Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 4 tuần 5, năm học mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (301.9 KB, 33 trang )

Thứ hai, ngày 21 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 9 PPCT
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt lời các nhân vật với lời người kể
chuyện.
- Hiểu nội dung câu truyện: Ca ngợi cậu bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám
nói lên sự thật.
- Giáo dục học sinh trung thực trong cuộc sống.
- Học sinh khá, giỏi trả lời câu hỏi 4 .
* KNS: Xác định giá trị về tính trung thực của cậu bé Chôm
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 46, (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 học sinh lên bảng nói thuột lòng - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu
bài Tre Việt Nam và trả lời câu hỏi sau:
+ Bài thơ ca ngợi phẩm chất gì ? Của ai ? + Bài thơ ca ngợi phẩm chất cao đẹp
của con người Việt Nam …
+ Em thích hình ảnh nào, vì sao ?
- Nhận xét và cho điểm học sinh .
2. Bài mới:
- Những hạt thóc giống
a. Giới thiệu bài: Trung thực là một đức
tính đáng quý, được đề cao. Qua truyện
đọc Những hạt thóc giống, các em sẽ
thấy người xưa đã đề cao tính trung thực


như thế nào.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa - Học sinh đọc.
trang 46, tiếp nối nhau đọc từng đoạn .
- Giáo viên sữa lỗi phát âm, ngắt giọng - Học sinh đọc theo trình tự.
cho từng học sinh (nếu có).
+ Đoạn 1: Ngày xưa… đến sẽ bị trừng
phạt.
+ Đoạn 2: Có chú bé … đến nảy mầm
được.
+ Đoạn 3: Mọi người … đến của ta.
+ Đoạn 4: Rồi vua dõng dạc… đến hiền
minh.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

1


- Giáo viên đọc mẫu. Chú ý giọng đọc.

- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- 1 học sinh đọc.

* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc thầm từng đoạn - Đọc thầm và tiếp nối nhau trả lời:
và trả lời câu hỏi:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để

truyền ngôi ?
+ Nhà vua đã làm cách nào để tìm được
người trung thực ?

+ Nhà vua chọn người trung thực để
truyền ngôi.
+ Vua phát cho mỗi người dân một
thúng thóc đã luộc kĩ mang về gieo
trồng và hẹn: ai thu được nhiều thóc
nhất sẽ được truyền ngôi, ai không có
sẽ bị trừng phạt.
+ Theo em hạt thóc giống nào có thể nảy + Hạt thóc giống nào không thể nảy
mầm được không ? Vì sao ?
mầm được vì nó đã luộc rất kĩ rồi.
+ Theo lệnh vua, chú bé Chôm đã làm
+ Chôm gieo trồng, em dốc công chăm
gì? Kết quả ra sao ?
sóc mà thóc vẫn chẳng nảy mầm.
+ Đến kì nộp thóc cho vua, chuyện gì đã + Mọi người nô nức chỡ thóc về kinh
xy ra ?
thành nộp. Chôm không có thóc, em lo
lắng, thành thật quỳ tâu: Tâu bệ hạ!
Con không làm sao cho thóc nảy mầm
được.
+ Mọi người không dám trái lệnh vua,
+ Hành động của chú bé Chôm có gì
sợ bị trừng trị. Còn Chôm dũng cảm
khác mọi người ?
dám nói sự thật dù em có thể em sẽ bị
trừng trị.

* GDKNS : Xác định giá trị về tính trung
thực của cậu bé Chôm
+ Thái độ của mọi người như thế nào khi + Mọi người sững sờ, ngạc nhiên vì lời
thú tội của Chôm. Mọi người lo lắng vì
nghe Chôm nói ?
có lẽ Chôm sẽ nhận được sự trừng phạt.
+ Cậu bé Chôm được hưởng những gì do + Cậu được vua truyền ngôi báu và trở
thành ông vua hiền minh.
tính thật thà, dũng cảm của mình ?
+ Theo em, vì sao người trung thực là + Vì người trung thực bao giờ cũng nói
người đáng quý ?
thật, không vì lợi ích của mình mà nói
dối, làm hỏng việc chung…
- Yêu cầu học sinh đọc thầm cả bài và trả + Câu chuyện ca ngợi cậu bé Chôm
lời câu hỏi: Câu chuyện có nội dung như trung thực, dũng cảm nói lên sự thật và
thế nào ?
cậu được hưởng hạnh phúc.
- 2 học sinh nhắc lại.
* Luyện đọc diễn cảm:
- Giáo viên đọc mẫu.
- 4 học sinh đọc tiếp nối từng đoạn.
- Yêu cầu học sinh tìm ra cách đọc và - Tìm ra cách đọc như đã hướng dẫn.
luyện đọc.
- Tìm ra gọng đọc cho từng nhân vật.
- Nhận xét và cho điển học sinh đọc tốt.
- Luyện đọc theo vai.
- 1 học sinh đọc cả bài.
2

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân

PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015


3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu chuyện này muốn nói với - Biết sống trung thực, dũng cảm, dám
chúng ta điều gì ?
nói lên sự thật.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Dặn học sinh về nhà luyện đọc bài cho
tốt.
- Chuẩn bị bài sau : Gà Trống và Cáo.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------TIẾT 2: TIẾT 5 PPCT
MÔN: ĐẠO ĐỨC
BÀI: BIẾT BÀY TỎ Ý KIẾN ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
- Trẻ em cần phải bày tỏ ý kiến về những vấn đề có liên quan đến trẻ em .
- Bước đầu biết bày tỏ ý kiến của bản thân và lắng nghe, tôn trọng ý kiến của
người khác.
* KNS: Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia đình và lớp học. Kỹ năng lắng nghe
người khác trình bày ý kiến.
II. CHUẨN BỊ:
- Cặp sách, và bức tranh để học sinh nhận xét phần khởi động.
- Thẻ tấm bìa xanh, đỏ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi tiết học trước.
Nêu ví vụ ?
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Học sinh Khởi động.
- Giáo viên cho các nhóm cùng quan sát 1
cái cặp xách, và một số bức tranh .....

- Giáo viên kết luận: Mỗi người có thể có ý
kiến khác nhau về cùng sự vật.
* Hoạt động 2: Giúp học sinh thảo luận
tình huống.
- Giáo viên nêu các tình huống, giao nhiệm
vụ cho các nhóm.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- Kiểm tra 3 học sinh
- Biết bày tỏ ý kiến
- Học sinh hoạt động nhóm
- Học sinh quan sát và nhận xét
- Đại diện các nhóm trình bày nhận
xét về cái cặp, nhận xét ý kiến của
các nhóm có giống nhau không?
- Học sinh tham gia trao đổi, chất
vấn .
- Học sinh hoạt động nhóm thảo
luận nội dung câu hỏi 1, 2 trang 9
sách giáo khoa.

