Tải bản đầy đủ (.doc) (95 trang)

Biện pháp thi công cầu lai hà và đường giao thông vào địa điểm xây dựng thủy điện lai châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (569.28 KB, 95 trang )

Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công
Dự án Cầu Lai Hà và đờng giao thông vào địa điểm xây dựng thuỷ
điện Lai Châu
Gói thầu số 16A (LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ km26+000
Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16 (LC.16-GT)

Phần I: giới thiệu chung
1. Tên công trình:
- Dự án Cầu Lai Hà và đờng giao thông vào địa điểm xây dựng thuỷ điện Lai Châu.
- Gói thầu số 16A (LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ km26+000 Km30+600 phần
còn lại của gói thầu số 16 (LC.16-GT).
2. Khái quát về công trình:
2.1.Tổng quát:
Tây Bắc có một vị trí chiến lợc quan trọng, có đờng biên giới với Trung Quốc và Lào, là
vùng có nhiều dân tộc khác nhau cùng c trú với trình độ văn hoá, khoa học kỹ thuật còn thấp.
Là vùng núi cao hiểm trở, địa hình phức tạp và cũng là vùng có nguồn thuỷ năng dồi dào.
Thủ tớng Chính phủ đã có Quyết định số 92/QĐ-TTg ngày 15/01/2004 phê duyệt đầu t
dự án thuỷ điện Sơn La.
Với việc chọn mực nớc dâng cao của hồ ở cao độ +215m, hệ thống giao thông đờng bộ ở
khu vực Tây Bắc có nhiều đoạn bị ngập sâu trong lòng hồ, mạng lới đờng bộ bị chia cắt và nh
vậy, việc hoàn trả các đoạn đờng bị ngập, trong đó có ĐT127, kết hợp làm đờng vào nhà máy
thuỷ điện Lai Châu là điều cần thiết.
Tập đoàn Điện lực Việt Nam đã có quyết định số 530/QĐ-EVN-HĐQT ngày 27/6/2007
phê duyệt thiết kế cơ sở Dự án cầu Lai Hà vào đờng giao thông vào địa điểm xây dựng thuỷ
điện Lai Châu (đờng tỉnh 127 tránh ngập khi xây dựng thuỷ điện Sơn La) thuộc thuỷ điện
Lai Châu.
2.2. Điều kiện tự nhiên khu vực tuyến đi qua:
2.2.1. Mô tả chung:
Gói thầu LC.16A-GT thuộc Dự án Cầu Lai Hà và đờng giao thông vào địa điểm xây dựng


thuỷ điện Lai Châu (đờng tỉnh 127 tránh ngập khi xây dựng thuỷ điện Sơn La):
+ Điểm đầu: Km26+120 (giáp gói thầu LC.09-GT);
+ Điểm cuối: Km30+600 (giáp gói thầu LC.17-GT).
Đoạn tuyến gói thầu LC.16-GT nằm trong địa phận xã Nậm Hàng, huyện Mờng Tè, tỉnh
Lai Châu.
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
1
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
2.2.2. Đặc điểm địa hình:
Đờng tỉnh 127 hiện tại bắt đầu tại Km90+182,8 QL12 đi dọc theo sông Đà qua các xã
Lê Lợi, Pú Đao thuộc huyện Sìn Hồ và các xã Nậm Hàng, Mờng Mô, Kan Hồ, Bum Na và kết
thúc tại Mờng Tè, huyện Mờng Tè, tỉnh Lai Châu, chiều dài tuyến khoảng 91km. Nhìn chung
địa hình bên trái tuyến là sông Đà, bên phải tuyến là núi cao, dọc tuyến có một số vị trí vách
núi đá cao vài chục mét và dốc ngang lên đến trên 100%.
Tuyến nhìn chung đạt tiêu chuẩn cấp V VI miền núi, số lợng đờng công bình quân 20
25 đờng cong/km, trong đó số lợng đờng cong có bán kính nhỏ dới 40m chiếm khoảng 60
70%, bán kính nhỏ nhất trên tuyến chỉ đạt 10 15m.
2.2.3. Đặc điểm địa chất công trình:
2.2.3.1 Đặc điểm địa hình, địa mạo.
Căn cứ vào đặc điểm hình thái bề mặt, cấu trúc và nguồn gốc thành tạo; phạm vi khu vực
tuyến có kiểu địa mạo chủ yếu sau:
Kiểu địa mạo đồi núi thấp-cao trung bình xâm thực bóc mòn mạnh: Tuyến khảo sát chủ
yếu đi trên kiểu địa hình, địa mạo này, bám theo các sờn đồi, núi thấp đến cao trung bình, độ
dốc sờn khoảng 25 35
0
(đôi khi lớn hơn). Địa hình này là lớp sét pha có nguồn gốc sờn tàn
tích (edQ), với chiều dày lớn. Bên dới là các lớp đá gốc: Phiến sét và đá xâm nhập granodiorit
2.2.3.2. Điều kiện địa chất khu vực.
Căn cứ vào kết quả khảo sát địa chất ngoài hiện trờng, nghiên cứu bản đồ địa chất tờ

Lào Cai và Kim Bìn tỷ lệ 1:200.000 loạt tờ Tây Bắc do Tổng cục Địa chất xuất bản; tuyến khảo
sát thuộc diện phân bố của các thành tạo địa chất đợc mô tả theo thứ tự từ già đến trẻ nh sau:
- Các thành tạo địa chất kỷ thứ t không phân chia (Q):
Khu vực khảo sát chủ yếu đợc bao phủ bởi các thành tạo địa chất này với chiều dày 0
-5m (đôi khi có chiều dày lớn hơn). Thành phần chủ yếu là cát, cuội, sỏi, sét pha chứa hòn,
tảng, dăm, sạn.
- Các thành tạo macma xâm nhập Phức hệ Điện Biên Phủ (-Pđb):
Thành tạo macma xâm nhập phức hệ Điện Biên Phủ (-Pđb) có tuổi Palêôzôi muộn,
phân bố rộng rãi ngoài phạm vi gói thầu (Km21 Km32+192,42). Thành phần khoáng vật và
màu sắc không đồng đều.
- Đặc điểm kiến tạo:
Cấu trúc địa chất khu vực tuyến chịu ảnh hởng nhiều của hoạt động kiến tạo hệ thống
đứt gãy sông Đà. Hệ thống đứt gãy này chạy dọc bên bờ trái sông Đà, phân cách đới sông Đà
với đới Sơn La. Phần lớn là đứt gãy nghịch cắm về phía Tây Nam, dọc theo chúng xuất hiện
khá nhiều các thể xâm nhập nông liên quan đến phun trào tuổi Pecmi muộn Triat sớm.
2.2.3.3. Đặc điểm địa tầng và đặc tính cơ lý của các lớp đất.
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
2
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Căn cứ vào tài liệu đo vẽ địa chất dọc tuyến, các hố đào thăm dò, các lỗ khoan cầu trên
tuyến và kết quả thí nghiệm các mẫu đất trong phòng, địa tầng khu vực theo từng đoạn tuyến đ-
ợc phân chia thành các lớp đất đá theo thứ tự từ rên xuống dới nh sau:
Lớp 1: Cuội, tảng đờng kính trung bình 0,1 0,5m lẫn cát hạt thô và dăm, sạn. Lớp
này có nguồn gốc lũ, sờn tích, chỉ phân bố dọc lòng sông Nậm Na và theo các con suối đoạn
tuyến cắt qua với chiều dày từ 0,5m đến một vài mét, ít có ý nghĩa về mặt chịu tải, kém ổn
định.
Lớp 2B: Sét pha màu xám vàng, nâu đỏ trạng thái nửa cứng chứa hòn, tảng, dăm sạn.
Lớp này phân bố chủ yếu trên bề mặt địa hình, có mặt rộng rãi trên phạm vi các đoạn tuyến với
chiều dày thay đổi từ 0,5m đến hơn 5 m. Đất có nguồn gốc sờn tích, khả năng chịu tải tốt, sức

