Tải bản đầy đủ (.pdf) (33 trang)

TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP PHÒNG VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH HÔ HẤP TRÊN HEO NÁI VÀ HEO THỊT TẠI CỬA HÀNG HUỲNH MINH, TP. SÓC TRĂNG NĂM 2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (276.64 KB, 33 trang )

TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG SÓC TRĂNG
KHOA NÔNG NGHIỆP – THỦY SẢN VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP
NGÀNH CHĂN NUÔI THÚ Y

TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP PHÒNG VÀ ĐIỀU
TRỊ BỆNH HÔ HẤP TRÊN HEO NÁI VÀ HEO
THỊT TẠI CỬA HÀNG HUỲNH MINH, TP.
SÓC TRĂNG NĂM 2010

Sinh Viên Thực hiện
NGUYỄN LÂM NHỰT MINH
MSSV: 08ST04H022
LỚP: CNTY K2/08

Tháng 8/2010


TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG SÓC TRĂNG
KHOA NÔNG NGHIỆP – THỦY SẢN VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TRUNG CẤP
NGÀNH CHĂN NUÔI THÚ Y

TÌM HIỂU PHƯƠNG PHÁP PHÒNG VÀ ĐIỀU
TRỊ BỆNH HÔ HẤP TRÊN HEO NÁI VÀ HEO
THỊT TẠI CỬA HÀNG HUỲNH MINH, TP.
SÓC TRĂNG NĂM 2010

Giáo Viên Hướng dẫn


ThS . LÂM THANH BÌNH

Sinh viên thực hiện
NGUYỄN LÂM NHỰT MINH
MSSV : 08ST04H022
LỚP : CNTY K2

Tháng 8/2010


Chuyên ñề kèm theo ñây, với tựa là “Tìm Hiểu Biện Pháp Phòng Và Điều Trị Một
Số Bệnh Hô Hấp Trên Heo Tại cửa hàng Huỳnh Minh, TP.Sóc Trăng năm 2010”
do NGUYỄN LÂM NHỰT MINH thực hiện, báo cáo và ñã ñược Hội ñồng chấm
chuyên ñề thông qua.

ThS. Lâm Thanh Bình
Ủy viên, Thư ký

KS. Nguyễn Như Tấn Phước

KS. Lê Thị Thu Phương

Phản biện 1

Phản Biện 2

Sóc Trăng, ngày

tháng


BS. Tiền Ngọc Hân
Chủ tịch Hội ñồng

i

năm 2010


LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian học khóa chăn nuôi thú y tại Trường Cao Đẳng Cộng Đồng Sóc
Trăng ñược sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô trong khoa Nuôi Trồng Thủy Sản
và Phát triển Nông Thôn cũng như các thầy cô trong Trường Cao Đẳng Cộng Đồng
Sóc Trăng và thời gian thực tập tại cửa hàng thuốc thú y HUỲNH MINH ñã giúp cho
em có ñược nhiều kiến thức và kinh nghiệm hơn trong thực tế
Em xin gửi lời cảm ơn ñến tất cả quý thầy cô trường Cao Đẳng Cộng Đồng Sóc Trăng
ñã tận tình giảng dạy và hướng dẫn em trong thời gian học vừa qua.
Sau em xin cảm ơn ñến cô chú và các anh chị em nhân viên tại cửa hàng thuốc thú y
Huỳnh Minh ñã tạo ñiều kiện cho em ñến thực tập và học hỏi trong thời gian qua.
Cuối lời em xinh kính chúc quý thầy cô trường Cao Đẳng Cộng Đồng Sóc Trăng và cô
chú, các anh chị em nhân viên tại cửa hàng thuốc thú y Huỳnh Minh dồi dào sức khoẻ.
hạnh phúc trong cuộc sống và gặt hái ñược nhiều thành công trong công việc

Em xin chân thành cảm ơn

ii


NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.....................................................................................................
.....................................................................................................

.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................
.....................................................................................................

iii



MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN ....................................................................................................................... ii
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................... iii
MỤC LỤC............................................................................................................................ iv
CHƯƠNG 1 .......................................................................................................................... 1
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 2 .......................................................................................................................... 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN ................................................................................................................. 2
2.1. Tình trạng bệnh lý của phổi heo ............................................................................. 2
2.1.1.
Viêm teo xoang mũi ........................................................................................... 2
2.1.2.
Viêm phổi .......................................................................................................... 2
2.1.2.1.
Viêm cuống phổi và phổi thể cata (Catarrhal bronchopneumonia)............... 2
2.1.2.2.
Viêm phổi hoại tử hay viêm phổi có sợi (Fibrin) tơ huyết ........................... 2
2.1.2.3.
Viêm phổi có mũ ........................................................................................ 3
2.1.3.
Viêm màng phổi................................................................................................. 3
2.2. Một số bệnh hô hấp thường gặp ở heo .................................................................... 3
2.2.1.
Bệnh hô hấp mãn tính do Mycoplasma (suyễn lợn)............................................. 3
2.2.2.
Bệnh viêm phổi màng phổi (APP) ...................................................................... 4
2.2.3.
Bệnh tụ huyết trùng (Pasteurellosis) ................................................................... 5

