Tải bản đầy đủ (.doc) (36 trang)

Giáo án lớp 5 trọn bộ theo phân phối chương trình TUẦN 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.88 KB, 36 trang )

Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Trí dũng song toàn
GD Kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, đọc phân biệt giọng của các nhân vật.
- Hiểu ý nghĩa truyện: Ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng song toàn, bảo vệ được danh dự,
quyền lợi đất nước. (Trả lời được câu hỏi SGK).
II. Các kĩ năng sống:
- Tự nhận thức ( nhận thức được trách nhiệm công dân của mình, tăng thêm ý thức tự
hào, tự trọng, tự tôn dân tộc).
- Tư duy sáng tạo
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS đọc và trả lời câu hỏi về bài - HS đọc và trả lời câu hỏi về bài Nhà tài
Nhà tài trợ đặc biệt của Cách mạng.
trợ đặc biệt của Cách mạng
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:


a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- 1 HS giỏi đọc.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2 - 3
từ khó.
lượt)
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- GV đọc mẫu.
- 1 - 2 nhóm đọc bài.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
b)Tìm hiểu bài:
+ Sứ thần Giang Văn Minh làm cách nào + …vờ khóc than vì không có mặt ở nhà để
để vua nhà Minh bãi bỏ lệ góp giỗ Liễu cúng giỗ cụ tổ năm đời. Vua Minh phán:
Thăng?
không ai phải giỗ người đã chết từ 5 đời.
Giang Văn Minh tâu luôn: Vậy, tướng Liễu
Thăng tử trận đã mấy trăm năm, sao hằng
năm nhà vua vẫn bắt nước tôi cử người
mang lễ vật sang cúng giỗ? Vua Minh biết
đã mắc mưu vẫn phải tuyên bố bỏ lệ góp


giỗ Liễu Thăng.
+ Nhắc lại nội dung cuộc đối đáp giữa - Vài Hs nhắc lại.

ông Giang Văn Minh với đại thần nhà
Minh?
+) Hai đoạn vừa tìm hiểu cho em biết điều +) Giang Văn Minh buộc vua nhà Minh
gì?
bỏ lệ bắt nước Việt góp giỗ Liễu Thăng.
- HS đọc 2 đoạn còn lại:
+ Vì sao vua nhà Minh sai người ám hại + Vua Minh mắc mưu Giang Văn Minh,
ông Giang Văn Minh?
phải bỏ lệ góp giỗ Liễu Thăng nên căm
ghét ông. Nay thấy Giang Văn Minh không
những không chịu nhún nhường trước câu
đối của đại thần trong triều, còn giám lấy
việc quân đội cả ba triều đại Nam Hán,
Tống và Nguyên đều thảm bại trên sông
Bạch Đằng để đối lại, nên giận quá, sai
người ám hại Giang Văn Minh.
+ Vì sao có thể nói ông Giang Văn Minh + Vì Giang Văn Minh vừa mưu trí, vừa bất
là người trí dũng song toàn?
khuất. Giữa triều đình nhà Minh, ông biết
dùng mưu để vua nhà Minh buộc phải bỏ lệ
góp giỗ Liễu Thăng cho nước Việt; để giữ
thể diện và danh dự đất nước, ông dũng
cảm, không sợ chết, dám đối lại một vế đối
tràn đầy lòng tự hào dân tộc.
+) Giang Văn Minh bị ám hại.
+ Bài ca ngợi Giang Văn Minh trí dũng
+) Hai đoạn còn lại cho em biết gì?
song toàn, bảo vệ được danh dự, quyền
+ Bài ca ngợi ai? Ca ngợi điều gì?
lợi đất nước.

c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- 4 HS nối tiếp đọc bài.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
- Gv đọc mẫu 1 đoạn.
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cách phân
vai.
- HS thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập đọc
Tiếng rao đêm
I. Mục tiêu:
- HS biết đọc diễn cảm bài văn, giọng đọc thay đổi linh hoạt thể hiện được nội dung
truyện.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu người của anh thương binh. (Trả lời
được câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được tất cả các câu hỏi cuối bài).
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:

- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Bảng phụ ghi đoạn văn luyện đọc diễn cảm.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc 1 đoạn trong bài: Trí dũng
1 - 2 HS đọc và nêu nội dung
song toàn và nêu nội dung chính của bài.
- Nhận xét, bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Quan sát tranh ảnh minh họa.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Luyện đọc và tìm hiểu bài
Luyện đọc:
- Mời 1 HS giỏi đọc.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Hướng dẫn HS chia đoạn.
- Đoạn 1: Từ đầu đến nghe buồn não ruột.
- Đoạn 2: Tiếp cho đến khói bụi mịt mù…
- Đoạn 3: Tiếp cho đến thì ra là một cái

chân gỗ!
- Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Cho HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp
- HS nối tiếp đọc theo đoạn, kết hợp sửa lỗi
sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
phát âm và giải nghĩa từ khó.
- Cho HS đọc đoạn trong nhóm.
- Mời HS đọc toàn bài.
- Đọc đoạn theo cặp
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
1 - 2 HS đọc cả bài
b. Tìm hiểu bài:
+ Vào các đêm khuya tĩnh mịch.
- Cho HS đọc đoạn 1, 2:
+ Tác giả nghe thấy tiếng rao của người
+ Buồn não ruột.
bán bánh giò vào những lúc nào?
+ Nghe tiếng rao, tác giả có cảm giác như + Vào nửa đêm. Ngôi nhà bốc lửa phừng…
thế nào?
+ Đám cháy xảy ra lúc nào? được tả như
*ý1: Đám cháy nhà xảy ra vào nửa đêm.
thế nào?


+ Điều gì đã sảy ra vào lúc nửa đêm?
- Cho HS đọc đoạn còn lại:
+ Người đã dũng cảm cứu em bé là ai?
+ Con người và hành động của anh có gì
đặc biệt?
+ Chi tiết nào trong câu chuyện gây bất

ngờ cho người đọc?
* Câu chuyện trên em suy nghĩ gì về
trách nhiệm công dân của mỗi người
trong cuộc sống?
+ Anh thương binh bán bánh giò đã làm gì
khi đám cháy sảy ra?
- GV tiểu kết rút ra nội dung bài.
- Cho HS nhắc lại nội dung bài.
* Qua bài chúng ta học tập ở anh
thương binh điều gì?
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Mời HS nối tiếp đọc bài.
- Cho cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- Cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn Rồi từ
trong nhà đến chân gỗ!
- Thi đọc diễn cảm.
- Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

+ Người bán bánh giò.
+ Là một thương binh nặng, chỉ còn 1
chân…
+ Phát hiện ra một cái chân gỗ. Kiểm tra
giấy tờ thì biết anh là một thương binh. Để
ý đến …
+ Mỗi công dân cần có ý thức giúp đỡ
mọi người, cứu người khi gặp nạn….
*ý2:Anh thương binh bán bánh giò đã dũng
cảm cứu một gia đình thoát khỏi hoả hoạn.

ND: Ca ngợi hành động dũng cảm cứu
người của anh thương binh.
- Học tập tinh thần dũng cảm cứu người
khi gặp nạn….
- HS đọc.
- HS tìm giọng đọc diễn cảm cho mỗi
đoạn.
- HS luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- HS thi đọc.
- Cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: .....................................................................................................................
.......................................................................................................................................................
.......................................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Lập chương trình hoạt động
GD kĩ năng sống
I. Mục tiêu:
- Lập được một chương trình hoạt động tập thể theo 5 hoạt động gợi ý trong SGK (hoặc
một hoạt động đúng chủ điểm đang học, phù hợp với thực tế địa phương).
- Biết làm một biên bản về việc cụ Ún trốn viện (BT2).

II. Các kĩ năng sống:
- Tự nhận thức
- Tư duy sáng tạo
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Đọc sáng tạo; gợi tìm; trao đổi thảo luận; tự bộc lộ.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nói lại tác dụng của việc lập
chương trình hoạt động và cấu tạo của một
chương trình hoạt động.
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Tìm hiểu yêu cầu của đề bài.
- Một HS đọc yêu cầu của đề bài.
- GV nhắc HS lưu ý: Đây là một đề bài rất
mở. Các em có thể lập CTHĐ cho 1 trong
5 hoạt động mà SGK đã nêu hoặc lập
CTHĐ cho 1 hoạt động khác mà trường
mình định tổ chức.
- HS đọc thầm lại đề bài, suy nghĩ lựa
chọn hoạt động để lập chương trình.

- Một số HS nối tiếp nhau nói tên hoạt
động các em chọn để lập CTHĐ.
- Yêu cầu HS nêu lại cấu tạo 3 phần của
một chương trình hoạt động.
c) HS lập CTHĐ:
- HS tự lập CTHĐ vào vở. GV giúp đỡ HS

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- HS trình bày lại tác dụng và cấu tạo của
một chương trình hoạt động.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe giới thiệu
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
- HS đọc đề. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS chú ý lắng nghe.