chịu tải quy ớc R = 2,5kG/cm
2
.
Lớp 3: Sét pha màu xám trắng, nâu vàng, đốm đen, lẫn sạn thạch anh; trạng thái cứng.
Lớp này phân bố dới lớp 2B, có mặt rộng rãi trên đoạn tuyến, đôi chỗ lộ ngay trên bề mặt.
(Km26+100 Km26+240; Km28+25 Km28+70; Km30+10 Km30+210). Đất có nguồn
gốc tàn tích (là sản phẩm phong hoá mãnh liệt đá xâm nhập granođiôrit), chiều dày phong hoá
đến hàng chục mét đôi khi lớn hơn (tham khảo các lỗ khoan cầu trên tuyến), rất dễ sụt trợt, khi
đào kết cấu kém chặt. Các hố đào hầu hết kết thúc trong lớp này. Lớp có khả năng chịu tải tốt,
sức chịu tải quy ớc R = 3,0 kG/cm
2
.
Lớp 4: Đá granođiôrit màu trắng đục, đốm đen, cứng chắc thuộc phức hệ Điện Biên (-
Pđb). Lớp này nằm dới lớp 3, có bề dày cha xác định. Trên đoạn tuyến lớp đá xâm nhập này
chỉ lộ ra tại khe suối Nậm Hàng (Km30+00). Đá có cấu tạo khối, khả năng chịu lực tốt, cờng
độ kháng nén ở trạng thái khô gió khoảng
n
k = 811 832 kG/cm
2
, ở trạng thái bão hoà
khoảng
n
k = 786-816 kG/cm
2
.
2.2.3.4. Đặc điểm địa chất thuỷ văn:
Đoạn tuyến còn lại đi trong khu vực có nớc ngầm nằm sâu, hiện cha thấy có dấu hiệu
hoạt động địa chất thuỷ văn nào có thể gây ảnh hởng tới ổn định của sờn dốc và công trình trên
tuyến.
2.2.3.5. Đặc điểm địa chất động lực công trình:

- Hiện tợng xâm thực ngang:
Trên tuyến, một số dòng suối (Bản Hoa, Nậm Dòn, Nậm Hàng, Nậm Nhùn) có lu lợng
chảy lớn, vào mùa ma lũ mực nớc dâng cao và chảy xiết xói mạnh vào sờn bờ.
- Hiện tợng xâm thực sâu:
Vào mùa ma lũ, nớc tập trung vào các khe cạn, hẻm vực sâu với tốc độ dòng chảy lớn trên tầng
phủ dày gây xáo trộn mạnh lớp phủ tại lòng các khe.
- Hiện tợng trợt lở và mất ổn định mái dốc:
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
3
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Trong phạm vi đoạn tuyến tuyến phát hiện hiện tợng sạt lở mái dốc thiên nhiên trên lớp
sờn tàn tích (edQ) nằm rải rác theo các khe và sờn dốc. Quá trình này thờng xảy ra vào mùa ma
lũ, mang tính cục bộ với quy mô vừa và nhỏ.
Theo tiêu chuẩn ngành Công trình giao thông trong vùng động đất Tiêu chuẩn thiết
kế 22TCN221-95 thì đoạn tuyến đi qua nằm trong khu vực có động đất cấp VIII (theo thang
chia MSK-64).
2.2.4. Đặc điểm khí hậu, thuỷ văn:
Khu vực tuyến nằm trong địa phận tỉnh Lai Châu nên khí hậu trong vùng mang những
nét đặc trng của khí hậu vùng Tây Bắc bộ. Khí hậu vùng Tây Bắc đợc hình thành dới tác động
tơng hỗ của ba nhân tố địa lý, hoàn lu và bức xạ. Về hoàn lu đáng chú ý nhất là cơ chế gió mùa
với sự xâm nhập của không khí cực đới trong mùa đông, trong khi hoàn lu mùa hè thực sự là
hoàn lu đới vĩ độ thấp. Tuy ảnh hởng của hoàn lu không khí cực đới trong mùa đông, Tây Bắc
có chế độ bức xạ nội chí tuyến. Khí nóng có gió Tây khô nhiều ma. Gần khu vực có trạm khí t-
ợng Lai Châu cách đầu tuyến khoảng 2 km. Sau đây là một số đặc trng khí hậu của trạm:
2.2.4.1. Nhiệt độ không khí:
Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 21
0
C. Hàng năm có khoảng 5 tháng nhiệt độ trung
bình xuống dới 20

0
C (từ đầu tháng XI đến cuối tháng III năm sau). Tháng lạnh nhất là tháng I
có nhiệt độ trung bình 12,9
0
C.
Nhiệt độ cao nhất tuyệt đối 42,5
0
C.
Nhiệt độ thấp nhất tuyệt đối 3,4
0
C.
Bảng nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (4
0
C)
Trạm
đo
Năm
Tháng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lai
Châu
23 17,2 18,8 21,8 24,7 26,4 26,5 26,5 26,6 26,0 23,8
20,
5
17,3
2.2.4.2. Ma:
Đây là khu vực có lợng ma trung bình so với lợng ma ở khu vực Tây Bắc, theo tài liệu
đo đạc của trạm khí tợng, tổng lợng ma hàng năm đạt 2.060 2.620 mm. Tổng số ngày ma
hàng năm trung bình đạt từ 144 175 ngày.
Mùa ma ở khu vực này thờng kéo dài 5 tháng, bắt đầu từ tháng V và kết thúc vào tháng

IX, hai tháng ma lớn nhất là tháng VI và tháng VII, có lợng ma trung bình tháng vào khoảng
420 510 mm. Riêng lợng ma hai tháng này chiém tới 30% lợng ma toàn năm.
Mùa khô bắt đầu từ tháng X đến tháng X đến tháng IV năm sau. Lợng ma của những
tháng mùa khô chỉ chiếm từ 15 20% lợng ma cả năm. Lợng ma ngày ứng với các tần suất
theo biểu sau:
Bảng lợng ma trung bình tháng và năm (mm)
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
4
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Trạm
đo
Năm
Tháng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lai
Châu
2066,
1
23,6 41,3 55,5 134,7
271,
0
304,
8
289,2
290,
3
153,2 67,9 45,6 19,1
2.2.4.3. Gió:
Tốc độ trung bình năm là 0,9m/s. Tốc độ mạnh nhất quan trắc đợc khi có bão có thể đạt

tới tại trạm Lai Châu là 40m/s (NE) xuất hiện nhiều năm.
Bảng tốc độ gió trung bình tháng năm (m/s):
Trạm
đo
Năm
Tháng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lai
Châu
0,9 1,1 1,3 1,0 0,9 0,8 0,7 0,7 0,7 0,6 0,6 0,7 0,8
2.2.4.4. Độ ẩm:
Độ ẩm tơng đối trung bình năm vào khoảng 82-83%. Hai tháng có độ ẩm cao nhất là
tháng VII, tháng VIII với độ ẩm trung bình đạt từ 88% đến 89%. Các tháng cuối mùa đông và
đầu mùa xuân là thời kỳ hanh khô với độ ẩm trung bình trong thời kỳ này xuống dới 72%.
2.2.4.5. Nắng:
Khu vực tơng đối nhiều nắng. Tổng số giờ nắng quan sát đợc trung bình năm đạt từ
1.833 1.977 giờ. Thời kỳ nhiều nắng nhất là những tháng mùa hạ (từ tháng III đến tháng V,
số giờ nắng trung bình tháng đạt khoảng 180 209 giờ, tháng ít nắng nhất là tháng II, III, có
số giờ nắng trung bình tháng đạt khoảng 130 160 giờ).
Bảng số giờ nắng trung bình tháng năm (h+)
Trạm
đo
Năm
Tháng
I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII
Lai
Châu
1.833,1 131,1 141,1
183,
0

