Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình TUẦN 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (232.38 KB, 36 trang )

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Mùa thảo quả
I. Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn mạnh những từ ngữ tả hình ảnh, màu sắc, mùi vị của
rừng thảo quả.
- Hiểu nội dung bài: Bài miêu tả vẻ đẹp và sự sinh sôi của rừng thảo quả. (Trả lời được các
câu hỏi trong SGK).
- HS khá, giỏi nêu được tác dụng của cách dùng từ, đặt câu để miêu tả sự vật sinh động.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS lên đọc thuộc lòng bài và nêu nội
- GV nhận xét, bổ sung.
dung bài.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.


- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- 1 hs đọc toàn bài.
- Gv hướng dẫn HS chia đoạn.
- Hs chia đoạn.
+ Đoạn 1: Thảo quả trên rừng ....nếp áo,
nếp khăn.
+ Đoạn 2: Thảo quả trên rừng... lấn chiếm
không gian.
+ Đoạn 3: còn lại.
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2- 3 lượt).
- GV sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số
từ ngữ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- GV đọc mẫu.
- 1 HS đọc toàn bài.
* Tìm hiểu bài
- HS nghe.
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng cách + Thảo quả báo hiệu vào mùa bằng mùi
nào?
thơm đặc biệt quyến rũ lan xa, làm cho gió
thơm, cây cỏ thơm, từng nếp áo, nếp khăn
của người đi rừng cũng thơm.
+ Cách dùng từ, đặt câu ở đoạn đầu có gì + Các từ hương, thơm được lặp đi lặp lại cho
đáng chú ý?
ta thấy thảo quả có mùi hương đặc biệt.



+ Tìm những chi tiết cho thấy cây thảo quả
phát triển rất nhanh?

+ Hoa thảo quả này ở đâu?
+ Khi thảo quả chín rừng có gì đẹp?

+ Đọc đoạn văn em cảm nhận được điều
gì?
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
* Luyện đọc diễn cảm
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn:
"Thảo quả trên rừng Đản Khao... đến nếp
áo, nếp khăn".
- Nhận xét, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

+ Những chi tiết: qua một năm, đã lớn cao
đến bụng người. Một năm sau nữa, mỗi thân
lẻ đâm thêm hai nhánh mới. Thoáng cái, thảo
quả đã thành từng khóm lan toả, vươn ngọn,
xoè lá, lấn chiếm không gian.
+ Hoa thảo quả nảy dưới gốc cây.
+ Khi thảo quả chín dưới đáy rừng rực lên
những chùm hoa đỏ chon chót, như chứa lửa,
chứa nắng. Rừng ngập hương thơm. Rừng
sáng như có lửa hắt lên từ dưới đáy rừng.
Rừng say ngây và ấm nóng. Thảo quả như

những đốm lửa hồng, thắp lên nhiều ngọn
mới, nhấp nháy.
+ Bài văn cho ta thấy vẻ đẹp, hương thơm
đặc biệt, sự sinh sôi, phát triển nhanh đến bất
ngờ của thảo quả qua nghệ thuật miêu tả đặc
sắc của tác giả.
+ Bài miêu tả vẻ đẹp, hương thơm và sự
sinh sôi của rừng thảo quả.
- 3 HS đọc tiếp nối 3 đoạn và nêu cách đọc
hay.
- 1- 2 HS đọc diễn cảm trước lớp.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Hành trình của bầy ong
I. Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp đúng những câu thơ lục bát.

- Hiểu những phẩm chất đáng quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp ích cho đời. (Trả lời
được các câu hỏi trong SGK, thuộc hai khổ thơ cuối bài).
- Hs khá, giỏi thuộc và đọc diễn cảm được toàn bài thơ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc bài Mùa thảo quả và trả - 3 HS đọc bài Mùa thảo quả và trả lời câu
lời câu hỏi về nội dung bài.
hỏi về nội dung bài.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
* Luyện đọc
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
+ Đoạn 1: Với đôi cánh ... ra sắc màu.

+ Đoạn 2: Tìm nơi... không tên...
+ Đoạn 3: Bầy ong.... vào mật thơm.
+ Đoạn 4: Còn lại.
- Gv sửa phát âm kết hợp giải nghĩa một số
từ ngữ.
- GV đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài
- Y/c HS đọc thầm và TLCH.
+ Bầy ong bay đến tìm mật ở những nơi
nào?
+ Những nơi ong đến có vẻ đẹp gì đặc biệt?

- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 1 hs đọc toàn bài.
- Hs chia đoạn.