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

3



- Giáo viên nhận xét, bổ sung.
- Điều gì xảy ra nếu em không được bày tỏ - Đại diện các nhóm trình bày. Các
ý kiến về những việc có liên quan đến bản
nhóm khác bổ sung.
thân em, lớp em ?
- Giáo viên kết luận: Trong mọi tình huống,
em nên nói rõ để mọi người xung quanh
hiểu về khả năng, nhu cầu, mong muốn, ý
kiến của em. Điều đó có lợi cho em và cho
tất cả mọi người. Nếu em không bày tỏ ý
kiến của mình, mọi người có thể sẽ không
hiểu và đưa ra những quyết định không phù
hợp với nhu cầu, mong muốn của em nói
riêng và của trẽ em nói chung.
* Hoạt động 3: Bài tập 1, sách giáo khoa.
- Giáo viên nêu yêu cầu bài tập 1.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi bài
tập 1.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Tổ chức cho học sinh nhận xét
- Học sinh tham gia nhận xét, bổ
- Giáo viên nhận xét tuyên dương.
sung.
- Giáo viên kết luận: Việc làm của bạn
Dung là đúng, vì bạn biết bày tỏ mong
muốn, nguyện vọng của mình. Còn việc
làm của các bạn Hồng và Khánh là không
đúng.

* GDKNS: Kỹ năng trình bày ý kiến ở gia
đình và lớp học.
+ Bài tập 2: sách giáo khoa.
- Giáo viên nêu yêu cầu, hướng dẫn học
- Bày tỏ ý kiến .
sinh bày tỏ thái độ bằng thẻ.
- Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến.
- Học sinh bày tỏ thái độ bằng thẻ,
giải thích lý do.
- Giáo viên kết luận từng ý kiến:
- Các ý kiến (a), (b), (c), (d) là đúng.
Ý kiến (đ) là sai vì …
- Học sinh đọc ghi nhớ.
3. Củng cố - dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà thực hành lại tình huống và học
thuộc ghi nhớ.
- Nhắc nhỡ học sinh chuẩn bị tiểu phẩm cho
tiết học sau (tiết 2)
- Nhận xét tiết học .

4

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015


TIẾT 3: TIẾT 21 PPCT
MÔN: TOÁN

BÀI: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Biết số ngày của từng tháng trong năm của năm nhuận và năm không nhuận.
- Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây.
- Xác định được một năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
- Rèn tính cẩn thận trong tính toán.
- Học sinh khá, giỏi làm bài tập 4, 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Vở bài tập, kẻ sẵn trên bảng phụ, nếu có thể.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài củ:
- Gọi học sinh lên làm bài tập.
a/ 1 phút = … giây

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lên bảng làm
a/ 1 phút = 60 giây

1
phút = … giây
3

1
phút = 20 giây
3

b/ 1 thế kỉ = … năm

b/ 1 thế kỉ = 100 năm

1
thế kỉ = 50 năm
2

1
thế kỉ = … năm
2

- Nhận xét cho điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện tập:
+ Bài tập 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài.

- Luyện tập

- 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
a/ Những tháng có 30 ngày là 4, 6, 9,
11. Những tháng có 31 ngày là 1, 3, 5,
7, 8, 10, 12. Tháng 2 có 28 ngày hoặc
29 ngày.
b/ Năm nhuận có 366 ngày.
Năm không nhuận có 365 ngày.

- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại:
Những tháng nào có 30 ngày ? Những
tháng nào có 31 ngày ? Tháng 2 có bao
nhiêu ngày ?

- Giáo viên giới thiệu: Những năm tháng
2 có 28 ngày gọi là năm thường. Một
năm thường có 365 ngày. Những năm
tháng 2 có 29 ngày gọi là năm nhuận.
Một năm nhuận có 366 ngày. Cứ 4 năm
thì có một năm nhuận. Ví dụ năm 2000 là
năm nhuận thì đến năm 2004 là năm
nhuận, năm 2008 là năm nhuận …
+ Bài tập 2:
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự đổi đơn - 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
vị, sau đó gọi một số học sinh giải thích sinh làm một dòng, cả lớp làm bài vào
tập.
cách đổi của mình.
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

5


- 3 ngày = 72 giờ
4 giờ = 240 phút
8 phút = 480 giây
-

1
ngày = 8 giờ
3
1
giờ = 15 phút
4

1
phút = 30 giây
2

- 3 giờ 10 phút = 190 phút
2 phút 5 giây = 125 giây
4 phút 20 giây = 260 giây
+ Bài tập 3:
- Giáo viê yêu cầu học sinh đọc đề bài và
tự làm bài.
- Giáo viên có thể yêu cầu học sinh nêu
cách tính số năm từ khi vua Quang Trung
đại phá quân Thanh đến nay.
- giáo viên yêu cầu học sinh tự làm bài
phần b, sau đó chữa bài.

a/ Vua Quang Trung đại phá quân
Thanh năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ
thứ XVIII.
- Thực hiện phép trừ, lấy số năm hiện
nay trừ đi năm vua Quang Trung đại
phá quân Thanh. Ví dụ: 2005 – 1789 =
216 (năm)
b/ Nguyễn Trãi sinh năm:
1980 – 600 = 1380. Năm đó thuộc thế
kỉ XIV.

+ Bài tập 4: (học sinh khá, giỏi)
- Học sinh đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Muốn biết bạn nào chạy nhanh hơn, - Đổi thời gian chạy của hai bạn ra đơn
1
chúng ta phải làm gì ?
vị giây rồi so sánh. (Không so sánh
4


- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.

1
).
5

- Bạn Nam chạy hết
Bạn Bình chạy hết

- Giáo viên nhận xét.
+ Bài tập 5: (học sinh khá, giỏi)
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát
đồng hồ và đọc giờ trên đồng hồ.
- 8 giờ 40 phút còn được gọi là mấy giờ ?
- Giáo viên có thể dùng mặt đồng hồ để
quay kim đến vị trí khác và yêu cầu học
sinh đọc giờ. (Nếu còn thời gian)
- Giáo viên cho học sinh tự làm phần b.