- HS nói tên hoạt động chọn để lập chương
trình hoạt động.
2 - 3 HS đọc.
- HS lập chương trình hoạt động vào vở.


yếu.
- GV nhắc HS nên viết vắn tắt ý chính ,
khi trình bày miệng mới nói thành câu.
- GV nêu tiêu chuẩn đánh giá CTHĐ
- Mời một số HS trình bày. Sau mỗi HS

trình bày. HS khác nhận xét, GV kết luận
đánh giá, động viên, khuyến khích HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS trình bày chương trình hoạt động của
mình..
- HS khác nhận xét.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20...
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Tập làm văn
Trả bài văn tả người
I. Mục tiêu:
- Rút được kinh nghiệm về cách xây dựng bố cục, quan sát và lựa chọn chi tiết, trình tự
miêu tả; diễn đạt, trình bày trong bài văn tả người.
- Biết sửa lỗi và viết lại một đoạn văn cho đúng hoặc viết lại đoạn văn cho hay hơn.
- Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng ra quyết định/ Giải quyết vấn đề.

- Hợp tác làm việc nhóm, hoàn thành biên bản vụ việc.
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Phân tíc mẫu; trao đổi nhóm; đóng vai.
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu bài tập dành cho HS.
2/- HS: Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.

2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung biên bản - 2- 3 HS nhắc lại nội dung biên bản cuộc
cuộc họp.
họp.
- Vài HS nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe giới thiệu
- Ghi tên bài lên bảng.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
b) Nhận xét về kết quả làm bài của HS.
- GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề

bài và một số lỗi điển hình để:
- HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của
+ Nêu nhận xét về kết quả làm bài:
GV để học tập những điều hay và rút kinh
- Những ưu điểm chính:
nghiệm cho bản thân.
+ Hầu hết các em đều xác định được yêu
cầu của đề bài, viết bài theo đúng bố cục.
- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
- Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt
bảng để nhận ra chỗ sai, nguyên nhân,
câu còn nhiều bạn hạn chế.
chữa lại.
- Thông báo điểm.
c) Hướng dẫn HS chữa lỗi:
+ Hướng dẫn chữa lỗi chung:
- GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn trên
bảng
- Mời HS lên chữa, Cả lớp tự chữa trên
- HS đọc lại bài của mình và tự chữa lỗi.
nháp.
- HS đổi bài soát lỗi.


- HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên
bảng.
+ Hướng dẫn từng HS sửa lỗi trong bài:
- HS phát hiện thêm lỗi và sửa lỗi.
- Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa
lỗi.

- GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc.
+ Hướng dẫn học tập những đoạn văn
hay, bài văn hay:
+ GV đọc một số đoạn văn hay, bài văn
hay.
+ Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái
hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn.
- Viết lại một đoạn văn trong bài làm:
+ Yêu cầu mỗi em tự chọn một đoạn văn
viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để
viết lại.
+ Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- HS nghe.
- HS trao đổi, thảo luận.

- HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa
hài lòng.

- Một số HS trình bày.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................

..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Công dân
I. Mục tiêu:
- HS làm được bài tập 1, 2.
- Víêt được đoạn văn về nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân theo yêu cầu của
BT3.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
+ Kể tên một số cặp quan hệ từ thường
dùng trong câu ghép? Cho VD?
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 1 (18):

- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm việc cá nhân
- Mời HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
Bài tập 2(18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
- Gọi HS trình bày kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 3 (18):
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- GV làm mẫu nói 3 đến 5 câu văn về
nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc của mỗi công dân
dựa theo câu nói của Bác Hồ
- GV cho HS làm vào vở.
- Mời một số HS trình bày đoạn văn của

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
1 - 2 HS trả lời nêu VD
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.

- Lắng nghe.
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
Lời giải : Nghĩa vụ công dân; quyền công
dân; ý thức công dân; bổn phận công dân;

trách nhiệm công dân; công dân gương
mẫu; công dân danh dự; danh dự công dân.
Lời giải:
1A – 2B
2A – 3B
3A – 1B
VD về một đoạn văn:
Dân tộc ta có truyền thống yêu nước nồng
nàn. Với tinh thần yêu nước ấy, chúng ta
đã chiến thắng mọi kẻ thù xâm lược. Để
xứng đáng là các con cháu của các Vua


mình. HS khác nhận xét, bổ sung. GV
nhận xét.

Hùng, mỗi người dân phải có ý thức, có
nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc. Câu nói của Bác
không chỉ là lời dạy bảo các chú bộ đội, mà
là lời dạy bảo toàn dân, trong đó có chúng
em những công dân nhỏ tuổi. Chúng em sẽ
tiếp bước cha ông giữ gìn và xây dựng Tổ
quốc Việt Nam tươi đẹp hơn.
- Chúng em cần tích cực học tập và sẽ
* Là công dân nhỏ tuổi em cần làm gì để tiếp bước cha ông giữ gìn, xây dựng Tổ
góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc? quốc Việt Nam ngày một tươi đẹp hơn.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học