- 1 Hs đọc bài.
- 1 Hs chia đoạn đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc bài (2- 3 lượt).
- HS luyện đọc theo cặp.
- 1 HS đọc lại toàn bài.
- HS nghe.
+ Bầy ong tìm mật ở rừng sâu, biển xa, quần
đảo.
+ Những nơi ong đến đều có vẻ đẹp đặc biệt
của các loài hoa:
- Nơi rừng sâu: bập bùng hoa chuối, trắng
màu hoa ban.



- Nơi biển xa: hàng cây chắn bão dịu dàng
mùa hoa.
- Nơi quần đảo: Loài hoa nở như là không
+ Em hiểu câu thơ “Đất nơi đâu cũng tìm ra tên.
ngọt ngào’’ như thế nào?
+ Câu thơ muốn nói đến bầy ong rất chăm
chỉ, giỏi giang, đến nơi nào cũng tìm ra hoa
để làm mật, đem lại hương vị ngọt ngào cho
+ Qua hai dòng thơ cuối bài, tác giả muốn cuộc đời.
nối điều gì về công việc của bầy ong?
+ Hai dòng thơ cuối bài tác giả muốn ca ngợi
công việc của bầy ong. Bầy ong mang lại
những giọt mật cho con người để con người
+ Nội dung bài nói lên điều gì?
cảm nhận được những mùa hoa đã tàn phai
còn lại trong mật ong.
* Luyện đọc diễn cảm
+ Bài thơ ca ngợi những phẩm chất đáng
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm khổ quý của bầy ong: cần cù làm việc để góp
thơ cuối.
ích cho đời.
- 4 HS đọc tiếp nối 4 khổ thơ, nêu cách đọc
đúng.
- HS luyện đọc diễn cảm và thuộc lòng hai
- nhận xét, bổ sung
khổ thơ cuối bài; HS khá, giỏi thuộc cả bài.
4. Củng cố - dặn dò:
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Cấu tạo của bài văn tả người
I. Mục tiêu:
- HS nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn tả người (Nội dung
ghi nhớ).
- Lập được dàn ý chi tiết cho bài văn tả một người thân trong gia đình.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tíc mẫu; rèn luyện theo mẫu; tự bộc lộ.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- nhận xét, bổ sung

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Phần nhận xét
- Y/c HS quan sát tranh minh hoạ bài Hạng
A Cháng.
+ Qua bức tranh, em cảm nhận được điều gì
về anh thanh niên?
- Y/c HS đọc bài Hạng A Cháng và trả lời
câu hỏi:
+ Xác định phần mở bài và cho biết tác giả
giới thiệu người định tả bằng cách nào?

+ Ngoại hình Hạng A Cháng có gì nổi bật?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2- 3 HS đọc lá đơn kiến nghị viết ở nhà.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- HS quan sát tranh Hạng A Cháng.
+ Qua bức tranh em thấy anh thanh niên là
người rất khoẻ mạnh và chăm chỉ.
- HS đọc toàn bài: Hạng A Cháng.
+ Mở bài: “Nhìn thân hình....khoẻ quá! Đẹp
quá!’’

– Nội dung: Giới thiệu về Hạng A Cháng.
– Giới thiệu bằng cách đưa ra lời khen về
thân hình khoẻ đẹp của Hạng A Cháng.
+ Thân bài:
– Hình dáng của Hạng A Cháng: ngực nở
vòng cung, da đỏ như lim, bắp chân, bắp tay
rắn như trắc gụ, vóc cao, vai rộng, người
đứng thẳng như cái cột đá trời trồng, khi đeo
cày trông hùng dũng như một chàng hiệp sĩ
cổ đeo cung ra trận.
– Hoạt động và tính tình: Lao động chăm chỉ,
cần cù, say mê, giỏi; tập trung cao độ đến


mức chăm chắm vào công việc.
+ Hạng A Cháng là một chàng thanh niên
khoẻ mạnh và tràn trề sức lực.
+ Kết bài: Câu văn cuối bài: Ca ngợi sức lực
+ Qua câu văn miêu tả hoạt động của A tràn trề của A Cháng là niềm tự hào của
Cháng, em thấy A Cháng là người như thế dòng họ.
nào?
+ Bài văn tả người gồm có ba phần:
+ Tìm phần kết bài và nêu ý nghĩa của nó?
– Mở bài: Giới thiệu người định tả.
– Thân bài: Tả hình dáng và hoạt động của
+ Từ bài văn trên, em hãy nêu nhận xét về người đó.
cấu tạo của bài văn tả người?
– Kết bài: Nêu cảm nghĩ về người định tả.
- 3 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm
theo.