1
phút = 12 giây. 12
5


giây < 15 giây, Vậy bạn Bình chạy
nhanh hơn bạn Nam.
- 8 giờ 40 phút.
- Còn được gọi là 9 giờ kém 20 phút.
- Đọc giờ theo cách quay kim đồng hồ
của giáo viên.
- câu c) 5kg 8g = 5008g

3. Củng cố- Dặn dò:
6

1
phút = 15 giây;
4

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015


- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học
- Dặn học sinh về nhà làm vở bài tập
- Chuẩn bị bài sau: Tìm số trung bình
cộng.
- Nhận xét tiết học.

Thứ ba, ngày 22 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 9 PPCT
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG

I. MỤC TIÊU:
- Biết thêm 1 số thành ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông
dụng về chủ điểm Trung thực – Tự trọng (bài tập 4); tìm được 1 – 2 từ đồng nghĩa,
trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với 1 từ tìm được (bài tập 1, 2); nắm được
nghĩa từ tự trọng (bài tập 3)
- Giáo dục học sinh sống phải biết trung thực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Kẻ bảng ở giấy khổ to để học sinh làm bài tập 1.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng tìm từ ghép tổng - Từ ghép tổng hợp: ruộng đồng, màu
hợp, phân loại.
sắc, …
- Từ ghép phân loại: xe đạp, máy bay, ...
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
- Mở rộng vốn từ: Trung thực - Tự
trọng
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
+ Bài 1:
- Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Cùng nghĩa với từ “trung thực”: thẳng
- Làm việc nhóm đôi
thắn, thẳng tính, ngay thẳng, ngay thật,
- Viết vào vở
chân thật...
- Trái nghĩa với từ” trung thực”: dối trá,

gian dối, gian lận, gian manh, gian
ngoan, gian giảo, lừa bịp, lừa đảo, lừa
lọc...
+ Bài 2 : Đặt câu.
- Giáo viên nêu yêu cầu của bài, học + Ví dụ:
sinh suy nghĩ làm.
- Vẻ mặt cậu ấy trông rất thật thà
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

7


- Cáo gian manh nhưng cũng không
qua được mắt gà trống.
+ Bài 3 : Làm việc nhóm đôi
- Dòng nào đúng nghĩa với từ ‘Tự trọng’ - Ý đúng là ý c : Coi trọng và giữ gìn
phẩm giá của mình.
+ Bài 4 :
- Học sinh thảo luận, trao đổi ý kiến
- Học sinh thảo luận → chọn đáp án
đúng
- Các thành ngữ, tục ngữ a, c, d: nói về
tính trung thực
- Các thành ngữ, tục ngữ b, e: nói về
lòng tự trọng
3. Củng cố - Dặn dò:
- Em thích câu tục ngữ nào nhất? Vì
sao?
- Giáo dục học sinh qua bài học.

- Về nhà học thuộc nội dung bài và tìm
ví dụ.
- Chuẩn bị bài sau: Danh từ.
- Nhận xét tiết học.
-------------------------------------------TIẾT 2: TIẾT 9 PPCT
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: SỬ DỤNG HỢP LÍ CÁC CHẤT BÉO VÀ MUỐI ĂN
I. MỤC TIÊU:
- Giúp học sinh:
- Giải thích lí do cần ăn phối hộp chất béo có nguồn góc động vật và chất béo
có nguồn gốc thực vật.
- Nói về ích lợi của muối i-ốt.
- Nêu tác hại của thói quen ăn mặn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Tranh ảnh quảng cáo các loại thức ăn chứa nhiều i-ốt.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật - 1- 2 học sinh trả lời.
và đạm thực vật ?
- Đạm động vật có nhiều bổ dưỡng
thường khó tiêu, đạm thực vật dể tiêu
nhưng thiếu chất bổ dưỡng…
- Nhận xét.
2. Bài mới:
- Sử dụng hợp lí các chất béo và muối
8

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân

PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015


ăn
a. Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Trò chơi Thi kể tên các
món ăn cung cấp nhiều chất béo.
+ Mục tiêu: Lập ra danh sách tên các
món ăn chứa nhiều chất béo.
- Giáo viên chia lớp thành 2 đội. 2 đội thi
nhau kể tên các món ăn chứa nhiều chất
béo, mỗi đội cử 2 em lên bảng viết. Sau
10 phút đội nào kể được nhiều sẽ thắng.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội
thắng cuộc.
* Hoạt động 2: Thảo luận về ăn phối
hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật:
+ Mục tiêu: Biết tên một số món ăn vừa
cung cấp chất béo động vật vừa cung cấp
chất béo thực vật.
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất
béo có nguồn gốc động vật và chất béo
có nguồn gốc thực vật.
- Giáo viên: Tại sao chúng ta nên ăn phối
hợp chất béo có nguồn gốc động vật và
chất béo có nguồn gốc thực vật ?
- Giáo viên nhận xét.
* Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của
muối i-ốt và tác hại của ăn mặn.

+ Mục tiêu: Nói ích lợi của muối i-ốt.
Nêu tác hại của ăn mặn.
- Học sinh nêu ích lợi của muối i-ốt đối
với sức khỏe.
- Giáo viên: Làm thế nào để bổ sung i-ốt
cho cơ thể ?
- Tại sao không nên ăn mặn ?
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh đọc mục bạn cần biết.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Giáo dục học sinh qua bài học
- Dặn dò về nhà học thuộc nội dung bài.
- Chẩn bị bài sau: Ăn nhiều rau và quả
chín - Sử dụng thực phẩm sạch và an
toàn.
- Nhận xét tiết học.

- 2 đội tham gia chơi.

- Học sinh trả lời.
- Sử dụng mở lợn và dầu ăn để khẩu
phần ăn có cả a-xít béo no và không no.
- Trong thịt mở chứa nhiều chất làm
tăng huyết áp và các bệnh tim mạch,
nên ta ăn hạn chế.

