Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình TUẦN 17

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (215.84 KB, 36 trang )

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Ngu công xã Trịnh Tường
I. Mục tiêu:
- Đọc rành mạch, lưu loát. Biết đọc diễn cảm bài văn.
- Hiểu ý nghĩa bài văn: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám thay đổi tập quán canh tác
của cả một vùng, làm thay đổi cuộc sống của thôn.(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Giáo dục HS ý thức bảo vệ môi trường qua việc thay đổi tập quán canh tác từ làm
nương sang làm ruộng...
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ viết sẵn phần luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc trả lời các câu hỏi về bài
2 HS đọc và trả lời
Thầy cúng đi bệnh viện.
- Các em khác nhận xét bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
Luyện đọc:
- Mời 1 HS khá đọc toàn bài.
- Cả lớp theo dõi SGK
- GV hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài.
+ Bài văn được chia làm mấy đoạn?
3 đoạn :+ Đoạn 1: Từ đầu đến vỡ thêm đất
hoang trồng lúa.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến như trước nữa.
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó ( Ngu + Đoạn 3: Đoạn còn lại.
Công ,cao sản…)
- HS nối tiếp dọc theo đoạn.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc đoạn theo cặp
- Mời HS đọc toàn bài.
- 1 - 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- H/S lắng nghe.
Tìm hiểu bài:
- Cho HS đọc đoạn 1:
+ Ông Lìn làm thế nào để đưa nước về
- Tìm nguồn nước, đào mương dẫn nước từ
thôn?
rừng già về thôn

+ Nêu nội dung chính của đoạn 1?
+ ý1: Ông Lìn đào mương dẫn nước từ
rừng về.


- Cho HS đọc đoạn 2:
- Nhờ có mương nước, tập quán canh tác
và cuộc sống ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi
như thế nào?

- 1 HS đọc đoạn 2
- Về tập quán canh tác, đồng bào không
làm nương như trước mà trồng lúa nước ;
không làm nương nên không còn hiện
tượng phá rừng làm nương …
Qua đoạn 2 cho ta thấy điều gì ở thôn Phìn + ý2: Tập quán canh tác và cuộc sống của
Ngan?
người dân ở thôn Phìn Ngan đã thay đổi.
- Cho HS đọc đoạn 3:
- Một H/S đọc đoạn 3
+ Ông Lìn đã nghĩ ra cách gì để giữ rừng, - Ông hướng dẫn cho bà con trồng cây
bảo vệ nguồn nước?
Thảo quả.
+ Câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Ông Lìn đã chiến thắng đói nghèo, lạc
hậu…
- GV nêu nội dung chính của đoạn 3.
+ ý3: Trồng cây thảo quả để bảo vệ nguồn
nước.
*Qua bài học hôm nay các em thấy để

- Chúng ta cần vận động gia đình và bà
hạn chế việc phá rừng làm nương gây
con hàng xóm lên tìm nguồn nước để
ảnh hưởng môi trường chúng ta cần làm làm ruộng không nên phá rừng để làm
gì?
nương rẫy...
GV tiểu kết rút ra nội dung bài.
ND: Ca ngợi ông Lìn cần cù, sáng tạo, dám
thay đổi tập quán canh tác của cả một
c.Hướng dẫn đọc diễn cảm:
vùng, làm thay đổi cuộc sống của thôn.
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- 3 HS nối tiếp đọc bài
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn. - HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
- GV treo bảng phụ cho HS luyện đọc diễn đoạn.
cảm đoạn 1 trong nhóm.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- Thi đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................

