Tải bản đầy đủ (.doc) (30 trang)

Giáo án lớp 2, tuần 1, năm học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.15 KB, 30 trang )

Thứ hai, ngày 24 tháng 8 năm 2015
Tiết: 2 + 3 - (PPCT: tiết -1+2)
Môn: Tập đọc
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Hiểu nội dung bài : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
+ Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khó: kiên trì, nhẫn nại
+ Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
+ Đọc đúng rõ ràng toàn bài các từ khó: nguệch ngoạc, khuyên, mải miết, thỏi sắt.
+ Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
+ Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công.
(KNS: Xác định giá trị: Nhận biết được ý nghĩa câu chuyện, từ đó xác định được;
Kiên trì, quyết tâm vượt gian khó sẽ thành công).
( HS khá giỏi hiểu câu tục ngữ )
B) Chuẩn bị:
- GV : Tranh
* Phương pháp/kĩ thuật: Thảo luận - chia sẻ.
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- Tranh vẽ những ai ?

Hoạt động của học sinh
- Hát


- Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ
đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn
bà làm việc, lắng nghe lời bà.

- Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với
cậu bé ra sao, bà cụ đã khuyên cậu bé thế nào, hôm
nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “ Có công mài sắt
có ngày nên kim ”.
- HS đọc lại tựa bài
- GV ghi bảng tựa bài
b) Luyện đọc:
- Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu
- GV đọc mẫu, tóm tắt nội dung:
làm việc gì cũng mau chán nhưng
sau khi thấy việc làm của bà cụ và
được nghe lời khuyên của bà cụ,
cậu bé đã nhận ra sai lầm của
Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

1


mình và sửa chữa
- Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ
+ Đoạn 1:
+ Đoạn 2:

- Luyện đọc: quyển, nắn nót,
nguệch ngoạc,

- Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu
đến cuối đoạn 2.
+ Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu
chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp
ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở.//

- Chú giải SGK
- Luyện đọc câu:

- Luyện đọc đoạn:
- GV yêu cầu HS đọc từng đoạn.
- GV nhận xét hướng dẫn HS.
d) Tìm hiểu bài:
- Đoạn 1, 2:
- HS đọc từng đoạn rồi trả lời câu hỏi:
+ Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào ?

+ Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì ?
+ Cái kim to hay nhỏ ?
+ Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim
nhỏ không ? Những câu nào cho thấy cậu bé không
tin ?
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp nhận xét.
+ Đọc lời cậu bé như thế nào ? Lời người dẫn
chuyện như thế nào ?
4) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: đoạn 3, 4.


- Làm việc gì cũng mau chán
không chịu khó học, chữ viết
nguệch ngoạc, đọc sách được vài
dòng bỏ đi chơi.
- Cầm thỏi sắt mải miết mài vào
tảng đá.
- HS quan sát thỏi sắt và cây kim
- Thái độ của cậu bé: cười
- Lời nói của cậu bé

---------------------------------------------------

2

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014


Môn: Tập đọc (tiết 2)
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM ( tiếp theo)
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

1) Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời
khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn
3,4

- Luyện đọc
+ Đoạn 3: Luyện đọc từ ngữ
- Giảng giải, mỗi, thành tài
+ Đoạn 4: Luyện đọc từ ngữ
- Ôn tồn (SGK)
- Nhẫn nại, kiên trì.
- Nhẫn nại, kiên trì (SGK)
- Luyện đọc câu:
- Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau
+ GV chỉ định HS đọc
đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi
+ GV chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, sắt nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó
hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc.
thành kim.
- Luyện đọc đoạn:
- HS đọc nối tiếp nhau đọc từng
đoạn
+ GV cho HS đại diện lên thi đọc.
- Lớp nhận xét, đánh giá
+ GV nhận xét.
- Lớp đọc đồng thanh
c) Tìm hiểu bài đoạn 3,4:
- HS đọc đoạn 3
- Mỗi ngày mài thỏi sắt nhỏ đi một
tí…sẽ có ngày nó thành tài.
- Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay
+ Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không ? Chi tiết về nhà học bài.
nào chứng tỏ điều đó ?
- HS đọc đoạn 4
+ Câu chuyện này khuyên em điều gì ?

 Phải nhẫn nại kiên trì
+

Bà cụ giảng giải thế nào ?

- GV nhận xét, chốt ý.
- Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt
có ngày nên kim” bằng lời của em. (HS khá, giỏi )
(KNS: Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì
cũng làm được).
- 2 HS đọc cả bài.
- Luyện đọc lại
- HS đọc
+ GV cho HS đọc từng đoạn, giáo viên nghe chỉnh
sửa lỗi cho HS.
Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

3


2) Củng cố. dặn dò:
- HS đọc toàn bài.
+ Trong câu chuyện, em thích ai ? Vì sao ?
+ GV dặn HS luyện đọc, chuẩn bị kể chuyện.
----------------------------------------------Tiết: 4 - (PPCT: tiết -1)
Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100
A) Mục tiêu:
- Củng cố về:

+ Biết đếm, đọc, viết các số từ 0 đến 100.
+ Nhận biết được các số có một chữ số, các số có hai chữ số.
Số có 1, 2 chữ số, số lớn nhất, số bé nhất có một chữ số, có hai chữ số, số liền trước,
số liền sau.
+ HS làm được các bài tập 1, 2, 3.
- Viết các số đúng thứ tự và chân phương.
- Tính cẩn thận ( HS khá, giỏi bài tập 2)
B) Chuẩn bị:
- GV: 1 bảng các ô vuông
- HS: Vở – SGK
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở – SGK
3) Bài mới:
a). Giới thiệu bài:
- GV nêu vấn đề: Ôn tập các số đến 100.Củng cố
về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số.
3) Thực hành:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS nêu đề bài
- GV hướng dẫn
- GV chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0, ,2, 3, 4, 5, 6,
7, 8, 9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số
lớn nhất có 1 chữ số.
- GV hướng dẫn HS sửa sai (nếu có)

Hoạt động của học sinh
- Hát


- HS nêu
- HS làm bài
a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9
b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0.
c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9.