- Tránh được bệnh bướu cổ
- Để phòng tránh các rối loạn do thiếu
i-ốt nên ăn muối có bổ sung i-ốt.
- Ăn mặn có liên quan đến bệnh huyết

áp cao.
- Học sinh lần lược đọc…

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

9


TIẾT 3: TIẾT 22 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: TÌM SỐ TRUNG BÌNH CỘNG
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu hiểu biết về số trung bình cộng của nhiều số .
- Biết tìm số trung bình cộng của 2, 3, 4 số.
- Học sinh khá, giỏi làm bài tập 1d, bài 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Ghi sẵn đề bài toán 1 và 2 .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh làm bài tập.
1
+ ngày = ? giờ ; 300 năm = ? thế kỉ
2
1
1
+ phút = ? giây ;
thế kỉ = ? năm
3

5

- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài.
* Giới thiệu số trung bình cộng và cách
tìm số trung bình cộng.
* Bài toán 1: Làm việc theo nhóm .
+ Muốn tìm số dầu ở mỗi can ta làm như
thế nào ?
- Ta nói: Can thứ nhất có 6 lít, can thứ
hai có 4 lít, trung bình mỗi can có 5 lít.
+ Muốn tìm số trung bình cộng của hai
số ta tính tổng của hai số, rồi chia tổng
đó cho số các số hạng.
- Muốn tìm số trung bình cộng của 2 số
ta làm như thế nào ?
* Bài toán 2: Làm việc cá nhân .
- Ba số 25 , 27 , 32 , có trung bình cộng
là 28

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh làm bảng
1
ngày = 12 giờ ; 300 năm = 3 thế kỉ
2
1
1
+ phút = 20 giây ;
thế kỉ = 20 năm

3
5

+

- Tìm số trung bình cộng

- Quan sát sơ đồ, tìm cách giải
Bài giải
Tổng số lít dầu của 2 can là :
4 + 6 = 10 (lít)
Số dầu rót đều vào mỗi can :
10 : 2 = 5 (lít)
Đáp số : 5 lít .
- Học sinh trả lời

- Quan sát sơ đồ, tìm cách giải .
Bài giải
Tổng số học sinh của 3 lớp là:
25 + 27 + 32 = 84 (học sinh)
Trung bình mỗi lớp có:
84 : 3 = 28 (học sinh)
Đáp số: 28 học sinh
+ Muốn tìm số trung bình cộng của 3 số - Tính tổng của ba số lấy tổng vừa tìm
ta làm như thế nào ?
được chia cho 3 .
- Giáo viên nêu ví dụ : Tính trung bình
cộng của các số: 32, 48, 64, 72 ?
10


Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015


→ ( 32 + 48 + 64 + 72 ) : 4 = 54 .
- Giáo viên: Muốn tìm số trung bình
cộng ta làm như thế nào ?
- Học sinh nêu qui tắc
b. Luyện tập:
+ Bài tập 1: (học sinh khá, giỏi làm câu
d)

- Tính tổng các số đó, rồi chia tổng đó
cho số các số hạng.
- Học sinh lần lược nêu …
- 4 học sinh làm bảng
a/ (42 + 52) : 2 = 47
b/ (36 + 42 + 57) : 3 = 45
c/ (34 + 43 + 52 + 39) : 4 = 42
d/ (20 + 35 + 37 + 65 + 73) : 5 = 46

- Nhận xét.
+ Bài tập 2: Làm việc cá nhân
- Giáo viên gợi ý hướng dẫn học sinh - 1 học sinh làm bảng
làm rồi sữa.
Giải
Trung bình mỗi bạn cân nặng:
(36 + 38 + 40 + 34) : 4 = 37 (kg)
Đáp số: 37 kg
- Nhận xét.

+ Bài tập 3: (học sinh khá, giỏi)
- Tìm số trung bình cộng của các số tự - Thảo luận nhóm, trình bày
nhiên liên tiếp từ 1 → 9 :
- Tổng các số từ 1 → 9 :
- 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 45
- Trung bình cộng của các số từ 1 → 9
là: 45 : 9 = 5
3. Củng cố- Dặn dò:
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều
số ta làm như thế nào?
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà xem lại các bài tập và làm vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.

-----------------------------------------TIẾT 5: Tiết 5 PPCT
MÔN: KỂ CHUYỆN
BÀI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào gợi ý (sách giáo khoa), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe,
đã đọc về tính trung thực.
- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của câu chuyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Một số truyện viết về tính trung thực (sưu tầm)
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

11



- Bảng phụ viết gợi ý 3 trong sách giáo khoa, tiêu chuẩn đánh giá bài kể
chuyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Giáo viên gọi 1- 2 học sinh kể lại câu
chuyện Một nhà thơ chân chính
- Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí
- Học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện.
phách cao đẹp, thà chết chứ không
chịu khuất phục cường quyền
- Nhận xét tuyên dương.
- Kể chuyện đã nghe, đã đọc
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
b. Hướng dẫn học sinh kể chuyện:
* Tìm hiểu đề bài:
- Xác định từ trọng tâm: được nghe – được
đọc – tính trung thực
- Gợi ý một số chuyện đã được đọc ở sách - Một học sinh đọc đề
giáo khoa.
- Đọc nối tiếp các gợi ý từ 1- 4 → trả lời - Học sinh nối tiếp nhau giới thiệu tên
câu chuyện của mình.
câu hỏi:
+ Tính trung thực biểu hiện như thế nào ? - Giới thiệu câu chuyện: Ví dụ: Tôi
xin kể câu chuyện “Hãy tha thứ cho
Em đọc được câu chuyện ở đâu ?
chúng cháu” của tác giả Thanh Quế.

Đây là câu chuyện kể về nỗi ân hận
suốt đời của hai cậu bé vì đã đưa tiền
giả cho một bà cụ bán hàng mù lòa.
c. Học sinh thực hành kể chuyện, trao đổi
ý nghĩa câuchuyện.
- Kể theo nhóm đôi → trao đổi về ý
- Kể chuyện trong nhóm
nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện và nói ý nghĩa câu chuyện - Cá nhân kể → lớp nghe, nhận xét.
- Giáo viên hướng dẫn tiêu chuẩn đánh giá
- Nhận xét, tuyên dương.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu lại ý nghĩa chung của các câu
chuyện.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà kể lại cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau: Kể chuyện đã nghe, đã
đọc.
- Nhận xét tiết học.

12

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015


Thứ tư, ngày 23 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 10 PPCT
MÔN: TẬP ĐỌC
BÀI: GÀ TRỐNG VÀ CÁO

I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc diễn cảm 1 đoạn thơ lục bát với giọng vui, dí dỏm.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ ngụ ngôn: Khuyên con người hãy cảnh giác và
thông minh như Gà trống, chớ tin những lời mê hoặc ngọt ngào của những kẻ xấu xa
như Cáo.
- Học thuộc 10 dòng thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài thơ trang 51, sách giáo khoa (phóng to nếu có điều kiện)
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 học sinh lên bảng đọc bài Những
hạt thóc giống và trả lời câu hỏi ở sách giáo
khoa.
+ Nhà vua chọn người như thế nào để
truyền ngôi ?
- Nhận xét và tuyên dương.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ được
học bài thơ ngụ ngôn Gà Trống và Cáo của
nhà thơ La Phông-ten. Bài thơ này kể
chuyện con Cáo xảo trá định dung thủ đoạn
lừa Gà Trống để ăn thịt. Không ngờ, Gà
Trống lại là một đối thủ rất cao mưu đã làm
cho Cáo phải khiếp vía bỏ chạy. Bài thơ
khuyên em điều gì ? Tiết học này sẽ giúp
các em hiểu điều đó.
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:

- Học sinh mở sách giáo khoa trang 50 nối
tiếp nhau đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: 10 dòng thơ đầu.
+ Đoạn 2: 6 dòng tiếp theo.
+ Đoạn 3: 4 dòng cuối.
- Giáo viên sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho
học sinh.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 2 học sinh đọc toàn bài.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lên bảng thực hiện yêu
cầu.
+ Nhà vua chọn người trung thực để
truyền ngôi.
- Gà trống và cáo

- Lắng nghe.
- 3 học sinh đọc theo trình tự.
- 1 học sinh đọc phần chú giải.
- đon đã, dụ, loan tin, hồn lạc phách
bay …

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

13


- Giáo viên đọc diễn cảm, chú ý giọng đọc.

* Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu học sinh đọc từng đoạn và lần
lượt trả lời câu hỏi:
+ Gà trống và Cáo đứng ở vị trí khác nhau
như thế nào ?
+ Cáo đã làm gì để dụ Gà trống xuống đất?

+ Tin tức Cáo đưa ra là bịa đặt hay sự thật?
Nhằm mục đích gì ?
+ Vì sao Gà trống không nghe lời Cáo ?

+ Gà tung tin có gặp chó săn đang chạy đến
để làm gì ?

+ Thái độ của Cáo như thế nào khi nghe lời
Gà nói ?
+ Thấy Cáo bỏ chạy, thái độ của Gà ra sao?
+ Theo em Gà thông minh ở điểm nào ?

+ Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì ?
Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- Gọi 3 học sinh nối tiếp nhau đọc bài thơ.
Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho học sinh đọc từng đoạn, cả
bài.
- Tổ chức cho học sinh đọc thuộc lòng.
- Thi đọc thuộc lòng.
- 3 học sinh đọc phân vai.
- Nhận xét và cho điểm từng học sinh đọc

tốt.
14

- 1 học sinh đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
+ Gà trống đậu vắt vẻo trên cành cây
cao. Cáo đứng dưới gốc cây.
+ Cáo đon đả mời Gà xuống đất để
thông báo một tin mới: Từ rày muôn
loài đã kết thân, Gà hãy xuống để
Cáo hôn Gà bày tỏ tình thân.
+ Cáo đưa ra tin bịa đặt nhằm dụ Gà
Trống xuống đất để ăn thịt Gà.
+ Gà biết cáo là con vật hiểm ác,
đằng sau những lời ngon ngọt ấy là ý
định xấu xa: muốn ăn thịt Gà.
+ Vì Cáo rất sợ chó săn. Chó săn sẽ
ăn thịt Cáo. Chó săn đang chạy đến
loan tin vui, Gà làm cho Cáo khiếp
sợ, bỏ chạy, lộ âm mưu gian giảo đen
tối của hắn.
+ Cáo sợ khiếp, hồn lạc phách bay,
quắp đuội, co cẳng bỏ chạy.
+ Gà khoái chí cười phì vì Cáo đã lộ
rõ bản chất, đã không ăn được thịt gà
còn cắm đầu chạy vì sợ.
+ Gà không bóc trần âm mưu của cáo
mà giả bộ tin Cáo, mừng vì Cáo nói.
Rồi Gà báo cho Cáo biết, chó săn
đang chạy đến loan tin, đánh vào

điểm yếu là Cáo sợ chó săn ăn thịt
làm Cáo khiếp sợ, quắp đuôi, co cẳng
chạy.
+ Bài thơ khuyên chúng ta hãy cảnh
giác, chớ tin lời kẻ xấu cho dù đó là
những lời nói ngọt ngào.
- 3 học sinh đọc bài.
( Cách đọc như đã hướng dẫn.)
- 3 đến 5 học sinh đọc từng đoạn, cả
bài.
- Học sinh đọc thuộc lòng theo cặp
đôi.
- Thi đọc.

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015


3. Củng cố – Dặn dò:
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì ?
- Nhắc học sinh: Trong cuộc sống phải luôn
thật thà, trng thực, phải biết cư xử thông
minh, để không mắc lừa kể gian dối, độc
ác.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bị bài sau: Nỗi dằn vặt của Anđrây-ca.
- Nhận xét tiết học.

---------------------------------------TIẾT 2: TIẾT 5 PPCT
MÔN: LỊCH SỬ

BÀI: NƯỚC TA DƯỚI ÁCH ĐÔ HỘ CỦA CÁC
TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC
I. MỤC TIÊU:
- Biết được thời gian đô hộ của phong kiến phương Bắc đối với nước ta: từ
năm 179 TCN đến năm 938.
- Nêu đôi nét về đời sống cực nhọc của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các
triều đại phong kiến phương Bắc (một vài điểm chính, sơ giản về việc nhân dân ta
phải cống nạp sản vật quý, đi lao dịch bị cưỡng bức theo phong tục người Hán):
+ Nhân dân ta phải cống nạp sản vật quý.
+ Bọn đô hộ đưa người Hán sang ở lẫn với dân ta, bắt dân ta phải học chữ Hán,
sống theo phong tục của người Hán.
- Học sinh khá, giỏi: Nhân dân ta đã không cam chịu làm nô lệ, liên tục đứng
lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền văn hoá dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Giáo viên : phiếu giao việc, sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ :
- Bài: Nước Âu Lạc
- Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà - Người Âu Lạc đoàn kết một long
thất bại ?
chống giặc, lại có tướng chỉ huy giỏi,
vũ khí tốt, thành luỹ kiên cố.
- Vì sao năm 179 TCN nước ta lại rơi vào - Bị chia rẽ nội bộ những người đứng
tay bọn phong kiến phương Bắc ?
đầu nhà nước Âu Lạc
- Nhận xét tuyên dương.
2. Bài mới:
- Nước ta dưới ách đô hộ của các

triều đại phong kiến phương bắc
a. Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm
- Các nhóm thảo luận, trình bày.
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

15


- Tình hình nước ta trước và sau khi bị
phong kiến phương Bắc đô hộ.
- Sau khi chiếm được Âu Lạc, nước ta đã
trải qua các triều đại phong kiến phương
Bắc đô hộ. Tình hình nước ta có gì khác
trước không ?
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm, điền
vào bảng trống.
Thời gian
Trước năm 179 TCN
Các mặt
Chủ quyền
Kinh tế
Văn hóa

Từ năm 179 TCN đến năm 938

Là một nước độc lập

Trở thành quận huyện của phong

kiến phương Bắc
Độc lập và tự chủ
Bị phụ thuộc
Có phong tục tập quán Phải theo phong tục người Hán, học
riêng
chữ Hán, nhưng nhân dân ta vẫn giữ
gìn bản sắc dân tộc.