200,
6
187,
0
122,
0
130,
3
151,4 166,9 154,4
136,
0
129,3
2.2.4.6. Đặc điểm thuỷ văn khu vực:
Khu vực tuyến thuộc lu vực sông Đà, nằm ở phần thợng lu của hồ thuỷ điện Sơn La nên
chế độ thuỷ văn mang tính chất chung của chế độ Sông Đà.
Sông Đà là phụ lu lớn nhất trong hệ thống sông Hồng, bắt nguồn từ độ cao 2.440m của
vùng núi Nguy Sơn, tỉnh Vân Nam Trung Quốc. Diện tích lu vực của sông Đà là 52.600 km
2
chiếm 37% diện tích tập trung nớc của sông Hồng xét đến Sơn Tây, nhng lợng dòng chảy
chiếm tới 48% lợng dòng chảy của sông Hồng. Tổng chiều dài sông Đà khoảng 980km, trong
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
5
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
đó trên lãnh thổ Việt Nam 540km. Lu vực sông Đà trải dài theo hớng Tây Bắc - Đông Nam với
tổng chiều dài lu vực là 600 km, chiều rộng trung bình 76km, chiều rộng lớn nhất ở phần trung
lu đạt 165km.
Mùa lũ trên dòng chính sông Đà bắt đầu vào tháng V kết thúc vào tháng X, lợng dòng
chảy mùa lũ chiếm tới 75% lợng dòng chảy cả năm. Các trận lũ mực, lu lợng đều biến đổi
nhanh, nhiều khi rất đột ngột. Cờng suất mực nớc lũ và biên độ khi có lũ rất lớn, trung bình từ

5 7m/ngày, vận tốc về dòng chảy vào mùa lũ rất lớn, đặc biệt là ở vùng thợng nguồn lũ lớn
đã cuốn trôi hoa màu, nhà cửa gây nhiều thiệt hại cho nhân dân tong vùng.
Mùa cạn kéo dài từ tháng X đến tháng IV năm sau lợng dòng chảy mùa cạn chỉ chiếm
từ 20-30% lợng dòng chảy cả năm.
2.2.4.7. Đặc điểm thuỷ văn dọc tuyến:
Thuỷ điện Sơn La thấp quy mô công trình có mực nớc dâng bình thờng 215m ứng với
tần xuất lũ 1% và bồi lắng hồ chứa với thời gian kiến nghị mức 50 năm. Dự báo cao trình mực
nớc dềnh hồ chứa thuỷ điện Sơn La sau thời gian vận hành 100 năm là 228,39m. Nh vậy, tuyến
đi cao trên mực nớc dềnh lòng hồ Sơn La, không ảnh hởng mực nớc lũ bản thân sông Đà. Chế
độ thuỷ văndọc tuyến chủ yếu phụ thuộc vào chế độ tập trung dòng chảy sờn dốc do ma rào
trên các lu vực vừa và nhỏ tuyến cắt qua. Hàng năm ba tháng liên tục có lợng ma lớn nhất là
tháng VI đến tháng IX cũng là thời kỳ thờng xảy ra các trận lũ lớn trên các lu vực vừa và nhỏ
này. Cờng suất mực nớc và lu lợng trong mùa lũ lớn, quá trình lũ biến đổi nhanh.
2.2.5. Hiện trạng đờng cũ:
Đờng tỉnh 127 hiện tại bắt đầu tại Km90+182,8 QL12 đi dọc theo sông Đà qua các
xã Lê Lợi, Pú Đao thuộc huyện Sìn Hồ và các xã Nậm Hàng, Mờng Mô, Kan Hồ, Bum Na và
kết thúc tại Mờng Tè, tỉnh Lai Châu, chiều dài tuyến khoảng 91km.
Cắt dọc:
Dốc dọc hiện tại của đoạn tuyến này nhìn chung đạt 6-8%, cá biệt có một số đoạn lên
tới 10%, nhng tổng chiều dài những đoạn dốc này không lớn.
Nền, mặt đờng:
Bề rộng nền đờng từ 5-6m.
Bề rộng mặt đờng 3,5m.
Loại mặt đờng đá dăm nớc trên lớp móng xô bồ, phần lớn đã bị bong bật h hỏng.
Nhìn chung tuyến ĐT 127 có nền đờng là nền đào, nửa đào, nửa đắp, phía trái là sông
Đà, phía phải là núi cao. Tình trạng địa cht của tuyến nhìn chung khá ổn định, ta luy dơng nền
đờng hiện tại có độ dốc phổ biến là 1/0,75 1/0,5, đây là điểm thuận lợi cho việc xây dựng
tuyến mới nâng cao hơn so với tuyến hiện tại.
Công trình thoát nớc:
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng

6
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Trên tuyến ĐT127 hiện tại từ Km0 (Lai Hà) đến Km28+600 (vị trí đập) có tổng cộng
03 cầu, 06 tràn.
Thoát nớc ngang: Chủ yếu là cống địa hình và cống cấu tạo, trung bình 4 cống/1km,
nhìn chung các cống tròn đều có khẩu độ tè 0,5-1m, các cống bản có khẩu độ 0,75x0,75m
1x1m, đợc xây dựng với tải trọng thiết kế H13-X60, hiện tại vẫn còn tốt, một số cống bị lấp,
sập.
Thoát nớc dọc: Về cơ bản địa hình bên phải tuyến là vách núi nên rãnh dọc phía phải
tuyến xuất hiện trên hầu khắp chiều dài đoạn tuyến. Một số đoạn rãnh dọc có độ dốc lớn, lu tốc
nớc chảy mạnh đã đợc xây bằng đá hộc. Các đoạn tuyến đi qua khu dân c cha có hệ thống
thoát nớc dọc nên nớc thờng chảy ngợc vào phạm vi đờng, tuy nhiên những đoạn dân c tập
trung lại không dài và liên tục nên hiện tợng này cha ảnh hởng nhiều lắm đến chất lợng của đ-
ờng hiện tại.
Hệ thống ATGT:
Hệ thống ATGT đã đợc đơn vị quản lý đờng quan tâm xây dựng, hệ thống cọc tiêu, biển
báo đã đợc xây dựng tơng đối đầy đủ. Trong quá trình nâng cấp cải tạo cần bổ sung và cập nhật
theo tiêu chuẩn mới.
2.2.6. Quy mô và tiêu chuẩn kỹ thuật chủ yếu của tuyến đờng:
Căn cứ vào Quyết định số 530/QQĐ-EVN-HĐQT ngày 27 tháng 6 năm 2007 của Tập
đoàn Điện lực Việt Nam phê duyệt thiết kế cơ sở dự án cầu Lai Hà và đờng giao thông vào địa
điểm xây dựng thuỷ điện Lai Châu (đờng tỉnh 127 tránh ngập khi xây dựng thuỷ điện Sơn La)
thuộc thuỷ điện Lai Châu, tuyến đờng tỉnh 127 đợc thiết kế theo quy mô đờng cấp IV miền núi
theo TCVN 4054-85, có châm chớc với một số chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu nh sau:
- Tốc độ thiết kế V = 40km/h (châm chớc 25km/h).
- Bề rộng nền đờng: 7,5m
- Bề rộng mặt đờng: 5,5m
- Lề đờng mỗi bên rộng 2x1m, lề đờng gia cố 2x0,5m.
- Bán kính đờng cong nằm tối thiểu: Rmin = 60m (châm chớc 30m).