2.2.4.
Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản (PRRS) ........................................................ 6
2.2.5.
Bệnh hô hấp phức hợp (PRDC) .......................................................................... 7
2.3. Những nguyên tắc tổng quát của việc chủng phòng ................................................ 8
2.3.1.
Các loại miễn dịch cơ bản................................................................................... 8
2.3.2.
Chọn cách tạo ra miễn dịch thích hợp ................................................................. 8
2.3.3.
Thất bại của việc tiêm phòng .............................................................................. 9
2.3.4.
Bệnh xuất hiên một thời gian ngắn sau khi tiêm phòng ....................................... 9
2.3.5.
Những biến ñổi trong vaccine ........................................................................... 10
2.3.6.
Những yếu tố về ký chủ tham gia vào việc thất bại trong chủng phòng ............. 10
2.3.7.
Tiếp xúc với quá nhiều mầm bệnh .................................................................... 11
2.3.8.
Hiệu quả của vaccine........................................................................................ 11
2.5. Trị bệnh ............................................................................................................... 11
2.5.1.
Phân loại và nguyên tắc sử dụng kháng sinh ..................................................... 11
2.5.1.1.
Phân loại................................................................................................... 11
2.5.1.2.
Nguyên tắc sử dụng kháng sinh................................................................. 12
2.5.1.3.
Chọn lựa kháng sinh ................................................................................. 13

2.5.1.4.
Sự phối hợp kháng sinh ............................................................................ 13
2.5.1.5.
Các nguyên tắc phối hợp kháng sinh ......................................................... 13
2.5.1.6.
Những thất bại trong ñiểu trị bằng kháng sinh ........................................... 13
CHƯƠNG 3 ........................................................................................................................ 14
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU....................................................... 14
3.1. Phương tiện nghiên cứu........................................................................................ 14
3.1.1.
Dụng cụ............................................................................................................ 14
3.2. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................................... 14
3.2.1.
Phương pháp thu thập tài liệu. .......................................................................... 14
3.2.2.
Phạm vi nghiên cứu .......................................................................................... 14
3.2.3.
Đối tượng nghiên cứu ....................................................................................... 14
3.2.4.
Nội dung nghiên cứu ........................................................................................ 14
CHƯƠNG 4 ........................................................................................................................ 15
KẾT QUẢ THẢO LUẬN .................................................................................................... 15
iv


4.1. Quy trình tiêm phòng vaccine cho heo tại cơ sở.................................................... 15
4.2. Ghi chú: ............................................................................................................... 17
4.3. Một số thuốc phòng và trị bệnh sử dụng trong chuyên ñề ..................................... 17
4.4. Kết quả thu ñược trong thời gian thực tập............................................................. 19
CHƯƠNG 5 ........................................................................................................................ 21

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.............................................................................................. 21
5.1. Kết luận ............................................................................................................... 21
Hình ảnh tham khảo............................................................................................................. 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................................... 26

v


CHƯƠNG 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đất nước ta ñang thực hiện công tác công cuộc ñổi mới công nghiệp hóa hiện ñại hóa
ñất nước. Nhưng bên cạnh ñó ngành chăn nuôi cũng giữ vai trò quan trọng ñể phát
triển kinh tế. Vì thế nhà nước ta quan tâm nhiều về vấn ñề này nên hiện nay có rất
nhiều chính sách hổ trợ cho ngành chăn nuôi nói riêng và các ngành nông nghiệp nói
chung như: hổ trợ vay vốn ưu ñãi cho người chăn nuôi hay các chương trình xóa ñói
giảm nghèo hổ trợ giống cây trồng, vật nuôi cho những người nông dân nghèo không
có ñất canh tác…
Bên cạnh những thuận lợi nói trên thì tình hình chăn nuôi ở các tỉnh Đồng Bằng sông
Cửu Long nói chung và Thành Phố Sóc Trăng nói riêng cũng gặp không ít khó khăn
do thời tiết ngày càng khắc nghiệt hơn …Vào mùa mưa thì những bệnh hô hấp trên
heo diễn ra rất phổ biến ngay cả trên heo nái, heo con và heo thịt làm thiệt hại về kinh
tế rất cao cho người chăn nuôi
Chuyên ñề “Tìm Hiểu Biện Pháp Phòng Và Điều Trị Bệnh Hô Hấp Trên Heo Tại
cửa hàng Huỳnh Minh, TP.Sóc Trăng năm 2010” ñược tiến hành nhằm mục ñích
phòng và ñiều trị một số bệnh trên ñường hô hấp và hạn chế dịch bệnh xảy ra trên
heo

1



CHƯƠNG 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN
2.1. Tình trạng bệnh lý của phổi heo
Phần lớn heo có thể mắc bệnh hô hấp trong suốt cuộc ñời của chúng. Có 3 tình trạng
bệnh lý
Viêm teo xoang mũi (Atrophic Rhinitis)
Viêm phổi (Pneumonia)
Viêm màng phổi (Pleuritis)
2.1.1. Viêm teo xoang mũi
Viêm chảy nước mũi của niêm mạc mũi (có thể niêm mạc xoang mũi bị hư hại) có thể
dẩn ñến vẹo mũi
Nguyên nhân
Virus giả dại (Aujesky disease Virus)
Mycoplasma hyorhinis
Pasteurella multocida (Toxigenic strains)
2.1.2. Viêm phổi
Có 3 thể
2.1.2.1.

Viêm cuống phổi và phổi thể cata (Catarrhal bronchopneumonia)

Do vi khuẩn Mycoplasma hyopneumonia xảy ra ở mọi lứa tuổi
Xảy ra ở những tiểu thùy phái trước và phía bụng của phổi (Craniovenetrally). Vùng
cứng màu tím bị nhục hóa (Menty) giống như thịt nhưng không cứng lắm, thường có
ranh giới tiểu thùy rõ và phần bệnh lõm xuống
2.1.2.2.

