Tải bản đầy đủ (.pdf) (73 trang)

Đánh Giá Công Tác Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Trên Địa Bàn Huyện Pác Nặm, Tỉnh Bắc Kạn Giai Đoạn 2011-2013

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (499.12 KB, 73 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CHU THỊ HIỀM

Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN
QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PÁC NẶM,
TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2011-2013

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Lớp

: K9 - QLĐĐ

Khoa

: Quản Lý Tài Nguyên

Khóa học

: 2013 - 2015



Giảng viên hướng dẫn

: ThS. Hoàng Hữu Chiến

Thái Nguyên, năm 2014


ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM

CHU THỊ HIỀM

Tên đề tài:

ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN
SỬ DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN PÁC NẶM,
TỈNH BẮC KẠN GIAI ĐOẠN 2011-2013

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa


: Quản lý Tài nguyên

Khóa học

: 2013 - 2015

Thái Nguyên, năm 2014


LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa
Quản lý tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Sau khi hoàn
thành khóa học ở trường, em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại huyện Pác
Nặm, tỉnh Bắc Kạn với đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2011-2013”.
Khóa luận được hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô,
cá nhân, cơ quan và nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nơi
đào tạo, giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu
tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo – ThS. Hoàng Hữu Chiến giảng
viên Khoa Tài nguyên & Môi trường, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý tài
nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn
các cô chú, anh chị đang công tác tại phòng Tài nguyên & Môi trường huyện
Pác Nặm đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!


Thái Nguyên, ngày 22 tháng 08 năm 2014
Sinh Viên

Chu Thị Hiềm


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

BĐĐC

:

Bản đồ địa chính

CP

:

Chính phủ

CT – TTg

:

Chỉ thị thủ tướng

CV

:


Công văn

DT

:

Diện tích

ĐVT

:

Đơn vị tính

GCN

:

Giấy chứng nhận

GCNQSD

:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GDTX

:


Giáo dục thường xuyên

KH-PTNMT

:

Kế hoạch – Phòng Tài nguyên và Môi trường



:

Nghị định

NQ

:

Nghị quyết

ThS

:

Thạc sĩ

THCS

:


Trung học cơ sở

THPT

:

Trung học phổ thông

TN&MT

:

Tài nguyên và Môi trường

TT

:

Thứ tự

TT

:

Thông tư

TW

:


Trung ương

UBND

:

Ủy ban nhân dân

VPĐKQSD

:

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng



:

Quyết định


MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất ..................... 4

2.1.1. Cơ sở khoa học ..................................................................................... 4
2.1.1.1. Vai trò của công tác cấp GCNQSD đất đối với công tác quản lý Nhà
nước về đất đai ............................................................................................... 4
2.1.1.2. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với
người sử dụng đất ........................................................................................... 5
2.1.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 5
2.1.2.1. Khái niệm về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........ 5
2.1.2.2. Các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất......................... 5
2.1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước ................................................................ 6
2.1.2.4. Quy định chung về công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ........................................................................................................ 8
2.1.2.5. Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................. 12
2.1.2.6. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân tại xã, thị trấn.......................................................................... 13
2.1.2.7. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức
đang sử dụng đất .......................................................................................... 14
2.1.2.8. Công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo BĐĐC .. 15
2.1.2.9. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................... 17


2.1.2.10. Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. ...................... 17
2.1.2.11. Nhiệm vụ của các cấp trong cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. . 20
2.1.2.12. Các tài liệu phục vụ cho công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ....................................................................................................... 21
2.1.2.13. Cơ sở pháp lý để triển khai công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ....................................................................................................... 22
2.1.3. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên cả nước và tỉnh
Bắc Kạn ....................................................................................................... 24
2.1.3.1. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước .... 24
2.1.3.2. Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của tỉnh Bắc Kạn