- Dốc dọc tối đa i
max
= 8% (châm chớc i
max
= 10%)
- Tải trọng:
+ Đối với công trình đờng: HL93
+ Đối với công trình cầu, cống: H30-XB80
- Bề rộng cầu: 8 m.
- Tần suất thiết kế:
+ Nền đờng, cầu nhỏ, cống:P = 4%.
+ Cầu lớn, trung: P = 1%.
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
7
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
- Kết cấu mặt đờng: Mặt đờng mềm theo tiêu chuẩn 22TCN211-93 Eyc =1.600daN/cm2.
Riêng đờng công vụ thiết kế mặt đờng đá xô bồ, lu lèn chặt với chiều dày 30cm đối với nền đá,
40cm đối với nền đất thông thờng.
2.2.7. Giải pháp thiết kế tuyến:
2.2.7.1. Thiết kế bình diện:
Trong quá trình thiết kế, tuyến đợc xác định dựa trên các nguyên tắc sau:
Đảm bảo vị trí tuyến cao hơn mực nớc ngập thiết kế do xây dựng thuỷ điện Sơn La
+228,39m (mực nớc hồ sau khi vận hành 100năm) đã đợc Bộ Công nghiệp phê duyệt tại Quyết
định số 104/QĐ-NLDK ngày 13/1/2005.
Đảm bảo giảm thiểu khối lợng xây lắp nền mặt đờng và các công trình trên tuyến.
ảnh hởng ít nhất việc chiếm dụng ruộng đất canh tác để làm đờng.
Đảm bảo các tiêu chuẩn kỹ thuật đặt ra và chú trọng lựa chọn hớng tuyến mới có tiêu chuẩn
kỹ thuật cao hơn để nâng cao chất lợng khai thác của tuyến đờng thiết kế và dễ dàng cải tạo
nâng cấp sau này.

Bình diện đờng đợc thiết kế trên nguyên tắc đảm bảo các tiêu chuẩn thiết kế, đảm bảo quá
trình vận hành xe êm thuận an toàn, đảm bảo giảm thiểu khối lợng xây lắp nền mặt đờng và
các công trình phụ trợ khác, đảm bảo sự kết hợp hài hoà giữa bình diện và trắc dọc.
Đối với các đoạn qua khu có dân c, tuyến đờng đợc triển khai trên cơ sở giảm thiểu khối l-
ợng GPMB.
Trên những đoạn đờng cong quay quanh núi, việc thiết kế bình diện của tuyến đờng còn
xem xét vào việc đào bạt núi để đảm bảo tầm nhìn. Những đờng cong này đợc thiết kế trên
nguyên tắc đảm bảo các yêu cầu khác về bình diện nh bán kính, bố trí đoạn chuyển siêu cao,
chiều rộng nền đờng
Hớng tuyến chính:
Phạm vi gói thầu LC.16-GT:
+ Điểm đầu Km26+120 (giáp gói thầu LC.09-GT)
+ Điểm cuối: Km30+600 (giáp gói thầu LC.17-GT)
+ Riêng đoạn qua khu tái định c Phiêng Pa Kéo (Km26+330 Km26+775,56) tuyến
đợc chỉnh lý trên bình đồ theo yêu cầu của Ban QLDA Nhà máy thuỷ điện Sơn La để tránh khu
tái định c đã đợc san ủi.
Tổng số đờng cong Đờng cong Tỷ lệ %
R = 30 0 0
30<R<=60 14 46,67
R>60 16 53,33
Tổng cộng 30 100
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
8
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Đờng công vụ:
Đờng công vụ nối từ ĐT127 hiện tại lên tuyến chính tại khoảng Km27+695 phục vụ thi
công các cầu trong phạm vi gói thầu và tuyến chính (ĐT127 tuyến tránh ngập). Tổng chiều
dài L = 513,11m.
Thiết kế trắc dọc:

Trắc dọc đợc thiết kế trên nguyên tắc đảm bảo tuyến đi cao hơn mực nớc ngập do xây dựng
thuỷ điện Sơn La (cao trình thiết kế toàn tuyến =>+230) kết hợp hài hoà giữa các yếu tố bằng
và yếu tố đứng, đảm bảo xây dựng các công trình trên tuyến (cầu, cống), đảm bảo các tiêu
chuẩn thiết kế theo các quy phạm hiện hành, đảm bảo êm thuận trong quá trình vận hành xe và
giảm thiểu khối lợng đào đắp cũng nh các công trình phụ trợ khác.
Những đờng cong có bán kính nhỏ đợc chiết giảm dốc dọc theo các quy phạm hiện hành.
Đối với các đoạn đèo dốc khó, khi thiết kế hình cắt dọc và bình diện, đã xem xét chi tiết
đến việc đảm bảo khi tuyến đờng đợc nâng cấp, phần lớn đờng cũ đợc tận dụng và đáp ứng tối
đa các tiêu chuẩn về yếu tố hình học của tuyến đờng.
Riêng đờng công vụ phục vụ thi công đợc thiết kế theo tiêu chuẩn kỹ thuật riêng, độ dốc
dọc lớn nhất <=15% (cha xét đến chiết giảm trong đờng cong bán kính nhỏ).
Kết quả thiết kế trắc dọc:
Các loại dốc Chiều dài (m) Tỷ lệ (%)
0<=i<2,5% 2.792,15 63,39
2,5%<=i<6% 260,58 5,92
6%<=i<8% 130,67 2,97
8%<=i<10% 1.221,20 27,73
Tổng cộng 100
Thiết kế mặt cắt ngang:
Mặt cắt ngang đợc thiết kế theo cấp IV miền núi có châm chớc TCVN4054-85.
- Chiều rộng nền đờng 7,5m.
- Chiều rộng mặt đờng 5,5m.
- Chiều rộng gia cố lề 2x0,5m (kết cấu gia cố lề giống kết cấu mặt đờng).
- Chiều rộng lề đất 2x0,5m.
- Độ dốc ngang mặt đờng 2%.
- Độ dốc ngang lề đờng 4%.
Các đoạn nền đờng trong đờng cong đợc thiết kế mở rộng, siêu cao mặt đờng và bạt tầm
nhìn theo TCVN4054-85 quy định cho đờng cấp 4 miền núi.
Riêng đờng công vụ, mặt cắt nagng đợc thiết kế theo quy mô sau:
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng

9
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
- Chiều rộng nền đờng 5,5m.
- Chiều rộng mặt đờng 3,5m.
- Chiều rộng gia cố lề 2x0,5m (kết cấu gia cố lề giống kết cấu mặt đờng).
- Chiều rộng lề đất 2x0,5m.
- Độ dốc ngang mặt đờng 3%.
- Độ dốc ngang lề đờng 6%.
Giải pháp thiết kế nền đờng:
Mái ta luy đắp:
- H<6 m ta luy 1/1,5.
- H>6m: Cấp trên 6m ta luy 1/1,5; các cấp dới môi cấp cao 6 m ta luy 1/1,75. Giữa các cấp
để 1 hộ đạo rộng 2m.
- Nền đắp ven sông suối: ốp đá hộc bảo vệ mái ta luy.
- Nền đắp chủ yếu dùng đất á cát hoặc á sét có lẫn dăm sạn dọc hai bên tuyến.
- Một số vị trí nền đờng để hạn chế chiều cao đắp và ổn định ta luy nền đờng, thiết kế ta luy
đắp với ta luy 1/1.
- Một số đoạn nền đờng đắp trên mái dốc thiên nhiên lớn hơn 1/1 chiều cao đắp lớn, để
đảm bảo ổn định không đắp bình thờng hoặc đắp đá mà thiết kế tờng chắn. Với chiều cao
<=7m thiết kế tờng chắn dạng trọng lực bằng bê tông xi măng M200 đổ tại chỗ (tham khảo
định hình 86-06X và các dự án gần đây đã đợc Bộ GTVT phê duyệt), với chiều cao >7m thiết
kế tờng chắn BTCT M250.
- Trớc khi đắp cạp phải tiến hành đào cấp và bóc hữu cơ.
- Đất đợc đầm chặt K>0,95 tuỳ theo chiều sâu so với cao độ mặt đờng.
Nền đào:
- Căn cứ vào địa chất cụ thể từng đoạn để thiết kế mái dốc ta luy, đảm bảo sự ổn định của ta
luy nền đờng, giảm thiểu các hiện tợng sụt trợt.
- Đào qua đất, tầng phủ: ta luy 1/1.
+ H<=9 m 1 cấp ta luy 1/1.