- Nhận xét tiết học

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Luyện từ và câu
Nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được một số từ hoặc cặp quan hệ từ thông dụng chỉ nguyên nhân - kết quả
(ND Ghi nhớ).
- Tìm được vế câu chỉ nguyên nhân, chỉ kết quả và quan hệ từ, cặp quan hệ từ nối các vế
câu (BT1, mục III); thay đổi vị trí của các vế câu để tạo ra một câu ghép mới (BT2); chọn
được quan hệ từ thích hợp (BT3); biết thêm vế câu tạo thành câu ghép chỉ nguyên nhân kết quả ( chọn 2 trong số 3 câu ở BT4).
- HS khá, giỏi giải thích được vì sao chọn quan hệ từ ở BT3; làm được toàn bộ BT4.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: - Từ điển HS, phiếu bài tập.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc đoạn văn viết trong bài tập
1 - 2 HS đọc
tiết trước.
- Vài HS nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Phần nhận xét:
- Đọc tên bài cá nhân, đồng thanh.
Bài tập 1:
- Mời 2 HS đọc nối tiếp toàn bộ nội dung
+ Lời giải:
các bài tập. Cả lớp theo dõi.
- Câu 1: Vì con khỉ này rất nghịch / nên
- GV hướng dẫn HS:
các anh bảo vệ thường phải cột dây.
+ Đánh dấu phân cách các vế câu trong
+ vì … nên chỉ quan hệ nguyên nhân –
mỗi câu ghép.
KQ.
+ Phát hiện cách nối các vế câu giữa 2 câu + Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả.
ghép có gì khác nhau.
- Câu 2: Thầy phải kinh ngạc / vì chú học

+ Phát hiện cách sắp xếp các vế câu trong đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ
2 câu ghép có gì khác nhau.
thường.
- Cho cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm
+Vì, thể hiện quan hệ nguyên nhân – KQ.
bài
+ Vế 1 chỉ kết quả, vế 2 chỉ nguyên nhân.
- Mời học sinh nối tiếp trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét. Chốt lời giải
đúng.

- Các quan hệ từ: vì, bởi vì, nhờ, nên, cho
nên, …


Bài tập 2:
- Cho HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân,
- Mời 3 HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải
đúng.
c) Ghi nhớ:
- Cho HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
- Cho HS nhắc lại nội dung ghi nhớ.
d) Luyện tâp:
Bài tập 1:
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS trao đổi nhóm 2.
- Mời một số học sinh trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải

đúng.

- Cặp quan hệ từ: vì … nên ; bởi vì … cho
nên ; tại vì … cho nên ; nhờ … mà;...
2 - 3 HS đọc ghi nhớ

- HS thực hành làm các BT.
Tìm các vế chỉ nguyên nhân,chỉ kết quả…
a. Bởi chưng bác mẹ tôi nghèo
Cho nên tôi phải băm bèo, thái khoai.
(Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả)
b. Vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học.
(Vế 1 chỉ nguyên nhân, vế 2 chỉ kết quả)
c. Các câu ghép ở VD (c) vế 1 chỉ kết quả,
vế 2 chỉ nguyên nhân.
a. Tôi phải băm bèo, thái khoai bởi chưng
(bởi vì) bác mẹ tôi nghèo.
b. Nhà nghèo quá nên chú phải bỏ học.
a. Nhờ thời tiết thuận lợi nên lúa tốt.
b. Tại thời tiết không thuận lợi nên lúa xấu.

Bài tập 2:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài theo nhóm 4.
- Mời đại diện nhóm HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Bài tập 3:
- Cho HS làm vào nháp.
- Chữa bài.


a. Vì bạn Dũng không thuộc bài nên bạn
bị cô giáo phê bình.
b. Do nó chủ quan,nên nó bị điểm kém.
c. Nhờ chăm học nên Bích Vân đã có
nhiều tiến bộ trong học tập.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

Bài tập 4:
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS đọc câu vừa thêm
- GV nhận xét cách dùng từ đặt câu của
HS.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục tiêu:
- HS kể được một câu chuyện về việc làm của những công dân nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ
công trình công cộng, các di tích lịch sử- văn hoá, hoặc một việc làm thể hiện ý thức chấp
hành Luật Giao thông đường bộ hoặc một việc làm thể hiện lòng biết ơn các thương binh,

liệt sĩ.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ.
- Vấn đáp
- Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
- GV: Một số truyện, sách, báo liên quan.
- HS: Dụng cụ học tập
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS kể lại một đoạn (một câu
chuyện) đã nghe đã đọc về những tấm
gương sống, làm việc theo pháp luật, theo
nếp sống văn minh.
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện
* Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của
đề:
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng
trong đề bài đã viết trên bảng lớp.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số

- Hát vui.
1 - 2 HS kể chuyện

- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiểu HS nhắc lại tên bài

- 1 HS đọc đề bài.
1) Kể một việc làm của những công dân
nhỏ thể hiện ý thức bảo vệ các công trình
công cộng các di tích lịch sử – văn hoá.
2) Kể một việc làm thể hiện ý thức chấp
hành Luật giao thông đường bộ.
3) Kể một việc làm thể hiện lòng biết ơn
các thương binh liệt sĩ.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc 3 gợi ý trong
- GV yêu cầu HS đọc kĩ gợi ý cho đề các SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
em đã chọn
- HS lập dàn ý câu chuyện định kể.
- GV kiểm tra và khen ngợi những HS có - HS giới thiệu câu chuyện sẽ kể.
dàn ý tốt.