Viêm phổi hoại tử hay viêm phổi có sợi (Fibrin) tơ huyết

Thường xảy ra ở phía lưng và ở phía sau phổi (Dorsocaudal), phần bệnh sưng cao hơn

phần không bệnh và ñược giới hạn bởi tiểu thùy
Cũng còn gọi là pleuropneumonia vì có liên quan ñến màng phổi
Trong trường hợp cấp tính. Mặt màng phổi bị viêm và chúa ñầy dịch tơ huyết
(Fibrinous)
Trong trường hợp quá cấp tính hay mãn tính (Subacute or chronic cases) mặt màng
phổi có những mô thở và có thể dính vào lồng ngực
Do Actinobacillus pleuropnemonia

2


2.1.2.3.

Viêm phổi có mũ

Có thể ở bất cứ nơi nào trong phổi
Do vi khuẩn từ trong máu ñến phổi. Có bọc mũ trong phổi do vi khuẩn sanh mũ hay do
ký sinh trùng (thường tập trung ở phần trên và phần sau của phổi)
Đối với viêm phổi và viêm cuống phổi thể cata thì lâu lành 2-3 tháng
Nhưng viêm phổi loại hoại tử và tơ huyết mau lành hơn 2-3 tuần
2.1.3. Viêm màng phổi
Lá thành và lá tạng của màng phổi dính vào nhau
Viêm màng phổi có thể liên kết với viêm màng ngoài tim thường lâu lành 2-3 tháng
hay có khi một năm
Có thể do Hemophilus suis hay Mycoplasma hyrohinis
2.2. Một số bệnh hô hấp thường gặp ở heo
2.2.1. Bệnh hô hấp mãn tính do Mycoplasma (suyễn lợn)
Nguyên nhân: Do vi khuẩn Mycoplasma hyopneumoniae có kích thước rất nhỏ, ký
sinh nội bào
Cơ chế truyền bệnh

Bệnh xảy ra chủ yếu giai ñoạn sau cai sữa. Mầm bệnh có nhiều trong phổi, hạch phổi
và chất tiết ñường hô hấp
Vi khuẩn xâm nhập chủ yếu qua ñường hô hấp, làm tổn thương tế bào biểu mô và lông
rung khí quản, phế quản, tạo ñiều kiện cho các mầm bệnh khác xâm nhập
Triệu chứng
Thời gian nung bệnh từ 1 – 3 tuần lể. Thường diển ra ở 3 thể chính
Thể mãn tính
Bệnh thường gặp ở dạng mãn tính thường bệnh số cao nhưng tử số thấp
Ho nhiều, ho khan, kéo dài trong nhiều tuần, không có dấu hiệu sốt
Ho nhiều khi vận ñộng, khi ăn, thay ñổi thời tiết và lúc nửa ñêm về sáng
Heo rất khó thở, heo thường ngồi như chó ñể thở
Thể mang trùng
Xảy ra trên heo nái hay heo ñực mang mầm bệnh, khi thay ñổi thời tiết mới thấy heo
ho. Tuy nhiên nó sẽ là nguồn bệnh và sẽ lây sang heo con khi heo nái sinh ra
Thể phức hợp

3


Xãy ra ở heo khi ñã mắc bệnh viêm phổi ñịa phương mà không trị ñúng thuốc, ñúng
phương pháp hay không trị bệnh sau ñó một thời gian heo ghép thêm bệnh tụ huyết
trùng hoặc bệnh viêm phổi màng phổi (APP)…Heo có triệu chứng ho nhiều, sốt cao,
bỏ ăn, khó thở và chết nhanh
Bệnh tích
Viêm nhục hóa rìa phổi dạng ñối xứng ở thùy ñỉnh và thùy tim. Ống hô hấp có thể có
chất nhầy, hạch lâm ba ở phế quản và phổi có thể sưng
Phòng bệnh
Vệ sinh chuồng trại, thực hiện vệ sinh an toàn sinh học
Dùng vaccine phòng Mycoplasma hyopneumoniae theo lịch trình của nhà sản xuất
Trộn thuốc vào thức ăn hoặc nước uống cho nái trước và sau khi ñẻ và trong 10 – 21

ngày sau khi cai sữa
Trị bệnh
Dùng một trong các loại thuốc sau
VIAFLOR LA. 1ml/20kg thể trọng, chích 2 lần/ ngày
VIAGENTAMOX. 1ml/10kg thể trọng, chích 1 lần/ ngày
VIA.DOXYL LA. 1ml/10kg thể trọng, chích 2 lần / ngày
Điều trị liên tục 3 – 5 ngày
2.2.2. Bệnh viêm phổi màng phổi (APP)
Nguyên nhân
Bệnh do vi khuẩn Actinobacillus pleuropneumoniae gây nên, bệnh ngày càng phổ biến
trên heo nuôi công nghiệp với tỷ lệ lây nhiễm và tỷ lệ chết cao
Triệu chứng
Thể quá cấp
Heo sốt cao, bệnh diễn ra nhanh và chết rất nhanh chỉ từ 6- 12 giờ sau khi có dấu hiệu
bệnh. Đôi khi không có dấu hiệu của bệnh
Thể cấp tính
Sốt cao 41 – 41,50C, kèm theo khó thở, thở khò khè, tai và các vùng da mỏng tím bầm
thành từng mảng. Mắt ñỏ có ghèn, nước mũi ñục có khi lẫn máu, thỉnh thoảng có một
số con ho, heo ăn ít hoặc bỏ ăn, nằm lỳ một chổ và chết sau 3 -5 ngày
Thể mãn tính
Heo sốt nhẹ, ăn ít hoặc bỏ ăn, heo ho khan, thở thể bụng, da xanh nhạt, lông xù, tăng
trọng kém, mắt lúc nào cũng có ghèn
4


