Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công giải pháp
kỹ thuật, an toàn lao động, vệ sinh môi trờng,
phòng chống cháy nổ
Công trình: Cầu bản thôn 1, xã quang trung, thị xã bỉm sơn
Các căn cứ để lập biện pháp thi công
- Căn cứ vào hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp công trình: Cầu bản thôn 1 xã
Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn.
- Căn cứ quy chế quản lý chất lợng ban hành kèm theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004.
- Căn cứ Luật đấu thầu 61/2005/QH11 ngày 29/11/2005.
- Căn cứ Nghị định số 85/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ hớng
dẫn thi hành Luật đấu thầu và lựa chọn Nhà thầu xây dựng theo Luật xây dựng.
- Căn cứ vào Quy phạm kỹ thuật thi công và các tiêu chuẩn Việt Nam hiện hành
- Căn cứ các chỉ dẫn, các điều khoản và các yêu cầu về thiết kế qui định trong
hồ sơ mời thầu.
- Căn cứ vào vị trí đặc điểm qui mô, kết cấu công trình, đặc điểm, điều kiện thi
công và thực tế mặt bằng hiện trạng nơi thi công công trình.
- Căn cứ vào năng lực hiện có của đơn vị về các mặt: Trang thiết bị thi công, cơ
sở vật chất, nguồn tài chính, năng lực về quản lý và kỹ thuật và kinh nghiệm thi
công các công trình đã đợc đúc kết qua nhiều năm.
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy trình bày phơng án về biện pháp tổ chức
thi công công trình với các nội dung sau:
Phần thứ nhất
KHái quát chung
Giới thiệu vị trí, đặc điểm, nội dung công việc thi công,
điều kiện thi công công trình
I. Vị trí đặc điểm nơi xây dựng công trình:
Công trình: Cầu bản thôn 1, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn.
- Địa điểm xây dựng: Thôn 1, xã Quang Trung, thị xã Bỉm Sơn
- Quy mô tiêu chuẩn kỹ thuật: Xây dựng mới
- Quy mô: Theo thiết kế của Công ty cổ phần t vấn và xây lắp Hợp Thành.
Công trình xây dựng với quy mô:
* Cõu:
- Cõu ban mụ nhe khõu ụ 8,68m.
- Cõu BTCT vinh cu, tai trong thiờt kờ theo tiờu chuõn H13 XB60, B=6,0m
1
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Mụ cõu c t trờn hờ thụng coc tre gia cụ nờn õt t nhiờn, am bao kha
nng chiu lc tụt va ụn inh.
- Bờ mụ, thõn mụ, tng mụ, mu mụ bng BTCT mac 250, a 1x2 tai chụ.
- Ban qua ụ bng BTCT mac 250 a 1x2 uc sn.
- Dõm ban BTCT a 1x2 mac 300 uc sn.
- Mt cõu phu BTCT a 1x2 mac 300 tai chụ.
- G chn banh bng BTCT a 1x2 mac 300 tai chụ.
* ng hai õu cõu: Chiờu dai 2 tuyờn L = 237,54m. mt ng rụng 4m lờ õt
mụi bờn rụng 0,5 1m.
- Kờt cõu ao ng: Nờn õt õm cht K= 0,95. Cõp phụi a dm loai 2 dõy
15cm. Mt ng BTXM a 1x2 mac 250 dõy 20cm co ke mai taluy 02 õu cõu.
Các tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng áp dụng:
+ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam
+ Phân cấp công trình: TCVN 2748 94
+ Về cấp, thoát nớc: TCVN 4513 88; TCVN 4474 87
+ Phòng chống cháy nổ: TCVN 2622 1995
+ Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép: TCVN 5574 91
+ Tải trọng và tác động: TCVN 2737 95
II. Giải pháp kỹ thuật:
1. Phần kiến trúc:
- Kích thớc công trình:
- Cõu ban mụ nhe khõu ụ 8,68m.
- ng hai õu cõu: Chiờu dai 2 tuyờn L = 237,54m. mt ng rụng 4m lờ õt
mụi bờn rụng 0,5 1m.
Phần thứ hai
Trình tự các bớc thi công
I. Công tác chuẩn bị
Gồm các công tác nhận mặt bằng, các chỉ giới mặt bằng, nhận cọc mốc, định vị
tim cốt các trục, xử lý đờng, cổng tạm vào công trờng, xây dựng lán trại, tờng rào
bảo vệ, kho xởng phụ trợ, phòng làm việc của ban chỉ huy công trờng, lắp đặt các
đờng điện, nớc thi công, di chuyển các thiết bị thi công. Xin cấp các loại giấy phép
cần thiết để phục vụ cho quá trình thi công sau này.
II. Các bớc tiến hành tổ chức thi công công trình
1. Giải phóng mặt bằng
2. San lấp mặt bằng để bố trí khu vực bãi tập kết vật liệu
2
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
3. Phá dỡ kết cấu gạch đá, bê tông công trình cũ, vận chuyển vật liệu thải ra
khỏi khu vực thi công.
4. Thi công các hạng mục của cầu.
5. Thi công bê tông mặt đờng bê tông xi măng mác 250, đá 1x2
6. Đắp đất hoàn thiện công trình.
7. Kè lát mái bảo vệ taluy hai đầu cầu
8. Chôn cọc tiêu, biển báo
Phần thứ ba
Tổ chức sản xuất tại hiện trờng
I. Tổ chức thi công
Công trình là một tổng thể kiến trúc, đợc thi công đồng bộ và có yêu cầu kỹ, mỹ
thuật cao. Do đó nhà thầu chúng tôi sẽ thành lập một công trờng có đủ năng lực và
kinh nghiệm chịu trách nhiệm thi công gồm:
1. Chủ nhiệm công trình Đội trởng: 1 kỹ s xây dựng
2. Cán bộ kỹ thuật:
2 kỹ s, 1 trung cấp
3. Cán bộ Giám sát thi công
1 đồng chí
4. Cán bộ Tài chính:
1 đồng chí
5. Thủ kho:
1 đồng chí
6. Bảo vệ:
1 đồng chí
7. Tổ sản xuất:
- Tổ sắt + hàn:
5 ngời
- Tổ nề + hoàn thiện:
30 ngời
- Thợ máy + lái xe:
3 ngời.