* HS thực hành kể truyện, trao đổi về
nội dung câu truyện.
@ Kể chuyện theo cặp
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.

- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với

bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.

@ Thi kể chuyện trước lớp:
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS - Đại diện các nhóm lên thi kể, khi kể xong
kể:
thì trả lời câu hỏi của GV và của bạn.
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện thú vị nhất.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của
+ Bạn đặt câu hỏi hay nhất tiết học.
GV.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học
F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20....
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC

Môn: Chính tả
Nghe – viết: Trí dũng song toàn
I. Mục tiêu cần đạt:
- Viết đúng chính tả, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Toàn bài sai không quá 5 lỗi
chính tả.
- Làm được bài tập (2) a/b. HS khá giỏi làm cả BT3.
II. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phiếu học tập cho bài tập 2a.
2/- HS: - VBT, Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng dưới lớp viết bảng
con
- Nhận xét, bổ sung
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Hướng dẫn nghe- viết chính tả:
- GV Đọc bài viết.
+ Đoạn văn kể về điều gì?

- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS
viết bảng con: sứ thần, thảm bại, ám hại,
linh cữu, thiên cổ,…
- Em hãy nêu cách trình bày bài?

- GV đọc từng câu cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài tập 2 (154):
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập.
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm
thắng cuộc
Bài tập 3 (137):
- Mời 1 HS đọc đề bài.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2 HS viết: sợi dây, cái rây, giây phút.
- Nhận xét

- Lắng nghe.
- Nhiều HS đọc lại tên bài.
- HS theo dõi SGK.
- Giang Văn Minh khảng khái khiến vua
nhà Minh tức giận, sai người ám hại ông.
- Vua Lê Thần Tông khóc thương trước
linh cữu …
- HS viết bảng con.
- HS nêu cách trình bày
- HS viết bài.
Lời giải:
a. - dành dụm, để dàng.

- rành, rành rẽ.
- cái giành.
b. - dũng cảm.
- vỏ.
- bảo vệ.
*Lời giải:
Các từ cần điền lần lượt là:


- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Mời một số HS trình bày.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Cho 1 - 2 HS đọc lại câu truyện.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

a. rầm rì, dạo, dịu, rào, giờ, dáng.
b. tưởng, mãi, hãi, giải, cổng, phải, nhỡ.
- HS nêu nội dung bài thơ và tính khôi hài
của mẩu truyện cười.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................
..............................................................................................................................................



Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Đạo đức
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em (tiết 1)
GDMTBĐ – Liên hệ
I. Mục tiêu cần đạt:
- HS bước đầu biết vai trò quan trọng của Uỷ ban nhân dân xã (phường)
đồng.
- Kể được một số công việc của Uỷ ban nhân dân xã (phường) đối với
phương.
- Biết được trách nhiệm của mọi người dân là phải tôn trọng Uỷ ban
(phường).
- Có ý thức tôn trọng Uỷ ban nhân dân xã (phường).
- Tích cực tham gia các hoạt động phù hợp với khả năng do Uỷ ban
(phường) tổ chức.
II. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Thẻ màu dùng cho hoạt động dạy học.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 9.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.

- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Đến UBND
phường.
- Mời một HS đọc truyện Đến UBND
phường.
- GV chia lớp thành 4 nhóm và giao nhiệm
vụ:
Các nhóm thảo luận các câu hỏi :
+ Bố Nga đến UBND phường làm gì?
+ UBND phường làm công việc gì?
+ UBND xã (phường) có vai trò rất quan
trọng nên mỗi người dân phải có thái độ
NTN đối với UBND?
- Mời đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: UBND xã (phường) giải

đối với cộng
trẻ em ở địa
nhân dân xã
nhân dân xã

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 3 HS tiếp nối nhau trình bày.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.

- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.

- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.

- Đại diện nhóm trình bày.
- Nhận xét.


quyết nhiều công việc quan trọng đối với
người dân ở địa phương. Vì vậy, mỗi
người dân đều phải tôn trọng và giúp đỡ
Uỷ ban hoàn thành công việc.
2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1 SGK
- Cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện các nhóm HS trình bày. Các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận: UBND xã (phường) làm
các việc ở ý b, c, d, đ, e, h, i.
2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 3, SGK
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi một số HS trình bày.
- GV kết luận: b, c là hành vi, việc làm
đúng; a là hành vi không nên làm.
* GDMTBĐ: Yêu vùng biển, hải đảo của
Tổ quốc. BV giữ gìn tài nguyên môi
trường biển đảo là thể hiện long yêu nước,
yêu tổ quốc Việt Nam.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét

- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- 2 -3 Hs đọc Ghi nhớ - SGK.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 1.

- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trình bày.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Địa lí
Các nước Láng giềng của Việt Nam
I. Mục tiêu:
* Học xong bài này, HS:
-Dựa vào lược đồ (bản đồ), nêu được vị trí địa lí của Cam-pu-chia, Lào, Trung Quốc và
đọc tên thủ đô của 3 nước này.
- Nhận biết được:
+Cam-pu-chia và Lào là hai nước nông nghiệp, mới phát triển công nghiệp.
+Trung Quốc có số dân đông nhất thế giới, đang phát triển mạnh, nổi tiếng về một số mặt
hàng công nghiệp và thủ công truyền thống.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:

1/- GV: -Bản đồ tự nhiên châu á
-Bản đồ các nước châu á
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nước ta có những điều kiện nào để phát - 3 HS tiếp nối nhau trả lời.
triển ngành thuỷ sản ?
- Vài HS nhận xét.
- Nhận xét- bổ xung.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
* Cam-pu-chia:
Hoạt động 1: (Làm việc cá nhân, )
- HS quan sát và đọc SGK.
-GV yêu cầu từng HS quan sát hình 3 ở bài
17 và hình 5 ở bài 18, đọc đoạn mục
1SGK và nêu nhận xét.
+Thuộc khu vực ĐNA, giáp Việt Nam,

? Cam-pu-chia thuộc khu vực nào của
Lào, Thái Lan.
châu á, giáp những nước nào?
+Địa hình chủ yếu là đồng bằng dạng lòng
? Nêu đặc điểm chính về địa hình và các
chảo trũng ; Các ngành sản xuất chính là
ngành sản xuất chính của Cam-pu-chia?
trồng lúa gạo, cao su, hồ tiêu, làm đường
thốt nốt, đánh bắt cá.
-GV bổ sung và kết luận: Cam-pu-chia
nằm ở ĐNA giáp với việt Nam,đang phát
triển nông nghiệp và chế biến nông sản.
* Lào:
Hoạt động 2: (Làm việc theo nhóm )
-GV phát phiếu cho HS thảo luận theo


nhóm.
? Lào thuộc khu vực nào của châu á, giáp
những nước nào?
? Nêu đặc điểm chính về địa hình và các
ngành sản xuất chính của Lào?
-Cho HS quan sátảnh SGK và nhận xét về
công trình kiến trúc,phong cảnh của
Lào ,Cam-pu-chia.
- GV giải thích và cho HS biết người dân
ở hai nước có nhiều người theo đạo phật.
-GV kết luận: Lào nằm ở Đông Nam á…
Hai nước náy có sự khác nhau về địa hình
xong đều là nước nông nghiệp mới phát

triển công nghiệp.
Hoạt động 3: (Làm việc theo nhóm và cả
lớp)
-B1: Cho HS quan sát hình 5 bài 18 và gợi
ý trong SGK.
? Trung Quốc có diện tích và số dân như
thế nào?
? Phía nào nước ta giáp với Trung Quốc?
-B2: Đại diện nhóm HS trình bày kết quả
trước lớp.
-B3: GV nhận xét. Bổ sung:
-B4: Cho HS quan sát hình 3 và tìm hiểu
về Vạn lí Trường Thành.
-B5: GV cung cấp thêm một số thông tin
về kinh tế của Trung Quốc
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

+Thuộc khu vực ĐNA, giáp VN, Trung
Quốc, Mi-an-ma, Thái Lan.
+Địa hình chủ yếu là núi và cao nguyên ;
Các sản phẩm chính là quế, cánh kiến, gỗ,
lúa gạo.
- Các công trình kiến trúc của Lào và campu-chia rất đẹp

-Trung Quốc có diện tích lớn, số dân đông
nhất thế giới..

+Trung Quốc là nước láng giềng phía Bắc
nước ta.

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Năng lượng mặt trời
(GDMTBĐ Mức độ: Liên hệ)
GDBĐKH – Liên hệ
I. Mục tiêu cần đạt:
- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng mặt trời trong đời sống và sản xuất : chiếu sáng,
phơi khô , phát điện
*Tác dụng năng lượng mặt trời trong tự nhiên.
* Kể tên một số phương tiện, máy móc, hoạt động, ... của con người có sử dụng năng
lượng mặt trời.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thí nghiệm theo nhóm nhỏ.
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Phương tiện, máy móc chạy bằng năng lượng mặt trời
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:

- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? nó
có tính chất gì?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
Hoạt động 1: Mặt trời cung cấp năng
lượng cho Trái Đất ở những dạng nào?
Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với
sự sống.