Bài 2: Nêu tiếp các số còn thiếu trong - HS đọc đề
bảng sau: (Học sinh khá giỏi)
- HS làm bài, sửa bài.
4

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014


- Bảng phụ. Vẽ sẵn bảng các ô vuông
- GV hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số.
- GV chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn
nhất có 2 chữ số là 99.
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ
chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35
- Liền trước của 34 là 33.
- Liền sau của 34 là 35.

- HS đọc đề
- HS làm bài.
- Liền sau của 39 là 40
- Liền trước của 90 là 89

- Liền trước của 99 là 98
- Liền sau của 99 là 100
- HS sửa bài.

4) Củng cố, dặn dò:
Trò chơi:
- “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho
truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số
liền sau rồi cho 1 học sinh kế tiếp nêu số liền truớc
hoặc ngược lại.
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Ôn tập ( tiếp theo).
----------------------------------------------

Tiết: 5 – ( PPCT: tiết – 1)
Môn: Đạo đức
Bài: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ ( TIẾT 1 )
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi icsch của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ
+ Biết cùng cha me, lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiệ đúng
+ Có thái độ đồng tình với các bạn biết học tập, sinh hoạt đúng giờ
( Kỹ năng sống: Kỹ năng quản lý thời gian để học tập, sinh hoạt đúng giờ )
( HS khá, giỏi lập được thời gian biểu hàng ngày phù hợp với bản thân )
B) Chuẩn bị:
- Dụng cụ chơi sắm vai cho hoạt động 2 tiết 1. Phiếu giao việc.
- VBT đạo đức.
C). Các tiến trình dạy học:
Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014


5


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1)Ổn định lớp:
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b). Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến
Mục tiêu: HS có ý kiến và biết bày tỏ ý
kiến trước hành động
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao mỗi nhóm bày tỏ - HS thảo luận nhóm
1 ý kiến về việc làm trong các tình huống
( BT1 sách HS)
- Đại diện nhóm trình bày
- GV kết luận:
- Giờ học toán mà Lan, Tùng ngồi làm việc
khác không chú ý nghe cô hướng dẫn sẽ
không hiểu bài, ảnh hưởng tới kết quả học
tập. Như vậy, trong giờ học, các em đã
không làm tròn bổn phận, trách nhiệm của
các em sẽ ảnh hưởng đến quyền học tập
của các em.
- Vừa ăn vừa xem truyện có hại cho sức
khỏe. Dương nên ngùng xem truyện và
cùng ăn với cả nhà.
- Làm hai việc cùng một lúc không phải là
học tập, sinh hoạt đúng giờ.

c) Hoạt động 2: Xử lý tình huống
Mục tiêu: HS biết lựa chọn ứng xử
trong từng tình huống cụ thể.
Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ ( BT2
- Mỗi nhóm lựa chọn cách ứng xử phù hợp
sách HS)
và chuẩn bị đóng vai
+ Theo em, bạn Ngọc có thể ứng xử như
thế nào ?
+ Em hãy lựa chọn cách ứng xử phù hợp
- HS thảo luận nhóm và chuẩn bị đóng vai
- Từng nhóm lên đóng vai
- Ngọc nên tắt ti vi đi ngũ đúng giờ để đảm
- GV kết luận:
bảo sưc khỏe, không làm mẹ lo lắng.
- Mỗi tinh huống có nhiều cách ứng xử.
- GV kết luận chung:
Chúng ta nên biết cách lựa chọn cách ứng
xử phù hợp nhất.
d) Hoạt động 3: Giờ nào việc nấy
6

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014


Mục tiêu: Giúp HS biết công việc cụ
thể cần làm và thời gian thực hiện để học
tập, sinh hoạt đúng giờ

Cách tiến hành:
- HS thảo luận nhóm
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm ( BT3
sách HS)
( HS khá, giỏi )
- Đại diện nhóm trình bày
- Cần sắp xếp thời gian hợp lý để đủ thời
- GV kết luận:
gian học tập, vui chơi, làm việc nhà và nghĩ
ngơi.
- GV cho HS đọc ghi nhớ sách HS
3) Củng cố, dặn dò:
- Dặn HS về nhà cùng cha mẹ lập thời
gian biểu và cùng thực hiện theo thời gian
biểu.
- Chuẩn bị tiết 2
- Nhận xét tiết học
Thứ ba, ngày 25 tháng 8 năm 2015
Tiết:1 - ( PPCT: tiết -1)
Môn: Cính tả
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Chép lại chính xác, không mắc quá 5 lỗi đoạn văn 32 chữ trong bài “ Có công mài
sắt có ngày nên kim ”. Làm đựơc các bài tập 2, 3, 4.
+ Từ đoạn chép mẫu của GV, HS hiểu cách trình bày 1 đoạn văn. Chữ đầu câu viết
hoa, chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô.
+ Cũng cố qui tắc chính tả về c/k
+ Điền đúng 9 chữ cái vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng 9 chữ cái trên.
+ Tính cẩn thận chăm chỉ.

B) Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ chép bài mẫu
- HS: Vở HS
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:

Hoạt động của học sinh
- Hát

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

7


- Kiểm tra vở HS
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôm nay cô sẽ hướng dẫn
các em chép lại đúng 1 đoạn trong bài tập đọc vừa
học.
- Làm bài tập phân biệt các tiếng có âm vần dễ viết
lẫn.
- GV sẽ giúp các em học tên các chữ cái và đọc
chúng theo thứ tự trong bảng chữ cái.
b) Hướng dẫn tập chép: ( ĐDDH: Bảng phụ )
- GV chép sẵn đoạn chính tả lên bảng
- GV đọc đoạn chép trên bảng

- HS đọc lại
- Hướng dẫn HS nắm nội dung.
+ Đoạn này chép từ bài nào ?
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Bà cụ nói với cậu bé
+ Đoạn chép này là lời của ai nói với ai ?
- Cho cậu bé thấy: Kiên trì, nhẫn
+ Bà cụ nói gì ?
nại, việc gì cũng làm được.
- HS trả lời
- GV hướng dẫn HS nhận xét.
- 4 câu
+ Đoạn chép có mấy câu ?
- Dấu chấm
+ Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Viết hoa
+ Chữ đầu đoạn viết như thế nào ?
- GV hướng dẫn viết bảng con từ khó: mài, ngày,
cháu, sắt.
c) Hướng dẫn viết bài tập chép:
- HS viết bài vào vở
( ĐDDH: Bảng phụ )
- HS sửa lỗi. Gạch chân từ viết
- GV theo dõi uốn nắn.
sai, viết từ đúng bằng bút chì.
- GV chấm sơ bộ nhận xét
d) Bài tập:
- Bài 1, 2, 3: cho HS làm mẫu
- GV sửa
- Học thuộc lòng bảng chữ cái

- GV xoá những chữ cái viết ở cột 2, yêu cầu 1 số
HS nói hoặc viết lại.
- GV xoá lên chữ viết cột 3
- GV xoá bảng

- Vở bài tập
- HS làm bảng con
- HS làm vở.
- HS nhìn cột 3 đọc lại tên 9 chữ
cái
- HS nhìn chữ cái cột 2 nói hoặc
viết lại tên 9 chữ cái
- Từng HS đọc thuộc

4) Củng cố,dặn dò:
- Nhắc HS khắc phục những thiếu sót trong phần
chuẩn bị đồ dùng học tập, tư thế, chữ viết.
8

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014


- Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi ?
---------------------------------------------------------------Tiết: 3 - ( PPCT: tiết -2 )
Môn: Toán
Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 ( tiếp theo )
A) Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về:
+ Biết viết số có hai chữ số thành tổng của số chục và số đơn vị, thứ tự của các số

+ Biết so sánh các số trong phạm vi 100
+ HS làm được các bài tập 1, 2, 3, 4, 5
+ Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị
+ Giáo dục tính cẩn thận
B) Chuẩn bi:
- GV: Bảng cài – số rời
- HS: Bảng con
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100
+ Số liền trước của 72 là số nào ?
+ Số liền sau của 72 là số nào ?

Hoạt động của học sinh
- Hát

- HS đọc số từ 10 đến 99
- Nêu các số có 1 chữ số
3) Bài mới :
a)Giới thiệu bài:
- Ôn tập các số đến 100
b) Thực hành:
Bài 1: Viết ( theo mẫu):
- GV hướng dẫn:
- Tương tự HS làm các cột còn lại.
+ 8 chục 5 đơn vị viết số là: 85
- Nêu cách đọc
- Không đọc là tám mươi năm
+ 85 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?

Bài 2 : Viết các số 57, 98, 61, 88, 74, 47
( theo mẫu sgk )
- GV làm mẫu 1 bài
- Tám mươi lăm
85 = 80 + 5
- HS làm bài
Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

9


- Viết thành chục và đọc.
- HS làm: 3 HS đọc
Bài 3: <, >, = ?
- Nêu cách thực hiện
- 4 HS lên bảng làm
- Khi sửa bài GV hướng dẫn HS giải thích vì sao 34...38 27...72 80 + 6 ...85
đặt dấu >, < hoặc = vào chỗ chấm.
72...70 68...68 40 + 4...44
- HS làm bài, sửa bài:
- Vì: 34 = 30 + 4
38 = 30 + 8
- Có cùng chữ số hàng chục là 3
mà 4 < 8 nên 34 < 38
- HS nêu
Bài 4: Viết các số 33, 54, 45, 28:
- HS làm bài, sửa bài
- GV yêu cầu HS nêu cách viết theo thứ tự.
a. 28, 33, 45, 54

a. Viết số từ số nhỏ đến số lớn.
b. 54, 45, 33, 28
b. Viết các số từ lớn đến bé.
- HS làm bài.
Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống biết
các số đó là: 98, 76, 67, 93, 84
- Nêu cách làm
- Chốt: Qua các bài tập các em đã biết so sánh các
số có 2 chữ số, số nào lớn hơn, bé hơn.
* Trò chơi: Ai nhanh hơn
- Tìm số chục liên tiếp gắn đúng
- GV cho HS thi đua điền số các số tròn chục lên vào bảng tia số.
tia số
I--------------------------------------------------->
24 79
37
70
80
90
100
65 18
43
- Phân tích các số sau thành chục và đơn vị.
4) Củng cố, dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Số hạng – Tổng.
-------------------------------------------------------