.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Ca dao về lao động sản xuất
I. Mục tiêu:
- Biết đọc rành mạch, lưu loát. Ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu ý nghĩa của các bài ca dao: Lao động vất vả trên ruộng đồng của người nông dân
đã mang lại cuộc sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người. (Trả lời được các câu hỏi trong
SGK)
- Học thuộc lòng 2 - 3 bài ca dao.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc và nêu nội dung chính của

1 - 2 HS đọc và nêu mội dung
bài Ngu Công xã Trịnh Tường.
- Các em khác nhận xét, bổ sung.
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- Mời 3 HS khá đọc nối tiếp bài ca dao.
- HS theo dõi SGK
- GV hướng dẫn giọng đọc chung.
- Có thể chia bài ca dao thành mấy đoạn? - 3 đoạn :
+ Đoạn 1: Từ đầu đến muôn phần.
+ Đoạn 2: Tiếp cho đến tấc vàng bấy
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
nhiêu.
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
+ Đoạn 3: Đoạn còn lại.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- HS đọc nối tiếp kết hợp sửa lỗi phát âm
- Mời 1 - 2 HS đọc toàn bài.
và giải nghĩa từ.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
- HS đọc theo cặp.
Tìm hiểu bài:
- 1 - 2 HS đọc toàn bài

- Cho 3 HS đọc nối tiếp 3 bài ca dao:
- Tìm những hình ảnh nói lên nỗi vất vả, lo
lắng của người nông dân trong sản xuất?
- Nỗi vất vả: Cày đồng buổi trưa, Mồ hôi…
- GV chốt lại và ghi bảng ý 1 của bài ca
dao.
- Sự lo lắng: Đi cấy còn trông nhiều bề,…


- Cho HS đọc đoạn bài ca dao thứ hai:
- Những câu nào thể hiện tinh thần lạc
quan của người nông dân?
- Cho HS đọc 3 bài ca dao:
- Tìm những câu ứng với nội dung (a, b,
c)?
- GV tểu kết rút ra nội dung bài.
- GV cho HS nhắc lại ND.

*Qua bài các em thấy người lao động có
đáng quý không, vì sao?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi bài ca
dao.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm trong nhóm
- Thi đọc diễn cảm.
- Cho HS luyện đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.


* ý1: Nỗi vất vả lo lắng của người nông
dân.
Công lênh chẳng quản lâu đâu
Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.
* ý2:Tinh thần lạc quan của người nông
dân
- ND a: Ai ơi đừng … bấy nhiêu.
- ND b: Trông cho chân …yên tấm lòng.
- ND c: Ai ơi, bưng … đắng cay muôn
phần!
ND: Lao động vất vả trên ruộng đồng của
người nông dân đã mang lại cuộc sống ấm
no, hạnh phúc cho mọi người.
- Người lao động rất đáng quý vì họ đã
bỏ ra bao công sức để mang lại cuộc
sống ấm no, hạnh phúc cho mọi người...
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc cho mỗi bài ca dao.
- HS luyện đọc diễn cảm.
- HS thi đọc.
- HS thi đọc thuộc lòng.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................

.......................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Ôn tập viết đơn
GD kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
- Viết được đơn xin học môn tự chọn. Ngoại ngữ ( hoặc tin học) đúng thể thức, đủ nội
dung cần thiết.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng ra quyết định/ Giải quyết vấn đề.
- Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tíc mẫu; trao đổi nhóm; đóng vai.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu phô tô mẫu đơn xin học.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc lại biên bản về việc cụ Ún
trốn viện.
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn Hs làm bài tập
Bài tập 1 (170):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV treo bảng phụ đã viết sẵn nội dung
BT 1.
- Mời 1 HS đọc đơn.
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội
dung cần lưu ý trong đơn.
- GV phát phiếu học tập, cho HS làm bài.
- Mời một số HS đọc đơn.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 2 (170):
- Mời một HS đọc yêu cầu.
- GV Cùng cả lớp trao đổi về một số nội
dung cần lưu ý trong đơn.
+ Đầu tiên ghi gì trên lá đơn?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
1 - 2 Hs đọc
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc.


- HS cùng tìm hiểu về nội dung đơn.
- HS làm bài vào phiếu học tập.
- HS đọc đơn.


+ Tên của đơn là gì?
+ Nơi nhận đơn viết như thế nào?
+ Nội dung đơn bao gồm nhưng mục nào?
- GV nhắc HS: Trình bày lý do viết đơn
sao cho gọn, rõ, có sức thuyết phục
- Cho HS viết đơn vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc lá đơn.
- Cả lớp và GV nhận xét về nội dung và
cách trình bày lá đơn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Quốc hiệu, tiêu ngữ.
- Đơn xin học môn tự chọn.
- Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường Tiểu
học số 1 Mường Kim.
- Nội dung đơn bao gồm:
+ Giới tiệu bản thân.
+ Trình bày lí do làm đơn.
+ Lời hứa. Lời cảm ơn.
+ Chữ kí của HS và phụ huynh.