- Giáo viên giải thích các khái niệm trên.
* Hoạt động 2: Làm việc cá nhân
- Giáo viên đưa ra bảng thống kê.

- Học sinh lên bảng điền.
Thời gian
Năm 40
Năm 248
Năm 542
Năm 550
Năm 722
Năm 766
Năm 905
Năm 931
Năm 983

Các cuộc khởi nghĩa
Hai Bà Trưng
Bà Triệu
Lí Bí
Triệu Quang Phục
Mai Thúc Loan

Phùng Hưng
Khúc Thừa Dụ
Dương Đình Nghệ
Chiến thắng Bạch Đằng

- Lớp nhận xét, bổ sung.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh lần lượt đọc…
- Học sinh đọc ghi nhớ bài
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nêu những việc mà bọn giặc bắt dân ta
phải làm ?
- Nhân dân ta chống lại âm mưu đồng hóa
của chúng như thế nào ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà học thuộc nội dung bài.
- Chuẩn bị bài sau: Khởi nghĩa Hai Bà
Trưng
- Nhận xét tiết học.
16

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015


TIẾT 3: TIẾT 23 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- Tính được trung bình cộng của nhiều số.

- Bước đầu biết giải bài toán về tìm số trung bình cộng.
- Học sinh khá, giỏi làm bài tập 4, 5.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh nêu qui tắc tìm số trung
bình cộng của nhiều số ?
- Tìm số trung bình cộng của các số : 37, - (37 + 38 + 40 + 41) : 4 = 39
38, 40, 41
- Nhận xét.
2. Bài mới:
- Luyện tập
a. Giới thiệu bài.
+ Bài tập 1:
- Gọi học sinh tìm số trung bình cộng.
- 2 học sinh làm bảng
a/ (96 + 121 + 143) : 3 = 120
b/ (35 + 12 + 24 + 21 + 43) : 5 = 27
- Nhận xét.
+ Bài tập 2: Thảo luận nhóm đôi.
- 1 học sinh làm bảng
+ Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
Bài giải
+ Muốn tìm số dân trung bình mỗi năm Số dân tăng thêm của cả ba năm là:
xã đó tăng thêm ta làm thế nào ?
96 + 82 + 71 = 249 ( người
Trung bình mỗi năm dân số xã đó tăng

thêm:
249 : 3 = 83 ( người )
Đáp số: 83 người
- Nhận xét.
+ Bài tập 3:
- Hướng dẫn tương tự bài 2.
- 1 học sinh làm bảng lớp làm vào vở
Bài giải
Tổng số chiều cao của học sinh là:
138+132+130+136+134=670 (cm)
Trung bình số đo chiều cao mỗi học sinh
là:
670 : 5 = 134 (cm)
Đáp số : 134cm
- Nhận xét.
+ Bài tập 4: (học sinh khá, giỏi)
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

17


+ Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ?
+ Để tính trung bình mỗi xe chỗ được
bao nhiêu, ta cần biết gì ?
Giải cách khác
Tổng số xe chở hàng :
4 + 5 = 9 ( xe )
Trung bình mỗi ô tô chở :
{(36 x 5) + (45 x 4)} : 9 = 40 ( tạ )

Đáp số: 40 tạ= 4 tấn
- Nhận xét.
+ Bài tập 5: (học sinh khá, giỏi)
- Giáo viên gợi ý cho học sinh làm

- 1 học sinh làm bảng lớp làm vào vở
Bài giải
Số tạ thực phẩm 5 ô tô đầu chuyển
36 × 5 = 180 (tạ)
Số tạ thực phẩm 4 ô tô sau chuyển
45 × 4 = 180 (tạ)
Số tạ thực phẩm 9 ô tô chuyển
180 + 180 = 360 (tạ)
Trung bình mỗi ô tô chuyển là:
360 : 9 = 40 (tạ) = 4 (tấn)
Đáp số: 4 tấn
- 1 học sinh làm bảng lớp làm vào vở
Bài giải
a/ Tổng của 2 số là:
9 × 2 = 18
Số cần tìm là:
18 – 12 = 6
Đáp số: 6
b/ Tổng của 2 số là:
28 × 2 = 56
Số cần tìm là:
56 – 30 = 26
Đáp số: 26

- Nhận xét.

3. Củng cố - Dặn dò:
- Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều - Học sinh trả lời...
số ta làm thế nào ?
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Về nhà xem lại các bài tập và làm vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ.
- Nhận xét tiết học.

-----------------------------------------TIẾT 5: TIẾT 9 PPCT
MÔN: TẬP LÀM VĂN
BÀI: VIẾT THƯ (kiểm tra viết)
I. MỤC TIÊU:
- Viết được một lá thư thăm hỏi, chúc mừng hoặc chia buồn đúng thể thức (đủ
3 phần : đầu thư, phần chính, phần cuối).
- Giáo dục và rèn luyện kĩ năng giao tiếp (viết).
18

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015


II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phần ghi nhớ trang 34 viết vào bảng phụ.
- Phong bì (mua hoặc tự làm) .
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh nhắc lại nội dung của một
bức thư.

- Treo bảng phụ nội dung ghi nhớ phần
viết thư trang 34.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Trong tiết học nàu các em sẽ làm bài
kiển tra viết thư. Lớp mình sẽ thi xem
bạn nào có thể viết một lá thư đúng thể
thức nhất, hay nhất.
b. Tìm hiểu đề:
- Kiểm tra việc chuẩn bị giấy, phong bì
của học sinh .
- Yêu cầu học sinh đọc đề trong sách giáo
khoa trang 52.
- Nhắc học sinh :
+ Có thể chọn 1 trong 4 đề để làm bài.
+ Lời lẽ trong thư cần thân mật, thể hiện
sự chân thành.
+ Viết xong cho vào phong bì, ghi đầy đủ
tên người viết, người nhận, địa chỉ vào
phong bì (thư không dán).
- Hỏi: Em chọn viết cho ai ? Viết thư với
mục đích gì ?
c. Viết thư.
- Học sinh tự làm bài, nộp bài và giáo
viên chấm một số bài.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Dặn học sinh về nhà học bài.
- Chuẩn bị bài sau: Đoạn văn trong bài

văn kể chuyện.
- Nhận xét tiết học.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 3 học sinh nhắc lại
- Đọc thầm lại.
- Viết thư (kiểm tra viết)
- Lắng nghe.

- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị của
nhóm mình.
- 2 học sinh đọc thành tiếng.
- Lắng nghe.
- Học sinh chọn đề bài

- 5 đến 7 học sinh trả lời.

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

19


Thứ năm, ngày 24 tháng 9 năm 2015
TIẾT 1: TIẾT 5 PPCT
MÔN: CHÍNH TẢ
BÀI: NHỮNG HẠT THÓC GIỐNG
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết lại đúng và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đoạn
văn có lời nhân vật.

- Làm đúng các bài tập 2 a/b.
- Giáo dục học sinh cẩn thận trong viết bài.
- Học sinh khá, giỏi giải được câu đố bài tập 3.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Bài tập 2a, bài tập 2b viết sẵn 2 lần trên bảng lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh lên bảng đọc cho 3 học - Học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu.
sinh viết.
- rạo rực, dìu dịu, gióng giả, con dao,
rao vặt, rao hàng,…
- bâng khuân, bận bịu, nhân dân, vâng
lời, dân dâng,…
- Nhận xét về chữ viết của học sinh.
- Những hạt thống giống
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn nghe - viết chính tả:
* Trao đổi nội dung đoạn văn:
- 1 học sinh đọc thành tiếng.
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn văn.
- Hỏi:
+ Nhà vua chọn người như thế nào để nối + Nhà vua chọn người trung thực để
nối ngôi.
ngôi?
+ Vì sao người trung thực là người đáng + Vì người trung thực dám nói đúng sự
thực, không màng đến lợi ích riêng mà
quý ?

ảnh hưởng đến mọi người.
+ Trung thực được mọi người tin yêu
và kính trọng.
* Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu học sinh tìm từ khó, dễ lẫn khi - Các từ ngữ: luộc kĩ, giống thóc, dõng
dạc, truyền ngôi,…
viết chính tả.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc và viết các - Viết vào vở nháp.
từ vừa tìm được.
* Viết chính tả:
- Giáo viên đọc cho học sinh viết theo
đúng yêu cầu, nhắc học sinh viết lời nói
trực tiếp sau dấu 2 chấm phới hợp với
20

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015


dấu gạch đầu dòng.
* Thu chấm và nhận xét bài của học sinh:
c. Hướng dẫn làm bài tập:
+ Bài 2:
(Giáo viên có thể lựa chọn phần a, hoặc b
hoặc bài tập do giáo viên lựa chọn để
sửa chữa lỡi chính tả cho học sinh địa
phương.)
a/ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và nội - 1 học sinh đọc thành tiếng.
dung.
- Tổ chức cho học sinh thi làm bài tập - Học sinh trong nhóm tiếp sức nhau

điền chữ còn thiếu (mỗi học sinh chỉ
theo nhóm.
điền 1 chữ)
- Cử 1 đại diện đọc lại đoạn văn.
- Chữa bài (nếu sai)
- Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng
cuộc với các tiêu chí: Tìm đúng từ, làm
nhanh, đọc đúng chính tả.
- lời giải: nộp bài - lần này - làm em b/ Cách tiến hành như mục a.
lâu nay - lòng thanh thản - làm bài chen chân - len qua - leng keng - áo len
- màu đen - khen em.
+ Bài 3: (học sinh khá, giỏi)
- 1 học sinh đọc yêu cầu và nội dung.
a/ Gọi 1 học sinh đọc yêu cầu và nội
dung.
- Lời giải: Con nòng nọc.
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tìm ra tên
Con vật.
- Giải thích: ếch, nhái đẻ trứng dưới
nước. Trứng nở thành nòng nọc, có đuôi,
bơi lội dưới nước. Lớn lên nòng nọc rụng
đuôi, nhảy lên sống trên cạn
- Lời giải: Chim én.
b/ Cách tiến hành như mục a.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học.
- Dặn học sinh về nhà viết lại bài 2a hoặc
2b vào vở. Học thuộc lòng 2 câu đố.
- Chuẩn bị bài sau: Người viết truyện thật

thà.
- Nhận xét tiết học.

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

21


TIẾT 2: TIẾT 10 PPCT
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
BÀI: DANH TỪ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu danh từ là những từ chỉ sự vật (người,vật, hiện tượng, khái niệm hoặc
đơn vị).
- Nhận biết được danh từ chỉ khái niệm trong số các danh từ cho trước và tập
đặt câu.
- Giáo dục học sinh biết vận dụng từ trong đặt câu.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Viết nội dung bài tập 1, 2 ( Phần nhận xét), bài tập1 (Luyện tập).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh tìm từ cùng nghĩa với
trung thực.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Phần nhận xét:
* Bài 1 :

- Học sinh trao đổi thảo luận nhóm tìm
các từ chỉ sự vật ở đoạn thơ trong sách
giáo khoa.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, …
- Danh từ

- Làm việc theo nhóm tìm ra các từ chỉ
sự vật trong từng câu
- câu dòng 1: truyện cổ
- câu dòng 2: cuộc sống, tiếng, xưa,
- câu dòng 3: cơn, nắng, mưa
- câu dòng 4: con, sông, rặng, dừa
- câu dòng 5: đời, cha ông
- câu dòng 6: con, sông, chân trời
- câu dòng 7: truyện cổ
- câu dòng 8: ông cha

* Bài 2:
+Từ chỉ người: ông , cha, cha ông
+ Từ chỉ vật: sông, dừa, chân trời
+ Từ chỉ hiện tượng: mưa nắng
+ Từ chỉ khái niệm: cuộc sống, truyện
cổ, tiếng xưa, đời.
+ Từ chỉ đơn vị : cơn, con, cây...
- Căn cứ bài tập 2 → trao đổi, nêu định
nghĩa danh từ
* Lưu ý :
+ Danh từ chỉ khái niệm: biểu thị những

cái chỉ có trong nhận thức của con
người, không có hình thù, không chạm
22

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015


vào hay ngửi, nếm, nhìn được.
+ Danh từ chỉ đơn vị: biểu thị những
đơn vị được dùng để tính đến sự vật (Ví
dụ: tính mưa bằng cơn, tính dừa bằng
rặng hay cây...)
c. Ghi nhớ:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ.
- Danh từ là những từ chỉ sự vật (người,
vật, hiện tượng, khái niệm hoặc đơn vị )
d. Luyện tập:
+ Bài tập 1 : Các danh từ chỉ khái niệm:
điểm, đạo đức, lòng, kinh nghiệm, cách - Viết vào vở
mạng
+ Bài tập 2 : Đặt câu
- Đặt câu với 1 từ ở bài tập 1, đọc nối - Ví dụ: Bố em rất giàu kinh nghiệm về
tiếp câu văn mình đặt
trồng cây ăn quả.
- Điểm đáng quí ở cô ấy là tính trung
thực, thật thà.
3. Củng cố- dặn dò:
- Thế nào là danh từ ?
- Giáo dục học sinh qua bài học.