- Lao động thủ công tuỳ theo tiến độ để điều động.
II. Tổ chức thiết bị máy thi công
Công trình có khối lợng tơng đối lớn, yêu cầu tiến độ thi công nhanh nhng vẫn
phải đảm bảo an toàn khu vực xung quanh trong suốt quá trình thi công, vì vậy sau
khi đa ra nhiều phơng án thi công trên cơ sở xe máy thiết bị thi công, Nhà thầu
chúng tôi chọn phơng án thi công tập trung, liên tục, dứt điểm từng hạng mục công
trình. Cụ thể máy móc thiết bị thi công gồm có:
- Ô tô vận tải 5 tấn:
2 cái
- Máy đầm MIKASA:
2 cái
- Máy trộn bê tông V = 250 lít:
2 cái
- Máy trộn vữa V = 180 lít:
1 cái
- Máy hàn tự hành:
2 cái
- Máy hàn điện 20 KVA:
2 cái
- Máy phát điện 50KVA (dự phòng)
1 cái
3
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Máy đầm bàn 1,5KW:
2 cái
- Máy đầm dùi 1,3KW:
3 cái
- Máy kinh vĩ thuỷ bình:
1 cái
- Máy bơm nớc:
3 cái
- Cốp pha gỗ:
500m2
- Máy cắt, uốn sắt thép:
1 cái
Tổng công suất các thiết bị máy thi công là 50 kw. Trong quá trình tiến hành
công tác chuẩn bị lán trại điện nớc phục vụ thi công. Nhà thầu chúng tôi sẽ tính
toán đờng dây tải điện phục vụ thi công trên cơ sở tổng công suất các thiết bị
máy thi công sẽ sử dụng trên công trờng giai đoạn cao điểm và nguồn cung cấp
điện tại khu vực xã Thành Thọ huyện Thạch Thành.
III. Tổ chức cung ứng vật t
Bám sát tiến độ thi công để cung ứng vật t kịp thời, đúng chủng loại, đảm bảo
chất lợng. Các chủng loại vật t trớc khi đa vào công trình đều đợc gửi mẫu đến ban
quản lý dự án và đợc sự nhất trí mới đem sử dụng.
- Xi măng: Dùng xi măng PCB 30, PCB 40 Bỉm Sơn
- Thép các loại: Sử dụng thép Liên doanh CT3 và CT5
- Đá: Đảm bảo độ sạch (Thạch Thành, Hà Trung)
- Cát vàng: Không lẫn sỏi to, bẩn (Sông Mã)
- Cát đen: Không lẫn đất (Sông Mã)
- Còn các loại vật t khác nh gỗ, thép hình hợp đồng với đại lý tại bến bãi của
khu vực thuộc thị xã Bỉm Sơn.
- Giáo tuýp, cây chống tổ hợp, cốp pha phục vụ cho thi công lấy ở nhà kho của
nhà thầu.
Phần thứ t
Tiến độ thi công
- Căn cứ vào các đặc điểm, điều kiện thi công, qui mô kết cấu công trình.
- Khối lợng công việc cần thiết thực hiện theo yêu cầu thiết kế đợc phê duyệt.
- Các yêu cầu kỹ thuật và tiến độ nêu trong hồ sơ yêu cầu.
- Trình tự thi công và kỹ thuật biện pháp tổ chức thi công công trình đã trình
bày ở trên. Nhà thầu lập tổng tiến độ thi công công trình là 120 ngày kể từ ngày
nhận đợc thông báo thực hiện hợp đồng (có bản vẽ và tiến độ chi tiết kèm theo).
Phần thứ năm
Bố trí mặt bằng tổ chức thi công
Để thuận lợi, an toàn cho việc chỉ đạo tổ chức thi công công trình đáp ứng tiến
độ và biện pháp thi công nh đã trình bày ở phần trên nhà thầu chúng tôi thể hiện kết
quả bố trí hiện trờng thi công để phục vụ thi công gói thầu xây lắp nh sau:
4
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Trên bản vẽ bố trí mặt bằng thi công tổng thể:
- Nhà làm việc ban chỉ huy công trình.
- Kho chứa nguyên liệu, phụ tùng máy móc thiết bị
- Bãi tập kết vật t
- Máy trộn bê tông
- Máy trộn vữa
- Đờng điện, nớc phục vụ thi công
- Đờng thi công nội bộ
- Máy phát điện dự phòng.
Phần thứ sáu
Biện pháp thi công
- Căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật thi công công trình.
- Căn cứ vào quy trình, quy phạm kỹ thuật thi công nghiệm thu công trình.
- Căn cứ vào Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về
quản lý chất lợng công trình xây dựng, Nghị định số 49/2008/NĐ-CP, Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu t xây dựng
công trình. Để tiến hành lập biện pháp kỹ thuật thi công xây dựng công trình.
1. Công tác chuẩn bị mặt bằng thi công:
- Nhà thầu sau khi nhận mặt bằng tim, hớng và các hệ cao độ đờng chuyền do t
vấn thiết kế và Chủ đầu t giao lại, nhà thầu chúng tôi kết hợp với T vấn giám sát
kiểm tra lại thực tế tại hiện trờng xem có gì sai lệch so với hồ sơ thiết kế đã đợc phê
duyệt trớc khi triển khai thi công.