..................................................................................................................... 24
PHẦN 3 NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................... 25
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 25
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu ......................................................................... 25
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 25
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài ................................. 25
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu........................................................................... 25
3.2.2. Thời gian nghiên cứu .......................................................................... 25
3.3. Nội dung nghiên cứu ............................................................................. 25
3.3.1. Sơ lược điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của huyện Pác Nặm ........ 25
3.3.1.1. Điều kiện tự nhiên ........................................................................... 25
3.3.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội................................................................. 25
3.3.2. Tình hình quản lý và sử dụng đất đai huyện Pác Nặm ........................ 25
3.3.2.1. Sơ lược công tác quản lý và sử dụng đất đai của huyện Pác Nặm. ... 26
3.3.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Pác Nặm năm 2013 .................... 26
3.3.3. Đánh giá công tác cấp GCNQSD đất huyện Pác Nặm - tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................................. 26


LỜI CẢM ƠN
Được sự nhất trí của Ban giám hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm Khoa
Quản lý tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Sau khi hoàn
thành khóa học ở trường, em đã tiến hành thực tập tốt nghiệp tại huyện Pác
Nặm, tỉnh Bắc Kạn với đề tài: “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn
2011-2013”.
Khóa luận được hoàn thành nhờ sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô,
cá nhân, cơ quan và nhà trường.
Em xin chân thành cảm ơn trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên nơi
đào tạo, giảng dạy và giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu

tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo – ThS. Hoàng Hữu Chiến giảng
viên Khoa Tài nguyên & Môi trường, người đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và
giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong Khoa Quản lý tài
nguyên đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn
các cô chú, anh chị đang công tác tại phòng Tài nguyên & Môi trường huyện
Pác Nặm đã nhiệt tình giúp đỡ em trong quá trình thực tập tốt nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!

Thái Nguyên, ngày 22 tháng 08 năm 2014
Sinh Viên

Chu Thị Hiềm


4.2.1. Sơ lược tình hình quản lý đất đai ........................................................ 37
4.2.1.1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai
và tổ chức thực hiện các văn bản đã ban hành .............................................. 37
4.2.1.2. Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính ........................................................................ 38
4.2.1.3. Công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính.............................................. 38
4.2.1.4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ........................................ 38
4.2.1.5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích
sử dụng đất .................................................................................................. 39
4.2.1.6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ..................................................................... 39
4.2.1.7. Công tác thống kê, kiểm kê đất đai..................................................... 40
4.2.1.8. Quản lý tài chính về đất đai ............................................................. 40
4.2.1.9. Quản lý và phát triển thị trường chuyển quyền sử dụng đất trong thị

trường bất động sản ...................................................................................... 40
4.2.1.10. Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của người
sử dụng đất .................................................................................................. 41
4.2.1.11. Thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về đất
đai và xử lý vi phạm về đất đai ..................................................................... 41
4.2.1.12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi
phạm trong quản lý và sử dụng đất đai ......................................................... 41
4.2.1.13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai .............................. 42
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2013 huyện Pác Nặm.............................. 43
4.3. Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện giai đoạn 2011-2013 .......................................................................... 44
4.3.1. Sơ lược đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên
địa bàn huyện Pác Nặm theo đối tượng sử dụng đất ..................................... 44


4.3.1.1. Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức
giai đoạn 2011-2013 ...................................................................................... 44
4.3.1.2. Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ
gia đình, cá nhân .......................................................................................... 47
4.3.2. Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn
huyện Pác Nặm theo loại đất ........................................................................ 49
4.3.2.1. Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất
nông nghiệp.................................................................................................. 49
4.3.2.2. Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp
..................................................................................................................... 51
4.3.2.3. Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nuôi trồng
thủy sản. ....................................................................................................... 53
4.3.2.4. Đánh giá kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở ........... 55
4.3.3. Sơ lược những thuận lợi và khó khăn và các giải pháp khắc phục để đẩy
mạnh công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................... 56

4.3.3.1. Thuận lợi ......................................................................................... 56
4.3.3.2. Khó khăn ......................................................................................... 57
4.3.3.3. Giải pháp ......................................................................................... 58
PHẦN 5 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................... 61
5.1. Kết luận ................................................................................................. 61
5.2. Kiến nghị ............................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 63