- HS viết vào vở.
- HS đọc.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả,chọn lọc chi
tiết,cách diễn đạt, trình bầy).
- Nhận biệt được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
- Giáo dục HS ý thức tự giác chữ bài.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tíc mẫu; trao đổi nhóm; đóng vai.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề
bài và một số lỗi điển hình để:
+ Nêu nhậnn xét về kết quả làm bài:
- Những ưu điểm chính:
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
+ Một số em diễn đạt tốt.
+ Một số em chữ viết, cách trình bày đẹp.
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt
câu còn nhiều bạn hạn chế.
c) Hướng dẫn HS chữa lỗi:
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên
bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên
nháp.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
+ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của
- GV để học tập những điều hay và rút kinh
nghiệm cho bản thân.

- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân,
chữa lại.
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.


lỗi.
- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn
hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn
hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn
viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để
viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS đổi bài soát lỗi.

- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.
- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa
hài lòng.
- Một số HS trình bày.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Ôn tập về từ và cấu tạo từ
I. Mục tiêu:
- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ
nhiều nghĩa theo yêu cầu của các bài tập trong SGK.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.

2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu lại các từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 4 HS nêu lại các từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Hướng dẫn làm bài tập
- Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài tập 1 (166):
*Lập bảng phân loại các từ…
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.

Từ đơn
Từ ghép
- Trong Tiếng Việt có những kiểu cấu tạo Từ ở Hai, bước, đi, Cha
từ như thế nào?
trong trên, cát, ánh, con, mặt
- GV treo bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ, khổ
biển, xanh,
trời,
mời một HS đọc.
thơ
bóng, cha,
chắc
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
dài, bóng,
nịch
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
con, tròn,
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Từ
VD: nhà, cây, VD: trái
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
tìm
hoa,…
đất, hoa
thêm
hồng,…

Bài tập 2(167):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.


Từ láy
rực rỡ,
lênh
khênh

VD:
đu đủ,
lao
xao,…

- Mối quan hệ của mỗi nhóm từ:
a. đánh trong các từ ngữ phần a là một từ
nhiều nghĩa.


- Cho HS nhắc lại thế nào là từ đồng
nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm?
- GV dán tờ phiếu ghi nội dung ghi nhớ,
mời một HS đọc.
- Cho HS trao đổi nhóm 2
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 3 (167):
- Mời 1 HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
- Cho HS làm bài theo tổ.
- Mời đại diện các tổ trình bày.
- Các tổ khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài tập 4 (167):

-Mời 1 HS nêu yêu cầu.
-HS suy nghĩ, làm bài tập vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc câu thành ngữ, tục
ngữ vừa hoàn chỉnh.
- Cả lớp và GV nhận xét.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

b. trong veo, trong vắt, trong xanh là những
từ đồng nghĩa.
c. đậu trong các từ phần c là những từ đồng
âm với nhau.

- Lời giải:
a. Các từ đồng nghĩa với tinh ranh là tinh
nghịch, tinh khôn, ranh mãnh, ranh ma,…
- Các từ đồng nghĩa với dâng là tặng, hiến,
nộp, biếu, đưa,…
- Các từ đồng nghĩa với êm đềm là êm ả,
êm ái,…
b. Không thể thay từ tinh ranh bằng từ….
Lời giải:
Có mới nới cũ.
Xấu gỗ, tốt nước sơn.
Mạnh dùng sức, yếu dùng mưu.

- Nêu nội dung bài học

- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Ôn tập về câu
I. Mục tiêu:
- Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi
kiểu câu đó(BT1).
- Phân loại được các kiểu câu kể(Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?), xác định được chủ
ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu lại các từ đồng nghĩa
hoặc trái nghĩa với từ: nhân hậu, trung
thực, dũng cảm, cần cù.
- Nhận xét, bổ sung

3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 (171):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra
câu hỏi bằng dấu hiệu gì?
- Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra
câu kể bằng dấu hiệu gì?
- Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận
ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
- Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra
câu cảm bằng dấu hiệu gì?
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp cùng GV nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 4 HS nêu lại các từ đồng nghĩa hoặc trái
nghĩa với từ: nhân hậu, trung thực, dũng
cảm, cần cù.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe.

- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- HS làm bài cá nhân vào vở bài tập
Kiểu
Ví dụ
Dấu hiệu
câu
Câu Nhưng vì sao Dùng để hỏi ..
hỏi
cô biết cháu
Cuối câu có
cóp bài của
dấu hỏi.
bạn ạ?
Câu Cô giáo phàn Dùng để kể…
kể
nàn với mẹ
Cuối câu có
của một HS.
dấu chấm ; dấu
2 chấm
Câu Thế thì đáng
Câu bộc lộ
cảm buồn quá!
CX, Có các từ
quá, đâu và
dấu !


Câu Em hãy cho
khiến biết đại từ là

gì.

Bài tập 2(171):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Các em đã biết những kiểu câu kể nào?
- GV gợi ý cho HS nhắc lại các kiểu câu
kể đã được học.
- Yêu cầu HS đọc thầm lại đoạn văn.
- Cho HS làm bài vào vở (gạch một gạch
chéo giữa trạng ngữ với chủ ngữ và vị
ngữ, gạch 2 gạch chéo giữa chủ ngữ với vị
ngữ)
- Mời một số HS trình bày.

Câu nêu yêu
cầu, đề nghị.
Trong câu có
từ hãy.
- Xác định các kiểu câu kể…

Ai
làm
gì?

- Các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.

4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

Ai
thế
nào?
Ai là
gì?

- Cách đây không lâu,/ lãnh đạo
hội đồng thành phố Nót-tinhghêm ở nước Anh// đã quyết định
phạt tiền các công chức nói hoặc
viết không đúng chuẩn.
- Ông chủ tịch hội đông thành
phố// tuyên bố sẽ không kí bất cứ
văn bản nào có lỗi ngữ pháp và
chính tả.
-Theo quyết định này, mỗi lần
mắc lỗi,// công chức//sẽ bị phạt
một bảng.
- Số công chức trong TP// khá
đông.
Đây// là một biện pháp mạnh
nhằm giữ gìn sự trong sáng của
tiếng Anh.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................

..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
GDBVMT- Phương thức: Khai thác trực tiếp ND bài
I. Mục tiêu cần đạt:
- Chọn được một truyện nói về những người biết sống đẹp, biết mang lại niềm vui, hạnh
phúc cho người khác và kể lại được rõ ràng, đủ ý, biết trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu
chuyện.
- HS khá, giỏi tìm được truyện ngoài SGK; kể chuyện một cách tự nhiên, sinh động.
- Giáo dục học sinh có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và mang lại niềm vui cho người
khác.
GDBVMT: Biết trồng cây gây rừng, quét, dọn, vệ sinh đường phố....
Chống lại những hành vi phá hoại môi trường.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
- GV: Một số truyện, sách, báo liên quan.
- HS: Dụng cụ học tập
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:

- Gọi HS kể lại chuyện về một buổi sum
họp đầm ấm trong gia đình.
- GV nhận xét bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của
đề:
- Mời một HS đọc yêu cầu của đề.
- GV gạch chân những chữ quan trọng
trong đề bài ( đã viết sẵn trên bảng lớp )
- Mời 2 HS đọc gợi ý 1, 2,3 trong SGK.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cho HS nối tiếp nhau nói tên câu chuyện
sẽ kể.
- Cho HS gạch đầu dòng trên giấy nháp
dàn ý sơ lược của câu chuyện.
* HS thực hành kể truyện, trao đổi về

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
1 - 2 HS kể chuyện
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiểu HS nhắc lại tên bài


- HS đọc đề.
Kể một câu truyện em đã nghe hay đã đọc
nói về những người biết sống đẹp, biết
mang lại niềm vui, hạnh phúc cho người
khác.
- HS đọc.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể.