Ghi nhớ
- Y/c HS đọc phần ghi nhớ sgk.

- 1 HS đọc y/c của bài tập
+ Em tả mẹ, ông, bà, em bé....
+ Phần mở bài giới thiệu về người định tả.
Luyện tập
+ Phần thân bài:
- GV hướng dẫn:
– Tả hình dáng (tuổi tác, tầm vóc, nước da,
+ Em định tả ai?
mắt, má, chân tay, dáng đi, cách nói, ăn mặc)
+ Phần mở bài em nêu những gì?
– Tả tính tình (Những thói quen của người đó
+ Em cần tả được những gì về người đó trong cuộc sống ....)
trong phần thân bài?
+ Phần kết bài: Nêu tình cảm, cảm nghĩ của
mình với người đó .
+ Phần kết bài em nêu những gì?
- Một số HS đọc bài.
- Y/c HS làm bài.
- Nhận xét- bổ sung.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.


F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Luyện tập tả người
(quan sát và chọn lọc chi tiết)
I. Mục tiêu:
- Hs nhận biết những chi tiết tiêu biểu, đặc sắc về ngoại hình, hoạt động của nhân vật qua
hai bài văn mẫu trong SGK.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tíc mẫu; rèn luyện theo mẫu; tự bộc lộ.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.

b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4.

+ Em có nhận xét gì về cách tả ngoại hình

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 -3 HS đọc lại dàn ý chi tiết đã làm tiết
trước.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- 2 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét- Bổ sung
+ Mái tóc: đen và dày kì lạ, phủ kín hai vai,
xoã xuống ngực, xuống đầu gối, mớ tóc dày
khiến bà đưa chiếc lược bằng gỗ một cách
khó khăn.
+ Giọng nói: Trầm bổng, ngân nga như
tiếng chuông đồng, khắc sâu và dễ dàng vào
trí nhớ của đứa cháu, dịu dàng, rực rỡ đầy
nhựa sống như những đoá hoa.
+ Đôi mắt: Hai con ngươi đen sẫm nở ra,
long lanh, dịu hiền khó tả, ánh lên những tia
sáng ấm áp, tươi vui.

+ Khuôn mặt: Đôi má ngăm ngăm đã có
nhiều nếp nhăn nhưng khuôn mặt hình như
vẫn tươi trẻ.
+ Tác giả quan sát bà rất kĩ, chọn lọc những


của tác giả?
Bài 2:
- Tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi.

+ Em có nhận xét gì về cách tả anh thợ rèn
đang làm việc của tác giả?
+ Em có cảm giác gì khi đọc đoạn văn?
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

chi tiết tiêu biểu về ngoại hình của bà để
miêu tả.
- 2 HS đọc y/c và nội dung bài tập.
- HS làm việc theo nhóm đôi.
- Các nhóm báo cáo.
- Nhận xét- Bổ sung.
+ Các chi tiết tả người thợ rèn đang làm
việc:
– Bắt lấy thỏi thép hồng như bắt lấy một con
cá sống.
– Quai những nhát búa hăm hở (khiến con

cá lửa ...không chịu khuất phục).
– Quặp thỏi thép trong đôi kìm sắt dài, dúi
đầu nó vào giữa đống than hồng, lệnh cho
thợ phụ thổi.
– Lại lôi con cá lửa ra, quật nó lên hòn đe,
vừa hằm hằm quai búa choang choang vừa
nói rõ to: "Này ... này ... này ..." (khiến con
cá lửa ...như trời giáng).
– Trở tay ném thỏi sắt đánh xèo một tiếng
vào cái chậu nước đục ngầu (làm chậu nước
bùng lên ... và duyên dáng).
– Liếc nhìn lưỡi rựa như một kẻ chiến thắng,
lại bắt đầu một cuộc chinh phục mới.
+ Tác giả đã quan sát rất kĩ từng hoạt động
của anh thợ rèn: bắt thỏi thép, quai búa,
đập,...
+ Cảm giác như đang được chứng kiến anh
thợ làm việc và thấy rất tò mò, thích thú.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Bảo vệ môi trường

GDBVMT- Mức độ: Khai thác trực tiếp ND bài
GDMTBĐ – Mức độ: Liên hệ
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS hiểu được "khu bảo tồn đa dạng sinh học" qua đoạn văn gợi ý của BT1; xếp các từ
ngữ chỉ hành động đối với môi trường vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; viết được
đoạn văn ngắn về môi trường theo yêu cầu của BT3.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc ghi nhớ