+ H>9 m cứ 8m để 1 cấp ta luy 1/1.
- Đào qua đá:
+ H<=13m cấp ta luy 1/0,5 1/0,75.
+ H>13m cứ 12m để một cấp 1/0,75 đối với đá C4.
- Giữa mỗi cấp nên để 1 hộ đạo rộng 2m.
Thiết kế mặt đờng
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
10
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Theo quyết định duyệt thiết kế cơ sở của tập đoàn điện lực Việt Nam, kết cấu mặt đờng đợc
thiết kế theo tiêu chuẩn mềm 22TCN211-93 có Eyc = 1.600 daN/cm
2
.
Kết cấu mặt đờng nh sau:
- Đối với đoạn tuyến đi trên nền đá: Kết cấu từ trên xuống nh sau:
+ Bê tông nhựa hạt trung 7cm
+ Nhựa thấm bám 1kg/cm
2
+ Cấp phối đá dăm loại 1: 20cm.
- Đối với đoạn tuyến đi trên nền đào, đắp đất. Kết cấu từ trên xuốngnhw sau:
+ Bê tông nhựa hạt trung 7cm
+ Nhựa thấm bám 1kg/cm
2
+ Cấp phối đá dăm loại 1: 20cm.
+ Cấp phối đá dăm loại 2: 28cm.
+ Nền đất Eo =>400 daN/cm
2
.
- Đờng công vụ:

Kết cấu mặt đờng dùng đá xô bồ với chiều dày 30 cm đối với nền đá, 40 cm đối với nền đất
thông thờng.
Thiết kế hệ thống thoát nớc:
Thiết kế rãnh biên dọc:
Tại các đoạn nền đào thiết kế hệ thống rãnh dọc để thu nớc mặt và nớc chảy từ mái ta luy
đào xuống.
Các đoạn nền đào đất, đá phong hoá mạnh rãnh thiết kế hình thang có kích thớc: Sâu 0,4m,
đáy trên 1,2m, đáy dới 0,4m, mái ta luy 1/1. Rãnh đợc thiết kế lắp ghép bằng các tấm BTXM
M200.
Các đoạn nền đào đá cứng đợc thiết kế hình tam giác có kích thớc: Sâu 0,4m, rộng trên 1,2
m, bề mặt BTXM M150.
Thiết kế rãnh đỉnh rãnh bậc:
Để giảm dòng chảy trên mái ta luy đào chống sụt trợt mái ta luy dơng, thiết kế hệ thống
rãnh đỉnh, rãnh bậc nhằm cắt nớc trên đỉnh ta luy mái dốc.
Tại các đoạn đào sâu có chiều cao mái ta luy dơng lớn hơn hai cấp đợc thiết kế rãnh đỉnh.
Rãnh đỉnhđợc thiết kế hình thang sâu tối thiểu 0,5 m, tối đa 1,5m, bề rộng đáy rãnh 0,5m, dốc
ngang 1/0,75 1/1, trờng hợp khó khăn áp dụng độ dốc 1/0,5. Rãnh đỉnh đợc xây dựng bằng
các tấm bê tông lắp ghép M150.
Tại các vị trí bậc hộ đạo trên mái ta luy dơng, gia cố mặt rãnh bậc bằng các tấm BTXM
M150.
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
11
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Nớc từ rãnh đỉnh, rãnh bậc tập trung chảy về các bạc nớc, dốc nớc và đổ về các vị trí cống
ngang để thoát ra khỏi nền đờng.
Các bậc nớc, dốc nớc đợc đổ tại chỗ bằng BTXM M150.
Thiết kế cống thoát nớc ngang nền đờng:
Tải trọng thiết kế công trình H30-XB80.
Quy mô xây dựng: Cống thiết kế vĩnh cửu lắp ghép, móng cống phù hợp.

Cửa cống gia cố chống xói và xây dựng hệ thống tiêu năng. Tính toán thuỷ văn cống theo
quy trình tính toán dòng chảy lũ 22TCN220-95.
Trong gói thầu thiết kế có:
Cống tròn 100 8 chiếc
Cống tròn 125 7 chiếc
Cống tròn 150 4 chiếc
Cống tròn 200 2 chiếc
Cống tròn 2200 1 chiếc
Thiết kế cầu:
Trong đoạn tuyến có cầu Nậm Dòn, Nậm Bắc, Nậm Hàng thuộc gói thầu LC.09-GT.
Nút giao:
Trên đoạn tuyến không có nút giao lớn.
Các điểm giao cắt với đờng dân sinh: Ngoài đoạn qua khu tái định c Phiêng Pa Keo, tuyến
đi vào khu vực địa hình núi cao, hiểm trở do đó không có giao cắt lớn, chỉ có một số đờng mòn
giao cắt lên bản, lên nơng của dân bản địa.
Các công trình phòng hộ:
Tờng chắn đợc xây dựng trên những đoạn nền đắp sờn dốc, các vị trí khống chế về bề rộng
nền.
Trong phạm vi gói thầu có 3 đoạn thiết kế tờng chắn:
TT Lý trình Loại tờng chắn
1 Km29+359,41-Km29+380,92 BTCT M250
2 Km30+086,33-Km30+140,00 BTCT M250
3 Km30+242,00-Km30+281,61 BTXM M200
Các công trình an toàn giao thông:
Đợc thiết kế tuân thủ các quy định theo điều lệ báo hiệu đờng bộ 22TCN237-01 bao
gồm các loại sau:
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
12
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)

- Ray phòng hộ: Bố trí trên đoạn đeo dốc quanh co hoặc trên những đoạn đắp cao trên 4
m và các vị trí chân công trình ven đờng, đỉnh tờng chắn vai đờng.
- Cọc tiêu: Bố trí tại vị trí nền đờng đắp cao trên 2m trở lên.
- Biển báo hiệu: Biển báo đợc bố trí tại các vị trí cầu, nút giao, các điểm tập trung dân c.
- Sơn kẻ đờng bao gồm:
+ Sơn phân làn xe theo suốt dọc tuyến.
+ Sơn báo hiệu trên mặt đờng ở vị trí nút giao
+ Vạch sơn góc (gờ giảm tốc) tại vị trí nút giao để hạn chế tốc độ. Kích thớc gờ giảm
tốc nh sau:
Chiều rộng: 15cm.
Chiều dài: hết chiều rộng mặt đờng.
Chiều dày: 0,5 cm.
Vạch sơn dùng loại dẻo nhiệt phản quang rải nóng.
Gơng cầu lồi: Đặt tại các vị trí đờng cong ôm núi có bán nhỏ, tầm nhìn bị che khuất.
Bảng tổng hợp khối lợng nền đờng:
TT Hạng mục Đơn vị Khối lợng
I Chiều dài thiết kế m
Tuyến chính - 4.173,45
Đờng công vụ - 513,11
II Khối lợng nền đờng m3
1 Khối lợng đào - 116.277,33
Đào đất cấp 2 - 401,26
Đào đất cấp 3 - 98.230,54
Đào rãnh - 1.309,36
Đào cấp - 11.304,85
Đào hữu cơ - 5.031,32
2 Khối lợng đắp - 174.408,86
Đắp đất k95 - 169.344,54
Đắp đá - 1.860
Đắp đất K98 - 3.204,32