10


Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014


Tiết: 4 - ( PPCT: tiết-1)
Môn: Kể Chuyện
Bài: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
A) Mục tiêu:
- Dựa vào trí nhớ và tranh. HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
- Biết phối hợp lời kể với diệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội
dung.
- Trau dồi hứng thú đọc và kể chuyện.
( HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện )
B) Chuẩn bị:
- GV: Tranh
- HS: SGK
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp:
- Hát
2) Kiểm tra bài cũ:
- GV kiểm tra SGK
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
+ Tiết tập đọc hôm trước chúng ta đọc chuyện gì ? - Có công mài sắt có ngày nên kim
- Kiên trì nhẫn nại sẽ thành công.
+ Em học được lời khuyên gì qua câu chuyện đó ?
Trong tiết kể chuyện hôm nay các em sẽ nhìn
tranh kể lại từng đoạn truyện, sau đó kể toàn bộ

câu chuyện rồi sắm vai theo câu chuyện đó.
b) Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh và cho HS kể
theo câu hỏi gợi ý.
* Kể theo tranh 1.
+ Cậu bé đang làm gì ? Cậu đọc sách như thế
nào ?

+ Vậy còn lúc tập viết thì ra sao ?

- Ngày xưa có cậu bé làm gì cũng
chóng chán. Cứ cầm quyển sách,
đọc được vài dòng là cậu đã ngáp
ngắn ngáp dài rồi gục đầu ngủ lúc
nào không biết.
- Lúc tập viết cậu cũng chỉ nắn nót
được mấy chữ đầu rồi viết nguệch
ngoạc cho xong chuyện.
- Lớp nhận xét về nội dung và
cách diễn đạt.
- HS kể
- Lớp nhận xét.

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

11


* Kể theo tranh 2

+ Tranh vẽ bà cụ đang làm gì ?
+ Cậu bé hỏi bà cụ điều gì ?
+ Bà cụ trả lời thế nào ?
+ Cậu bé có tin lời bà cụ nói không ?
* Kể theo tranh 3
+ Bà cụ trả lời thế nào ?

- HS kể
- Hôm nay bà mài, ngày mai bà
mài. Mỗi ngày cục sắt nhỏ lại 1 tí
chắc chắn có ngày nó sẽ thành cái
kim.
- Lớp nhận xét

+ Sau khi nghe bà cụ giảng giải, cậu bé làm gì ?
* Kể theo tranh 4
- Em hãy nói lại câu tục ngữ
+ Câu tục ngữ khuyên em điều gì ?
- Chốt: “ Có công mài sắt có ngày nên kim ”
khuyên chúng ta làm việc gì cũng phải kiên trì,
nhẫn nại.
c) Kể chuyện theo nhóm:
- GV cho HS kể theo từng nhóm
- GV theo dõi chung, giúp đỡ nhóm làm việc
- GV tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
d) Kể chuyện trước lớp:
- GV giúp HS nắm yêu cầu bài tập
- Cần 3 người đóng vai: Người dẫn chuyện, cậu
bé, bà cụ.
- Mỗi vai kể với giọng riêng có kèm với động tác,

điệu bộ.
- GV nhận xét cách kể của từng nhóm
( HS khá, giỏi kể toàn bộ câu chuyện )

- HS nêu
- Làm việc kiên trì, nhẫn nại
- Lớp nhận xét.
- Hoạt động nhóm
- HS tự kể theo nhóm.
- Đại diện lên thi kể
- HS thực hành
- Giọng người kể chuyện chậm
rãi.
- Giọng cậu bé ngạc nhiên.
- Giọng bà cụ khoan thai, ôn tồn.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp bình chọn HS, nhóm kể
chuyện hấp dẫn nhất.

4) Củng cố. dặn dò:
- Động viên, khen những ưu điểm, nêu những
điểm chưa tốt để điều chỉnh.
- Về tập kể chuyện.
- Chuẩn bị bài chính tả.

12

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014



Thứ tư, ngày 26 tháng 8 năm 2015
Tiết:1 ( PPCT: tiết-3 )
Môn: Tập Đọc
Bài: TỰ THUẬT
A) Mục tiêu:
- Nắm được nghĩa và biết cách dùng:
+ Các từ mới được giải nghĩa ở sau bài đọc
+ Các từ chỉ đơn vị hành chính như: xã, phường, quận, huyện
+ Nắm được những thông tin chính về bạn Hà trong bài
- Đọc đúng và rõ ràng tòan bài. Các từ có vần khó: uyên, ương
+ Các từ dễ phát âm sai do ảnh hưởng của phương ngữ hoặc từ có thanh hỏi, thanh ngã.
- Biết nghỉ ngơi đúng mức:
+ Sau các dấu phẩy dấu chấm. Giữa hai phần yêu cầu và trả lời ở mỗi dòng.
+ Giữa các dòng. Đọc văn bản tự thuật rõ ràng, ràng mạch.
- Tính tự tin mạnh dạn trước đám đông.
B) Chuẩn bị:
- GV: Tranh, bảng câu hỏi tự thuật
- HS: SGK
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp:
- Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Có công mài sắt có ngày nên
kim
- HS đọc từng đoạn chuyện. Trả lời câu hỏi:
- HS nêu
- Tính nết cậu bé lúc đầu như thế nào ?
- Vì sao cậu bé lại nghe lời bà cụ để quay về nhà

học bài ?
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- GV cho HS xem tranh trong SGK.
+ Đây là ảnh ai ?
- GV nêu: Đây là ảnh 1 bạn HS. Hôm nay, chúng
ta sẽ đọc lời của bạn ấy tự kể về mình. Những lời
kể về mình như vậy gọi là: “ Tự thuật ”. Qua lời tự
thuật của bạn, các em sẽ biết bạn ấy tên gì ?, là
nam hay nữ, sinh ngày nào ? Nhà ở đâu ? . . .
b) Luyện đọc:
- GV đọc mẫu
- GV yêu cầu HS tìm từ khó phát âm và từ khó - HS đọc
hiểu
Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

13


+ Từ khó phát âm.