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2 HS nêu nội dung ghi nhớ về quan hệ từ.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn làm bài tập
- 1 HS đọc thành tiếng.
Bài 1:
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, tìm nghĩa của
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm để các cụm từ đã cho.
hoàn thành bài tập.
+ Khu dân cư: khu vực dành cho nhân dân
ăn, ở, sinh hoạt.
+ Khu sản xuất: Khu vực làm việc của nhà
máy, xí nghiệp.
+ Khu bảo tồn thiên nhiên: Khu vực trong đó
có các loài thực vật, động vật và cảnh quan
thiên nhiên được bảo vệ, giữ gìn.
- 1 HS làm trên bảng lớp, HS dưới lớp làm
vào vở bài tập.
- Y/c HS tự làm.
+ Sinh vật: Tên gọi chung các vật sống, bao
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
gồm động vật, thực vật và vi sinh vật, có
sinh ra, lớn lên và chết.
+ Sinh thái: Quan hệ giữa sinh vật (kể cả
người) với môi trường xung quanh.
+ Hình thái: Hình thức biểu diễn ra bên


ngoài của sự vật, có thể quan sát được.
- Nhận xét
GDBVMT: GD lòng yêu quý, ý thức
BVMT, có hành vi đúng đắn với môi

trường xung quanh.
Bài 2:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4.

- Nhận xét
Bài 3:
- Y/c HS tự làm.
- nhận xét, bổ sung
* GDMTBĐ: GD lòng yêu quý, ý thức
BVMT, có hành vi đúng dắng đối với môi
trường xung quanh.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- 1 HS đọc Y/c và nội dung bài tập.
- HS làm việc theo nhóm 4.
- Đại diện các nhóm báo cáo.
+ Bảo đảm: Làm cho chắc chắn thực hiện
được, giữ gìn được.
+ Bảo hiểm: Giữ gìn để phòng tai nạn, trả
khoản tiền thoả thuận khi có tai nạn xảy ra
với người đóng bảo hiểm.
+ Bảo quản: Giữ gìn cho khỏi hư hỏng hoặc
hao hụt.
+ Bảo tàng: Cất giữ những tài liệu, hiện vật
có ý nghĩa lịch sử.
+ Bảo toàn: Giữ cho nguyên vẹn, không để
suy suyển, mất mát.
+ Bảo tồn: Giữ lại, không để cho mất.
+ Bảo trợ: Đỡ đầu và giúp đỡ.

+ Bảo vệ: Chống lại mọi sự xâm phạm để
giữ cho nguyên vẹn.
- 1 HS đọc Y/c và nội dung bài tập.
- Hs nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
VD: Chúng em giữ gìn (gìn giữ) môi trường
sạch đẹp.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Luyện tập về quan hệ từ
I. Mục tiêu:
- HS tìm được quan hệ từ và biết chúng biểu thị quan hệ gì trong câu (BT1, BT2).
- Tìm được quan hệ từ thích hợp theo yêu cầu của BT3; biết đặt câu với quan hệ từ đã cho
(BT4).
- Hs khá, giỏi đặt được 3 câu với 3 quan hệ từ nêu ở bài tập 4.
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên (BT3), có ý thức bảo vệ môi trường.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình

III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bài tập viết sẵn trên bảng phụ. Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 2
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài.

- nhận xét, bổ sung
Bài 2:
- Y/c HS thảo luận theo nhóm đôi.

- nhận xét, bổ sung
Bài 3:

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS làm lại bài tập 2.
- Vài HS nhận xét.

- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.

- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
- 1 HS làm bài trên bảng, dưới lớp làm vào
vở.
+ A Cháng đeo cày. Cái cày của người
Hmông to nặng, bắp cày bằng gỗ tốt màu
đen, vòng như hình cái cung, ôm lấy bộ
ngực nở. Trông anh hùng dũng như một
chàng hiệp sĩ cổ đeo cung ra trận.
- 2 HS đọc y/c và nội dung của bài.
- HS thảo luận theo nhóm đôi.
- Một số HS báo cáo kết quả.
a, Nhưng biểu thị quan hệ tương phản.
b, mà biểu thị quan hệ tương phản.
c, Nếu...thì...: biểu thị quan hệ điều kiện, giả
thiết – kết quả
- 2 HS đọc y/c và nội dung của bài.
- HS làm bài vào phiếu bài tập.


- Y/c HS tự làm.

- Nhận xét- kết luận lời giải đúng.
Bài 4:

4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.