nội dung câu truyện.
- Cho HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về
nhân vật, chi tiết, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các
nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc
HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với
những truyện dài, các em chỉ cần kể 1-2
đoạn.
- Cho HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn
về nội dung, ý nghĩa truyện.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình
chọn:
+ Bạn tìm được chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện hay nhất.
+ Bạn hiểu chuyện nhất.
*Qua các câu chuyện các em vừa kể thì
các em học tập được những gì ở các
nhân vật trong truyện?
GDBVMT: Biết trồng cây gây rừng, quét,

dọn, vệ sinh đường phố....
Chống lại những hành vi phá hoại môi
trường.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS kể chuyện theo cặp. Trao đổi với với
bạn về nhận vật, chi tiết, ý nghĩa câu
chuyện.

- HS thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi với bạn về nội dung ý nghĩa câu
chuyện.

- Học tập ở họ tính hiền hậu , nhân từ,
biết mang lại niềm vui cho mọi người...

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Môn: Chính tả
Nghe – viết: Người mẹ của 51 đứa con
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nghe viết đúng bài chính tả, toàn bài sai không quá 5 lỗi chính tả, trình bày đúng hình
thức đoạn văn xuôi(BT1).
- HS làm được bài tập 2.
- Giáo dục HS ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ viết mô hình cấu tạo vần bài tập 2.
2/- HS: - VBT, Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng dưới lớp viết bảng
con
- GV nhận xét bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại đoạn văn.
+ Mẹ Nguyễn Thị Phú có tấm lòng nhân
hậu như thế nào?
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho
HS viết bảng con: 51, Lý Sơn, Quảng
Ngãi, 35 năm, bươn chải,…

- Em hãy nêu cách trình bày bài?
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
- GV thu một số bài để nhận xét.
- Nhận xét chung.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 (166):
a. Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS nắm vững yêu cầu của bài
tập.
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập, 2 HS
làm bài vào bảng phụ.
- Mời 2 HS làm vào bảng phụ trên bảng

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS viết: sợi dây, cái rây, giây phút.
- Nhận xét

- Lắng nghe.
- Nhiều HS đọc lại tên bài.
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc
- Mẹ đã cưu mang nuôi dưỡng 51 đứa trẻ
mồ côi.
- HS viết bảng con.
- HS nêu lại cách trình bày một đoạn văn
- HS viết bài.
- HS soát bài.


Tiếng
Âm đệm
con

Vần
Âm chính
o

Âm cuối
n


lớp và trình bày.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
b. Mời 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS trao đổi nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- GV: Trong thơ lục bát, tiếng thứ sáu của
dòng sáu bắt vần với tiếng thứ sáu của
dòng 8.
- Cho 1 - 2 HS nhắc lại.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học


ra
tiền
tuyến
xa
xôi

u

a


a
ô

n
n
i

-HS trao đổi theo nhóm
Lời giải:
Tiếng xôi bắt vần với tiếng đôi.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Hợp tác với những người xung quanh
GDBVMT- Mức độ: Liên hệ
GD kĩ năng sống
GDMTBĐ – Liên hệ
I. Mục tiêu cần đạt:
Học xong bài này, HS biết:
- Cách thức hợp tác với những người xung quanh và ý nghĩa của việc hợp tác.
- Hợp tác với những người xung quanh trong học tập, lao động, sinh hoạt hằng ngày.
- Đồng tình với những ngời biết hợp tác với những người xung quanh và không đồng tình
với những người không biết hợp tác với những người xung quanh.
GDBVMT : Biết hợp tác với bạn bè để BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và địa
phương.
II. Giáo dục kĩ năng sống
+ Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
+ Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác.
+ Kĩ năng ra quyết định ( biết ra quyết định đúng để hợp tác có hiệu quả trong các tình
huống).
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm ; động não; dự án
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Một số tranh ảnh để đóng vai.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:

+ Vì sao cần hợp tác với những ngời xung
quanh?
- Gv nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Hoạt động 1: Làm bài tập 3,
SGK.
-GV cho HS trao đổi nhóm 2
-Các nhóm thảo luận.
-Mời đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
-HS thảo luận theo hớng dẫn của GV.
-Đại diện nhóm trình bày.
+ Việc làm của các bạn Tâm ,Nga ,Hoan
trong tình huống(a) là đúng.
+ Việc làm của bạn Long trong tình huống
(b) là cha đúng.