Bệnh tích
Phổi có nhiều ổ hoại tử ở các thùy bên dưới phía trong, vùng phổi viêm cứng màu
xẫm. Viêm màng phổi xoang ngực có dịch màu hồng, ở thể mãn tính có thể có bọc mũ
có trường hợp viêm phổi dính vào màng ngực hay xương sườn
Phòng bệnh

Vệ sinh chuồng trại khô ráo thoáng mát, ñảm bảo mật ñộ hợp lý, chăm sóc nuôi dưỡng
ñảm bảo khẩu phần ăn cho từng loại heo
Dùng vaccine phòng bệnh theo ñịnh kỳ
Định kỳ sát trùng chuồng trại, trước khi nhập heo và sau khi xuất chuồng
Điều trị
Dùng một trong các loại thuốc sau
VIAFLOR LA. 1ml/20kg thể trọng, chích 2 lần/ ngày
VIAGENTAMOX. 1ml/10kg thể trọng, chích 1 lần/ ngày
2.2.3. Bệnh tụ huyết trùng (Pasteurellosis)
Nguyên nhân
Bệnh do vi khuẩn pasteurella Multocida gây ra
Triệu chứng
Thời gian ủ bệnh thường 1-3 ngày và có khi chỉ vài giờ, bệnh thường diễn ra 3 thể:
Thể quá cấp tính
Thường phát ra ở thời kỳ ñầu của ổ dịch. Sốt cao 420C, thở khó, chạy hoảng loạn, kêu
la và lăn ra chết
Thể cấp tính
Heo sốt cao (40,5-410C), ăn ít hoặc bỏ ăn. Chãy nước mũi ñôi khi có mũ hoặc máu,
heo rối loạn hô hấp, khó thở, ho khan, ho thành hồi. Trên các vùng da mỏng nổi lên
từng ñốm xuất huyết sau vài giờ chuyển sang màu tím. Hầu sưng thủy thủng, heo chết
do nhiễm trùng máu cùng với viêm phổi nặng
Thể mãn tính
Bệnh kéo dài 3-6 tuần. Thể này thường kéo theo thể cấp tính nhưng nhẹ hơn chủ yếu là
rối loạn hô hấp: heo khó thở, ho từng hồi, chảy nước mắt nước mũi. Bệnh kéo dài sau
5-6 tuần chết vì cơ thể suy nhược
Bệnh tích
Rất giống bệnh tích do Mycoplasma hyopneumonia
Phổi có nhiều vùng bị gan hóa. Viêm bao tim tích nước có khi xuất huyết ñiểm
5



Trường hợp nặng có thể viêm màng phổi và bọc mũ
Phòng bệnh
Vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, bồi dưỡng chăm sóc tốt ñặc biệt là lúc giao mùa
Tiêm vaccine tụ huyết trùng cho heo theo hướng dẫn của nhà sản xuất
Điều trị
Phát hiên kịp thời, cách ly con bệnh, trộn thuốc cho ăn hoặc tiêm cho toàn ñàn
Dùng một trong các loại thuốc sau
VIAFLOR LA. 1ml/20kg thể trọng, chích 2 lần/ ngày
VIAGENTAMOX. 1ml/10kg thể trọng, chích 1 lần/ ngày
VIA.DOXYL LA. 1ml/10kg thể trọng, chích 2 lần / ngày
2.2.4. Hội chứng rối loạn hô hấp sinh sản (PRRS)
Nguyên nhân
Do virus thuộc họ togaviridae
Đường truyền lây
Lây từ heo bệnh sang heo khỏe hoặc do nhập heo bệnh về trại
Lây qua dẫn tinh nhân tạo, hoặc ñực giống mắc bệnh
Chất chứa mầm bệnh: nước bọt, dịch mũ, tinh dịch, phân, nước tiểu, hạch, phổi
Heo mẹ mang trùng lây sang heo con qua nhau thai
Heo bài thải virus ra môi trường ngoài kéo dài 1-2 tháng. Phát tán theo không khí xa
tới 3-5km
Triệu chứng
Nái hậu bị: chậm ñộng dục và tỷ lệ ñậu thai thấp
Nái mang thai: Thai khô, chết thai, sảy thai, có thể ñến 50% toàn ñàn. Một số nái có
biểu hiện sốt, da ñỏ ửng, khó thở do viêm phổi, kém ăn tai tím sau ñó chuyển thành
màu xanh
Nái ñẻ và nuôi con: Biếng ăn lười uống nước, mất sữa, viêm vú, ñẻ sớm 2-3 ngày, da
ñổi màu
Heo con theo mẹ: Bỏ bú, xù lông, chết nhanh trong tuần ñầu
Heo cai sữa: Biểu hiện hô hấp nặng, thở bụng, tiêu chảy, xù lông, tỉ lệ chết cao

Bệnh ñặc biệt trầm trọng khi kết hợp với Mycoplasma gây nên bệnh hô hấp phức hợp
(PRDC) trên heo sau cai sữa và heo thịt
Bệnh tích
6