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Tổng hợp các loại đất chính của huyện Pác Nặm.......................... 30
Bảng 4.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Pác Nặm năm 2013 ................. 43
Bảng 4.3 Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các tổ chức ở
các xã trên địa bàn huyện Pác Nặm .............................................................. 45
Bảng 4.4 Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các hộ gia
đình, cá nhân ở các xã trên địa bàn huyện Pác Nặm ..................................... 47
Bảng 4.5 Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất sản xuất nông
nghiệp ở các xã trên địa bàn huyện Pác Nặm ............................................... 49
Bảng 4.6 Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho các
xã trên địa bàn huyện Pác Nặm .................................................................... 51
Bảng 4.7 Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nuôi trồng thủy sản
cho các xã trên địa bàn huyện Pác Nặm........................................................ 53
Bảng 4.8 Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho các xã trên
địa bàn huyện Pác Nặm ............................................................................... 55


1

PHẦN 1


MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là nguồn tài nguyên thiên nhiên vô cùng quý giá đối với mỗi
quốc gia, là điều kiện tồn tại và phát triển của con người cùng các sinh vật
khác trên trái đất.
Luật Đất đai 1993 đã khẳng định: “Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá,
là một tư liệu sản xuất đặc biệt, là thành phần quan trọng hàng đầu của môi
trường sống. Là địa bàn phân bố của các khu dân cư, xây dựng cơ sở kinh tế,
văn hóa, xã hội, an ninh quốc phòng”.
Các Mác cũng đã viết: “Đất là một phòng thí nghiệm vĩ đại, là kho tàng
cung cấp các tư liệu lao động, vật chất, là vị trí để định cư, là nền tảng của
tập thể”.
Xã hội ngày càng phát triển thì nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng
cao, đất là nơi con người xây dựng nhà cửa và các công trình khác phục vụ
cho cuộc sống, là nơi để xây dựng nhà xưởng, nhà kho. Trong nông nghiệp
đất đai là nơi con người dùng để trồng trọt, chăn nuôi cung cấp lương thực,
thực phẩm để phục vụ cho cuộc sống và hoạt động của con người.
Đất đai có vai trò quan trọng như vậy nhưng lại là tài nguyên không tái
tạo, hạn chế về số lượng và giới hạn về diện tích. Mặt khác, trải qua bao thăng
trầm của lịch sử dựng nước và giữ nước, nhân dân ta đã đổ bao xương máu,
công sức mới giữ được toàn vẹn lãnh thổ cho ngày nay. Vì vậy chúng ta phải
quản lý và sử dụng đất đai sao cho hợp lý và có hiệu quả nhất.
Trong những năm gần đây kinh tế ngày càng phát triển, đặc biệt là sự
phát triển của thị trường đã thu hút vốn đầu tư của các dự án phi Chính phủ
trong nước và nước ngoài. Họ cần đất để xây dựng các khu công nghiệp, nhà


2

máy, khu chung cư, nhà cao ốc, các khu du lịch… như vậy đất đai là đối tượng

quan tâm hàng đầu của toàn xã hội nên việc đăng kí đất đai, cấp GCNQSD
đất là hết sức quan trọng nó liên quan đến quyền lợi và nghĩa vụ của người sử
dụng đất đối với nhà nước. Tạo điều kiện cho nhà quản lý và sử dụng một
cách có hiệu quả.
Xuất phát từ thực tế hiện nay của công tác quản lý đất đai, với kiến thức
đã học được. Được sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên, trường Đại học
Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của Thầy giáo - ThS. Hoàng
Hữu Chiến - Giảng viên khoa Quản lý Tài nguyên, em tiến hành nghiên cứu
đề tài “Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa
bàn huyện Pác Nặm, tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2011 – 2013”
1.2. Mục tiêu của đề tài
Đánh giá kết quả của công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn huyện Pác
Nặm giai đoạn 2011 – 2013. Xác định được những thuận lợi và khó khăn
trong công tác cấp GCNQSD đất của huyện. Đề xuất những giải pháp khắc
phục những khó khăn, góp phần thúc đẩy công tác cấp GCNQSD đất đạt được
hiệu quả cao hơn trong thời gian tới.
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Số liệu, thông tin điều tra thu thập phải đảm bảo chính xác, phản
ánh trung thực, khách quan thực trạng tình hình quản lý và sử dụng đất đai
trên địa bàn huyện Pác Nặm.
- Các giải pháp khắc phục phải có tính khả thi, phù hợp với thực trạng
địa phương và phù hợp với Luật Đất đai do nhà nước qui định.