- Về nhà học thuộc ghi nhớ và làm vở
bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Danh từ chung và
danh từ riêng.
- Nhận xét tiết học.
----------------------------------------TIẾT 3: TIẾT 24 PPCT
MÔN: TOÁN
BÀI: BIỂU ĐỒ
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu có hiểu biết về biểu đồ tranh.
- Biết đọc thông tin trên biểu đồ tranh.
- Học sinh khá, giỏi làm bài tập 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
- Biểu đồ Các con của năm gia đình, như phần bài học sách giáo khoa, phóng
to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng làm các bài tập.

HOẠT ĐỘNG HỌC
- 2 học sinh lên bảng làm bài, học sinh
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

23



của bạn.
- Kiểm tra vở bài tập về nhà của một số
học sinh khác.
- Giáo viên chữa bài, nhận xét và tuyên
dương cho học sinh.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu biểu đồ “Các con của năm gia
đình”.
- Giáo viên treo biểu đồ Các con của năm
gia đình.
- Giáo viên giới thiệu: Đây là biểu đồ về
các con của năm gia đình.
- Giáo viên hỏi: Biểu đồ gồm mấy cột ?
- Cột bên trái cho biết gì ?
- Cột bên phải cho biết những gì ?

- Biểu đồ

- Học sinh quan sát và đọc trên biểu
đồ.
- Biểu đồ gồm 2 cột.
- Cột bên trái nêu tên của các gia đình.
- Cột bên phải cho biết số con, mỗi
con của từng gia đình là trai hay gái.
- Biểu đồ cho biết về các con của những - Gia đình cô Mai, gia đình cô Lan,
gia đình nào ?
gia đình cô Hồng, gia đình cô Đào, gia
đình cô Cúc.
- Gia đình cô Mai có mấy con, đó là trai - Gia đình cô Mai có 2 con đều là gái.

hay gái ?
- Gia đình cô Lan có mấy con, đó là trai - Gia đình cô Lan chỉ có 1 con trai.
hay gái ?
- Biểu đồ cho biết gì về các con của gia - Gia đình cô Hồng có 1 con trai và 1
đình cô Hồng ?
con gái.
- Vậy còn gia đình cô Đào, gia đình cô - Gia đình cô Đào chỉ có 1 con gái.
Cúc ?
Gia đình cô Cúc có 2 con đều là con
trai cả.
- Hãy nêu lại những điều em biết về các - Học sinh tổng kết lại các nội dung
con của năm gia đình thông qua biểu đồ.
trên: Gia đình cô Mai có 2 con gái, gia
đình cô Lan có 1 con trai, …
- Giáo viên có thể hỏi thêm: Những gia - Gia đình có 1 con gái là gia đình cô
đình nào có một con gái ?
Hồng và gia đình cô Đào.
- Những gia đình nào có một con trai ?
- Những gia đình có 1 con trai là gia
đình cô Lan và gia đình cô Hồng.
c. Luyện tập, thực hành :
+ Bài tập 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát biểu - Học sinh làm bài.
đồ, sau đó tự làm bài.
- Giáo viên chữa bài:
+ Biểu đồ biểu diễn nội dung gì ?
+ Biểu đồ biểu diễn các môn thể thao
khối 4 tham gia.
a/ Những lớp nào được nêu tên trong biểu - Lớp 4A, 4B, 4C.
đồ?

b/ Khối lớp 4 tham gia mấy môn thể thao ? - Khối lớp 4 tham gia 4 môn thể thao
24

Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015


Gồm những môn nào ?
là bơi, nhảy dây, cờ vua, đá cầu.
c/ Môn bơi có mấy lớp tham gia ? Là + Môn bơi có 2 lớp tham gia là 4A và
những lớp nào ?
4C.
d/ Môn nào có ít lớp tham gia nhất ?
+ Môn cờ vua, chỉ có 1 lớp tham gia là
lớp 4A.
+ Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả mấy + Hai lớp 4B và 4C tham gia tất cả 3
môn ? Trong đó họ cùng tham gia những môn, trong đó họ cùng tham gia môn
môn nào ?
đá cầu.
- Nhận xét.
+ Bài tập 2: (học sinh khá, giỏi)
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề bài - Học sinh dựa vào biểu đồ và làm bài.
trong sách giáo khoa, sau đó làm bài.
- Khi học sinh làm bài, giáo viên gợi ý các - 3 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học
em tính số thóc của từng năm thì sẽ trả lời sinh làm 1 ý.
được các câu hỏi khác của bài.
Bài giải
- Nếu còn ít thời gian, giáo viên có thể cho a/ Số thóc gia đình thu hoạch 2002
học sinh làm miệng bài tập này, hoặc dành
10 × 5 = 50 (tạ) = 5 tấn

đến giờ tự học của học sinh.
b/ Năm 2002 thu hoạch hơn 2000
50 – (4 × 10) = 10 (tạ)
c/ Số thóc gia đình thu hoạch 3 năm
10 × 12 = 120 (tạ) = 12 tấn
- Năm 2002 thu hoạch nhiều nhất.
- Năm 2001 thu hoạch ít nhất.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nêu nội dung bài.
- Giáo dục học sinh qua bài học
- Dặn học sinh về nhà xem lại các bài tập
và làm vở bài tập.
- Chuẩn bị bài sau: Biểu đồ (t t).
- Nhận xét tiết học.

---------------------------------------TIẾT 5: TIẾT 10 PPCT
MÔN: KHOA HỌC
BÀI: ĂN NHIỀU RAU VÀ QUẢ CHÍN.
SỬ DỤNG THỰC PHẨM SẠCH VÀ AN TOÀN
I. MỤC TIÊU:
- Biết được hằng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín- Sử dụng thực phẩm sạch
và an toàn.
- Nêu được 1 số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn.
- Nêu được 1 số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* KNS: Kĩ năng nhận diện và lựa chọn thực phẩm sạch và an toàn
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Giáo án lớp 4B\Năm học: 2015-2016\Bùi Trọng Nhân
PHT: Trần Phương Thành\đã duyệt tuần 5\ngày 21/9/2015

25



×