Hạch sưng, tích nước, bao tim tích nước. Viêm phổi kẻ, phổi có mũ, có những ñiểm tụ
huyết, viêm phổi dính sườn
Phòng bệnh
Sát trùng chuồng trại ñịnh kỳ
Tiêm phòng bằng vaccine nhưng hiệu quả không cao
Điều trị
Bệnh không có thuốc ñiều trị ñặc hiệu. khi phát hiện bệnh cần cách ly con vật mắc
bệnh, tiêu ñộc sát trùng chuồng trại.Tiêm kháng sinh Genta-Tylo 1ml/10kg thể trọng
hoặc Marbovitryl 1ml/10-15kg thể trọng và Ketovet 1ml/16kg thể trọng ñể phòng bội
nhiễm
Nên kết hợp một số vitamin tổng hợp ñể tăng sức ñề kháng cơ thể, giúp bệnh mau bình
phục như Vime C Electrolyte, Vimevit Electrolyte, Aminovit…
2.2.5. Bệnh hô hấp phức hợp (PRDC)
Nguyên nhân
Tiên phát: Do Mycoplasma hyopneumoniae, Influenza (virus cúm), PRRS
Thứ phát: Do vi khuẩn Pasteurella multocida, Haemophilus pneumoniae,
Actinobacillus pleuropneumonia…
Cơ chế truyền bệnh
Bệnh thường xãy ra ở giai ñoạn trước và sau khi cai sữa. Mầm bệnh có nhiều ở phổi,
phủ tạng, dịch tiết ñường hô hấp, dịch mũi
Đầu tiên Mycoplasma hyopneumoniae tấn công gây tổn thương lông rung niêm mạc
khí quản và suy giảm miễn dịch tạo ñiều kiện cho các vi khuẩn phụ nhiễm tấn công
Pasteurella multocida type D gây viêm teo mũi truyền nhiễm
Haemophilus pneumoniae gây viêm ña xoang, ña khớp có sợi firbin

Actinobacillus pleuropneumonia gây viêm phổi ñốm, phổi bị tụ huyết, dính sườn
Streptococcus suis gây viêm ña xoang, ña khớp, viêm phổi mũ
Salmonella cholerasuis gây bệnh viêm phổi xung huyết
Triệu chứng
Thời gian nung bệnh ngắn 5-7 ngày, bệnh xảy ra ở dạng cấp tính. Heo sốt cao suy yếu,
bỏ ăn, ốm nhanh. Ho, thở khó, thở bụng, ngồi thở kiểu chó
Bệnh tích
Phổi bị nhục hóa, xẹp, có nhiều ñốm xuất huyết, cứng màu ñỏ sẫm, ñôi khi có mũ,
viêm dính sườn
7


Bao tim tích nước, tràn dịch màng phổi và xoang bụng, viêm khớp
Phòng bệnh
Vệ sinh chuồng trại khô ráo thoáng mát, ñảm bảo mật ñộ hợp lý, chăm sóc nuôi dưỡng
ñảm bảo khẩu phần ăn cho từng loại heo
Dùng vaccine phòng bệnh theo ñịnh kỳ
Định kỳ sát trùng chuồng trại, trước khi nhập heo và sau khi xuất chuồng
Điều trị
Dùng một trong các loại thuốc sau
VIAFLOR LA. 1ml/20kg thể trọng, chích 2 lần/ ngày
VIAGENTAMOX. 1ml/10kg thể trọng, chích 1 lần/ ngày
Kết hợp với thuốc tăng cường sức ñề kháng, hạ sốt VIAGINE+C, Viarmasol-1000
2.3. Những nguyên tắc tổng quát của việc chủng phòng
Hơn 100 năm qua, các nhà khoa học biết rằng gia súc có thể miễn dịch ñối với một
bệnh nếu ñược ñưa vào cơ thể yếu tố gây nhiễm (vi khuẩn, virus…) ñã chết hoặc bị
làm yếu ñi do ñó không gây bệnh. Với khái niệm trên người ta chế ra nhiều loại
vaccine rất có hiệu quả
Tuy nhiên, ñối với một số bệnh, gia súc có thể ñáp ứng miễn dịch nhưng vẫn mắc
bệnh. Đối với những bệnh này thì một mình kháng thể trong máu không ñủ bảo vệ gia

súc hay vaccine kháng thể chống lại những kháng nguyên quan trọng của mầm bệnh
2.3.1. Các loại miễn dịch cơ bản
Miễn dịch tự nhiên : Hàng phòng vệ ñầu tiên có ở tất cả gia súc
Miễn dịch thể dịch : Do kháng thể trong máu
Miễn dịch qua trung gian tế bào : Do nhiều bạch cầu với sự ñiều khiển của lâm ba cầu
Miễn dịch tiết dịch : Do Ig A quan trọng tạo miễn dịch ở các mặt niêm mạc như ruột
(ống tiêu hóa), ñường hô hấp, tuyến vú và ñường sinh sản
Rất rỏ ràng mỗi bệnh ñòi hỏi loại miễn dịch thích hợp cho nó ñể bảo vệ cơ thể : Vì vậy
loại vaccine (chết hoặc nhược ñộc) ñường ñưa vaccine vào cơ thể và chất phụ trội sẽ
tạo ra các loại miễn dịch khác nhau
2.3.2. Chọn cách tạo ra miễn dịch thích hợp
Miễn dịch thể dịch và qua trung gian tế bào kháng thể do IgG và IgM trong máu có thể
giúp kiểm soát bằng cách :
Kết dính mầm bệnh và làm cho dể bị thực bào bắt
Kết dính và trung hòa toxin
8


Bám vào mầm bệnh và làm cho mầm bệnh không bám vào tế bào ñược
Bám vào mầm bệnh và kích thích hoạt ñộng của bổ thể
Opson hóa mầm bệnh và làm cho mầm bệnh dễ bị thực bào bắt
Kích thích miễn dịch qua trung gian tế bào
Tuy nhiên một mình kháng thể này chưa chắc ñã có ñủ ñể giết mầm bệnh nhiều mầm
bệnh ñề kháng lại miễn dịch này
Miễn dịch tiết dịch : Do IgA quan trọng ñối với những mầm bệnh xâm nhập qua niêm
mạc loại vaccine và ñường cấp vaccine quan trọng trong việc tạo ra loại miễn dịch
thích hợp
Chích dưới da hay trong thịt của một loại vaccine chết thường tạo ra IgG và IgH trong
máu. Tuy nhiên tạo ra rất ít IgA ở niêm mạc
Vaccine chết cũng không công hiệu trong việc tạo ra miễn dịch qua trung gian tế bào