3

1.4. Ý nghĩa của đề tài
- Trong học tập và nghiên cứu khoa học: Bổ xung, hoàn thiện, củng cố
những kiến thức đã học và bước đầu làm quen với công tác cấp GCNQSD đất
ngoài thực tế.

- Ý nghĩa trong thực tiễn sản xuất: Đề xuất với địa phương những giải
pháp cho công tác cấp GCNQSD đất nói riêng và công tác quản lý Nhà nước
về đất đai nói chung đạt hiệu quả tốt hơn.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất
2.1.1. Cơ sở khoa học
2.1.1.1. Vai trò của công tác cấp GCNQSD đất đối với công tác quản lý Nhà
nước về đất đai
Theo khoản 20 Điều 4 Luật Đất đai năm 2003 [2] thì:
“GCNQSD đất là giấy chứng nhận do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất”.
Như vậy GCNQSD đất là chứng thư pháp lý xác định quyền sử dụng
đất đai hợp pháp của người sử dụng đất. Đây là một trong những quyền quan
trọng được người sử dụng đất đặc biệt quan tâm. Thông qua công tác cấp
GCNQSD đất Nhà nước xác lập mối quan hệ pháp lý giữa Nhà nước với tư
cách là chủ sở hữu đất đai với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được Nhà
nước giao đất sử dụng. Công tác cấp GCNQSD đất giúp Nhà nước nắm chắc
được tình hình đất đai tức là biết rõ các thông tin chính xác về số lượng và
chất lượng, đặc điểm về tình hình hiện trạng của việc quản lý sử dụng đất.
Từ việc nắm chắc tình hình đất đai, Nhà nước sẽ thực hiện phân phối lại
đất theo quy hoạch, kế hoạch chung thống nhất. Nhà nước thực hiện quyền
chuyển giao, quyền sử dụng từ các chủ thể khác nhau. Cụ thể hơn nữa là Nhà
nước thực hiện việc giao đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng đất và thu
hồi đất. Vì vậy cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung quan trọng
trong công tác quản lý nhà nước về đất đai.



5

2.1.1.2. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với
người sử dụng đất
- GCNQSD đất là giấy tờ thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà
nước với người sử dụng đất.
- GCNQSD đất là điều kiện để người sử dụng đất được bảo hộ các
quyền và lợi ích hợp pháp của mình trong quá trình sử dụng đất.
- GCNQSD đất là điều kiện để đất đai được tham gia vào thị trường bất
động sản.
2.1.2. Cơ sở pháp lý
2.1.2.1. Khái niệm về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Theo Nghị định 181/2004/NĐ-CP thì:
- GCNQSD đất là một chứng thư pháp lý quan trọng xác định mối quan
hệ giữa nhà nước với người sử dụng đất.
- GCNQSD đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước cho mọi loại đất
do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành.
2.1.2.2. Các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
* Các quyền chung của người sử dụng đất.
Điều 105 Luật đất đai 2003 [2] quy định người sử dụng đất có quyền
chung sau đây:
1. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
2. Hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất.
3. Hưởng các lợi ích do công trình của nhà nước bảo vệ, cải tạo đất
nông nghiệp.
4. Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất
nông nghiệp.
5. Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm đến quyền sử

dụng đất hợp pháp của mình.