- 4 HS tiếp nối điền trên bảng lớp.
a, Trời bây giờ trong vắt, thăm thẳm và cao.
b, Một vầng trăng tròn, to và đỏ hồng hiện
lên ở chân trời, sau rặng tre đen của một
ngôi làng xa.
c, Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa.
d, Tôi đã đi nhiều nơi, đóng quân ở nhiều
chỗ đẹp hơn đây nhiều, nhân dân coi tôi như
người làng và thương yêu tôi hết mực,
nhưng sao sức quyến rũ, nhớ thương vẫn
không mãnh liệt, day dứt bằng mảnh đất cọc
cằn này.
- 1 HS đọc y/c và nội dung của bài.
- 1 HS đặt câu mẫu.
- HS đặt câu và nối tiếp nêu câu đã đặt.
+ Tôi dặn mãi mà nó không nhớ.
+ Việc nhà thì nhác, việc chú bác thì siêng.
+ Cái lược này làm bằng sừng.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....

KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe, đã đọc
I. Mục tiêu:
- HS kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội dung bảo vệ môi trường; lời kể rõ ràng,
ngắn gọn.
- Biết trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện đã kể; biết nghe và nhận xét lời bạn kể.
- GDHS nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
- GV: Một số câu chuyện có nội dung bảo vệ môi trường.
- HS:
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Y/c 5 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của
truyện: Người đi săn và con nai.
- nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện
Phân tích đề.
- GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch

dưới các từ ngữ: đã nghe, đã đọc, bảo vệ
môi trường.
- Gọi HS giới thiệu những truyện em đã
được đọc, được nghe có nội dung về bảo vệ
môi trường.
Kể trong nhóm:
- Cho HS thực hành kể trong nhóm.
- GV hướng dẫn những HS gặp khó khăn.
+ Giới thiệu tên chuyện.
+ Kể những chi tiết làm nổi bật hành vi của
nhân vật bảo vệ môi trường.
+ Trao đổi về ý nghĩa của câu truyện.
Kể trước lớp:

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 5 HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của
truyện.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiểu HS nhắc lại tên bài
- 2 HS đọc đề bài.
- HS lắng nghe.
- 3 HS đọc phần gợi ý.
- HS lần lượt tự giới thiệu.
- 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi
với nhau về ý nghĩa của chuyện, hành động
của nhân vật.



- T/c cho HS thi kể.
- Y/c HS nghe bạn kể và hỏi lại bạn kể
những chi tiết về nội dung chuyện, ý nghĩa
của chuyện.
- Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện
hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất.
- nhận xét, bổ sung
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- 5 đến 7 HS thi kể, trao đổi về ý nghĩa của
truyện.

- HS nhận xét bạn kể có nội dung câu
chuyện hay nhất.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Môn: Chính tả
Bài: Nghe – viết: Mùa thảo quả
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm được bài tập 2a. HS khá, giỏi làm được bài tập 3a.
II. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: - VBT, Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài làm ở nhà của HS.
- Gọi HS nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
Trao đổi về nội dung đoạn văn:
- Gọi HS đọc đoạn văn.
+ Em hãy nêu nội dung của đoạn văn?
Hướng dẫn viết từ khó:
- Y/c HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Y/c HS đọc từ vừa tìm được.
Viết chính tả:
- GV đọc cho HS viết bài.
- GV quan sát- uốn nắn.
Thu chấm bài:

- Thu chấm 6 bài.
- Đánh giá- nhận xét bổ sung.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2 a:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4.
- Nhận xét, bổ sung.
Bài 3:
- Y/c HS làm bài theo nhóm đôi
+ Nghĩa của mỗi dòng có gì giống nhau?
+ Nếu thay âm đầu s bằng x, trong số các

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Nộp VBT

- Lắng nghe
- Nhiều em đọc lại tên bài.
- 2 HS đọc thành tiếng.
+ Đoạn văn tả quá trình thảo quả nảy hoa,
kết trái và chín đỏ làm cho rừng ngập hương
thơm và vẻ đẹp đặc biệt
- HS tìm các tiếng khó và viết:
+ sự sống, nảy mầm, lặng lẽ, mưa rây bụi,
rực lên, chứa lửa, chứa nắng, đỏ chon chót.
- HS viết bài vào vở.

- 1 HS đọc y/c của bài tâp.
- HS làm bài tập theo nhóm 4.
- 1 HS đọc y/c bài tập.

- HS làm bài tập theo nhóm.
+ Dòng thứ nhất các tiếng đều chỉ con vật,


tiếng trên, những tiếng nào có nghĩa?
- Nhận xét- kết luận.