- Huyện, Hàn Thuyên, Hoàn
Kiếm,..
+ Từ khó hiểu ( cho HS đọc ở cuối bài )
- Tự thuật, quê quán, như trên, địa
chỉ (chú thích SGK)
- Luyện đọc câu
- HS đọc
- GV chỉ định từng HS đọc, mỗi em đọc 1 câu nối - Họ và tên:/ Bùi Thanh Hà

tiếp nhau đến hết bài.
- GV chú ý HS nghỉ hơi đúng.
- Treo bảng phụ để đánh dấu chỗ nghỉ hơi
- HS đọc
- GV chỉ định 1 số HS đọc đoạn, bài
- HS đọc theo nhóm, cử đại diện
- GV cho HS đọc theo nhóm
đọc thi.
c) Tìm hiểu bài:
+ Em biết những gì về bạn Thanh Hà ?

- Em biết họ và tên, ngày sinh nơi
ở, quê quán, học lớp nào, trường
nào…
+ Nhờ đâu em biết về bạn Thanh Hà như trên ?
- Nhờ bản tự thuật của bạn Hà mà
chúng ta biết được các thông tin
về bạn ấy.
- GV cho HS chơi trò chơi “ phỏng vấn ” để trả lời - 2 HS hỏi với nhau hoặc tự lên
các câu hỏi về bản thân nêu trong câu hỏi 3, 4.
giới thiệu.
d) Luyện đọc lại:
- GV hướng dẫn HS đọc câu, đoạn, bài.
- 1 số HS thi đọc lại bài.
4) Củng cố dặn dò :
- GV cho HS nhắc lại những điều cần ghi nhớ.
+ Tự thuật là gì ?
- Kể chính xác về mình
+ Hãy nêu những người thường hay viết tự thuật ? - HS viết cho nhà trường. Người
đi làm viết cho công ty, xí nghiệp.

- Dặn HS hỏi những điều chưa biết rõ (ngày sinh,
nơi sinh, quê quán . . .) để chuẩn bị bài làm văn.
--------------------------------------------------------Tiết: 3 - ( PPCT: tiết - 3 )
Môn: Toán
Bài: SỐ HẠNG - TỔNG
A) Mục tiêu:
- Biết số hạng ,tổng:
+ Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
+ Biết giải bài toán có lời văn bằng một phép cộng. HS làm được bài tập 1,2,3.
+ Củng cố về phép cộng ( không nhớ ) các số có 2 chữ số và giải toán có lời văn
14

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014


+ Tính cẩn thận.
B) Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ, bảng chữ, số
- HS: SGK
C) Các tiế trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp:
- Hát
2) Kiểm tra bài cũ: Ôn tập các số đến 100 ( tiếp
theo )
- GV cho HS đọc số có 1 chữ số và những số có 2
chữ số. Điền số còn thiếu vào tia số
------------------------------------------------------------>

12
15
17
20
23
26
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Trong phép cộng, các thành phần có tên gọi hay
không, tên của chúng như thế nào ? Hôm nay
chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua bài: “ Số hạng –
tổng ”
b) Giới thiệu số hạng và tổng:
- GV ghi bảng phép cộng: 35 + 24 = 59
- GV gọi HS đọc
- Ba mươi lăm cộng hai mươi bốn
- GV chỉ vào từng số trong phép cộng và nêu: 35 bằng năm mươi chín.
gọi là số hạng ( GV ghi bảng ), 24 gọi là số hạng, - HS lặp lại
59 gọi là tổng.
- GV yêu cầu HS đọc tính cộng theo cột dọc
35 --> số hạng
24 --> số hạng
- Nêu tên các số trong phép cộng theo cột dọc
59 --> tổng
- Trong phép cộng 35 + 24 cũng là tổng
- GV giới thiệu phép cộng: 63 + 15 = 78
63 --> số hạng
- GV yêu HS nêu lên các thành phần của phép
15 --> số hạng
cộng

78 --> tổng
c) Thực hành:
Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo
mẫu )
+ Muốn tìm tổng ta phải làm như thế nào ?
- Lấy số hạng cộng số hạng
- HS làm bài, sửa bài
Số hạng
Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

12

43

5

65
15


Số hạng
5 26 22
0
Tổng
17 69 27 65
- HS nêu đề bài
Bài 2: Đặt tính rồi tính tổng ( theo mẫu ) - Đặt dọc và nêu cách làm
- GV làm mẫu ( SGK ).
b. 53

c. 30 d. 9
- Số hạng thứ 1 ta để trên, số hạng thứ 2 ta để dưới.
+
+
+
Sau đó cộng lại theo cột ( viết từng chữ số thẳng
22
28
20
cột)
75
58
29
- HS đọc đề
Bài 3:
- GV hướng dẫn HS tóm tắt.
Tóm tắt:
- Buổi sáng bán: 12 xe đạp
- Buổi chiều bán: 20 xe đạp
- Hai buổi bán: . . . . . xe đạp ?
+ Để tìm số xe đạp ngày hôm đó bán được ta làm - Lấy số xe bán buổi sáng cộng số
như thế nào ?
xe bán buổi chiều.
- HS làm bài, sửa bài
Bài giải:
12 + 20 = 32 (xe đạp )
Đáp số: 32 xe đạp
4) Củng cố.dặn dò:
- Xem lại bài
- Chuẩn bị: Luyện tập