-GV kết luận:
GDBVMT : Biết hợp tác với bạn bè để
BVMT gia đình, nhà trường, lớp học và
địa phương.
Hoạt động 2: Xử lí tình huống bài tập 4
SGK
- Mời 1 HS đọc yêu cầu bài tập 4.
-Cho HS thảo luận nhóm 4.
-Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.

- HS thảo luận
a) Trong khi thực hịên công việc chung,cần
phân công nhiệm vụ cho từng ngời,phối
hợp giúp đỡ lẫn nhau.
b) Bạn Hà có thể bàn với bố mẹ có thể
mang những đồ dùng cá nhân nào,tham gia
chuẩn bị hành trang cho chuyến đi.

-GV kết luận:
Hoạt động 3: Làm bài tập 5-SGK.
-Mời một HS nêu yêu cầu.
-Cho HS tự làm bài tập.
-Yêu cầu HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-Mời một số HS trình bày dự kiến sẽ hợp
tác với những ngời xung quanh trong một
số việc.
-Các HS khác nhận xét, góp ý cho bạn.
-GV kết luận:

* GDMTBĐ: Hợp tác với những người
xung quanh trong các hoạt động GD tài
nguyên MT biển, hải đảo. Tích cực tham
gia các hoạt đông tuyên truyền BVTNMT
biển, hải đảo ở tường, lớp ở địa phương tổ
chức.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

-HS làm bài cá nhân.
-HS trao đổi với bạn bên cạnh.
-HS trình bày.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Ôn tập
I. Mục tiêu:
* Học xong bài này, HS:
-Biết hệ thống hoá các kiến thức đã họcvề dân cư, các ngành kinh tế của nước ta ở mức
độ đơn giản.

-Xác định được trên bản đồ một số thành phố và trung tâm công nghiệp , cảng biển
nước ta.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: -Bản đồ trống Việt Nam.
-Bản đồ: phân bố dân cư, kinh tế Việt Nam.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nước ta có những điều kiện nào để phát - 3 HS tiếp nối nhau trả lời.
triển ngành thuỷ sản ?
- Vài HS nhận xét.
- Nhận xét- bổ xung.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
-HS đọc yêu cầu.
* Hoạt động 1: (Làm việc theo nhóm 4)

-Mời 4 HS đọc nối tiếp 4 yêu cầu trong
-HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của
SGK.Gv phát phiếu cho HS thảo luận
GV.
+ Nước ta có bao nhiêu dân tộc ? Dân tộc
nào có số dân đông nhất và sống chủ yếu ở - Nước ta có 54 dân tộc ,dân tộc Kinh
đâu?Các dân tộc ít người sống chủ yếu ở
( Việt ) có số dân đông nhất và sống chủ
đâu?
yếu ở đồng bằng, ven biển.Các dân tộc ít
người sống chủ yếu ở vùng núi và khu vực
+ Trong các câu dưới đây câu nào đúng
Tây Nguyên.
câu nào sai?
- Các câu đúng : b, c ,d
-Đại diện nhóm trình bày.
+ Kể tên các sân bay quốc tế của nước
-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
ta ? Những thành phố nào có cảng biển lớn - Các sân bay quốc tế của nước ta là:Sân
vào bậc nhất nước ta?
bay Nội Bài ,sân bay Tân Sơn Nhất…
Những thành phố có cảng biển lớn vào bậc
* Hoạt động 2: (Làm việc cả lớp)
nhất nước ta là:Hải Phòng , Đà Nẵng ,
-Mời đại diện các nhóm trình bày, mỗi
Thành phố Hồ Chí Minh .
nhóm trình bày một câu.


-Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.

-GV nhận xét. Kết luận:
- GV treo bản đồ yêu cầu HS chỉ vị trí các
trung tâm công nghiệp lớn… tuyến đường
sắt Bắc –Nam,quốc lộ 1A
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- HS chỉ bản đồ theo yêu cầu của GV

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Sự chuyển thể của chất.
I. Mục tiêu cần đạt:
Sau bài học, HS biết:
- Phân biệt ba thể của chất.
- Nêu điều kiện để một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.
- Kể tên một số chất ở thể rắn, thể lỏng , thể khí.
- Kể tên một số chất có thể chuyển từ thể này sang thể khác.

