Tải bản đầy đủ (.doc) (18 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 5, năm học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (226.31 KB, 18 trang )

Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2015
TIẾT 2 - TIẾT 21 PPCT
MÔN : TOÁN
BÀI :LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết so ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày , giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.(BT1,2,3)
- Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
- HS khá, giỏi làm bài 4, bài 5
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Nội dung bảng bài tập 1
- VBT, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
HOẠT ĐỘNG DẠY
1- Kiểm tra bài củ
- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết
20.
- Kiểm tra VBT về nhà của một số HS
2- Bài mới :
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự làm bài
- GV yêu cầu HS nhận xét bài làm trên
bảng của bạn, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
- GV yêu cầu HS nêu lại: Những tháng
nào có 30 ngày ? Những tháng nào có 31
ngày ? Tháng 2 có bao nhiêu ngày ?


- GV giới thiệu: Những năm tháng 2 có
28 ngày gọi là năm thường. Một năm
thường có 365 ngày. Những năm tháng 2
có 29 ngày gọi là năm nhuận. Một năm
nhuận có 366 ngày.Cứ 4 năm thì có một
năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là năm
nhuận thì đến năm 2004 là năm nhuận,
năm 2008 là năm nhuận …

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn.
Luyện tập
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
- HS nhận xét bài bạn và đổi chéo vở
để kiểm tra bài của nhau.
- Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9, 11.
Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5, 7, 8,
10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc 29
ngày.
- HS nghe GV giới thiệu, sau đó làm
tiếp phần b của bài tập.

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015

1



Bài 2:
- GV yêu cầu HS tự đổi đơn vị, sau đó
gọi một số HS giải thích cách đổi của
mình.

Bài 3:
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm
bài.
- GV có thể yêu cầu HS nêu cách tính số
năm từ khi vua Quang Trung đại phá
quân Thanh đến nay.
- GV yêu cầu HS tự làm bài phần b, sau
đó chữa bài.

Bài 4: (HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn,
chúng ta phải làm gì ?
- GV yêu cầu HS làm bài.

- 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm
một dòng, HS cả lớp làm bài vào tập.
- 3 ngày = 72 giờ; 1/3 ngày = 8 giờ
3 giờ 10 phút = 190 phút
- 4 giờ = 240 phút; ¼ giờ = 15 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
- 8 phút = 480 giây; ½ phút= 30 giây
4 phút 20 giây = 260 giây
- Vua Quang Trung đại phá quân

Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ
thứ XVIII.
- Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện
nay trừ đi năm vua Quang Trung đại
phá quân Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 =
216 (năm)
Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380.
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
- HS đọc.
- Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn
vị giây rồi so sánh. (Không so sánh

1
4

1

vaø 5 ).
1
phút = 15 giây;
4
1
Bạn Bình chạy hết
phút = 12 giây.
5

- Bạn Nam chạy hết

12 giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy

nhanh hơn bạn Nam.

- GV nhận xét.
Bài 5: (HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS quan sát đồng hồ và
đọc giờ trên đồng hồ.
- 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ? a) 8 giờ 40 phút: Còn được gọi là 9 giờ
kém 20 phút.
- GV có thể dùng mặt đồng hồ để quay
- Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ
kim đến vị trí khác và yêu cầu HS đọc
của GV.
giờ. (Nếu còn thời gian)
b) 5kg 8g = ?
- GV cho HS tự làm phần b.
A.58g B. 508g C. 5008g D. 580g
Đáp án C
3- Củng cố- Dặn dò:
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà
2

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015


TIẾT 4 - TIẾT 9 PPCT
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI :NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm ri, phn biệt lời cc nhn vật với lời người kể chuyện.

- Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói
lên sự thật (CH4 : HS khá giỏi).
- Giaùo dục HS trung thực trong cuộc sống.
*KNS: Xác định giá trị về tính trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, SGK (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng đọc thuộc lòng bài
Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì ? Của
ai ?
+ Em thích hình ảnh nào, vì sao ?
- Nhận xét và cho điểm HS .
2- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 46, tiếp nối
nhau đoc từng đoạn .
GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng
HS (nếu có).

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.