4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

dòng thứ hai các tiếng đều chỉ loài cây.
a, xóc (xóc đồng xu, đòn xóc....)
+ xói (xói mòn, xói lở...)
+ xẻ (xẻ núi, xẻ gỗ...)
+ xáo (xáo trộn,...)
+ xít (ngồi xít vào nhau)
+ xam (ăn xam,...)
+ xán (xán lại gần...)
b, xả (xả thân ...)
+ xi: ( xi đánh giầy.,.)
+ xung (nổi xung, xung trận, xung kích...)
+ xen (xen kẽ)
+ xâm (xâm hại, xâm phạm,...)
+ xắn (xắn tay áo...)
+ xấu (xấu xí, xấu xa...)
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.


F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Kính già, yêu trẻ
GD kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- Vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhuờng nhịn em nhỏ.
- Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người
già, thương yêu nhuờng nhịn em nhỏ.
- Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng người già, nhường nhịn em nhỏ.
II. Giáo dục kĩ năng sống
- Kĩ năng tư duy phê phán
- Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống có liên quan tới người già, trẻ con.
- Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với người già, trẻ em trong cuộc sống ở nhà, ở trường và ngoài
xã hội.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
Thảo luận nhóm ; xử lí tình huống; đóng vai.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Một số tranh ảnh để đóng vai.
- Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Vì sao chúng ta phải coi trọng tình bạn?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
HĐ 1: Tìm hiểu truyện Sau đêm mưa.
* Mục tiêu: HS biết cần phải giúp đỡ người
già, em nhỏ và có ý thức về việc giúp đỡ
người già, em nhỏ.
* Cách tiến hành:
- GV đọc truyện: Sau đêm mưa.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm theo các câu
hỏi sau:
+ Các bạn trong truyện đã làm gì khi gặp cụ
già và em nhỏ?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS lên bảng trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- HS nghe.

- HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu
hỏi.
+ Các bạn trong chuyện đã đứng tránh sang
một bên để nhường đường cho cụ già và em
bé. Bạn Sâm dắt em nhỏ giúp bà cụ. Bạn
Hương nhắc bà cụ đi lên lề cỏ cho khỏi trơn.
+ Bà cụ cảm ơn các bạn vì các bạn đã biết


giúp đỡ người già và em nhỏ.
+ Vì sao bà cụ cảm ơn các bạn?
+ Các bạn đã làm một việc làm tốt. các bạn
đã thực hiện truyền thống tốt đẹp của dân
+ Em có suy nghĩ gì về việc làm của các tộc ta đó là kính già, yêu trẻ, các bạn đã
bạn?
quan tâm, giúp đỡ người già và trẻ nhỏ.
- GV kết luận:
+ Cần tôn trọng người già, em nhỏ và giúp - 2- 3 HS đọc.
đỡ họ bằng những việc làm phù hợp với khả
năng.
+ Tôn trọng người già, giúp đỡ em nhỏ là
biểu hiện của tình cảm tốt đẹp giữa con
người với con người, là biểu hiện của người
văn minh, lịch sự.
- Gọi HS đọc ghi nhớ trong SGK.
HĐ 2: Làm bài tập 1 - SGK
* Mục tiêu: HS nhận biết các hành vi thể
hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
* Cách tiến hành:
- GV giao việc cho HS.

- HS làm việc cá nhân.
- Gọi một số HS trình bày ý kiến.
- HS tiếp nối trình bày ý kiến của mình.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận:
+ Các hành vi a, b, c là những hành vi thể
hiện tình cảm kính già, yêu trẻ.
+ Hành vi d chưa thể hiện sự quan tâm, yêu
thương, chăm sóc em nhỏ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Nêu nội dung bài học
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Công nghiệp
GDBĐKH – Liên hệ
I. Mục tiêu:
Sau bài học, HS có thể:
- Nêu được vai trò của công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Biết nước ta có nhiều ngành công nghiệp và thủ công nghiệp.
- Kể tên một số sản phẩm của ngành công nghiệp .

- Kể tên và xác định trên bản đồ một số địa phương có mặt hàng thủ công nghiệp.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV- Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Các tranh minh hoạ trong sgk
- Phiếu học tập của HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nước ta có những điều kiện nào để phát - 3 HS tiếp nối nhau trả lời.
triển ngành thuỷ sản ?
- Vài HS nhận xét.
- Nhận xét- bổ xung.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Một số ngành công nghiệp - HS trưng bày những tranh ảnh mà mình
và sản phẩm của chúng.