- Chủ đầu t và T vấn giám sát kiểm tra hồ sơ thiết bị máy móc tại hiện trờng có
đủ điều kiện đảm bảo về số lợng, chất lợng đảm bảo cho thi công.
- Tiến hành gửi tim công trình, mốc cao độ và các vị trí ổn định không ổn định
đến trong suốt quá trình thi công.
- Mặt bằng xây dựng phải tính đến cả những diện tích bãi thải, đờng vận chuyển
tạm, nơi đặt dây điện và các diện tích cho các công trình phụ trợ khác.
2. Thi công nền đờng
- Làm công tác chuẩn bị trớc khi thi công nền đờng: Đào nền đờng đất cấp II,
chuẩn bị mặt đờng.
- Tận dụng đất đào đủ chất lợng để đắp nền đờng.
- Đất vận chuyển từ mỏ đến rải theo từng lớp, đầm chặt, kiểm tra độ chặt, sau
đó mới thi công lớp tiếp theo. Thi công nền đờng phải tuân thủ theo quy trình thi
công hiện hành.
- Lớp đất đắp nền đờng có độ chặt yêu cầu K95.
5
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Căn cứ vào yêu cầu cờng độ và ổn định mà xếp đặt các lớp đất, đất ổn định tốt
với nớc nên đắp ở lớp trên. Khi dùng đất sét đắp nền vào mùa ma tốt nhất là có
những lớp nớc thoát nớc tốt dày 10-20cm xen kẽ ở giữa để thoát nớc trong nền dễ
dàng. Bề mặt những lớp đất thoát nớc khó phải bằng phẳng và dốc sang hai bên để
tránh đọng nớc.
+ Trong quá trình đắp đất khi dùng đất khác nhau đắp trên những đoạn khác
nhau thì những chỗ nối phải đắp thành mặt nghiêng để quá độ từ lớp này sang lớp
khác tránh hiện tợng lún không đều.
+ Khi đắp đất cần đắp từng lớp và đầm đạt độ chặt cần thiết.
3. Biện pháp thi công lớp mặt đờng bê tông đá 1x2 mác 250
- Vật liệu trớc khi đổ bê tông gồm: Cát, đá 1x2, xi măng PC 40 phải đạt thí
nghiệm vật liệu đầu vào trớc khi đa vào công trờng.
- Sau khi thi công hoàn thiện lớp móng đờng đảm bảo độ chặt yêu cầu, tiến
hành rải lớp ni lông tái sinh trớc khi đổ bê tông.
- Trớc khi đổ bê tông nhà thầu thi công thiết kế bảng cấp phối bê tông đá 1x2,
mác 250. Quy trình đổ bê tông cứ 5m cắt một khe lún. Yêu cầu đơn vị quản lý chất
lợng lấy mẫu thí nghiệm từng đợt. Cứ 20m3 bê tông lấy một tổ hợp mẫu.
- Sau khi đổ bê tông xong yêu cầu nhà thầu thi công tiến hành bảo dỡng bê tông
trong 20 ngày để bê tông đạt đủ cờng độ chop phép.
4. Biện pháp kỹ thuật thi công bê tông cốt thép cầu
Các công tác liên quan đến việc sản xuất bê tông cốt thép toàn khối (cốp pha,
cốt thép, sản xuất vữa bê tông) nhà thầu chúng tôi sẽ thi công theo đúng hồ sơ
thiết kế, chỉ dẫn mời thầu và các quy phạm hiện hành của nhà nớc.
TCVN 4453 95
Kết cấu bê tông bê tông cốt thép
TCVN 8874 91
Cốt thép cho bê tông
TCVN 337 đến 346-86
Cát xây dựng
TCVN 1770 86
Cát xây dựng yêu cầu kỹ thuật
TCVN 2682 92
Xi măng Porland xi măng
Phơng pháp lấy mẫu và chuẩn bị mẫu thử
TCVN 4560 87
Nớc dùng cho bê tông và vữa
TCVN 3105 đến 3110
Hỗn hợp bê tông
5. Công tác ván khuôn
Công tác ván khuôn, cốp pha đợc thi công đảm bảo theo TCVN 92 và các chỉ
dẫn trong hồ sơ đề xuất.
Do đặc điểm công trình có khối lợng bê tông lớn. Các bề mặt sàn bê tông sau
khi thi công xong phải đảm bảo các yêu cầu khắt khe về kích thớc hình học, bề mặt
bê tông (phẳng, thẳng, nhẵn) theo yêu cầu hồ sơ mời thầu vì vậy việc thi công
cốp pha đợc thi công đảm bảo các yêu cầu sau:
- Khi tiến hành gia công ván khuôn nhà thầu chúng tôi đã nghiên cứu, xem xét
để cốp pha đợc lắp dựng và tháo dỡ một cách thuận lợi nhất.
6
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Cốp pha đợc chế tạo đảm bảo tháo dỡ không bị chấn động gây ứng suất cục bộ
hoặc va chạm mạnh.
- ổn định, không biến hành, cứng và bền.
- Chịu đợc trọng lực và áp lực ở mặt bên của bê tông cũng nh các lực xuất hiện
trong quá trình thi công.
- Đảm bảo kích thớc và hình dạng chính xác, đảm bảo kín khít, độ phẳng,
thẳng, nhẵn và các yêu cầu về dung sai bề mặt bê tông nh hồ sơ mời thầu, đảm bảo
đúng vị trí so với các bộ phận công trình đang thi công.
-Cốp pha của các cấu kiện đều đợc tiến hành nghiệm thu trớc khi đổ bê tông.
- Khi tháo dỡ cốp pha phải đảm bảo thời gian tối thiểu theo quy định tiêu chuẩn
của Nhà nớc.