Những hạt thóc giống


-HS đọc.
- HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ngày xưa… đến bị trừng
phạt.
+ Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm
được.
+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền
minh.
- 2 HS đọc thành tiếng.

- GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.
* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:
lời câu hỏi:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để + Nhà vua chọn người trung thực để
truyền ngôi ?
truyền ngôi.
+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm được + Vua phát cho mỗi người dân một
Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015

3


người trung thực ?

+ Theo em hạt thóc giống đó có thể nảy
mầm được không ? Vì sao ?
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm

gì? Kết quả ra sao ?
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã
xảy ra ?
+ Hành động của chú bé Chôm có gì
khác mọi người ?
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi
nghe Chôm nói ?

thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo
trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc
nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có
sẽ bị trừng phạt.
+ Hạt thóc giống đó không thể nảy
mầm được vì nó đã được luộc kĩ rồi.
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm
sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Mọi người nô nức chở thóc về kinh
thành nộp. Chôm không có thóc, em lo
lắng, thành thật quỳ tâu:Tâu bệ hạ! Con
không làm sao cho thóc nảy mầm được.
+ Mọi người không dám trái lệnh vua,
sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm
dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị
trừng trị.
+ Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời
thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì
có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
+ Cậu được vua truyền ngôi báu và trở
thành ông vua hiền minh.


+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do
tính thật thà, dũng cảm của mình ?
*KNS: Xác định giá trị về tính trung
thực.
+ Theo em, vì sao người trung thực là +Vì người trung thực là người luôn nói
người đáng quý ?(HS khá, giỏi)
thật, không vì lợi ít riêng mà làm hỏng
việc chung
- Yêu cầu HS đọc thầm cả bài và trả lời + Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm
câu hỏi : Câu chuyện có nội dung như thế trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và
nào ?
cậu được hưởng hạnh phúc.
- 2 HS nhắc lại.
* Luyện đọc diễn cảm:
- GV đọc mẫu.
- 4 HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Yêu cầu HS tìm ra cách đọc và luyện - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
đọc.
- Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật.
- Nhận xét và cho điển HS đọc tốt.
Luyện đọc theo vai.
- 1 HS đọccả bi.
3- Củng cố – Dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với - Biết sống trung thực, dũng cảm, dám
chúng ta điều gì ?
nói lên sự thật.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
____________________


4

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015


Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2015
TIẾT 2 - TIẾT 9 PPCT
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS:
- Giải thích lí do cần ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo
có nguồn gốc thực vật.
- Nói về ích lợi của muối i-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh quảng cáo các loại thức ăn chứa nhiều i-ốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm ĐV và - 1-2 HS trả lời.
đạm TV ?
2- Bài mới:
Hoạt động 1: Trò chơi Thi kể tên các
món ăn cung cấp nhiều chất béo.
- MT: Lập ra danh sách tên các món ăn
chứa nhiều chất béo.
- GV chia lớp thành 2 đội. 2 đội thi nhau - 2 đội tham gia chơi.

kể tên các món ăn chứa nhiều chất béo,
mỗi đội cử 2 em lên bảng viết. Sau 10
phút đội nào kể được nhiều sẽ thắng.
GV nhận xét, tuyên dương đội thắng
cuộc.
Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối hợp
chất béo có nguồn gốc ĐV và chất béo
có nguồn gốc TV:
MT: - Biết tên một số món ăn vừa cung
cấp chất béo dộng vật vừa cung cấp chất
béo TV.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất - HS trả lời.
béo có nguồn gốc ĐV và chất béo có
nguồn gốc TV.
GV: - Tại sao chúng ta nên ăn phối hợp
chất béo có nguồn gốc ĐV và chất béo
có nguồn gốc TV ?
GV nhận xét.
Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015

5


Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của
muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.
MT: Nói ích lợi của muối i-ốt. Nêu tác - HS nêu ích lợi của muối i-ốt đối với
hại của ăn mặn.
sức khỏe.
HS :