------------------------------------Tiết: 4 - ( PPCT: tiết-1 )
Môn: Tự nhiên và xã hội
Bài: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
A) Mục tiêu:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm có bộ xưong và hệ cơ. Nhận ra sự phối hợp của cơ và
xương trong các cử động của cơ thể.
+ Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và xương.
+ Nêu tên và chỉ được vị trí các bộ phận chính của cơ quan vận động trên tranh vẽ.
- Hiểu tác dụng của vận động giúp cho cơ quan vận động phát triển tốt, cơ thể khỏe
mạnh.
- Tạo hứng thú ham vận động cho HS.
( HS khá, giỏi nêu và chỉ được sự phối hợp của xương và cơ và các bộ phận chính
của cơ quan vận động trên tranh )
16

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014


B) Chuẩn bị:
- GV: Tranh vẽ cơ quan vận động ( cơ – xương )
C). Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1 ) Ổn định lóp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra ĐDHT.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Cơ quan vận động
Bước 1: Tình huống xuất phát –
câu hỏi nêu vấn đề.

-Yêu cầu 1 HS thực hiện động tác: lườn,
vặn mình, lưng bụng.
+ Bộ phận nào của cơ thể bạn cử động
nhiều nhất ?
- GV chốt:

Hoạt động của học sinh
- Hát

- HS thực hành trên lớp.
- Lớp quan sát và nhận xét.
- HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là
đầu, mình, tay, chân.
- Thực hiện các thao tác thể dục, chúng ta
đã cử động phối hợp nhiều bộ phận cơ thể.
Khi hoạt động thì đầu, mình, tay, chân cử
động. Các bộ phận này hoạt động nhịp
nhàng là nhờ cơ quan vận động
- Hoạt động nhóm.

Bước 2: Bộc lộ quan niệm ban
đầu của HS.
- GV giới thiệu cơ quan vận động:
( ĐDDH: Tranh )
Bước 3: Đề xuất câu hỏi giả thiết
và thiết kế phương án thực nghiệm.
* Sờ nắn để biết dưới lớp da là xương, thịt.
- GV cho HS sờ vào cơ thể:
+ Cơ thể ta được bao bọc bởi lớp gì ?
+ GV hướng dẫn HS thực hành:

+ Sờ nắn bàn tay, cổ tay, ngón tay của
mình: dưới lớp da của cơ thể là gì ?
- GV yêu cầu HS quan sát tranh 5, 6/ trang
5.
+ Tranh 5, 6 vẽ gì ?
- Yêu cầu nhóm trình bày lại phần quan
sát.
- GV chốt ý:

- Lớp da.
- Xương và thịt.
- Cơ quan vận động

- Qua hoạt động sờ nắn tay và các bộ phận
cơ thể, ta biết dưới lớp da cơ thể có xương
và thịt ( vừa nói vừa chỉ vào tranh: đây là bộ
xương cơ thể người và kia là cơ thể người
có thịt hay còn gọi là hệ cơ bao bọc ). GV
làm mẫu.

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

17


- HS thực hành.

- Nhờ có sự phối hợp nhịp nhàng của cơ và
* Cử động để biết sự phối hợp của xương xương mà cơ thể cử động.

và cơ. ( HS khá, giỏi ).
- Xương và cơ là cơ quan vận động của cơ
- GV tổ chức HS cử động: ngón tay, cổ thể.
tay.
- GV qua cử động ngón tay, cổ tay phần cơ
thịt mềm mại, co giãn nhịp nhàng đã phối
hợp giúp xương cử động được.
+ Nhờ đâu mà cơ thể cử động được ?

- HS trả lời.
- GV sự vận động trong hoạt động và vui
chơi bổ ích sẽ giúp cho cơ quan vận động
phát triển tốt. Cô sẽ tổ chức cho các em
tham gia trò chơi vật tay.
Bước4: Tiến hành thực nghiệm
tìm tòi – nghiên cứu.
* Trò chơi: Người thừa thứ 3
- GV phổ biến luật chơi.
- GV quan sát và hỏi:
+ Ai thắng cuộc ? Vì sao có thể chơi thắng
bạn ?
- Tay ai khỏe là biểu hiện cơ quan vận
động khỏe. Muốn cơ quan vận động phát
triển tốt cần thường xuyên luyện tập, ăn
uống đủ chất, đều đặn.
Bước 5: Kết luận và hợp thức hóa
kiến thức.
- GV chốt ý:

- Muốn cơ quan vận động khỏe, ta cần năng

tập thể dục, ăn uống đầy đủ chất dinh dưỡng
để cơ săn chắc, xương cứng cáp. Cơ quan
vận động khỏe chúng ta nhanh nhẹn.

- HS 2 nhóm thực hiện.

4) Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Ai nhanh ai đúng.
- GV chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức.
Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp.
18

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014


- GV nhận xét tuyên dương.
- Chuẩn bị bài: Hệ xương
-----------------------------------------------------Tiết: 5 ( PPCT: tiết-1 )
Môn: Tập Viết
Bài: Chữ A
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Viết đúng chữ hoa A, chữ và câu ứng dụng Anh ( một dòng cỡ vừa một dòng cỡ nhỏ
)
+ Anh em thuận hoà ( 3 lần )
+ Chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định. Biết nối nét giữa chữ viết hoa
với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng
+ Dạy kỹ thuật viết chữ với rèn chính tả mở rộng vốn từ, phát triển tư duy.
+ Góp phần rèn luyện tính cẩn thận.

B) Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu A. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1) Ổn định lớp:
- Hát
2) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn viết chữ cái hoa:
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- Gắn mẫu chữ A
+ Chữ A cao mấy li ?
- 5 li
+ Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- 6 đường kẻ ngang.
+ Viết bởi mấy nét ?
- 3 nét
- GV chỉ vào chữ A và miêu tả:
- HS quan sát
+ Nét 1: gần giống nét móc ngược ( trái )
hơi lượn ở phía trên và nghiêng bên phải.
+ Nét 2: Nét móc phải.
+ Nét 3: Nét lượn ngang.
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con.
- HS tập viết trên bảng con

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

19


- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Treo bảng phụ
- Giới thiệu câu: Anh em thuận hòa
- HS đọc câu
- Giải nghĩa: Lời khuyên anh em trong nhà
phải yêu thương nhau.
- Quan sát và nhận xét:
+ Nêu độ cao các chữ cái.
- A, h: 2,5 li
- t: 1,5 li
- n, m, o, a: 1 li
+ Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
- Dấu chấm (.) dưới â
- Dấu huyền (\) trên a
+ Các chữ viết cách nhau khoảng chừng - Khoảng chữ cái o
nào ?
- HS viết bảng con
- GV viết mẫu chữ: Anh lưu ý nối nét A và
n
- HS viết vở tập viết
- HS viết bảng con: Anh
- GV nhận xét và uốn nắn.

d) Viết vở:
- Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3) Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết.

- Vở tập viết

--------------------------------------------------------Thứ năm, ngày 27 tháng 8 năm 2015
Tiết: 1 - ( PPCT: tiết-2 )
Môn: Chính tả ( nghe viết)
Bài: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ?
A) Mục tiêu:
- Giúp HS:
+ Nghe viết lại chính xác, khổ cuối ( 20 tiếng của bài thơ )
20

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014


+ Trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ
+ Làm đựợc BT2, BT3
+ Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn
+ Điền đúng 10 chữ cái tiếp theo vào ô trống theo tên chữ. Học thuộc bảng chữ cái.
+ Giáo dục tính chăm chỉ, cẩn thận

B) Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ.
- HS: SGK + bảng con + vở
C) Các tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Có công mài sắt có
ngày nên kim
- 2 HS lên bảng, GV đọc HS viết bảng:
tảng đá, chạy tản ra.
- GV nhận xét.
3) Bài mới :
a) Giới thiệu bài:
- Tiết hôm nay chúng ta sẽ nghe – viết khổ
thơ trong bài tập đọc hôm trước, làm các
bài tập và học thuộc thứ tự 10 chữ cái tiếp
theo.
b) Hướng dẫn nghe viết:
- GV đọc mẫu khổ thơ cuối
+ Khổ thơ này chép từ bài thơ nào ?
+ Khổ thơ là lời của ai nói với ai ?
+ Khổ thơ có mấy dòng ?
+ Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ?
+ Nên bắt đầu viết từ ô nào trong vở ?
- GV cho HS viết bảng con những tiếng dễ
sai.

Hoạt động của học sinh
- Hát


- Vài HS đọc lại
- Ngày hôm qua đâu rồi
- Lời bố nói với con
- 4 dòng
- Viết hoa
- Bắt đầu từ ô thứ 3 trong vở
- HS viết từ: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn…
- Vở chính tả
- HS viết bài vào vở. HS sửa bài

- GV đọc bài cho HS viết
- GV theo dõi uốn nắn
- GV chấm, chữa bài
c) Làm bài tập:
- Vở bài tập
Bài 2: Chọn chữ cái trong ngoặc
đơn điền vào chổ trống:
- Nêu yêu cầu:
- HS nêu yêu cầu
Bài 3: Viết các chữ cái theo thứ
tự đã học
Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

21


Bài 4: Học thuộc bảng chữ cái và
viết
- Nêu yêu cầu

- GV cho HS đọc tên chữ ở cột 3 điền vào
chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương ứng.
- Học thuộc bảng chữ cái
- GV xoá những cái ở cột 2
- GV xoá cột 3
- GV xoá bảng
4) Củng cố, dăn dò:
- GV nhận xét bài viết.
- Chuẩn bị: tập làm văn
------------------------------------------------------Tiết: 3 - ( PPCT: tiết - 4 )
Môn : Toán
BÀI : LUYỆN TẬP
A) Mục tiêu:
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có hai chữ số. Biết tên gọi thành phần và kết quả của
phép cộng .
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100. Giải bài
toán có lời văn bằng một phép cộng.
( HS khá, gỏi làm thêm bài 2 cột 1, bài 3b )
B) Chuẩn bị:
- Vở bài tập
C) Các tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
1) Ổn định lớp:
2) Kiểm tra bài cũ: Số hạng – tổng
- Vở bài tập HS
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Luyện tập
b) Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1: Tính:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài

- Gọi một số em lên làm, lớp làm bảng
con
- GV nhận xét
Bài 2: Tính nhẩm:
22

Hoạt động của học sinh
- Hát

- HS lên làm, lớp làm bảng con
+ 34

+ 53

42
26
76
79
50 + 10 + 20 = 80

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

29 + 62
40
5
69
67
60 + 20 + 10 = 90
+



( HS khá giỏi làm thêm

cột 1)

Bài 3: Đặt tính và tính tổng, biết
các số hạng là:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài
- Gọi một số em lên làm, lớp làm bảng
con
( HS khá, giỏi làm thêm câu b )
- GV nhận xét
Bài 4:
- GV đọc bài toán
Tóm tắt
Trai :
25 học sinh
Gái
: 32 học sinh
Tất cả :
học sinh ?
- GV nhận xét