Cày xới lu lèn K98 - 5.333,94
3 Phát quang ha 9,36
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
13
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
III Khối lợng mặt đờng
Bê tông nhựa hạt trung m3 1.992,27
Nhựa thấm bám 1kg/m2 m2 28.461
Cấp phối đá dăm loại 1 m3 5.691,85
Cấp phối đá dăm loại 2 - 7.971,01
Khối lợng đào đất c3 khuôn đờng - 9.068,09
IV Khối lợng phụ
1 Gia cố ta luy
Trồng cỏ m2 10.275,94
Đá hộc xây VXM M100 m3 6.743,91
Đá dăm đệm - 2.550,84
Đá hộc xếp khan - 345,43
Đào đất chân khay - 843,94
ống nhựa PVC m 3.887,86
2 Rãnh dọc gia cố m
Rãnh hình thang gia cố tấm BTXM - 3.726,41
3 Rãnh bậc hộ đạo 2.995,52
Đào đất m3 854,39
BTXM M150 lắp ghép - 449,33
Đá dăm đệm - 377,44
Vữa trát M100 - 27,63
4 Rãnh đỉnh m 1.613,25
Đào đất m3 1.603,25
Đắp đất - 132,77

BTXM M150 lắp ghép - 169,39
Đá dăm đệm - 141,16
Vữa trát M100 - 18,88
5 Bậc nớc m 505,53
BTXM M150 m3 675,15
Đá dăm đệm - 71,54
Đào đất - 2.530,24
Đắp đất - 944,4
6 Đờng dân sinh
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
14
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Đào đất - 292,80
Đá hộc xây VXM M100 - 209,11
CPĐD loại 2 - 39,27
Giấy dầu tạo phẳng m2 218,14
BTXM M200 mặt đờng - 39,27
BT tấm bản M250 - 2
Cốt thép tấm bản (D8, 10, 20) kg 281
Bê tông xà mũ M250 m3 0,48
ống nhựa D10 m 62
7 Rào chắn cho ngời đi bộ
Bê tông cột M200 m3 1,17
BT móng M100 - 4,15
Đào đất - 3,12
Sơn cột m2 23,14
Cột thép D4, 6 kg 123
Xích sắt - 97,92
Bu lông cái 104

V An toàn giao thông
1 Cọc tiêu cọc 358
2 Biển báo biển 51
Tròn - 10
Tam giác - 37
Chữ nhật, vuông - 4
3 Cột Km cột 5
4 Ray phòng hộ m 3.895,19
5 Diện tích vạch sơn m2 103,07
VI Khối lợng các công trình trên đờng
Cống
cái/m
Cống tròn BTCT D100 - 8/131
Cống tròn BTCT D125 - 7/242
Cống tròn BTCT D150 - 4/125
Cống tròn BTCT D200 - 2/88
Cống tròn BTCT 2D200 - 1/46
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
15
BiÖn ph¸p thi c«ng Gãi thÇu sè 16A(LC.16A-GT): X©y dùng ®êng ®o¹n tõ
Km26+00-Km30+600 phÇn cßn l¹i cña gãi thÇu sè 16(LC.16-GT)
Trong ®ã
Khèi lîng bªn A cÊp
1 èng cèng trßn BTCT D1m dµy 10cm m 60
2 èng cèng trßn BTCT D1m dµy 12cm - 51
3 èng cèng trßn BTCT D1,25m dµy 14cm - 68
4 èng cèng trßn BTCT D1,25m dµy 18cm - 106
5 èng cèng trßn BTCT D1,5m dµy 14cm - 13
6 èng cèng trßn BTCT D1,5m dµy 16cm - 27
7 èng cèng trßn BTCT D1,5m dµy 22cm - 54

8 èng cèng trßn BTCT D2m dµy 20cm - 29
2 Têng ch¾n taluy ©m - 106,6
Nhµ thÇu C«ng ty 17 - Tæng C«ng ty XD Trêng S¬n - Bé Quèc phßng
16
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Phần II - biện pháp tổ chức công trờng
1. Biện pháp tổ chức bộ máy chỉ huy công trờng
*Giám đốc điều hành dự án: Là ngời chịu trách nhiệm chính về việc thực hiện dự án
đảm bảo tiến độ, chất lợng, mỹ thuật và hiệu quả công trình trớc Giám đốc Công ty.
- Phân giao nhiệm vụ cho Phó Giám đốc điều hành cùng các bộ phận Kế hoạch, Kỹ thuật,
Tài chính, Vật t - xe máy thực hiện các công việc trên công tr ờng và cử ngời thay thế khi
vắng mặt.
- Trực tiếp phối hợp và điều hành, giải quyết các mối quan hệ với các đội thi công để đảm
bảo thi công đúng tiến độ và chất lợng.
- Quan hệ với Kỹ s T vấn, Chủ đầu t giải quyết các vấn đề liên quan đến dự án.
- Quan hệ với địa phơng.
* Phó Giám đốc điều hành dự án: Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về tiến
độ, chất lợng các hạng mục công trình thi công.
- Chỉ đạo trực tiếp các bộ phận kỹ thuật, giám sát hiện trờng, quản lý chất lợng, an toàn,
tổ khảo sát, đo đạc hiện trờng và các đơn vị thi công các hạng mục công trình đảm bảo tiến độ
và chất lợng.
- Thay thế Giám đốc điều hành khi đợc phân công.
* Văn phòng hiện tr ờng:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về công tác chuyên môn của mình, trực tiếp
giúp Giám đốc điều hành quản lý mọi công việc liên quan đến kế hoạch thi công, kỹ thuật, tiến
độ, chất lợng công trình, công tác tài chính, điều phối xe máy thiết bị và an toàn lao động.
- Phối hợp với Phó Giám đốc điều hành và các đội thi công thực hiện đúng ý định của
Giám đốc điều hành.
+ Bộ phận phòng thí nghiệm hiện tr ờng:

- Chịu sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành thực hiện thí nghiệm kịp thời phục vụ dự án.
- Phối hợp với TVGS, các bộ phận, các đội thi công để làm công tác thí nghiệm và quản
lý chất lợng bằng thí nghiệm một các trung thực, khách quan.
+ Bộ phận kế hoạch:
- Lập, theo dõi và đôn đốc các đơn vị thi công theo kế hoạch, tiến độ của dự án.
- Phân chia công việc cho các đơn vị thi công.
- Theo dõi, tổng hợp khối lợng thi công của các đơn vị để có kế hoạch điều chỉnh cho phù
hợp.
- Lập các thủ tục thanh toán khối lợng hàng tháng với Chủ đầu t.
+ Bộ phận kỹ thuật:
- Chịu trách nhiệm về kiểm tra chất lợng công trình của các đơn vị thi công.
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
17
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
- Kiểm tra, xác nhận khối lợng, chất lợng của khối lợng công việc đã thi công, làm việc
với TVGS để nghiệm thu khối lợng các công việc đó, làm cơ sở cho bộ phận kế hoạch tập hợp
phiếu thanh toán.
- Lập các biện pháp thi công chi tiết các hạng mục công trình để trình Chủ đầu t, TVGS
theo yêu cầu.
- Xử lý các vấn đề về kỹ thuật trên hiện trờng.
+ Bộ phận tài chính:
- Theo dõi về công tác tài chính của dự án.
- Theo dõi thanh toán các khối lợng thi công với Chủ đầu t và cho các đơn vị thi công.
+ Bộ phận hành chính:
- Giúp Giám đốc điều hành quản lý hành chính trên công trờng: Quan hệ giao dịch tiếp
khách, công tác văn phòng, quản lý tài liệu liên quan, giải quyết các công việc tổ chức nhân sự,
điều hành hoạt động văn phòng đảm bảo cho bộ máy cơ quan hoạt động tốt.
+ Bộ phận an toàn:
- Giúp Giám đốc điều hành theo dõi, hớng dẫn và đôn đốc các đơn vị chấp hành nghiêm