5.1. Nghiệm thu cốp pha
Sau khi ván khuôn đã đợc lắp dựng xong tiến hành kiểm tra nghiệm thu theo
yêu cầu của hồ sơ yêu cầu và các đặc điểm sau:
- Độ chính xác của ván khuôn so với thiết kế và hồ sơ yêu cầu. Độ phẳng thẳng
của bề mặt ván khuôn.
- Độ chính xác của các bộ phận lắp đặt sàn hoặc các vị trí, kết cấu chờ cùng với
ván khuôn.
- Độ chặt khít giữa các mối nối.
- Độ vững chắc của ván khuôn nhất là ở các chỗ nối.
5.2. Tháo dỡ cốp pha
Ván khuôn chỉ đợc tháo dỡ khi cần thiết. Khi tháo dỡ có biện pháp tránh va
chạm hoặc chấn động làm hỏng mặt ngoài hoặc sứt mẻ các cạnh của bê tông, đảm
bảo cho ván khuôn không bị h hỏng.
6. Vật liệu đổ bê tông
Tất cả các loại vật liệu sử dụng cho công trình Nhà thầu sẽ tuân theo yêu cầu
của thiết kế kỹ thuật vật liệu để xây dựng bê tông trong TCVN 4453 1995 và
yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.
Trớc khi đa vật liệu vào sử dụng Nhà thầu chúng tôi tiến hành lấy mẫu cốt liệu
sẽ sử dụng cho công trình và đệ trình Ban quản lý dự án phê duyệt đồng thời tiến
hành thí nghiệm kiểm tra chất lợng để chứng minh vật liệu đó đạt yêu cầu thiết kế
và sau khi đợc chủ đầu t chấp thuận mới đa vào sử dụng.
- Xi măng: Sử dụng xi măng PCB 40 của Nhà máy xi măng Bỉm Sơn mỗi lô xi
măng nhập về đều có chứng chỉ của Nhà máy.
- Cát vàng: Cát vàng thoả mãn yêu cầu của TCVN 1700 86.
- Đá 1x2 đảm bảo độ sạch, thoả mãn các yêu cầu của TCVN 1771 86.
- Nớc sử dụng cho công trình: Sử dụng nguồn nớc mặt, giếng sinh hoạt của địa
phơng, tuân theo các quy định của tiêu chuẩn nớc cho bê tông và vữa đạt yêu cầu
kỹ thuật TCVN 4506 87.
7
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
7. Thi công bê tông
7.1. Thiết kế cấp phối bê tông
Việc thiết kế cấp phối thành phần bê tông tuân thủ theo đúng yêu cầu của kỹ
thuật TCVN 4453 1995, TCVN 1771 86 và các yêu cầu của hồ sơ yêu cầu.
Bản thiết kế cấp phối bê tông sẽ đợc trình cho GSKTTC xem xét trớc khi sử
dụng:
- Loại và nguồn xi măng
- Loại và nguồn cốt liệu
- Biểu đồ thành phần hạt của cát và đá dăm.
- Tỷ lệ nớc xi măng
- Độ sụt bê tông theo quy định.
- Thành phần vật liệu cho 1m3 bê tông.
7.2. Chế tạo hỗn hợp đổ bê tông
Việc chế tạo hỗn hợp đổ bê tông tuân thủ theo đúng các yêu cầu kỹ thuật tại
mục 6.2 của TCVN 4453 1995. Bê tông sẽ đợc chế tạo tại hiện trờng (Sử dụng
máy 250 lít). Với cốt liệu (cát, đá, XM) đã đợc thí nghiệm kiểm định chất lợng.
Tỷ lệ cấp phối (cát, đá, xi măng, nớc) đợc cân, đong, đo, đếm theo đúng nh cấp
phối đá đợc phòng thí nghiệm thiết kế.
7.3. Công tác chuẩn bị trớc khi đổ bê tông
Tổ chức nghiệm thu cốp pha trớc khi tiến hành đúc bê tông. Cốp pha phải đảm
bảo các yêu cầu sau:
- Bề mặt cốp pha trớc khi đúc bê tông đợc vệ sinh sạch sẽ, tới nớc (đối với cốp
pha gỗ).
7.4. Đổ và đầm bê tông
- Trớc khi đúc bê tông, tổ chức nghiệm thu cốp pha, cốt thép. Không đổ bê tông
vào những khu vực cha nghiệm thu.
- Trớc khi đổ bê tông tiến hành kiểm tra lại bề mặt ván khuôn một lần nữa.
- Nhà thầu sẽ vạch ra hớng đổ bê tông, hớng phát triển bê tông, các giai đoạn thi
công bê tông theo các mạch ngừng đảm bảo thi công bê tông liên tục, không gián
đoạn.
- Sử dụng đầm bàn, đầm dùi đầm bê tông theo đúng quy phạm kỹ thuật. Không
sử dụng đầm để chuyển bê tông từ nơi này sang nơi khác.
- Trong quá trình đổ đầm bê tông luôn kiểm tra ván khuôn cây chống đảm bảo
các yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
- Trong quá trình đúc bê tông đặc biệt lu ý các vị trí chờ các chi tiết lắp đặt
điện nớc theo chỉ định của thiết kế.
- Các mạch ngừng bê tông sẽ đợc nhà thầu chúng tôi tính toán và xử lý một các
hợp lý thông qua Ban quản lý dự án trớc khi thi công.
8
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
7.5. Công tác thí nghiệm bê tông
- Trong quá trình đúc bê tông hai bên tiến hành lấy mẫu bê tông tại hiện trờng.
Mẫu lấy đợc ghi rõ ngày, tháng, công trình, tên cấu kiện lấy mẫu.
- Mỗi tổ mẫu thí nghiệm đợc lấy gồm 6 viên kích thớc tiêu chuẩn. Ba viên thí
nghiệm ở tuổi 7 ngày, 3 viên thí nghiệm ở tuổi 28 ngày.
