ứng xử phù
hợp trong mỗi tình huống: (SGV- tr. 30).
- Nêu nội dung bài học
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.


F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu cần đạt:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân.
- So sánh số đo độ dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị " hoặc "Tìm tỉ số".
* Mục tiêu riêng: HSHN làm được bài tập 1.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Chuyển phân số thập phân thành số thập phân- So sánh số đo độ
dài viết dưới một số dạng khác nhau.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Đàm thoại, giảng giải, thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Bài 1:
- Nhận xét- bổ sung.

Mong đợi ở học sinh
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hs làm bảng con.
- 4 Hs lên bảng làm.
127
= 12,7 (mười hai phảy bảy)

10
65
b,
= 0,65 (không phảy sáu mươi lăm)
100
2005
c,
= 2,005 (hai phẩy không trăm linh
1000

a,

năm)
c,
Bài 2:
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm đôi.
- Các nhóm báo cáo kết quả.
- Nhận xét- bổ sung.

Bài 3:
- Nhận xét

8
= 0,008 (không phẩy không trăm
1000

linh tám)
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài.
a, 11,20 km = 11,2 km

b, 11,020 km = 11,02 km
c, 11km 20 m = 11,02 km
d, 11 020 m = 11,02 km
* Vậy: các số đo độ dài nêu ở phần b,c,d,
đều bằng 11,02 km.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài, cách làm.
- 2 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới lớp làm vở.
a, 4m 85 cm = 4,85 m
b, 72 ha
= 0,72 km

¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Giải bài toán liên quan đến "Rút về đơn vị " hoặc "Tìm tỉ số".
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT
- Hình thức tổ chức: Đàm thoại, giảng giải, thực hành.


Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 4:
- 1 HS đọc đề bài.
- Hướng dẫn HS phân tích đề bài và - 1 hs lên bảng tóm tắt và giải.
cách giải.
- Hs dưới lớp làm vở.
Tóm tắt:
12
hộp
: 180 000 đồng
- Gv nhận xét

36 hộp : ...? đồng
Bài giải:
Giá tiền mỗi hộp đồ dùng học tập là:
180 000 : 12 = 15 000 (đồng)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là:
15 000 × 36 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 đồng.
Cách 2:
36 hộp gấp 12 hộp số lần là:
36 : 12 = 3 (lần)
Số tiền mua 36 hộp đồ dùng là:
180 000 × 3 = 540 000 (đồng)
Đáp số: 540 000 đồng.
III. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con
◘ Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


Toán
Mục tiêu:
Tập trung và kiểm tra
- Viết số tập phân, giá trị của chữ số trong số thập phân.
- So sánh số thập phân. Đổi đơn vị đo diện tích.
- Giải bài toán bằng cách Tìm tỉ số hoặc Rút về đơn vị

KIỂM TRA GIỮA KI I




Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán
Cộng hai số thập phân
I. Mục tiêu cần đạt:
HS biết:
- Cộng hai số thập phân.
- Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
* Mục tiêu riêng: HSHN biết cách đặt tính và thực hiện cộng được 1- 2 phép tính đơn giản.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Biết thực hiện cộng hai số thập phân
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS thực hiện phép cộng 2 số thập phân
- Hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
a, Ví dụ 1:
- 2 HS đọc VD1.
- GV nêu VD, cho HS nêu lại bài toán để Tóm tắt:
HS có phép cộng hai số thập phân.
AB = 1,84 m
BC = 2,45 m
ABC = ...? m
+ Ta phải thực hiện phép cộng:
+ Muốn biết đường gấp khúc ABC dài 1,84 + 2,45 = ?
bao nhiêu mét ta làm thế nào?
- Hướng dẫn HS đổi ra cm và thực hiện. Bước 1: Đặt tính và tính:
- Hướng dẫn HS cách thực hiện đặt tính

+ 1,84
và tính.
2,45
4,29
Bước 2: Trình bày bài giải:
Đường gấp khúc đó dài là:
1,84 + 2,45 = 4,29 (m)
b, Ví dụ 2:
- Hướng dẫn HS thực hiện.
- Y/ c HS nêu cách cộng 2 số thập phân.