chỉnh các qui định về an toàn giao thông, an toàn lao động trong quá trình thi công.
- Lập các qui định về an toàn giao thông, an toàn trong nổ phá nền đờng, an toàn trong
bảo quản kho thuốc nổ, an toàn lao động cho dự án và phổ biến, hớng dẫn cho các đơn vị.
* Các đội thi công:
- Chịu trách nhiệm trớc Giám đốc điều hành về chất lợng, tiến độ và mỹ thuật các hạng
mục công trình đợc giao. Chịu sự chỉ đạo của chỉ huy Ban điều hành và các bộ phận chức năng
của Ban điều hành để thi công công trình đảm bảo chất lợng, tiến độ của dự án.
2. Biện pháp tổ chức nhân lực, vật t, thiết bị tại công trờng.
a. Công tác tổ chức quản lý nhân lực:
- Gồm những biện pháp sử dụng hợp lý lao động, bố trí hợp lý công nhân trong dây
chuyền sản xuất, phân công và hợp tác lao động một cách hợp lý. Có biện pháp nâng cao định
mức lao động và kích thích lao động, tổ chức nơi làm việc, công tác phục vụ, tạo mọi điều kiện
để lao động đợc an toàn.
- Việc phân công và hợp tác lao động phải tuỳ theo tính chất ngành nghề và trình độ
chuyên môn của công nhân. Tuỳ theo tính chất của quá trình sản xuất mà bố trí hợp lý công
nhân theo các đội thi công, theo tổ, hay từng ngời riêng biệt.
- Tổ chức thành các đội sản xuất là hình thức cơ bản của việc hợp tác lao động. Khi thi
công những công việc thuần nhất, tổ chức những đội sản xuất chuyên môn hoá nh các đội thi
công nền đờng, đội thi công mặt đờng, đội thi công cống thoát nớc và xây lát
- Các đội sản xuất phải có đội trởng đợc chỉ định trong số cán bộ kỹ thuật thi công có
trình độ kỹ s và có năng lực tổ chức thi công.
- Việc xác định số lợng các loại máy thi công, công nhân lái, lái máy, công nhân điều
khiển máy thi công, các loại công nhân lành nghề (mộc, nề, sắt ) cũng nh nhân lực lao động
phổ thông căn cứ vào khối lợng công tác và thời gian hoàn thành công việc theo kế hoạch đợc
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
18
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
giao, có tính đến những điều kiện cụ thể về: Công nghệ thi công, trình độ thực hiện định mức
sản lợng và nhiệm vụ kế hoạch tăng năng suất lao động. Mỗi một đầu xe có một lái chính và lái

phụ, các loại máy thi công đều phải có một thợ điều khiển chính và một thợ điều kiển phụ.
- áp dụng hệ thống trả lơng theo sản phẩm, có thởng kích thích ngời lao động để nâng
cao năng suất lao động. Nâng cao chất lợng và rút ngắn thời gian thi công. Mức thởng đợc
phân loại tuỳ theo sự đánh giá chất lợng công việc hoàn thành.
b. Biện pháp tổ chức quản lý vật t, thiết bị tại công trờng
- Sử dụng phơng pháp và phơng tiện cơ giới có hiệu quả cao nhất, bảo đảm có năng suất
lao động cao, chất lợng tốt, giá thành hạ. Đồng thời giảm nhẹ đợc công việc nặng nhọc.
- Công nghệ dây chuyền xây lắp phải chú trọng tới tính chất đồng bộ và sự cân đối về
năng suất giữa máy và lao động thủ công. Phải căn cứ vào đặc điểm của công trình, công nghệ
thi công xây lắp, tiến độ, khối lợng và mọi điều kiện khác trong thi công.
- Thờng xuyên và kịp thời hoàn chỉnh có cấu lực lợng xe máy và lao động thủ công
nhằm đảm bảo sự đồng bộ, cân đối và tạo điều kiện áp dụng các công nghệ xây dựng tiên tiến.
- Thờng xuyên nâng cao trình độ quản lý, trình độ kỹ thuật sử dụng và sửa chữa máy.
Chấp hành tốt hệ thống bảo dỡng kỹ thuật và sửa chữa máy nh quy định trong tiêu chuẩn " Sử
dụng máy xây dựng - Yêu cầu chung"
- Trang bị các cơ sở vật chất- kỹ thuật thích đáng cho việc bảo dỡng kỹ thuật và sửa
chữa xe máy, tơng ứng với lực lợng xe máy đợc trang bị.
- Xe máy, vật t cho thi công xây lắp phải đợc tổ chức quản lý sử dụng tập trung và ổn
định trong các đội thi công, cũng nh phải đợc chuyên môn hoá cao.
- Khi quản lý, sử dụng vật t xe, máy ( bao gồm sử dụng, bảo dỡng kỹ thuật, bảo quản, di
chuyển, phải tuân theo tài liệu hớng dẫn kỹ thuật xe máy của Nhà máy chế tạo và của cơ quan
quản lý kỹ thuật máy các cấp.
- Công nhân lái xe, lái máy, điều khiển máy thi công đợc giao trách nhiệm rõ ràng về
quản lý, sử dụng xe, máy cùng với nhiệm vụ sản xuất. Bố trí lái xe, lái máy và thợ điều khiển
máy thi công sao cho phù hợp với chuyên môn đợc đào tạo và bậc thợ quy định đối với từng
loại xe , máy thi công cụ thể.
- Những xe, máy thi công đợc đa vào hoạt động, đảm bảo độ tin cậy về kỹ thuật và về
an toàn lao động. Đối với những loại xe máy thi công đợc quy định phải đăng ký về an toàn, tr-
ớc khi đa vào thi công, phải thực hiện đầy đủ thủ tục đăng ký kiểm tra theo quy định của cơ
quan có thẩm quyền của Nhà nớc Việt Nam.

- Việc bảo dỡng kỹ thuật phải do bộ phận chuyên trách thực hiện. Tổ chức thành một
đội chuyên môn bảo dỡng, sửa chữa kỹ thuật cho từng loại xe máy.
3. Tổ chức quản lý chất lợng thi công:
- Tổ chức nhận thầu xây lắp có trách nhiệm chủ yếu bảo đảm chất lợng công trình xây
dựng. Tổ chức các bộ phận thi công, kiểm tra giám sát phù hợp với yêu cầu trong các quá trình
thi công xây lắp.
- Nội dung chủ yếu về quản lý chất lợng của Nhà thầu bao gồm:
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
19
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
+ Nghiên cứu kỹ thiết kế, phát hiện những sai sót hoặc bất hợp lý, phát hiện những vấn
đề quan trọng cần đảm bảo chất lợng.
+ Làm tốt khâu chuẩn bị thi công (lán trại, điện nớc ) lập biện pháp thi công từng hạng
mục công việc, biện pháp bảo đảm và nâng cao chất lợng.
+ Nguồn cung cấp các loại vật liệu xây dựng bảo đảm tiêu chuẩn chất lợng, tổ chức
kiểm tra thí nghiệm các loại vật liệu xây dựng theo quy định. Không đa các loại vật liệu không
đảm bảo chất lợng vào để thi công công trình.
+ Lựa chọn cán bộ kỹ thuật, đội trởng, công nhân có đủ trình độ và kinh nghiệm. Tổ
chức đầy đủ các bộ phận giám sát, thí nghiệm, kiểm tra kỹ thuật.
+ Tổ chức kiểm tra nghiệm thu theo đúng quy định của tiêu chuẩn quy phạm thi công.
Sửa chữa những sai sót, sai phạm kỹ thuật một cách nghiêm túc.
+ Phối hợp và tạo điều kiện cho giám sát kỹ thuật của đại diện thiết kế và của Chủ đầu
t ( Bên mời thầu) kiểm tra trong quá trình thi công.
+ Thực hiện đẩy đủ các văn bản về quản lý chất lợng trong quá trình thi công và ghi vào
sổ nhật ký công trình. Biên bản thí nghiệm vật liệu, biên bản kiểm tra nghiệm thu hoàn công và
các văn bản có liên quan khác.
+ Thành lập Hội đồng nghiệm thu từng hạng mục thi công.
+ Tổ chức điều hành có hiệu lực các lực lợng thi công trên công trờng, thống nhất quản
lý chất lợng đối với các bộ phận trực thuộc. Báo cáo kịp thời những sai phạm kỹ thuật, những