- Số lợng mẫu đợc lấy ít nhất một tổ mẫu cho một cấu kiện độc lập.
- Nhà thầu chúng tôi chuẩn bị đầy đủ các thiết bị phục vụ cho công tác thí
nghiệm nh trong hồ sơ yêu cầu và duy trì trong suốt quá trình thi công.
- Các thiết kế cấp phối cũng nh các kết quả thí nghiệm về mẫu bê tông, thí
nghiệm cốt liệu đợc xem nh một phần không thể thiếu đợc trong hồ sơ hoàn công
công trình.
8. Công tác cốt thép
Để đảm bảo tiến độ thi công và các yêu cầu thiết kế đề ra nhà thầu chúng tôi sẽ
tiến hành đặt hàng theo đúng chủng loại thép tại nhà máy, vận chuyển thẳng về
công trờng theo tiến độ cung ứng vật t đã đề ra, gia công lắp đặt tại hiện trờng nhằm
đảm bảo rút ngắn thời gian thi công, giảm hao hụt vật t. Tuân thủ theo đúng các yêu
cầu kỹ thuật thiết kế, hồ sơ mời thầu và các quy định tại mục 4 của TCVN 4453
1995.
8.1. Vật liệu thép
- Tất cả các thép dùng trong công trình đều đợc đảm bảo các thông số kỹ thuật
theo tiêu chuẩn thép cán nóng Việt Nam TC 1651. Tại công trình dùng 2 loại thép
A1 và A2 Thái Nguyên. Trớc khi tiến hành gia công các cấu kiện.
- Trớc khi lắp đặt cốt thép phải đợc làm sạch rỉ và các chất bẩn khác, không
dính dầu mỡ hoặc các chất có hại khác đối với bê tông.
8.2. Nối cốt thép
a. Nối chồng: Đặt hai đầu cốt thép chồng lên nhau một đoạn dài L neo dùng
thép mềm buộc chúng lại.
Mối nối chồng chỉ dùng cho cốt thép có đờng kính 32 (mm). Chiều dài Lneo đợc xác định bởi công tác A1 và bảng A2:
Mneo . Ra +
Lneo =
.d (A1)
Ra
Trong đó:
- d: Đờng kính cốt thép
- Ra: Cờng độ tính toán về kéo
- Mneo: Hệ số trong bảng A
Bảng A2 chiều dài tối thiểu của Lneo
9
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Điều kiện làm việc của
Mối nối chồng trong BT
chịu nén
Mối nối chồng trong BT
chịu nén
Neo cốt chịu kéo trong BT
chịu kéo
Neo cốt chịu nén trong BT
chịu nén
Mneo
Thép có gờ Thép tròn
0.9
1.55
Lneo
11
30d và 250mm
0.65
1
8
15d và 200mm
0.7
1.2
11
25d và 250mm
0.5
0.8
8
15d và 200mm
8.3. Nối hàn
- Hàn điện đối đầu tiếp xúc đợc dùng để nối dài các thanh có đờng kính trên
10mm và tỷ lệ giữa các đờng kính 2 thanh nối không nhỏ hơn 0.85.
- Hàn hồ quang đợc hàn trong các trờng hợp:
+ Hàn có 2 thanh kẹp với 4 đờng 2 bên chiều dài đờng hàn L>4d
+ Hàn có 2 thanh kẹp với 2 đờng hàn ở một bên chiều dài đờng hàn Lh>=8d
+ Hàn không dùng thanh kẹp đợc uốn đầu cốt thép rồi ghép lên sao cho trục của
hai thanh thẳng hàng. Chiều dài đờng hàn 2 bên Lh>=5d chiều dài đờng hàn một
bên Lh>=10d.
9. Công tác vệ sinh hoàn thiện:
- Sau khi thi công xong toàn bộ hạng mục công trình, nhà thầu tổ chức dọn vệ
sinh trả lại mặt bằng yêu cầu trong biên bản bàn giao mặt bằng và các tiêu chuẩn
đang hiện hành.
- Vệ sinh tất cả các bộ phận và hạng mục thi công đảm bảo vệ sinh môi trờng
xung quanh.
- Mời các đơn vị liên quan kiểm tra lần cuối trớc khi tổ chức nghiệm thu.
10
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Phần thứ bảy
Biện pháp đảm bảo chất lợng công trình
Mô hình quản lý chất lợng
I. Biện pháp đảm bảo chất lợng công trình
Trong quá trình thi công các hạng mục công việc phải tuân thủ nghiêm ngặt
theo đúng hồ sơ thiết kế, chỉ dẫn trong hồ sơ yêu cầu và các yêu cầu của Ban quản
lý dự án cũng nh các qui trình qui phạm kỹ thuật hiện hành của Nhà nớc.
* Về vật t: Trớc khi đa vào công trình phải gửi mẫu và đợc Ban quản lý dự án
chấp thuận đồng thời đợc tiến hành kiểm định chất lợng.
* Về thiết bị thi công: Các thiết bị thi công trớc khi chuyển đến công trình phải
đợc kiểm tra kỹ lỡng về khả năng hoạt động của máy móc, độ an toàn và thợ vận
hành máy phải đợc học tập, nắm vững qui trình sản xuất.
- Thờng xuyên kiểm tra thiết bị phơng tiện thi công, có lịch trình bảo dỡng đảm
bảo máy móc vận hành tốt.
* Về tổ chức sản xuất:
- Tổ chức lực lợng thi công gồm cán bộ, công nhân có nhiều kinh nghiệm, có
tay nghề cao đã từng thi công các công trình có qui mô tơng tự.
- áp dụng đúng yêu cầu kỹ thuật thi công đối với từng cấu kiện, từng đầu việc,
trong những điều kiện thời tiết cụ thể.