II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng quản lí thời gian trong quá trình tiến hành thí nghiệm.
- Kĩ năng bình luận về cách làm và các kết quả quan sát
- Kĩ năng giải quyết vấn đề.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thí nghiệm theo nhóm nhỏ.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Một số loại tơ sợi tự nhiên và tơ sợi nhân tạo. Phiếu BT dành cho HS.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Trò chơi tiếp sức – Phân
biệt ba thể của chất.
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn:
- GV chia lớp thành hai đội. Mỗi đội có
thể cử 5 hoặc 6 HS tham gia chơi
- HS hai đội xếp thành 2 hàng trước bảng
và tiếp nối nhau chơi.
- Đội nào gắn xong trước và đúng là thắng
cuộc.

Bước 2: Tiến hành chơi.
- Các đội cử đại diện lên chơi.
Bước 3: Cùng kiểm tra.
- GV và HS cùng kiểm tra.
Hoạt động 2: Trò chơi: Ai nhanh- ai
đúng:

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- HS nghe.

- HS cử đại diện lên chơi.
- HS nghe.


Bước 1: Phổ biến cách chơi ,luật chơi.
Bước 2: Tiến hành chơi.
+ Chất rắn có đặc điểm gì?
+ Chất lỏng có đặc điểm gì?

- HS tham gia chơi.
+ có hìnhdạng nhất định.
+ Không có hình dạng nhất định, có hình
dạng của vật chứa nó, nhìn they được.
+ Không cố hình dạng nhất định, chiếm

+ Khí các – bô- níc, Ni – tơ có đặc điểm toàn bộ vật chứa nó, không nhìn thấy được.
gì?
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
Bước 1:
- H 1: Nước ở thể lỏng.
- Y/c HS quan sát các hình trong sgk và - H 2: nước đá chuyển từ thể rắn sang thể
nói lên sự chuyển thể của nước?
thể lỏng trong điều kiện nhiệt độ bình
thường
- H 3 : Nước bốc hơi chuyển từ thể lỏng
sang thể khí ở nhiệt độ cao.
- HS tìm thêm một số ví dụ về 3 thể của
Bước 2:
chất.
- Y/c HS tìm thêm một số ví dụ khác về sự - 3 HS tiếp nối nhau đọc.
chuyển thể của nước.
- Y/c HS đọc mục bạn cần biết trong sgk?
Hoạt động 4: Trò chơi “ Ai nhanh, ai
đúng ”
Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn.
- HS tổ chức thi theo tổ, tổ nào tìm được
Bước 2: Thực hiện .
nhiều và đúng thì tổ ấy thắng cuộc.
Bước 3: Kiểm tra và đánh giá.
Kết luận
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học

- Nhận xét
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Hỗn hợp
GD Kĩ năng sống
I. Mục tiêu cần đạt:
Sau bài học, HS biết.
- Cách tạo ra một hõn hợp.
- Kể tên một số hỗn hợp.
- Nêu một số cách tách các chất trong hỗn hợp.
II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng tìm giải pháp để giải quyết vấn đề ( tạo hỗn hợp và tách các chất ra khỏi hỗn
hợp).
- Kĩ năng lựa chọn phương án thích hợp
- Kĩ năng bình luận đánh giá về phương án đã thực hiện.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thực hành; chơi trò chơi
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Nước, một số chất tan và không tan.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên

1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy kể tên một số chất lỏng và nêu tính
chất của chúng?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Thực hành “ Tạo một hỗn
hợp gia vị”
- Làm việc theo nhóm.
- GV Y/c HS làm việc theo nhóm, nhóm
trưởng điều khiển nhóm mình làm các
nhiệm vụ sau:
- Tạo ra hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì
chính và hột tiêu.
- Thảo luận các câu hỏi:
+ Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những
chất gì?
+ Hỗn hợp là gì?