6

6. Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng
đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
* Các nghĩa vụ chung của người sử dụng đất
Điều 107 Luật đất đai 2003 quy định người sử dụng đất có các nghĩa vụ
chung sau đây:
1. Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy
định về sử dụng đất, đúng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không,
bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định
của pháp luật.
2. Đăng ký quyền sử dụng đất, làm đầy đủ các thủ tục chuyển đổi, chuyển
nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất, thế chấp,
bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
3. Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
4. Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
5. Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến
lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
6. Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong
lòng đất.
7. Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất hoặc khi hết hạn
sử đụng đất (Luật đất đai 2003).
2.1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước
Cấp GCNQSD đất là 1 trong 13 nội dung Quản lý nhà nước về đất đai
được quy định tại Khoản 2 Điều 6 Luật đất đai 2003.
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất

đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.


DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT

BĐĐC

:

Bản đồ địa chính

CP

:

Chính phủ

CT – TTg

:

Chỉ thị thủ tướng

CV

:

Công văn

DT


:

Diện tích

ĐVT

:

Đơn vị tính

GCN

:

Giấy chứng nhận

GCNQSD

:

Giấy chứng nhận quyền sử dụng

GDTX

:

Giáo dục thường xuyên

KH-PTNMT


:

Kế hoạch – Phòng Tài nguyên và Môi trường



:

Nghị định

NQ

:

Nghị quyết

ThS

:

Thạc sĩ

THCS

:

Trung học cơ sở

THPT


:

Trung học phổ thông

TN&MT

:

Tài nguyên và Môi trường

TT

:

Thứ tự

TT

:

Thông tư

TW

:

Trung ương

UBND


:

Ủy ban nhân dân

VPĐKQSD

:

Văn phòng đăng ký quyền sử dụng



:

Quyết định


8

2.1.2.4. Quy định chung về công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất
* Yêu cầu
Theo bài giảng thống kê đất đai thì thửa đất xin đăng ký, cấp GCNQSD
đất phải đảm bảo các yêu cầu sau:
- Đảm bảo chặt chẽ về mặt pháp lý: Đăng ký đúng đối tượng, diện tích
trong hạn mức được giao, đúng mục đích sử dụng, thời hạn sử dụng, thực
hiện đúng quyền lợi và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật. Thiết lập đầy đủ
hồ sơ theo đúng quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật: Theo quy định phải đảm bảo yêu

cầu về chất lượng kỹ thuật đối với thông tin của từng thửa đất về các yếu tố
diện tích, hình thể, kích thước của từng thửa đất, hạng đất.
- Thực hiện triệt để, kịp thời: Mọi đối tượng sử dụng đất hay có nhu cầu
biến động dưới mọi hình thức đều phải làm thủ tục đăng ký với cơ quan nhà
nước có thẩm quyền, không để sót bất kỳ trường hợp nào mà không đăng ký,
đảm bảo cho nhà nước quản lý chặt chẽ đất đai trên lãnh thổ. Trong mọi
trường hợp việc đăng ký đất đai đều phải thực hiện ngay sau khi được cơ quan
nhà nước có thẩm quyền giao đất, cho thuê đất hoặc cho phép biến động đất
đai, đảm bảo cho hồ sơ địa chính luôn phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất,
các quyền của người sử dụng đất luôn được bảo vệ và thực hiện theo pháp luật.
* Mục đích
Việc cấp GCNQSD đất là xác nhận mối quan hệ giữa người sử dụng đất
với quyền sở hữu Nhà nước về đất đai. Công tác này rất quan trọng vì nó làm
tăng cường vai trò sở hữu Nhà nước về đất đai đồng thời đề cao trách nhiệm của
người sử dụng đất và việc xét duyệt, cấp GCNQSD đất góp phần ổn định xã hội.
Cấp GCNQSD đất cho người sử dụng đất còn với mục đích để nhà nước
thực hiện chức năng của mình tốt hơn và thông qua việc cấp giấy cũng để:


9

- Nhà nước lắm rõ tình hình sử dụng đất đai.
- Kiểm soát được tình hình biến động đất đai.
- Khắc phục được tình trạng tranh chấp, lấn chiếm đất đai.
- Là cơ sở giải quyết các vụ tranh chấp đất đai.
- Đưa ra các biện pháp nhằm quản lý và sử dụng đất đai phù hợp.
* Đối tượng
Đối tượng chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất.
Theo Điều 39 Nghị định 181/2004/NĐ-CP quy định như sau:
1. Người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất là người chịu

trách nhiệm trước Nhà nước đối với việc sử dụng đất quy định tại Điều 2 của
Nghị định này gồm:
- Người đứng đầu các tổ chức, tổ chức nước ngoài là người chịu trách
nhiệm trước nhà nước đối với việc sử dụng đất của của tổ chức mình.
- Chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn chịu trách nhiệm trước Nhà nước
đối với việc sử dụng đất nông nghiệp vào mục đích công ích, đất phi nông
nghiệp đã giao cho UBND xã, phường, thị trấn để sử dụng vào mục đích xây
dựng trụ sở UBND và các công trình công cộng phục vụ hoạt động văn hoá,
giáo dục, y tế, thể dục, thể thao, vui chơi giải trí, chợ, nghĩa trang, nghĩa địa
và các công trình công cộng khác của địa phương.
- Người đại diện cho cộng đồng dân cư là người chịu trách nhiệm trước
Nhà nước đối với việc sử dụng đất đã giao cho cộng đồng dân cư.
- Người đứng đầu cơ sở tôn giáo là người chịu trách nhiệm trước Nhà
nước đối với việc sử dụng đất đã giao cho cơ sở tôn giáo.
- Chủ hộ gia đình là người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với
việc sử dụng đất của hộ gia đình.
- Cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân người nước
ngoài chịu trách nhiệm trước nhà nước đối với việc sử dụng đất của mình.


10

- Người đại diện cho những người sử dụng đất mà có quyền sử dụng
chung thửa đất là người chịu trách nhiệm trước nhà nước đối với việc sử
dụng đất đó.
Đối với đơn vị thuộc lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng đất thì người
chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất là Thủ trưởng đơn vị lực lượng
vũ trang nhân dân được xác định là người sử dụng đất theo quy định tại khoản
3 Điều 83 của Nghị định này.
2. Người chịu trách nhiệm đăng ký quyền sử dụng đất quy định tại

khoản 1 Điều này được ủy quyền cho người khác đăng ký quyền sử dụng đất
theo quy định của pháp luật về dân sự.
Đối tượng được đăng ký cấp GCNQSD đất.
Theo Điều 46 Luật Đất đai năm 2003 quy định như sau:
- Người đang sử dụng đất chưa được cấp GCNQSD đất.
- Người sử dụng đất thực hiện quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa
kế, cho tặng, cho thuê quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất theo quy định.
- Người nhận chuyển quyền sử dụng đất.
- Người sử dụng đất đã có GCNQSD đất được cơ quan Nhà nước có
thẩm quyền cho phép đổi tên, chuyển mục đích sử dụng, thay đổi thời hạn sử
dụng hoặc thay đổi đường ranh giới thửa đất.
- Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của toà án nhân
dân, quyết định của cơ quan thi hành án, quyết định giải quyết tranh chấp đất
đai của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
Đối tượng được cấp GCNQSD đất.
Theo Điều 49 Luật Đất đai 2003 quy định như sau:
- Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất, trừ trường hợp thuê đất
nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn.


11

- Người được nhà nước giao đất, cho thuê đất từ ngày 15/10/1993 đến
trước ngày Luật Đất đai 2003 có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp
GCNQSD đất.
- Người đang sử dụng đất theo quy định tại điều 50 và 51 của Luật Đất
đai 2003 mà chưa được cấp GCNQSD đất.
- Người được chuyển đổi, nhận chuyển nhượng, được kế thừa, nhận
tặng cho quyền sử dụng đất, người nhận quyền sử dụng đất khi xử lý hợp