Việc tạo ra miễn dịch qua trung gian của tế bào thường ñòi hỏi vaccine nhược ñộc còn
sống có khả năng sinh sản trong cơ thể gia súc hay vaccine chết với chất phụ trợ có
hiệu quả cao
Vaccine chết thường tạo ra IgG rất công hiệu ñể chống lại các bệnh nhiễm toàn thân
Đường cấp thuốc quan trọng khi ta muốn tạo ra miễn dịch tại bề mặt niêm mạc. trong
trường hợp này phải cho vaccine tiếp xúc với niêm mạc (cho ăn hay uống vaccine,
phun sương hay qua ñường tuyến vú)
Nếu heo nái nhiễm mầm bệnh ở ñường tiêu hóa, nó sẽ ñáp ứng ñể tạo ra miễn dịch tiết
dịch IgA không chỉ ở ống tiêu hóa của nó mà còn ở tuyến vú. Nái chuyển kháng thể
này cho heo con khi heo con bú. Do ñó IgA ở sữa heo mẹ có thể bảo vệ heo con chống
lại mầm bệnh hiện diện ở ruột non heo mẹ
2.3.3. Thất bại của việc tiêm phòng
Có nhiều lý do gia súc mắc bệnh mặc dù ñã ñược tiêm phòng
Gia súc ờ thời kỳ nung bệnh
Có một việc gì xảy ra làm vaccine mất hiệu lực
Tình trạng sinh lý gia súc làm cho nó không ñáp ứng hay giảm ñáp ứng lại vaccine
Ký chủ có thể tiếp xúc với quá nhiều mầm bệnh
Bằng cách biết các nguyên nhân trên, người thú y có thể giảm thiểu những thất bại của
việc tiêm phòng
2.3.4. Bệnh xuất hiên một thời gian ngắn sau khi tiêm phòng
Gia súc bị nhiễm mầm bệnh gần thời gian tiêm phòng có thể phát hiện với các triệu
chứng một thời gian ngắn sau khi tiêm phòng có thể cho ta nghĩ là do virus của
9


vaccine gây ra. Vaccine sống nhược ñộc virus phải an toàn nghĩa là không làm cho
virus trở laị tình trạng gây bệnh
Tuy nhiên, vaccine nhược ñộc còn sống có thể gây bệnh nếu gia súc bị ức chế sinh
kháng thể
2.3.5. Những biến ñổi trong vaccine

Bảo quản và cấp vaccine không ñúng cách sẽ dẫn ñến thất bại trong việc chủng phòng
vaccine sống nhược ñộc bằng vi khuẩn hay virus chỉ có hiệu lực khi chúng còn sống
và có thể sinh sản ở bên trong cơ thể heo
Nếu vaccine không ñược dự trữ trong tủ lạnh hay ñể ngay ánh sáng mặt trời cũng làm
mất tác dụng của vaccine và ngay cả bảo quản ñúng cách, sức sống của vaccine cũng
mất dần theo thời gian. Vì vậy không nên sử dụng vaccine quá hạn
Hóa chất sát trùng còn sót lại trên ống tiêm hay kim tiêm có thể làm chết vaccine
Dùng nước pha không ñúng hay trộn nhiều loại vaccine trong một ống chích có thể
làm chết vaccine
Nước pha ñối với một loại vaccine này có thể làm chết vaccine khác. Vì vậy tốt nhất là
không nên pha trộn nhiều loại vaccine trong cùng một ống tiêm
2.3.6. Những yếu tố về ký chủ tham gia vào việc thất bại trong chủng phòng
Ở heo con kháng thể mẹ qua sữa ñầu là nguyên nhân làm cho việc chủng phòng thất
bại. Những kháng thể này có thể trung hòa kháng nguyên trong vaccine và làm cho nó
mất hiệu lực trước khi tạo ra miễn dịch
Đối với heo con có một thời gian nguy hiểm là lúc kháng thể mẹ hết nhung heo con
chưa tạo ñược kháng thể chủ ñộng
Thường ñối với heo có thể chủng phòng một lần tạo ra miễn dịch chủ ñộng nhưng thời
ñiểm tiêm phòng rất quan trọng, thời ñiểm này làm thế nào ñể không kéo dài thời gian
nguy hiểm. Muốn tiêm phòng sớm thì phải dùng vaccine sống, nhưng ñộ nhược ñộc ít
hoặc vacine chết nhưng khối lượng sinh kháng thể cao.Vì mầm bệnh có ñộc lực mạnh
có thể phá vỡ miễn dịch thụ ñộng sớm, nên nếu heo con sơ sinh nhốt ñông quá hay vệ
sinh quá kém có thể bị mắc bệnh khi mầm bệnh xâm nhập
Ở heo lớn : Heo bị stess, kém dinh dưỡng, mắc bệnh khác trong lúc tiêm phòng hoặc
hệ thống sinh kháng thể chua trưởng thành hay quá già có thể làm cho tiêm phòng thất
bại
Nếu những yếu tố sinh miễn dịch kể trên xảy ra ngay lúc tiêm phòng, vaccine sẽ không
tạo ra ñược miễn dịch, heo có thể mắc bệnh
Nếu những yếu tố ức chế sinh miễn dịch xảy ra một thời gian sau khi tiêm phòng, heo
có thể mắc bệnh do giảm miễn dịch mặc dù ñáp ứng rất tốt ngay khi tiêm phòng. Đây