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Ánh sáng và nhiệt.
- Mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm muôn
loài, giúp cho cây xanh tốt, người và động
vật khoẻ mạnh.
- Năng lượng mặt trời còn gây ra nắng,
mưa, gió, bão,... trên Trái Đất.


Nêu vai trò của năng lượng mặt trời đối với
thời tiết và khí hậu.
* GDBĐKH: Con người sử dụng năng
lượng mặt trời để đun, nấu, sấy khô.. để tiết
kiệm năng lượng, chất đôt.
b. Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
- Kể một số ví dụ về việc sử dụng năng ?
- HS làm việc theo nhóm
- Lượng mặt trời trong cuộc sống hằng ngày ? - HS quan sát các H2,3,4 trang 84, 85 SGK và
- Kể tên một số công trình, máy móc sử
thảo luận theo các nội dung mà GV nêu
dụng năng lượng mặt trời ?
- Kể tên một số ví dụ về việc sử dụng năng


lượng mặt trời ở gia đình và ở địa
phương ?
* GV chia 2 nhóm tham gia ( mỗi nhóm
khoảng 5 HS).
* GV vẽ hình Mặt Trời lên bảng.HD luật
chơi

* GDMTBĐ: Tài nguyên biển: cảnh đẹp
vùng biển, muối biển.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học


Đại diện nhóm trình bày và cả lớp nhận xét.
- Hai nhóm bốc thăm xem nhóm nào lên
trước, sau đó các nhóm cử từng thành viên
luân phiên lên ghi những vai trò, ứng dụng
của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất
nói chung và đối với con người nói riêng,
sau đó nối với hình vẽ Mặt Trời.
* Yêu cầu: Mỗi lần HS lên chỉ được ghi
một vai trò, ứng dụng; không được ghi
trùng nhau ( Ví dụ: phơi thóc, phơi ngô coi
như là trùng ). Đến lượt nhóm nào không
ghi tiếp được ( sau khi đếm đến 10) thì coi
như thua.
- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ………Ngày ……… tháng ……năm 20……
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Khoa học
Sử dụng năng lượng chất đốt
GDBVMT – Mức độ: Liên hệ / bộ phân
GDMTBĐ Mức độ: Bộ phận
GD Kĩ năng sống
I. Mục tiêu cần đạt:
Sau bài học, HS biết:
- Kể tên một số loại chất đốt.

- Nêu ví dụ về việc sử dụng năng lượng chất đốt trong đời sống và sản xuất: sử dụng
năng lượng than đá, dàu mỏ, khí đốt trong nấu ăn, thắp sáng, chạy máy,...
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức bảo quản và sử dụng chất đốt hợp lí tránh lãng phí và
làm ô nhiễm môi trường.
II. Các kĩ năng sống:
- Kĩ năng kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin về việc khai thác sử dụng nguồn năng lượng
khác nhau
- Kĩ năng kĩ năng đánh giá việc thác sử dụng nguồn năng lượng khác nhau
III. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Liên hệ thực tế; thực hành
IV. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Sưu tầm tranh, ảnh về việc sử dụng các loại chất đốt. Hình và thông tin trang 86,
87, 88, 89 SGK.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
V. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
- Chất dẻo được làm ra từ vật liệu nào? nó
có tính chất gì?
- Nhận xét
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Ghi tên bài lên bảng.
b) Các hoạt động
HĐ1: Kể tên một số loài chất đốt
- Em hãy kể tên một số chất đốt thường dùng ?
- Chất đốt nào ở thể rắn?

- Chất đốt nào ở thể lỏng?
- Chất đốt nào ở thể khí?
* GDMTBĐ: TN biển: Dầu mỏ.
Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận
* GV chia nhóm..

Hoạt động của học sinh
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
- 2, 3 HS nêu.
- Vài HS nhận xét.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe.
- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
- Có 3 loại chất đốt: Chất đốt rắn, Chất đốt
lỏng, Chất đốt khí
- Như: củi, tre, rơm, rạ,...
- Như: dầu, cồn,...
- Như: khí tự nhiên, khí sinh học.


- GV có thể phân công mỗi nhóm chuẩn bị về 1
loại chất đốt ( rắn, lỏng, khí) theo các câu hỏi
- Kể tên các loại chất đốt rắn thường được dùng
ở các vùng nông thôn và miền núi.
- Than đá được sử dụng trong những việc gì ? Ở
nước ta, than đá được khai thác chủ yếu ở đâu?
- Ngoài than đá, bạn còn biết tên loại than nào
khác?
- Kể tên các loại chất đốt lỏng mà bạn biết ,

chúng thường được dùng để làm gi?
- Ở nước ta,dầu mỏ được khai thác ở đâu?
* GDMTBĐ: TN biển: Dầu mỏ.
Hoạt đông 3: Thảo luận về sử dụng an toàn,
tiết kiệm chất đốt
* GV chia nhóm

- Tại sao không nên chặt cây bừa bãi để lấy củi
đun, đốt than?
- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên có phải là các
nguồn năng lượngvô tận không? Tại sao?