sự cố ảnh hởng lớn đến chất lợng công trình.
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
20
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
phần IiI- Biện pháp tổ chức thi công
I- Biện pháp tổ chức thi công tổng thể
1. Tổ chức lực lợng thi công:
a. Hớng tổ chức thi công:
- Do đặc điểm địa hình tuyến đi qua rất khó khăn, chủ yếu là tuyến mới hoàn toàn. Do
đó phơng pháp thi công trớc hết cần mở đờng công vụ sơ bộ từ đầu tuyến về cuối tuyến để có
thể vận chuyển máy móc cũng nh vật liệu vào tuyến để thi công.
- Căn cứ vào mặt bằng cụ thể của công trình, đặc điểm tuyến hiện trạng, Nhà thầu tổ
chức thành 2 mũi thi công phần nền đờng nh sau:
+ Mũi 1: Từ Km26+000 đến Km28+000.
+ Mũi 2: Từ Km28+000 đến Km30+600.
Mặc dù tổ chức thành 2 mũi thi công, nhng nhà thầu có sự điều phối và phối hợp máy
móc, nhân lực thi công giữa 2 mũi và các hạng mục khác trên công trờng nhằm tận dụng đợc
máy móc và sự chuyên môn hoá của lực lợng thi công.
b. Tổ chức lực lợng thi công:
- Nhà thầu sẽ thành lập một Ban điều hành dự án của Công ty để điều hành chung toàn bộ
trên công trờng.
- Ban điều hành bao gồm: Giám đốc ban điều hành, các Phó Giám đốc Bban điều hành, bộ
phận phụ trách kỹ thuật, bộ phận phụ trách kế hoạch, bộ phận phụ trách thi công, bộ phận hành
chính, bộ phận kế toán, bộ phận xe máy và bộ phận an toàn. Tổ kỹ thuật trực thuộc trực tiếp kỹ
s trởng công trờng.
- Lực lợng thi công của trên công trờng đợc chia thành các đội thi công mang tính chất dây
chuyền chuyên trách cho từng tính chất của từng loại hạng mục công việc để đạt hiệu quả cao
nhất. Mỗi đội thi công đều đợc biên chế đầy đủ gồm: Đội trởng, các đội phó chuyên trách, cán
bộ kỹ thuật thi công, cán bộ đo đạc, thí nghiệm, công nhân vận hành xe máy thiết bị, công

nhân lao động phổ thông và các nhân viên phục vụ khác.
c. Tổ chức nhân lực, thiết bị thi công và thời gian thi công
các hạng mục:
C.1. Thời gian chuẩn bị hiện trờng, thi công đờng công vụ:
- Nhân lực: 40 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-1,6m3 3
Ô tô 10-15T 5
Máy ủi 110-140Cv 2
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
21
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Ô tô tải 2,5T 2
Máy trộn BT 250l 500L 2
Máy hàn 23KW 2
Đầm dùi 1,5KW 10
Máy cắt uốn 5kw 2
Đầm cóc 80kg 4
Máy bơm nớc 20CV 2
Máy phát điện 110KVA 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Từ ngày 1 đến ngày thứ 45.
C.2. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần nền đờng:
- Nhân lực: 180 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy ủi 180CV 2
Máy ủi 110140CV 2

Máy đào 0,8-1,6m3 6
Ô tô 10-15T 10
Lu rung 25T 4
Lu bánh lốp 9 - 16T 4
Máy khoan đá cầm tay D42mm 12
Máy nén khí 660m3/giờ 4
Máy cày xới 110Cv 2
Máy san 110Cv 2
Ô tô tới nớc 5m3 4
Đầm cóc 80kg 8
Máy bơm nớc 20CV 2
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
22
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 45 đến ngày thứ 240.
C.3. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần cống thoát nớc:
- Nhân lực: 80 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-1,6m3 2
Ô tô 10-15T 6
Ô tô tải 2,5T 2
Cần cẩu tự hành 10-16T 2
Pa lăng xích 5T 2
Máy trộn BT 250l 500L 6
Máy trộn vữa 80l 4
Máy hàn 23KW 2
Đầm bàn 1KW 4

Đầm dùi 1,5KW 10
Đầm cóc 80kg 4
Máy cắt uốn 5kw 4
Máy bơm nớc 20CV 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 45 đến ngày thứ 210.
C.4. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần mái ta luy + Tờng chắn:
- Nhân lực: 80 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-1,6m3 2
Ô tô 10-15T 4
Ô tô 2,5T 2
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
23
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Máy trộn BT 250l 500L 4
Máy trộn vữa 80l 2
Đầm bàn 1KW 2
Đầm dùi 1,5KW 10
Máy hàn 23KW 4
Máy cắt uốn 5kw 2
Đầm cóc 80kg 2
Máy tời vật liệu 4
Máy bơm nớc 20m3/h 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 45 đến ngày 210.
C.5. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần rãnh thoát nớc:
- Nhân lực: 80 ngời.

- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Máy đào 0,8-1,6m3 2
Máy ủi 110cv 140CV 2
Ô tô 10-15T 4
Ô tô 2,5T 2
Cần cẩu tự hành 10-16T 2
Máy khoan đá cầm tay D42mm 3
Máy nén khí 660m3/giờ 2
Máy trộn BT 250l 500L 4
Máy trộn vữa 80l 2
Đầm bàn 1KW 2
Đầm dùi 1,5KW 4
Máy hàn 23KW 2
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
24
Biện pháp thi công Gói thầu số 16A(LC.16A-GT): Xây dựng đờng đoạn từ
Km26+00-Km30+600 phần còn lại của gói thầu số 16(LC.16-GT)
Đầm cóc 80kg 2
Máy tời vật liệu 4
Máy bơm nớc 20m3/h 2
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 210 đến ngày 330.
C.6. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần móng, mặt đờng:
- Nhân lực: 50 ngời.
- Thiết bị:
Tên thiết bị Công suất Tổng số
Ô tô 10-15T 10
Máy san 110CV 02
Máy ủi 110cv 140CV 2

Lu bánh thép 6-12T 12
Lu rung 25T 6-12T 4
Máy nghiền đá dăm 6m3/h 6
Máy xúc lật 1
Xe tới nhựa 7T 2
Thiết bị nấu nhựa 2
Trạm trộn BT nhựa 60T/h 01
Máy rải 130-140CV 01
Ô tô tới nớc 5m3 2
Đầm cóc 80kg 4
Máy nén khí 660m3/ph 2
Máy bơm nớc 20CV 2
Máy phát điện 250KVA 01
Các thiết bị đo đạc 2
- Tiến độ: Thực hiện từ ngày thứ 240 đến ngày 330.
C.7. Bố trí thiết bị, nhân công thi công phần an toàn giao thông:
Nhà thầu Công ty 17 - Tổng Công ty XD Trờng Sơn - Bộ Quốc phòng
25

×