- Tăng cờng công tác kiểm tra, nghiệm thu kỹ thuật, khối lợng từng giai đoạn.
Trớc khi nghiệm thu tổng thể nhằm đảm bảo đúng qui trình qui phạm, nâng cao
chất lợng sản phẩm.
II. Mô hình quản lý chất lợng
Chất lợng là một trong các yếu tốt quyết định sự thành bại và sự sống còn của
một doanh nghiệp. Chính vì vậy, vấn đề này đợc đặc biệt quan tâm đối với các công
trình do công ty của chúng tôi đảm nhận thi công. Chất lợng xây dựng đợc hình
thành trong mọi giai đoạn: trớc khi thi công (lập kế hoạch, tiến độ, thiết kế, chế tạo,
vật liệu, chi tiết xây dựng và vận chuyển chúng tới hiện trờng), giai đoạn xây dựng
(quá trình thi công lắp đặt) và sau xây dựng (nghiệm thu và đa vào sử dụng). Quản
lý chất lợng là quá trình thiết lập, đảm bảo và duy trì mức độ kỹ, mỹ thuật cần thiết
trong gia công, lắp dựng, thi công và đa vào sử dụng. Quá trình này đợc thực hiện
bằng cách kiểm tra, thanh tra giám sát thi công theo đúng bản vẽ, thực hiện đúng
các qui trình, tiêu chuẩn, thông số và các tác động có ảnh hởng tới chất lợng, tiến
hành nghiệm thu từng phần, từng công đoạn cho từng hạng mục công trình.
Hệ thống quản lý bao gồm: Kiểm tra tài liệu và các thông số kỹ thuật thiết kế,
các chỉ tiêu kỹ thuật của vật liệu đợc sử dụng và đa vào công trình, kiểm tra định kỳ
chất lợng công tác xây lắp, thanh tra kỹ thuật, an toàn lao động. Quá trình kiểm tra
giám sát có sự tham gia của bản thân công nhân lao động, kỹ thuật hiện trờng, chủ
nhiệm công trình, cán bộ giám sát chất lợng của công ty, giám sát của kỹ s t vấn và
giám sát của tác giả nhằm ngăn ngừa và loại trừ h hỏng, phế phẩm và sự cố đối với
công trình trong mọi thời tiết, mọi công đoạn.
11
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Kiểm tra giám sát chất lợng vật liệu, công tác thi công xây lắp đợc thực hiện
trên hiện trờng và phòng thí nghiệm qua dụng cụ và thiết bị thí nghiệm để đánh giá
chất lợng vật liệu và công trình.
Tổ chức tiến hành lập bản vẽ hoàn công trên cơ sở thực trạng công trình, những
thay đổi thiết kế so với hồ sơ ban đầu.
Phần thứ tám
Biện pháp an toàn lao động, vệ sinh môi trờng,
phòng chống cháy nổ, trật tự an ninh
Các căn cứ áp dụng
Bộ luật lao động năm 1994 của Nớc Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Nghị định 06/CP ngày 20/01/1995 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều
của Bộ luật lao động về an toàn lao động.
Luật công đoàn ngày 30/6/1999.
TCVN 5308 1991 Quy phạm kĩ thuật an toàn trong lao động.
TCVN 5863 1995 Thiết bị nâng và yêu cầu an toàn trong lắp đặt và sử dụng
TCVN 4086 1990 An toàn điện trong lao động
TCVN 3147 1991 Quy phạm an toàn trong công tác bốc xếp
TCVN 2622 1979 Phóng cháy chữa cháy cho nhà và công trình.
Luật về tổ chức công ty
I. Các quy định về công tác an toàn lao động
Tất cả cán bộ công nhân tham gia thi công đều phải đợc học tập nắm vững biện
pháp thi công, biện pháp an toàn lao động của công trờng. Khi thi công ở trên cao
đợc kiểm tra sức khoẻ, có đủ trang bị bảo hộ lao động. Công nhân không đợc tự ý
thay đổi vị trí, công việc mình làm. Nghiêm cấm ngồi trên bàn nâng vận thăng.
- Điện sử dụng trên công trờng phải dùng dây cáp cao su treo trên cột cao, các
thiết bị đóng ngắt phải đảm bảo yêu cầu về an toàn điện. Thi công điểm phải đảm
bảo đủ ánh sáng, những ngời không có chuyên môn trách nhiệm không đợc tự ý sử
dụng, sửa chữa điện.
- Tất cả các máy thi công phải đảm bảo chất lợng tốt, thờng xuyên kiểm tra bảo
dỡng, có nội quy vận hành máy cụ thể đặt tại từng máy. Công nhân vận hành máy
phải có chuyên môn nghề nghiệp. Nghiêm cấm ngời không có nhiệm vụ, chuyên
môn vận hành sử dụng máy.
- Dàn giáo phải đợc kiểm tra thờng xuyên đảm bảo chắc chắn ổn định.
1. Kiểm tra thiết bị máy móc phơng tiện thi công trớc khi đa vào sử dụng
đảm bảo không xảy ra hiện tợng sau:
- Đứt cáp, đứt dây cu roa, tuột phanh
- Gãy hoặc vỡ đá mài, ca đĩa
2. Lắp đặt các thiết bị an toàn nh:
12
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Thiết bị chống chế quá tải
- Cầu chì rơle tự ngắt trong thiết bị điện
- Thiết bị che chắn các bộ phận chuyển động nh ca đĩa, đá mài
3. Những điểm cần chú ý khi thi công
- Đối với dàn giáo xây dựng thì luôn kiểm tra mối ghép, độ cân bằng chân đế.
- Sau khi lắp dàn giáo xây dựng thì luôn kiểm tra các mối ghép, độ cân bằng,
chân đế.