Nêu ví dụ về việc sử dụng lãng phí năng lượng.
Tại sao cần sử dụng tiết kiệm, chống lãng phí
năng lượng ?
- Gia đình bạn sử dụng chất đốt gì để đun nấu ?
* GDBVMT: Giáo dục HS ý thức bảo
quản và sử dụng chất đốt hợp lí tránh lãng
phí và làm ô nhiễm môi trường.
* GDMTBĐ: TN biển: Dầu mỏ.
4. Củng cố - dặn dò:
- Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài học.
- Nhận xét
- Yêu cầu vài HS nhận xét tiết học
- Nhận xét tiết học

- Từng nhóm trình bày, sử dụng tranh ảnh
đã chuẩn bị trước và trong SGK để minh
hoạ.
- Các nhóm khác theo dõi và nhận xét.


- HS làm việc theo nhóm.
- Các nhóm thảo luận ( HS dựa vào SGK;
các tranh ảnh ,...đã chuẩn bị và liên hệ với
thực tế ở địa phương, gia đình HS) theo
các câu hỏi gợi ý:
- Chặt cây bừa bãi để lấy củi đun, đốt than
sẽ làm ảnh hưởng tới tài nguyên rừng, tới
môi trường.
- Than đá và dầu mỏ, khí tự nhiên không
phải là các nguồn năng lượng vô hạn.
- Than đá, dầu mỏ, khí tự nhiên được hình
thành từ xác sinh vật qua hàng triệu năm.
Hiện nay, các nguồn năng lượng này đang
có nguy cơ bị cạn kiệt do việc sử dụng của
con người.
- HS thảo luận theo nhóm 2

- Nêu nội dung bài học
- 2, 3 em nhận xét; cả lớp nhận xét.

F Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................
..............................................................................................................................................


Thứ ………ngày ……… tháng ……..năm 20….
KẾ HOẠCH DẠY – HỌC
Lịch sử
Nước nhà bị chia cắt
I. Mục tiêu:

Học xong bài này, HS biết:
- Đế quốc Mĩ cố tình phá hoại hiệp định Giơ- ne- vơ, âm mưu chia cắt lâu dài đất nước ta.
- Vì sao nhân dân ta phải cầm súng đứng lên chống Mĩ – Diệm.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam.
- Bản đồ Hành chính Việt Nam.
II. Phương pháp kĩ thuật dạy – học:
- Thảo luận nhóm lớn, nhóm nhỏ. Vấn đáp. Thuyết trình
III. Phương tiện dạy – học:
1/- GV: Tranh ảnh tư liệu về cảnh Mĩ – Diệm tàn sát đồng bào miền Nam. Bản đồ Hành
chính Việt Nam.
2/- HS: - Dụng cụ học tập.
IV. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Kiểm tra sĩ số
- Báo cáo sĩ số
- Hát vui.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS nêu các mốc lịch sử tiêu - 2, 3 HS Trình bày
biểu từ năm 1945 - 1954.
- Vài HS nhận xét.
- GV nhận xét
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu tiết học.
- Lắng nghe.
- Ghi tên bài lên bảng.

- Nhiều HS nhắc lại tên bài, đồng thanh.
b) Các hoạt động
* Hoạt động 1: Nội dung hiệp định Giơ - - HS tự đọc SGK.
ne - vơ
- 1 HS đọc thành tiếng phần chú giải
+ Hiệp định Giơ- ne - vơ là hiệp định Pháp
+ Tại sao có hiệp định Giơ- ne -vơ?
phải kí với ta sau khi chúng thất bại nặng
nề ở Điện Biên Phủ. Hiệp định kí ngày 217-1954.
+ Hiệp định công nhận chấm dứt chiến
+ Nội dung cơ bản của Hiệp định Giơ- ne- tranh, lập lại hoà bình ở VN. Theo hiệp
vơ là gì?
định, sông Bến Hải là giới tuyến phân chia
tạm thời hai miền Nam- Bắc. Quân Pháp sẽ
rút khỏi miền Bắc, chuyển vào miền Nam.
Đến tháng 7-1956, ND hai miền Nam- Bắc
sẽ tiến hành Tổng tuyển cử thống nhất đất
nước.
+ Mong muốn độc lập, tự do và thống nhất
đất nước của dân tộc ta.
+ Hiệp định thể hiện mong ước gì của


×