là trường hợp trị bệnh bằng thuốc ức chế sinh miễn dịch (Glucocorticoids)
10


2.3.7. Tiếp xúc với quá nhiều mầm bệnh
Hầu hết vaccine không thể tạo ra một sự miễn dịch hoàn toàn nhưng tạo ra một sự gia
tăng trong sức ñề kháng ñối với mầm bệnh. Vì vậy nếu heo tiếp xúc với quá nhiều
mầm bệnh như là vệ sinh quá kém nhốt quá chặt, mầm bệnh quá nhiều, làm suy yếu hệ
thống sinh miễn dịch và gia súc có thể mắc bệnh mặc dù ñã ñược tiêm phòng
2.3.8. Hiệu quả của vaccine
Vaccine cần phải an toàn và có hiệu quả từ hiệu quả chỉ có tính cách tương ñối. Có
nghĩa là vaccine không thể tạo ra một sự miễn dịch hoàn toàn trong tất cả các ñiều kiện
chăn nuôi
Trong sản xuất vaccine ñược thử nghiệm trên gia súc hoàn toàn khỏe trong những ñiều
kiện môi trường tốt
Vaccine có thể kém hiệu quả nếu ñược dùng cho gia súc bị stress, bị nung những bệnh
khác hay nhiễm quá nhiều mầm bệnh
Vaccine không thể tạo ra một sự miễn dịch hoàn toàn mà chỉ gia tăng sức kháng bệnh
với ñiều kiện vệ sinh phải tốt
2.5. Trị bệnh
Trị ngay lập tức heo có bệnh và heo chung ngăn chuồng
Có triệu chứng viêm phổi phải tiêm thuốc vì heo thường bỏ ăn
Heo bệnh phải trị liên tục 2 – 3 ngày
Heo tiếp xúc với heo có triệu chứng phải trị trong thức ăn, nước uống 4 – 7 ngày
Thường heo có triệu chứng ho khoảng một tuần sau khi chuyển chuồng. Cho heo uống
thuốc 4 – 7 ngày trước khi triệu chứng xuất hiện
Đối với heo sau cai sữa và heo lứa có thể trị 5 ngày rồi lập lại sau 2 – 3 tuần hay trị 2
ngày mỗi tuần
2.5.1. Phân loại và nguyên tắc sử dụng kháng sinh
2.5.1.1. Phân loại


11


Bảng 1: Phân loại kháng sinh
Nhóm kìm khuẩn

Nhóm sát khuẩn

Tetracyclin

Beta –lactamin

Tetracyclin

Ampicillin

Oxytetracyclin

Penicillin

Chlotetracyclin

Amoxcillin

Doxycyclin

Cephalosporin

Macrolid


Aminosid

Erythromycin

Streptomycin

Spiramycin

Gentamycin

Tylosin

Kanamycin

Tiamulin

Neomycin

Josamycin

Spectinomycin

Phenicol

Quinolon

Chloramphenicol

Flumequin


Thiamphenicol

Norfloxacin

Florfenicol

Enrofloxacin
Ciprofloxacin
Marbofloxacin

Diaminopyrimidin

Polypeptid

Trimethoprim

Colistin

Ormethoprim

Bacitracin

Pyrimethamin

Polymycin

Lincomycin
Sulfamid


2.5.1.2. Nguyên tắc sử dụng kháng sinh
Tấn công thật mạnh
Đánh thật mạnh. Liều tấn công (vd: Heo khoảng 30kg bị phổi dùng Tiamulin 4ml…)
12


Không dùng liều nhỏ tăng dần
Phải duy trì ñiều trị trong một thời gian sau khi hạ sốt
Không thay ñổi kháng sinh mỗi ngày
2.5.1.3. Chọn lựa kháng sinh
Việc chọn lựa kháng sinh ngày càng trở nên khó hơn do sự ra ñời của nhiều loại kháng
sinh và do hoạt lực rông của mỗi kháng sinh ñối với một số lớn vi sinh vật
Để có cơ sở chọn loại kháng sinh thích hợp, ta nên dựa vào: Kết quả chuẩn ñoán mầm
bệnh, tính nhạy cảm của một hay nhiều vi khẩn gây bệnh ñối với một kháng sinh (dựa
vào kháng sinh ñồ hoặc những hiểu biết về thống kê dịch tễ)
Khả năng ñi tới ổ bệnh của kháng sinh (dựa vào hiểu biết về tác ñộng dược lý)
Cơ ñịa của thú (có mang, bệnh gan, thận, thú non)
2.5.1.4. Sự phối hợp kháng sinh
Mục ñích
Kháng sinh ñược phối hợp nhau trong các trường hợp:
Mở rộng phổ kháng khuẩn
Điều trị mà chưa xác ñịnh ñược vi khuẩn gây bệnh
Cho những trường hợp nhiễm trùng kết hợp
Cần tác ñộng hiệp lực
Bệnh nặng cần phải ñiều trị ngay không phải chờ kết quả xét nghiệm
Chỉ phối hợp tối ña 2 loại kháng sinh với nhau
VD: Tiamulin + oxytetracyline
2.5.1.5. Các nguyên tắc phối hợp kháng sinh
Cùng nhóm lớn có tác dụng hiệp ñồng
Khác nhóm lớn có tác dụng ñối kháng