- Sau khi lắp dàn giáo phải kiểm tra đạt tiêu chuẩn an toàn mới cho thợ sử dụng.
- Đối với ngời thợ hàn phải có kính mũ chuyên dùng
4. Đảm bảo thực hiện các phơng pháp tổ chức, tuyển dụng lao động theo
đúng quy định
* Bố trí mặt bằng thi công hợp lý.
- Diện tích làm việc và gia công hợp lý không quá chật hẹp, không ảnh hởng tới
việc vận chuyển vật liệu, hoạt động đi lại.
- Bố trí thiết bị, máy móc, dụng cụ thi công tại các điểm hợp lý.
- Bố trí đờng giao thông vận chuyển hợp lý không nhiều điểm giao cắt nhau.
* Công tác tuyển dụng và sử dụng công nhân
- Toàn bộ công nhân khi làm việc đều phải mặc quần áo bảo hộ lao động:
- Có đầy đủ mũ nhựa bảo hộ, găng tay, ủng cao su;
- Hớng dẫn công nhân học tập và thực hiện lao động, các nội quy an toàn về an
toàn lao động và nội quy công trờng.
- Bố trí riêng một cán bộ chuyên kiểm tra về vấn đề an toàn lao động.
- Những chỗ nguy hiểm phải đặt biển báo hiệu nguy hiểm.
- Phải chọn những công nhân đã qua khám tuyển sức khoẻ.
- Bố trí công tác theo đúng ngành nghề.
- Phải đợc huấn luyện và hớng dẫn thờng xuyên về công tác an toàn lao động.
- Kiểm tra giám sát thờng xuyên để phát hiện xử lý vi phạm.
- Ngoài các biện pháp trên, trong công tác vệ sinh lao động và môi trờng sẽ đề
cập thêm một số các biện pháp đảm bảo an toàn lao động khác cho công tác này.
5. Các biện pháp phòng ngừa tai nạn lao động
- Phải có tủ thuốc đầy đủ cần thì sơ cấp cứu ngay tại chỗ.
- Có phơng tiện chở ngời tới bệnh viện gần nhất.
- Các nguồn điện dùng để thi công kiểm tra và bố trí hợp lý.
II. Công tác vệ sinh lao động
1. Biện pháp bảo đảm các điều kiện vì khí hậu tiện nghi:
13
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Bảo đảm sự trao đổi không khí bằng thông gió tự nhiên tốt trong các phòng
làm việc và khu vực thi công.
- Cải tiến kỹ thuật, cơ giới hoá các thao tác nặng nhọc để làm giảm nhẹ sức kao động.
- Tạo điều kiện nghỉ ngơi và bồi dỡng hiện vật cho ngời lao động. Cung cấp nớc
uống đầy đủ, có thể pha thêm 0,5% muối ăn để bù lại lợng muối bị mất theo mồ hôi
làm cho ngời đỡ háo nớc.
III. Công tác an ninh trật tự
- Tất cả cán bộ công nhân tham gia thi công phải đợc học tập và chấp hành
nghiêm nội quy của công trờng.
- Đảm bảo an ninh của ngời làm việc trên công trờng và bảo vệ công trình từ
khởi công cho đến bàn giao công trình.
- Cung cấp và bảo quản hệ thống chiếu sáng, tờng rào tạm, hệ thống theo dõi
bao động cho việc bảo vệ an ninh công trờng.
- áp dụng toàn bộ các biện pháp hợp lý để bảo vệ công trờng thi công, không
làm ảnh hởng tới các hoạt động của nhà trờng và các cơ quan xung quanh do biện
pháp thi công của mình gây ra.
- Thông báo và cung cấp danh sách cán bộ công nhân viên làm việc tại công
trình.
IV. Công tác trị an và phòng chống cháy nổ
- Dây điện dùng cho điện thi công và đa điện đến các thiết bị là dây cáp các loại
tốt, các bảng điện, hộp cầu dao, cầu chì, áp tô mát phải có đầy đủu đảm bảo an
toàn thuận tiện trong sử dụng, đợc che kín không bị nớc ma. Thờng xuyên có công
nhân điện trực về điện thi công, điện thắp sáng.
- Thờng xuyên kiểm tra đờng điện thi công, kiểm tra độ an toàn của máy móc
thiết bị sau mỗi ca làm việc. Tất cả các thiết bị thi công dùng điện đều phải nối tiếp
địa để tránh sự cố nhiễm điện cho ngời.
- Nghiêm cấm việc dự trữ xăng, dầu và các chất dễ cháy nổ trên công trờng.
Nghiêm cấm đun nấu bằng điện, bằng bếp ga, bếp dầu trên công trờng, việc nấu nớc uống đợc đun bằng củi và có bếp riêng.
- Trang bị đầy đủ số bình cứu hoả theo quy định, đồng thời có máy bơm dự
phòng với công suất phù hợp để cứu hoả nếu có hoả hoạn xảy ra.
- Đối với mùa ma bão phải tập trung phơng án thi công trong mùa ma bão để
đảm bảo chất lợng và an toàn.
- Có nội quy về đảm bảo trật tự trị an, bố trí đủ lực lợng bảo vệ có phẩm chất
tốt và có trách nhiệm cao. Không cho ngời không có trách nhiệm ra vào công trờng.
Giám sát chặt chẽ thời gian, số lợng ngời làm việc trên công trờng. Đa ra khỏi công
trờng những ngời có lối sống không lành mạnh, có những biểu hiện tiêu cực.
- Nghiêm cấm công nhân ra vào khu vực thi công tuỳ tiện.
- Nếu phát hiện công trình ngầm, hoặc các vật lạ nghi ngờ là đồ cổ hoặc bom
mìn phải dừng thi công ngay và báo cáo các cơ quan chức năng để xử lý.