- GV: Làm thế nào để bổ sung i-ốt cho - Để phòng tránh các rối loạn do thiếu
cơ thể ?
i-ốt nên ăn muối có bổ sung i-ốt.
- Tại sao không nên ăn mặn ?
- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết
- GV nhận xét.
áp cao.
3- Củng cố - Dặn dò:
- Dặn dò: chẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
__________________________
TIẾT 3 – TIẾT 22 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU: Giúp HS
- Có hiểu biết ban đầu về số TBC của nhiều số .
- Biết cách tìm STBC của 2,3,4 số. Btập 1a,b,c; BT2.
- Cẩn thận trong tính toán.
- HS khá giỏi làm bài 1d, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Ghi sẵn đề bài toán 1 và 2 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

6

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015


HOẠT ĐỘNG DẠY

1- Kiểm tra bài củ: Luyện tập . Làm
bảng con
½ ngày = ? giờ ; 1/3 phút = ? giây
300 năm = ? thế kỉ .
2- Bài mới :
Giới thiệu bài
*Giới thiệu số TBC và cách tìm số TBC.
Bài toán 1: SGK
+ Muốn tìm số đầu ở mỗi can ta làm như
thế nào ?
- Ta nói : Can thứ nhất có 6L , can thứ
hai có 4L , TB mỗi can có 5L .
+ Muốn tìm số TBC của hai số ta tính
tổng của hai số , rồi chia tổng đó cho số
các số hạng.
- Muốn tìm số TBC của 2 số ta làm như
thế nào ?
Bài toán 2 : SGK .
- Làm việc cá nhân .
- Ba số 25 , 27 , 32 , có TBC là 28
+ Muốn tìm số TBC của 3 số ta làm như
thế nào ?
+ Tính TBC của các số 32, 48, 64, 72 ?
( 32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54 .
+ Muốn tìm số TBC ta làm như thế
nào ?
Luyện tập:
Bài 1: Tìm số TBC của các số :
- HS làm bảng con
- Câu d HS khá, giỏi

Bài 2:
- Làm vở.1HS làm bảng

Bài 3: Tìm số TBC của các số tự nhiên
liên tiếp từ 1 -> 9 :(HS khá, giỏi)
- Thảo luận nhóm, trình bày
3- Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm số TBC của nhiều số ta làm
ntn?
- Dặn dò: chuẩn bài bài: Luyện tập.

HOẠT ĐỘNG HỌC

Tìm số trung bình cộng
- Quan sát sơ đồ -> tìm cách giải
- Làm việc theo nhóm .
Giải
Tổng số lít dầu của 2 can là :
4 + 6 = 10 ( l)
Số dầu rót đều vào mỗi can :
10 : 2 = 5 ( l )
ĐS : 5 Lít .
- HS trả lời
- Quan sát sơ đồ -> tìm cách giải .
- Tính tổng của ba số lấy tổng vừa tìm
được chia cho 3 .
- Tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó
cho số các số hạng.
- HS nêu qui tắc
Kết quả: a/ 47 ; c/ 42 ; b/ 45; d/46

Giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng:
( 36 + 38 + 40 + 34 ) : 4 = 37 (kg)
ĐS: 37kg
Tổng các số từ 1 -> 9 :
1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
TBC của các số từ 1 -> 9: 45 : 9 = 5

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015

7


_____________________________
TIÊT 4 – TIẾT 9 PPCT
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: MRVT: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm 1 số thành ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng về chủ điểm Trung thực – Tự trọng(BT4);tìm được 1 – 2 từ đồng nghĩa,
trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được(BT1,2); nắm được
nghĩa từ tự trọng(BT3)
- GD HS sống phải biết trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kẻ bảng ở giấy khổ to để Hs làm BT1
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1- Kiểm tra bài cũ: Luyện tập về từ
ghép và từ láy – Gọi HS làm bài tập 2 và
BT 3

2- Bài mới:
Giới thiệu bài:
MRVT: Trung thực – Tự trọng
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài 1 :
- Làm việc nhóm đôi
- Cùng nghĩa với từ “trung thực” thẳng
- Viết vào vở
thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật,
chân thật...
- Trái nghĩa với từ” trung thực” : dối
trá, gian dối, gian lận, gian manh, gian
ngoan, gian giảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa
lọc...
Bài 2 : Đặt câu
Ví dụ :
- Vẻ mặt cậu ấy trông rất thật tha
- Cáo gian manh nhưng cũng không qua
được mắt gà trống.
Bài 3 :
GV cho HS làm bài vào bảng con
Đáp án: Ý đúng là ý c
Bài 4 :
- Làm việc nhóm đôi
- Các thành ngữ, tục ngữ a,c,d : nói về
- Viết vào vở
tính trung thực
- Các thành ngữ, tục ngữ b,c : nói về
lòng tự trọng
3- Củng cố - Dặn dò:

- Em thích câu tục ngữ nào nhất ? Vì sao
?
- Chuẩn bị: Danh từ.
8

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015


__________________________________________________________________________

Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1 – TIẾT 9 PPCT
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: VIẾT THƯ (KIỂM TRA VIẾT)
I. MỤC TIÊU:
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ
3 phần : đầu thư, phần chính, phần cuối).
- Giáo dục và rèn luyện kĩ năng giao tiếp (viết).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
- Phong bì (mua hoặc tự làm) .
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1- Kiểm tra bài củ
- Gọi HS nhắc lại nội dung của một bức
thư.
- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần
viết thư trang 34.
2- Bài mới:

Giới thiệu bài:
- Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài
kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem
bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể
thức nhất, hay nhất.
* Tìm hiểu đề:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì
của HS .
- Yêu cầu HS đọc đề trong SGK trang 52.
- Nhắc HS :
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện
sự chân thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ
tên người viết, người nhận, địa chỉ vào
phong bì (thư không dán).
- Hỏi: Em chọn viết cho ai? Viết thư với
mục đích gì ?
*Viết thư
- HS tự làm bài, nộp bài và GV chấm một
số bài.
3- Củng cố – Dặn dò

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 3 HS nhắc lại
- Đọc thầm lại.
Viết thư (kiểm tra viết)
- Lắng nghe.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của

nhóm mình.
- 2 HS đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- HS chọn đề bài

- 5 đến 7 HS trả lời.

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015

9


- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau.
__________________________
TIẾT 2 – TIẾT 23 PPCT
MÔN: TOAÙN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
Giúp HS củng cố:
- Tính được TBC của nhiều số
- Giải toán về tìm số TBC.BT 1,2,3.
- Cẩn thận trong tính toán.
- HS khá, giỏi làm bài 4
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY

HOẠT ĐỘNG HỌC
1- Kiểm tra bài củ
- Nêu qui tắc tìm số TBC của nhiều số ?
- Tìm số TBC của các số : 37, 38, 40 ,
41
2- Bài mới:
Giới thiệu bài
Luyện tập
Bài 1: Tìm số TBC
- GV cho HS làm bài trên bảng con
- (96+121+143): 3 = 120
Bài 2 :
(35+12+24+21+43): 5 = 27
- Nhóm đôi.
+ Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
Giải
+ Muốn tìm số dân TB mỗi năm xã đó Số dân tăng thêm trong ba năm là:
tăng thêm ta làm như thế nào ?
96 + 82 + 71 = 249 ( người )
TB mỗi năm dân số xã đó tăng thêm:
249 : 3 = 83 ( người )
ĐS : 83 người.
Bài 3: Hướng dẫn tương tự bài 2.
HS làm bài vào vở
Giải
Trung bình chiều cao của mỗi em là:
(138+132+130+136+134):5 = 134(cm)
ĐS : 134cm
Bài 4: (HS khá, giỏi)
- Làm vở

+ Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
Giải
+ Để tính trung bình mỗi xe chỗ được Tổng số xe chở hàng :
10

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015


bao nhiêu ta cần biết gì?

4+5 = 9 (xe)
TB mỗi ô tô chở :
{( 36 x 5 ) + ( 45 x 4 )} : 9 = 40 ( tạ )
ĐS: 40 tạ.

3- Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm số trung bình cộng của
nhiều số ta làm như thế nào?
_____________________________________________________________
Thứ năm, ngày 24 thng 9 năm 2015
TIẾT 1 – TIẾT 10 PPCT
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: GÀ TRỐNG VÁ CÁO
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn : Khuyên con người hãy cảnh giác và
thông minh như Gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa
như Cáo.
- Học thuộc 10 dòng thơ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, SGK (Phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1- Kiểm tra bài củ:
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài Những hạt thóc - 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
giống và trả lời câu hỏi ở SGK.
- Nhận xét và cho điểm HS .
2- Bài mới:
Giới thiệu bài:
Gà trống và cáo
Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
*Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 50, 3 HS nối - Lắng nghe.
tiếp nhau đọc từng đoạn (3 lượt HS đọc).
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc phần chú giải.
- 3 HS đọc theo trình tự.
- GV sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc.
*Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn và lần lượt trả - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
lời câu hỏi:
thầm.
+ Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau + Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây
như thế nào ?
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất? + Cáo đon đả mời Gà xuống đất để

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015

11


+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật?
Nhằm mục đích gì ?
+ Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo ?
+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến
để làm gì ?

+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời
Gà nói ?
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào ?

+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
Ghi nội dung chính của bài.
*Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc bài thơ. Cả
lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc từng Đoan, cả bài.
- Tổ chức cho HS đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng.
- 3 HS đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm từng HS đọc tốt.
3- Củng cố – Dặn dò:
- GV: Câu chuyện khuyên chúng ta điều
gì ?

- Nhận xét tiết học.
- Nhắc học sinh: Trong cuộc sống phải luôn
thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông
minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc
ác.
12

thông báo một tin mới: Từ rày muôn
loài đã kết thân, Gà hãy xuống để
Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà
Trống xuống đất để ăn thịt Gà.
+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác,
đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý
định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.
+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ
ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến
loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp
sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen
tối của hắn.
+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay,
quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ
rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà
còn cắm đầu chạy vì sợ.
+ Gà không bóc trần âm mưu của cáo
mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói.
Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn
đang chạy đến loan tin, đánh vào
điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt

làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng
chạy.
- Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh
giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là
những lời nói ngọt ngào.
- 2 HS nhắc lại.
- 3 HS đọc bài.
( Cách đọc như đã hướng dẫn.)
- 3 đến 5 HS đọc từng đoạn, cả bài.
- HS đọc thuộn lòng theo cặp đôi.
- Thi đọc.

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015


- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
_____________________________
TIẾT 2 – TIẾT 24 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ cột (BT1,2a).
- HS khá, giỏi làm bài 2c
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học SGK, phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1- Kiểm tra bài củ

- GV gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 23,
đồng thời kiểm tra VBT về nhà của một số
HS khác.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2- Bài mới :
Giới thiệu bài:
*Tìm hiểu biểu đồ Các con của năm gia
đình:
- GV treo biểu đồ Các con của năm gia
đình.
- GV giới thiệu: Đây là biểu đồ về các con
của năm gia đình.
- GV hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ?
- Cột bên trái cho biết gì ?
- Cột bên phải cho biết những gì ?

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới
lớp theo dõi để nhận xét bài làm của
bạn.

Biểu đồ
- HS nghe giới thiệu bài.
- HS quan sát và đọc trên biểu đồ.

- Biểu đồ gồm 2 cột.
- Cột bên trái nêu tên của các gia
đình.
- Biểu đồ cho biết về các con của những gia - Cột bên phải cho biết số con, mỗi

đình nào ?
con của từng gia đình là trai hay gái.
- Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan,
- Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai hay gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào,
gái ?
gia đình cô Cúc.
- Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai hay - Gia đình cô Mai có 2 con đều là
gái ?
gái.
- Biểu đồ cho biết gì về các con của gia đình
cô Hồng ?
- Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai.
- Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô Cúc ?
- Gia đình cô Hồng có 1 con trai và
- Hãy nêu lại những điều em biết về các con 1 con gái.
Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015

13


của năm gia đình thông qua biểu đồ.

- Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái.
Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con
- GV có thể hỏi thêm: Những gia đình nào trai cả.
có một con gái ?
- HS tổng kết lại các nội dung trên:
- Những gia đình nào có một con trai ?
Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia

đình cô Lan có 1 con trai, …
*Luyện tập, thực hành :
- Gia đình có 1 con gái là gia đình
Bài 1
cô Hồng và gia đình cô Đào.
- GV yêu cầu HS quan sát biểu đồ, sau đó tự - Những gia đình có 1 con trai là gia
làm bài.
đình cô Lan và gia đình cô Hồng.
- GV chữa bài:
+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?
- HS làm bài.
+ Khối 4 có mấy lớp, đọc tên các lớp đó
+ Cả 3 lớp tham gia mấy môn thể thao ? Là
những môn nào ?
+ Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là những
lớp nào ?
+ Môn nào có ít lớp tham gia nhất ?