đồng thế chấp bảo lãnh bằng quyền sử dụng đất để thu hồi nợ, tổ chức sử
dụng đất là pháp nhân mới được hình thành do các bên góp vốn bằng quyền
sử dụng đất.
- Người được sử dụng đất theo bản án hoặc quyết định của toà án nhân
dân quy định thi hành án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết
tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đã được thi hành.
- Người trúng đấu giá quyền sử dụng đất đấu thầu dự án có sử dụng đất.
- Người sử dụng đất quy định tại Điều 90, 91, 92 của Luật Đất đai 2003.
- Người mua bán nhà ở gắn liền với đất.
- Người được Nhà nước thanh lý hoá giá nhà ở gắn liền với đất.
Đối tượng không được cấp GCNQSD đất.
Theo khoản 2 Điều 41 Nghị định 181/2004/NĐ-CP quy định như sau:
- Đất do Nhà nước giao để quản lý quy định tại điều 3 của Nghị định 181.
- Đất Nhà nước thuộc quỹ đất công ích do UBND xã, phường, thị trấn
quản lý sử dụng.
- Người sử dụng đất do thuê, thuê lại của người khác mà không phải là
đất thuê, thuê lại trong khu công nghiệp quy định tại điểm d khoản 5 Điều 41
Nghị định này.
- Theo quy định tại Điều 50, 51 của Luật Đất đai năm 2003.
- Người nhận khoán đất trong các nông lâm trường.


MỤC LỤC
PHẦN 1 MỞ ĐẦU ........................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................... 1
1.2. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2
1.4. Ý nghĩa của đề tài .................................................................................... 3
PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .............................................................. 4
2.1. Cơ sở khoa học và pháp lý của công tác cấp GCNQSD đất ..................... 4

2.1.1. Cơ sở khoa học ..................................................................................... 4
2.1.1.1. Vai trò của công tác cấp GCNQSD đất đối với công tác quản lý Nhà
nước về đất đai ............................................................................................... 4
2.1.1.2. Vai trò của công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với
người sử dụng đất ........................................................................................... 5
2.1.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................... 5
2.1.2.1. Khái niệm về công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ........ 5
2.1.2.2. Các quyền và nghĩa vụ chung của người sử dụng đất......................... 5
2.1.2.3. Nội dung quản lý nhà nước ................................................................ 6
2.1.2.4. Quy định chung về công tác đăng ký, cấp giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất ........................................................................................................ 8
2.1.2.5. Quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ............................. 12
2.1.2.6. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân tại xã, thị trấn.......................................................................... 13
2.1.2.7. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức
đang sử dụng đất .......................................................................................... 14
2.1.2.8. Công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo BĐĐC .. 15
2.1.2.9. Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..................... 17


13

sử dụng đất thì người nhận quyền sử dụng đất đó được cấp GCNQSD đất theo
quy định của Luật Đất đai 2003.
2.1.2.6. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia
đình, cá nhân tại xã, thị trấn
Theo Điều 135 Nghị định 181/2004/NĐ-CP quy định:
1. Hộ gia đình, cá nhân nộp tại Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn nơi có đất
một (01) bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp GCNQSD đất.

b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
c) Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSD đất (nếu có).
2. Việc cấp GCNQSD đất được quy định như sau:
a) Uỷ ban Nhân dân xã, thị trấn có trách nhiệm thẩm tra, xác nhận vào
đơn xin cấp GCNQSD đất về tình trạng tranh chấp đất đai đối với thửa đất.
Trường hợp người đang sử dụng đất không có giấy tờ về quyền sử dụng đất
quy định tại các khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai thì thẩm tra, xác
nhận về nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp đất đai đối
với thửa đất, sự phù hợp với quy hoạch sử dụng đất đã được xét duyệt, công
bố công khai danh sách các trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện
cấp GCNQSD đất tại trụ sở Uỷ ban nhân dân xã, thị trấn trong thời gian mười
năm (15) ngày, xem xét các ý kiến đóng góp đối với các trường hợp xin cấp
GCNQSD đất, gửi hồ sơ đến VPĐKQSD đất thuộc phòng TN&MT.
b) VPĐKQSD đất có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, xác nhận vào đơn xin
cấp GCNQSD đất đối với trường hợp đủ điều kiện cấp GCNQSD đất và ghi ý
kiến đối với trường hợp không đủ điều kiện. Trường hợp đủ điều kiện cấp
GCNQSD đất thì làm trích lục BĐĐC hoặc trích đo địa chính thửa đất đối với
nơi chưa có BĐĐC, trích sao hồ sơ địa chính, gửi số liệu địa chính đến cơ