40 + 10 + 10 = 60
60 + 30 = 90

50 + 30 = 80
40 + 20 = 60


- HS lên làm,lớp làm bảng con
a. 43
b. 20
c. 5
25
68
21
68
88
26

- Gọi HS đọc

Giải
Trong thư viện có số học sinh là
25 + 32 = 57 ( học sinh )
Đáp số : 57 học sinh
4) Củng cố, dặn dò:
- Cho HS nhắc lại bài học
- Về làm bài tập
- Nhận xét
----------------------------------------------------Tiết: 4 - ( PPCT: tiết-1+2 )
Môn: Luyện từ và câu
Bài: TỪ VÀ CÂU
A) Mục tiêu:
- Bước đầu làm quen với các khái niệm từ và câu thông qua các bài tập thực hành
- Biết tìm các từ liên quan đến hoạt động học tập. ( BT1,BT2 )viết được một câu nói về
nội dung mỗi tranh ( BT3 )
- Hình thành cho học sinh kỹ năng sử dụng từ và tập đặt câu.
- Giáo dục HS yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt.

B) Chuẩn bị:
- Tranh và ảnh rời. Thẻ chữ có sẵn. Thẻ chữ để ghi.
C) Các tiến trình dạy học:
Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

23


Hoạt động của giáo viên
1) Ổn dịnh lớp:
2) Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Chọn tên gọi cho mỗi
người, mỗi vật, mỗi việc được vẽ dưới
đây:
Treo tranh: 8 ảnh rời
- Có 8 ảnh vẽ hình người, vật, việc. Mỗi
người, vật, việc, đều có tên gọi. Tên gọi đó
được gọi là từ.
- GV vừa nói vừa gắn lên bảng theo hàng
dọc.
- Giao việc: Tìm ở bảng phụ thẻ chữ gọi
tên từng hình vẽ. Mỗi nhóm có 8 em thi
đua. Từng em của các nhóm lần lượt tìm
thẻ chữ gắn đúng ở dòng hình vẽ sao cho
tên gọi phù hợp với hình vẽ. Tất cả 8 hình

8 thẻ chữ / nhóm.
- Nhận xét – Tuyên dương
- GV chỉ vào hình vẽ cho HS đọc từ.
- GV chốt: Tên gọi cho mỗi người, vật,
việc, đó là từ. Từ có nghĩa.
Bài tập 2: Tìm các từ:
- Giao việc: Tìm các từ chỉ đồ dùng học
tập, từ chỉ hoạt động của HS, từ chỉ tính
nết của HS.
- Các nhóm nhiều em ghi từ tìm được vào
thẻ ghi gắn vào tờ giấy lớn của nhóm, có
kẻ sẵn 3 nhóm từ. Xong, nhóm trưởng sẽ
mang lên bảng.
- Nhóm nào tìm được nhiều từ và nhanh,
đúng sẽ thắng.
- Nhận xét – Tuyên dương
- GV chốt lại.

24

Hoạt động của học sinh
- Hát

 ( ĐDDH: tranh )
- Học cả lớp.
- 2 nhóm thi đua
- Thi đua: tiếp sức.
Nhóm1 Nhóm2
Trường Trường
HS

HS



- HS đọc lại các từ
-Tháo hình vẽ và thẻ chữ.
 ( ĐDDH: bảng phụ )
- Học cả lớp.
- 3 nhóm thi đua.
- Từ chỉ ĐDHT: bút
- Từ chỉ HĐ của HS: đọc
- Từ chỉ tính nết của HS: chăm chỉ
- Nhận xét.
- Nhóm trưởng mời bạn đọc lại.
 ( ĐDDH: tranh )

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014


Bài tập 3: Hãy viết một câu nói
về người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh
sau:
- GV: Các em đã biết chọn từ, tìm từ. Bây
giờ chúng ta sẽ tập dùng từ để đặt thành 1
câu nói về người hoặc cảnh vật theo tranh.
- Treo 2 tranh
- GV: Hãy tìm hiểu xem:
+ Tranh vẽ cảnh gì ?


- Công viên, vườn hoa,vườn trường
- Các bạn HS
- Đang dạo chơi, ngắm hoa
- Thảo luận nhóm.
- Nhận xét.
Tranh 1: Huệ cùng các bạn vào vườn hoa.
Tranh 2: Huệ đang ngắm nhìn những bông
hoa.
Tranh 1: Các bạn vui vẻ vào vườn hoa.
Tranh 2: Lan khen hoa đẹp.

+ Trong tranh có những ai ?
+ Các bạn trong tranh đang làm gì ?
- Giao việc: Mỗi nhóm sẽ viết 1 câu nói về
người hoặc cảnh vật trong mỗi tranh. Tự
chọn tranh. Viết xong, dán lên bảng lớp.
- Từ: làm bài, vui chơi, giảng bài
- HS đang làm bài.
- Các bạn cùng vui chơi.
- Cô giáo đang giảng bài

- GV sửa chữa vài câu và so sánh với tranh
về ý nghĩa.
- GV chốt lại: Khi trình bày sự việc, chúng
ta dùng từ diễn đạt thành 1 câu nói để
người khác hiểu được ý mình nói.
4) Củng cố, dặn dò:
- Cho hai dãy thi đua: 1 dãy nêu từ và 1
dãy nêu câu với từ đó và ngược lại.


- Trong bài học hôm nay các em đã biết
tìm từ và đặt câu. Các em sẽ tiếp tục luyện
tập ở các tiết sau.
- Chuẩn bị: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về
học tập. Dấu chấm hỏi.
----------------------------------------------------------

Giáo án lớp 2B\Năm học 2015-2016 \Lưu Thị Loan
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 1\Ngày 24/8/2014

25


×