+ Biểu đồ biểu diễn các môn thể
thao khối 4 tham gia.
+ Khối 4 có 3 lớp là 4A, 4B, 4C.
+ Khối 4 tham gia 4 môn thể thao là
bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
+ Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A
và 4C.
+ Môn cờ vua chỉ có 1 lớp tham gia
là lớp 4A.
+ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3
môn, trong đó họ cùng tham gia
môn đá cầu.


+ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy môn
? Trong đó họ cùng tham gia những môn nào
?
Bài 2: (Câu c HS khá, giỏi)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK, sau
đó làm bài.
- Khi HS làm bài, GV gợi ý các em tính số
thóc của từng năm thì sẽ trả lời được các câu
hỏi khác của bài.
a/ Năm 2002 thu được 5 tấn thóc
- Nếu còn ít thời gian, GV có thể cho HS b/Năm 2002 nhiều hơn năm 2000 là
làm miệng bài tập này, hoặc dành đến giờ tự 10 tạ thóc
học của HS.
c/ Cả 3 năm thu hoạch được 12 tấn
3- Củng cố - Dặn dò
thóc. Năm 2002 thu được nhiều thóc
- GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm
nhất, năm 2001 thu được ít nhất
bài tập và chuẩn bị bài sau
________________________
TIẾT 4 – TIẾT 10 PPCT
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: DANH TỪ

I. YÊU CẦU:
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người,vật, hiện tượng, khái niệm hoặc
đơn vị )
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các DT cho trước và tập đặt
câu.

14

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015


- GD HS biết vận dụng từ trong đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Viết nội dung BT1 – 2 ( Phần nhận xét), BT1 ( Luyện tập)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1- Kiểm tra bài củ: giải nghĩa các thành
ngữ ở BT4
2- Bài mới:
Giới thiệu bài:
*Phần nhận xét :
Bài 1 : Các từ chỉ sự vật: truyện cổ, cuộc
sống, tiếng, xưa, cơn, nắng, mưa, con,
sông, vàng, dừa, đời, cha ông, con, sông,
chân trời, truyện cổ, ông cha.
Bài 2:
+Từ chỉ người: ông , cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+ Từ chỉ hiện tượng: mưa nắng
+ Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện
cổ, tiếng xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị : cơn, con,cây...
Căn cứ BT2-> trao đổi,nêu định nghĩa
danh từ
Lưu ý :

+ Danh từ chỉ khái niệm : biểu thị những
cái chỉ có trong nhận thức của con
người, không có hình thù, không chạm
vào hay ngửi, nếm, nhìn được.
+ Danh từ chỉ đơn vị : biểu thị những
đơn vị được dùng để tính đến sự vật ( Ví
dụ : tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng
rặng hay cây...)
*Ghi nhớ: Danh từ là những từ chỉ sự
vật ( người, vật, hiện tượng, khái niệm
hoặc đơn vị )
*Luyện tập:
Bài 1 : Các danh từ chỉ khái niệm: điểm,
đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách mạng
Bài 2 : Đặt câu
Ví dụ : Bố em rất giàu kinh nghiệm về
trồng cây ăn quả.
Điểm đáng quí ở cô ấy là tính trung
thực, thật thà.
3. Củng cố - Dặn dò:

HOẠT ĐỘNG HỌC

Danh từ
- Làm việc theo nhóm tìm ra các từ chỉ
sự vật trong từng câu

- HS viết vào vở
- Đặt câu với 1 từ ở BT 1, đọc nối tiếp
câu văn vừa đặt


Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015

15


- Thế nào là danh từ ?
- Chuẩn bị: Danh từ chung và danh từ
riêng
_______________________________________________________________
Thứ sáu, ngày 25 thng 9 năm 2015
TIẾT 2 – TIẾT 25 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: BIỂU ĐỒ (TT)
I. MỤC TIÊU:
- Bước đàu hiểu biết về biểu đồ cột.
- Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột (BT1, 2a)
- HS khá giỏi làm bài 2b.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Biểu đồ cột
III. CÁC HOẠT ĐỘNG CHÍNH:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1-Kiểm tra bài cũ :
GV yêu cầu HS đọc lại biểu đồ BT1.
GV nhận xét.
2- Bài mới :
Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu biểu đồ hình cột