14
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
- Trên công trờng trang bị tủ thuốc hiện trờng kèm theo những trang bị cấp cứu
hoặc sơ cứu cần thiết.
V. Quản lý hồ sơ thi công
Trong suốt quá trình thi công và chỉ đạo tiến độ chất lợng chúng tôi sẽ lập các
hồ sơ thi công sau:
1. Nhật ký thi công
Nhật ký thi công là cuốn sổ dùng để ghi chép mọi hoạt động trong ngày trên
công trờng. Các điều kiện thời tiết khí hậu, lực lợng công nhân viên tham gia các
công việc thi công và khối lợng thi công trong ngày, các loại máy móc, thiết bị thi
công hoạt động. Nhật ký thi công giao cho đồng chí kỹ thuật thi công trực tiếp ghi
số, đánh dấu thứ tự và có dấu giáp lai của chủ đầu t.
2. Nhật ký công trình
Cuốn này ghi chép những diễn biến, phát sinh hoặc nghiệm thu khối lợng công
việc và ý kiến chỉ đạo về chất lợng, tiến độ của chủ đầu t, của công ty, của cơ quan
t vấn giám sát, sổ đợc đánh dấu từ trang đầu đến hết và đóng giáp lai.
3. Các biên bản kiểm tra nghiệm thu kỹ thuật
Công tác quản lý chất lợng và nghiệm thu thành phần công việc chúng tôi sẽ
thành lập hệ thống quản lý chất lợng công trình thuộc công ty để thực hiện theo
đúng công tác quản lý chất lợng theo Nghị định 209/2004/NĐ-CP.
Biên bản nghiệm thu thành phần công việc nội bộ và nghiệm thu các công việc
do kỹ thuật A B lập sẽ do kỹ thuật A B cùng nhau ký.
Trong quá trình thi công mọi công việc hoàn thành trớc khi báo cáo chủ đầu t
nghiệm thu, phòng kỹ thuật công ty tiến hành nghiệm thu nội bộ, sau đó nhà thầu
sẽ có phiếu yêu cầu đề nghị Chủ đu t tổ chức nghiệm thu. Công tác nghiệm thu đợc
thực hiện theo hệ thống quản lý chất lợng công trình xây dựng theo Nghị định số
209/2004/NĐ-CP.
Tuân thủ việc kiểm tra nghiệm thu của chủ đầu t theo các trình tự xây dựng cơ
bản và theo bất cứ yêu cầu nào của chủ đầu t trong quá trình thi công.
4. Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công
Bản vẽ thiết kế kỹ thuật thi công do chủ đầu t bàn giao làm bản gốc lu giữ, cần
phôtôcopy thêm 3 4 bộ để thi công trên công trình.
5. Lập hồ sơ hoàn công
Lập hồ sơ hoàn công công trình thể hiện chi tiết nội dung nhà thầu đã thực hiện
và theo từng giai đoạn thi công, phải hoàn thành trớc khi Hội đồng nghiệm thu cơ
sở tiến hành nghiệm thu.
Tổng số các bản vẽ hoàn công đợc tập hợp theo các giai đoạn thành bản vẽ hoàn
công toàn bộ công trình.
6. Công tác quản lý hồ sơ
Các hồ sơ thi công sau khi có đủ chữ ký của ngời có liên quan theo quy định sẽ
đợc chuyển về cơ quan công ty để kiểm tra và lu giữ tại phòng kế hoạch kỹ thuật
công ty.
15
Hồ sơ đề xuất: Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
VI. Biện pháp đảm bảo tiến độ thi công
- Căn cứ thời gian hồ sơ yêu cầu xây lắp của chủ đầu t là 120 ngày kể từ ngày
khởi công đến ngày kết thúc bàn giao công trình (không kể ngày lễ, chủ nhật).
- Dựa vào khả năng thực tế nguồn vốn, nhân lực, thiết bị máy móc phục vụ thi
công của mình. Nhà thầu chúng tôi quyết tâm phấn đấu hoàn thành bàn giao đa
công trình vào sử dụng sau 120 ngày kể từ ngày khởi công công trình.
Để đảm bảo việc thực hiện tiến độ đã nêu ở trên Nhà thầu chúng tôi lập tiến độ
thi công chi tiết bao gồm các loại nh sau:
1. Tiến độ thi công chi tiết
Căn cứ vào các dây chuyền trên tiến độ tổng hợp tiến hành vạch tiến độ chi tiết:
- Tiến độ thi công chi tiết từng hạng mục: Thi công phần móng, phần thô, phần
hoàn thiện, điện nớc.
2. Tiến độ thi công tuần và thi công tháng
Tiến độ thi công tháng sẽ đợc trình chủ đầu t phê duyệt và để chủ đầu t có kế
hoạch kiểm tra nghiệm thu công trình. Từ tiến độ thi công tuần, tháng, thi công chi
tiết các hạng mục. Tổng tiến độ thi công đã đợc chủ đầu t duyệt, nhà thầu chúng
tôi sẽ có biện pháp điều chỉnh vật t, con ngời, phơng tiện máy móc thi công một
cách hợp lý, khắc phục các tồn tại và nguyên nhân chậm tiến độ do các yếu tố
khách quan, chủ quan gây ra trong quá trình thi công công trình. Chúng tôi xin cam
kết đảm bảo thi công công trình với tổng thời gian thi công là 120 ngày.
VII. Bảo hành công trình
Thực hiện bảo hành công trình trong thời gian 12 tháng theo đúng quy định của
Nhà nớc hiện hành.
Ngày 22 tháng 7 năm 2014
Đại diện nhà thầu
Công ty TNHH XD TM Hạnh Duy
Giám đốc
Lê Lệnh Năm
16
Hå s¬ ®Ò xuÊt: C«ng ty TNHH XD – TM H¹nh Duy
17