sưu tầm được .
- Y/c HS trưng bày những tranh ảnh về các
sản phẩm công nghiệp , hoạt động sản xuất
công nghiệp.
- Tạo ra các đồ dùng cần thiết cho cuộc
Hỏi:
sống như vải vóc , quần áo, xà phòng, kem
+ Ngành công nghiệp giúp gì cho đời sống
đánh răng...
của nhân dân chúng ta?
- Tạo ra các máy móc giúp cuộc sống thoải
mái , tiện nghi, hiện đại hơn.
- Tạo ra các máy mọc giúp con người nâng
cao năng suất lao động, làm việc tốt hơn...
C GV kết luận.
*GDBĐKH: HĐ khai thác khoáng sản tạo
ra nguồn khí mê tan rất lớn, có khả năng


gây hiệu ứng nhà kính gấp 21 lần so với khí
CO2. CMCN phát triển vượt bậc làm trhay
đổi cuộc sống của con người, con người
làm tahy đổi môi trường và càng tạo ra
nhiều khí thải nhà kính vào bầu khí quyển.
Các hoạt động công nghiệp và GTVT luôn
tạo ra khí nhà kính
* Hoạt động 2: Một số nghề thủ công ở
nước ta.
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
- Y/c HS kể tên một số nghề thủ công ở

nước ta.
- Y/c HS làm vào phiếu bài tập sau.
* Hoạt động 3: Vai trò và đặc điểm của
nghề thủ công ở nước ta.
- Y/c HS trao đổi và thảo luận các câu hỏi
sau.

- HS làm việc theo nhóm.

- HS trao đổi và thảo luận các câu hỏi sau.

- Nghề thủ công nước ta nhiều và nổi tiếng
như : lụa Hà Đông; gốm sứ Bát Tràng, Gốm
Biên Hoà....
- Đó là các nghề chủ yếu dựa và truyền
thống và sự khéo léo của người thợ và
+ Em hãy nêu đặc điểm của ngành thủ công nguồn nguyên liệu có sẵn.
ở nước ta?
- Nghề thủ công tạo công ăn việc làm cho
nhiều lao động.
- Tận dụng nguần nguyên liệu rẻ, dễ kiếm
trong dân gian.
+ Nghề thủ công có vai trò gì đối với đời - Các sản phẩm có giá trị cao trong xuất
sống nhân dân ta?
khẩu.
C GV kết luận
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nêu nội dung bài học

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Sắt, gang, thép
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số tính chất của sắt, gang, thép.
- HS nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của sắt, gang, thép.
- HS quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ gang, thép.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Lập sơ đồ tư duy; thực hành; trò chơi.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Hãy nêu một số đồ dùng được làm bằng
mây, tre, song và biện pháp bảo quản các
đồ dùng đó?

- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Nguồn gốc và tính chất của
sắt, gang, thép:
- Y/c HS chia nhóm và thảo luận theo phiếu
bài tập.
+ Gang, thép được làm ra từ đâu?
+ Gang, thép có đặc điểm nào chung?
+ Gang, thép, khác nhau ở điểm nào?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- HS chia nhóm và thảo luận để hoàn thành
các nội dung trong phiếu bài tập.
+ Gang, sắt, thép được làm ra từ quặng sắt.
+ Gang, thép đều là hợp kim của sắt và các
bon.
+ Gang rất cứng và không thể uốn hay kéo
dài thành sợi. Thép có ít các bon hơn gang

và có thêm một vài chất khác nên bền và
dẻo hơn gang.

- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và thảo luận
Hoạt động 2: ứng dụng của gang, thép theo cặp để trả lời các câu hỏi sau.
trong đời sống.
- 6 HS tiếp nối nhau trình bày.
-Tổ chức cho HS hoạt động theo cặp.
+ Hình 1: Đường ray xe lửa được làm từ
- Y/c HS quan sát tranh trong sgk và trả lời thép hoặc hợp kim của sắt.
các câu hỏi.
+ Hình 2: Ngôi nhà có lan can được làm
+ Tên sản phẩm là gì? chúng được làm từ bằng thép.
vật liệu gì?
+ Hình 3: Cầu sử dụng thép để xây dựng.


+ Hình 4: Nồi được làm bằng gang.
+ Hình 5: Dao, kéo, cuộn dây thép được làm
bằng thép.
+ Hình 6: Cờ lê, mỏ lết được làm từ thép.
+ Em còn biết sắt, gang, thép được dùng + Sắt và các hợp kim của sắt còn dùng để
sản xuất những dụng cụ, chi tiết máy móc sản xuất các đồ dùng: cày, cuốc, dây phơi
nào nữa?
quần áo, cầu thang, hàng rào sắt.....
+ Các vật dụng được sản xuất từ sắt, gang,
+ Hãy nêu các cách để bảo quản các đồ thép chúng ta phải bảo quản bằng cách: khi
dùng được làm bằng sắt, gang, thép?
sử dụng xong chúng ta phải rửa sạch và cất
ở nơi khô ráo.