- GV treo biểu đồ.
- HS quan sát. Trả lời
- Biểu đồ có mấy cột ?
- 5 cột
- Dưới chân các cột ghi gì ?
- Tên các thôn
- Trục bên trái biểu đồ ghi gì ? ….
- Số chuột đã duyệt
- GV hướng dẫn HS đọc biểu đồ.
- Đọc biểu đồ theo gợi ý của GV.
- GV tiếp tục nêu câu hỏi để HS trả lời
như SGK.
Hoạt động 2 : Thực hành
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu.
HS lên bảng làm.
a/Lớp tham gia trồng cây: 4A; 4B; 5A;
5B; 5C
b/Lớp 4A trồng được 35 cây; 5B trồng
được 40 cây; 5C trồng cẩy cây
c/Khối lớp 5 có 3 lớp tham gia trồng
cây là lớp 5A; 5B; 5C
d/ Có 3 lớp trồng trên 30 cây là lớp 4A;
5A; 5B
e/ Lớp 5A trồng nhiều cây nhất. Lớp
GV nhận xét.
5C trồng ít cây nhất
16

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng

PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015


Bi 2 : (Cõu b HS khỏ gii)
- GV yờu cu HS quan sỏt biu , tr
li cỏc cõu hi.
- HS lm vo v BT.

a/S cn in l 4; 2002-2003; 6; 4;
2004 -2005
b/ -S hs nm 2003-2004 nhiu hn
nm 2002-203 l 3 lp
-Nm hc 2002-203 cú 105 hs
-Nm hc 2002-203 ớt hn nm hc
2004-2005 l 23hs

GV chm, nhn xột.
3- Cng c - Dn dũ :
GV nhc li cỏch c biu .
- Dn dũ : Chun b bi sau.
- Nhn xột tit hc.
___________________________

TIT 4 TIT 10 PPCT
MễN: TP LM VN
BI: ON VN TRONG BI VN K CHUYN
I. MC TIấU:
- Cú hiu bit ban u v on vn k chuyn.
- Bit vn dng nhng hiu bit ó cú tp to dng mt on vn k chuyn.
II. ẹO DUỉNG DAẽY HOẽC:

- Tranh minh ha
III. CC HOT NG CHNH:
HOT NG DY

HOT NG HC

1- Kim tra bi c :
GV : - Ct truyn l gỡ ? Ct truyn gm - 2 HS tr li.
nhng thnh phn no ?
GV nhn xột, cho im.
2- Bi mi :
Gii thiu bi.
Hot ng 1 : Tỡm hiu vớ d
- HS c yờu cu
Bi 1 :
- 1 HS c li truyn Nhng ht
thúc ging.
GV nhn xột, cht li li gii ỳng.
- HS lm vo v BT. Tr li.
Bi 2:
- GV: Du hiu no giỳp em nhn ra ch m - HS tr li.
u v ch kt thỳc ?
Giỏo ỏn lp 4A\Nm hc 2015-2016\on Vn Hong
PHT: Trn Phng Thnh\ó duyt tun 5\Ngy 21/9/2015

17


GV nhận xét.
Bài 3:

- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
GV nhận xét.

Hoạt động 2 : Thực hành
GV chấm, nhận xét.
3- Củng cố - Dặn dò :
GV chốt lại nội dung bài.
- Dặn dò : Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.

- HS đọc yêu cầu.
- HS Thảo luận nhóm đôi.
- Vài nhóm trình bày.
- Lớp trao đổi.
- HS đọc ghi nhớ.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm vào vở BT.

Tân Thạnh, ngày 21 tháng 9 năm 2015
Đã duyệt giáo án tuần 5
TỔ TRƯỞNG

Trần Phương Oanh

18

Giáo án lớp 4A\Năm học 2015-2016\Đoàn Văn Hoàng
PHT: Trần Phương Thành\Đã duyệt tuần 5\Ngày 21/9/2015




×