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- HS làm việc theo nhóm. nhóm trưởng
điều khiển nhóm mình
- Tạo ra hỗn hợp gia vị gồm muối tinh, mì
chính và hột tiêu.
- Để tạo ra hỗn hợp gia vị cần có những
chất: muối tinh, hạt tiêu, mì chính,
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn lại với nhau
tạo thành hỗn hợp. Trong hỗn hợp, mỗi
chất vẫn giữ nguyên tính chất của nó.


* GV kết luận.
Hoạt động 2: Thảo luận:
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
thực hành theo các bước trong sgk.
Bước 2:
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả trước
lớp.

Kết luận
- Nhắc lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học

HS làm việc theo nhóm thực hành theo các
bước trong sgk.
Bài 1: Thực hành tách cát trắng ra khỏi hỗn
hợp nước và cát trắng.
+ Đổ hỗn hợp chứa chất rắn không bị hoà
tan trong nước qua phễu lọc
+ Kết quả: Các chất rắn không hoà tan bị
giữ lại ở giấy lọc, nước chẩy qua phễu
xuống trai.
Bài 2: Thực hành tách dầu ăn ra khỏi hỗn
hợp dầu ăn với nước.
+ Đổ hỗn hợp dầu ăn và nước vào trong
cốc rồi để yên một lúc lâu. nước lắng
xuống , dầu ăn nổi lên thành một lớp trên
nước. Dùng thìa hớt lớp dầu ăn nổi trên
mặt nước.
Bài 3: Thực hành tách gạo ra khỏi hỗn hợp
gạo với sạn.
+ Đổ hỗn hợp gạo với sạn vào rá.
+ Đãi gạo trong chậu nước sao cho các hạt
sạn nắng xuống đáy rá, bốc gạo ở phía tren
còn lại gạo ở dưới.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ
I. Mục tiêu:
Học xong bài này, HS biết:
- Tường thuật sơ lược được chiến dịch Điện Biên Phủ:
+ Chiến dịch diễn ra trong ba đợt tấn công; đợt ba: ta tấn công và tiâu diệt cứ điểm đồi
A1 và khu trung tâm chỉ huy của địch.
+ Ngày 7 - 5 - 1954, Bộ chỉ huy tập đoàn cứ điểm ra hàng, chiến dịch kết thúc thắng lợi.
- Trình bày sơ lược ý nghĩa của chiến thắng Điện Biên Phủ: là mốc son chói lọi, góp phần
kết thúc thắng lợi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
- Biết tinh thần chiến đấu dũng cảm của bộ đội ta trong chiến dịch: tiêu biểu là anh hùng
Phan Đình Giót lấy thân mình lấp lỗ châu mai.
- Giáo dục học sinh tự hào về lịch sử dân tộc, tích cực học tập góp phần xây dựng đất
nước ngày một tươi đẹp hơn.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu học tập cho HĐ2 .
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:

- Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời trong
- 2, 3 HS Trình bày
thời gian nào?
- Vài HS nhận xét.
- GV nhận xét
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: (làm việc theo nhóm)
- Học sinh thảo luận nhóm theo hướng dẫn
GV chia lớp thành 4 nhóm mỗi nhóm
của GV.
thảo luậnmột nhiệm vụ
- Vì tập đoàn cứ điểm Điện Biên phủ là
+ Nhóm 1: Chỉ ra những chứng cứ để
một hệ thống cứ điểm liên hoàn được xây
khẳng định rằng“tập đoàn cứ điểm Điện
dựng với quy mô lớn, trang bị những vũ
Biên Phủ” là “pháo đài” kiên cố nhất của
khí hiện đại, lực lượng binh lính đông và
Pháp tại chiến trường Đông Dương
tinh nhuệ, có thể dễ dàng ứng cứu, chi viện
(1953-1954)?
cho nhau.
+ Nhóm 2: Tóm tắt những mốc thời gian

- Ngày 13-3-1954 ta nổ súng mở màn chiến
trong chiến dịch ĐBP?
dịch. Ngày 30-3-1954, ta đồng loạt công
kíc lần thứ hai. Ngày 1-5-1954 ta mở đợt
tấn công thứ ba. 17 giờ 30 phút ngày 7-51954 Tướng Đờ Ca-xtơ-ri và Bộ chỉ huy


×