14

quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp người sử dụng
đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật, gửi hồ sơ
những trường hợp đủ điều kiện và không đủ điều kiện cấp GCNQSD đất kèm
theo trích lục BĐĐC, trích sao hồ sơ địa chính đến phòng TN&MT.
c) Phòng Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ,
trình Uỷ ban nhân dân cùng cấp quyết định cấp GCNQSD đất, ký hợp đồng
thuê đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất.

d) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại các điểm a, b và c
khoản này không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian
công bố công khai danh sách các trường hợp xin cấp GCNQSD đất và thời gian
người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày UBND xã, thị trấn
nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được GCNQSD đất.
3. Đối với trường hợp cấp GCNQSD đất cho trang trại thì trước khi cấp
GCNQSD đất theo quy định tại khoản 1 và khoản 2, điều này phải thực hiện
rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại Điều 50 của Nghị định này.
2.1.2.7. Trình tự, thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho tổ chức
đang sử dụng đất
Theo Điều 137 Nghị định 181/2004/NĐ-CP quy định:
1. Tổ chức đang sử dụng đất nộp tại VPĐKQSD đất cấp tỉnh một (01)
bộ hồ sơ gồm có:
a) Đơn xin cấp GCNQSD đất.
b) Một trong các loại giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại các
khoản 1, 2 và 5 Điều 50 của Luật Đất đai (nếu có).
c) Văn bản uỷ quyền xin cấp GCNQSD đất (nếu có).
d) Báo cáo tự rà soát hiện trạng sử dụng đất theo quy định tại các điều
49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị định này.


15

Trường hợp tổ chức đang sử dụng đất chưa thực hiện việc tự rà soát
hiện trạng sử dụng đất thì Sở Tài nguyên và Môi trường chỉ đạo tổ chức thực
hiện theo quy định tại các Điều 49, 51, 52, 53 và 55 của Nghị định này.
đ) Quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương về
việc xử lý đất của tổ chức đó (nếu có).
2. Việc cấp GCNQSD đất được quy định như sau:
a) Căn cứ vào Quyết định của UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung

ương về việc xác định diện tích đất mà tổ chức được tiếp tục sử dụng,
VPĐKQSD đất có trách nhiệm làm trích lục BĐĐC hoặc trích đo địa chính
thửa đất đối với nơi chưa có BĐĐC, trích sao hồ sơ địa chính, gửi số liệu địa
chính đến cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp tổ
chức sử dụng đất phải thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp
luật, gửi trích lục BĐĐC, trích sao hồ sơ địa chính kèm theo hồ sơ xin cấp
GCNQSD đất đến Sở Tài nguyên và Môi trường.
b) Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm ký GCNQSD đất đối
với trường hợp được uỷ quyền, trình UBND cùng cấp ký GCNQSD đất đối
với trường hợp không được uỷ quyền, ký hợp đồng thuê đất đối với trường
hợp được Nhà nước cho thuê đất.
c) Thời gian thực hiện các công việc quy định tại điểm a và điểm b
khoản này không quá năm mươi lăm (55) ngày làm việc (không kể thời gian
người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính) kể từ ngày VPĐKQSD đất
nhận đủ hồ sơ hợp lệ cho tới ngày người sử dụng đất nhận được GCNQSD đất.
2.1.2.8. Công tác cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo BĐĐC
Theo hướng dẫn số 16/HD-STNMT [10] quy định như sau:
* Hồ sơ cấp đổi GCNQSD đất theo BĐĐC gồm:
- Đơn đề nghị cấp đổi GCNQSD đất.


×