- 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Muốn cộng 2 số thập phân ta làm như sau:
+ Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho
các chữ số ở cùng hàng đặt thẳng cột với
nhau.
+ Thực hiện phép cộng như cộng 2 số tự
nhiên.
+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với dấu
phẩy của các số hạng.
- Vài HS nêu lại.

¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Giải bài toán với phép cộng các số thập phân.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT.
- Hình thức tổ chức: Đàm thoại, giảng giải, thực hành.
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh



Bài 1: Tính.
- Nhận xét- sửa sai

- 1 HS nêu yêu cầu.
- 4 Hs làm bảng con, bảng lớp.
a, + 58,2
b, +19,36
24,3
4,08
82,5
23,44
c,

Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Nhận xét- sửa sai.
Bài 3:
- Hướng dẫn HS phân tích và giải bài.
- Gv nhận xét – bổ sung

75,8
d, + 0,995
249,19
0,868
324,99
1,863
- 1 HS nêu yêu cầu
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng.
a, + 7,8
b, + 34,82 c, + 57,648
9,6

9,75
35,37
17,4
44,57
93,018
+

- 1 HS đọc đề.
- HS làm bài vào giấy nháp.
- 1 Hs làm bảng lớp.
Tóm Tắt:
Nam: 32,6 kg.
Tiến nặng hơn Nam: 4,8 kg
Tiến: .... kg?
Bài giải:
Tiến cân nặng là:
32,6 + 4,8 = 37,4 (kg)
Đáp số: 37,4 kg.

III. Chuẩn bị:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Bảng con
◘ Rút kinh nghiệm: ...........................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY-HỌC
Môn: Toán

Luyện tập
I. Mục tiêu cần đạt:
HS biết:
- Cộng các số thập phân.
- Tính chất giao hoán của phép cộng các số thập phân.
- Giải bài toán có nội dung hình học.
- Giải được các bài tập 1, 2(a,c), 3. Bài 4 dành cho HS khá, giỏi.
* Mục tiêu riêng: HS hoà nhập
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
¬Hoạt động 1:
- Nhằm đạt được mục tiêu: HS biết Cộng các số thập phân - Tính chất giao hoán của phép
cộng các số thập phân.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT.
- Hình thức tổ chức: Trực quan, đàm thoại, thực hành
Hoạt động của giáo viên
Mong đợi ở học sinh
Bài 1:
- 1 HS nêu yêu cầu của bài.
- Cả lớp làm bài trên phiếu, 1 em làm vào
giấy khổ to đính bảng.
- Gọi Hs nhận xét, rút ra kết luận về tính + Phép cộng 2 số thập phân có tính chất
chất giao hoán của phép cộng hai số thập giao hoán: Khi ta đổi chỗ các số hạng
phân.
trong một tổng thì tổng không thay đổi.
a
b
a+b
b+a
Bài 2:


5,7
6,24
5,7 + 6,24 = 11,94
6,24 + 5,7 = 11,94

- Gv nhận xét

14,9
0,53
4,36
3,09
14,9 + 4,36= 19,26
0,53 + 3,09 =3,62
4,36 +14,9 = 19,26
3,09 + 0,53 =3,62
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách thực hiện.
- 1 Hs làm bảng lớp.
- Hs dưới
a, +9,46 Thử lại: + 3,8
3,8
9,46
13,26
13,26
b + 45,08
24,97
70,05

Thử lại:


c,

Thử lại:

+

0,07
0,09
0,16

¬ Hoạt động 2:
- Nhằm đạt được mục tiêu: Giải bài toán có nội dung hình học.
- Hoạt động được lựa chọn: Hướng dẫn HS làm BT.

+

+

24,97
45,08
70,05
0,09
0,07
0,16


×