4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Đồng và kim loại của đồng
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được một số tính chất của đồng.
- HS nêu được một số ứng dụng trong sản xuất và đời sống của đồng.
- HS quan sát, nhận biết một số đồ dùng làm từ đồng và nêu cách bảo quản chúng.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Lập sơ đồ tư duy; thực hành; trò chơi.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Các thông tin trong sgk
- Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:

+ Hãy nêu nguồn gốc, tính chất chất của
sắt?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Tính chất của đồng.
- Tổ chức cho HS hoạt động nhóm và trả
lời các câu hỏi sau.
+ Màu sắc của đồng?
+ Độ sáng của đồng?
+ Tính cứng và dẻo của đồng?
C Kết luận.
- Y/c 2 HS nêu.
Hoạt động 2: Nguồn gốc, so sánh tính chất
của đồng và hợp kim của đồng.
- Y/c HS làm việc theo nhóm.
Hỏi:
+ Đồng có ở đâu?
C Kết luận.
Hoạt động 3: Một số đồ dùng làm bằng
đồng và hợp kim của đồng, cách bảo quản
các hợp kim đó:

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.

- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS làm việc theo nhóm.
- Đồng có màu đỏ.
- Có ánh kim.
- Đồng dẻo, dễ dát mỏng, có thể uấn thành
nhiều hình dạng khác nhau
- 2 HS nêu phần kết luận.

- HS làm vào phiếu bài tập sau đó y/c đại
diện nhóm lên trình bày.
- Đồng có trong tự nhiên và có trong quặng
đồng.


- Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi như
sau.
- Y/c HS quan sát các tranh minh hoạ trong
sgk và cho biết.
+ Tên đồ dùng là gì?
+ Đồ dùng đó được làm bằng vật liệu gì?
+ ở gia đình em có những đồ dùng được
làm bằng đồng. Em hãy nêu cách bảo quản
các đồ dùng đó?
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học

- HS quan sát và trả lời các câu hỏi.
- Lõi dây điện, lư hương, đôi hạc, bình cổ,
kèn, chuông đồng, mâm đồng....
- HS kể.
- lau chùi sạch, giữ cản thận...

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Vượt qua tình thế hiểm nghèo
I. Mục tiêu:
- Sau Cách mạng tháng Tám nước ta đứng trước những khó khăn to lớn: "giặc đói", "giặc
dốt", "giặc ngoại xâm".
- Các biện pháp nhân dân ta đã thực hiện để chống lại "giặc đói", "giặc dốt": quyên góp gạo
cho người nghèo, tăng gia sản xuất, phong trào xoá nạn mù chữ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:

Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra phần ghi nhớ.
- 2, 3 HS Trình bày
- Cho HS trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Vài HS nhận xét.
3. Bài mới:
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Hoàn cảnh Việt Nam sau
Cách mạng tháng Tám.
- Y/c HS thảo luận theo nhóm và trả lời các - HS thảo luận theo nhóm và trả lời các câu
câu hỏi sau:
hỏi
+ Vì sao ngay sau Cách mạng tháng Tám + Cách mạng vừa thành công nhưng đất
thành công, nước ta lại ở trong tình thế: nước gặp muôn vàn khó khăn tưởng như
“Nghìn cân treo sợi tóc’’?
không vượt qua nổi.
+ Hoàn cảnh nước ta lúc đó có những khó + Nạn đói năm 1945 làm hơn hai triệu người
khăn, nguy hiểm gì?

chết, nông nghiệp đình đốn, hơn 90% người
mù chữ, ngoại xâm và nội phản đe doạ nền
độc lập....
+ Nếu không đảy lùi được nạn đói và nạn + Nếu không đẩy lùi nạn đói, nạn dốt thì
dốt thì điều gì có thể xảy ra với đất nước ta? ngày càng có nhiều đồng bào ta chết đói,
nhân dân không đủ hiểu biết tham gia cách
mạng, xây dựng đất nước... Nguy hiểm hơn,
nếu không đẩy lùi được nạn đói và nạn dốt
thì không đủ sức chống lại giặc ngoại xâm
nước ta lại trở lại cảnh mất nước.
+ Vì sao Bác Hồ gọi nạn đói và nạn dốt là + Vì chúng nguy hiểm cũng như giặc ngoại
“giặc’’?
xâm vậy, chúng có thể làm dân tộc ta suy


×