Không phối hợp kháng sinh cùng nhóm nhỏ
Không phối hợp kháng sinh cùng gây ñộc trên một cơ quan
2.5.1.6. Những thất bại trong ñiểu trị bằng kháng sinh
Không nắm kỷ nguyên tắc sử dụng kháng sinh, không dùng ñúng kháng sinh ñiều trị,
không tính ñúng liều cấp thuốc sai ñường.
Do ñịnh vị của vi trùng trong cơ thể: Kháng sinh không ñi tới, can thiệp trể.
Do bản chất ổ nhiễm trùng
13


CHƯƠNG 3
PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Phương tiện nghiên cứu
Thời gian nghiên cứu: Từ ngày 01/4/2010 ñến ngày 20/6/2010.
Địa ñiểm nghiên cứu: Tại ñịa chỉ 41 Nguyễn Hùng Phước Phường 1 Thành Phố Sóc
Trăng.
3.1.1. Dụng cụ
Sổ ghi chép những triệu chứng, bệnh tích và liệu trình dùng thuốc kháng sinh, ống
tiêm và kim tiêm.
3.2. Phương pháp nghiên cứu
3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu.
Căn cứ vào tình hình thực tế tại ñơn vị thực tập tiến hành tìm hiểu ghi chép các triệu
chứng do người chăn nuôi cung cấp, ghi chép các bệnh tích sau khi mổ, ghi chép các
loại thuốc ñiều trị thông qua chủ cơ sở.
3.2.2. Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu về các biện pháp phòng ngừa cũng như ñiều trị một số bệnh hô hấp thường
gặp
3.2.3. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng theo dõi trong thời gian thực tập là trên heo nái và heo thịt.
3.2.4. Nội dung nghiên cứu

Tìm hiểu các biện pháp phòng và ñiều trị một số bệnh hô hấp xảy ra trên heo

14


CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ THẢO LUẬN
4.1. Quy trình tiêm phòng vaccine cho heo tại cơ sở
. Bảng 2: Quy trình tiêm phòng cho heo nái (tham khảo)
Thời gian

Ngừa bệnh

Loại vaccine

Liều lượng

Mang 70 – 90 ngày của thai kỳ
thai
4 tuần trước khi sanh

Dịch tả

Pest – vac

2 ml/con

Giả dại
(vaccine chết)


Suvaxyn Herdfend
PrV

2 ml/con

2 tuần trước khi sanh

E.coli

Procine Pili Shield

2 ml/con

3 ngày sau khi sanh

Viêm phổi

Suvaxyn Respifend
MH

2 ml/con

2 tuần sau khi sanh

Khô , sảy thai

Parvo Shield L5E

5 ml/con


3 tuần sau khi sanh

LMLM

FMD

2 ml/con

PRRS

BSL-PS100

2 ml/con

Nuôi
con

15


Bảng 3: quy trình tiêm phòng cho heo hậu bị

Trước khi phối giống, mỗi mũi cách nhau 1 tuần
Ngừa bệnh

Loại vaccine

Liều lượng

Dịch tả


Pest – vac

2ml/con

Khô thai, sảy thai

Parvo Shield L5E

5ml/con

LMLM

FMD

2ml/con

Viêm phổi

Suvaxyn Respifend MH

2ml/con

Giả dại (vaccine chết)

Suvaxyn Herdfend PrV

2ml/con

PRRS


BSL-PS100

2ml/con

Bảng 4: Quy trình tiêm phòng cho heo con và heo thịt

Thời gian

Ngừa bệnh

Loại vaccine

Liều lượng

3 ngày

Viêm phổi (lần 1)

Suvaxyn Respifend MH

2ml/con

7 ngày

E.coli (lần 1)

Procine Pili Shield

0.5ml/con


21 ngày

Viêm phổi (lần 2)

Suvaxyn Respifend MH

2ml/con

E.coli (lần 2)

Procine Pili Shield

1ml/con

28 ngày

Dịch tả (lần 1)

Pest – vac

2ml/con

35 ngày

Giả dại (vaccine chết)

Suvaxyn Herdfend PrV

2ml/con


Viêm màng phổi + THT

Parapleuro Shield-P (lần
1)

2ml/con

50 ngày

Viêm màng phổi + THT

Parapleuro Shield-P (lần
1)

2ml/con

60 ngày

LMLM (lần 1)

FMD

2ml/con

Dịch tả (lần 2)

Pest – vac

2ml/con


LMLM (lần 2)

FMD

2ml/con

90 ngày

16


Bảng 5: Quy trình tiêm phòng cho heo nọc

Tái chủng 6 tháng một lần các bệnh sau
Ngừa bệnh

Loại vaccine

Liều lượng

Dịch tả

Pest – vac

2ml/con

Khô thai, sảy thai

Parvo Shield L5E


5ml/con

LMLM

FMD

2ml/con

Giả dại (vaccine chết)

Suvaxyn Herdfend PrV

2ml/con

PRRS

BSL-PS100

2ml/con

4.2. Ghi chú:
Chủng vaccine cho heo theo ñúng lịch trình, ñúng cách, ñúng liều lượng theo nhà sản
xuất
Tùy ñặc ñiểm dịch tể của từng vùng mà có thể ñiều chỉnh lịch tiêm phòng cho phù
hợp
4.3. Một số thuốc phòng và trị bệnh sử dụng trong chuyên ñề
Bảng 6: Vaccine phòng bệnh
Tên thương mại


Hãng sản xuất
FORT DODGE

Thành phần
Vaccine vô hoạt chứa
Mycoplasma
Hyopneumoniae có bổ
sung chất Thymerosal ñể
bảo quản

Công dụng &Liều dùng
Tiêm bắp2ml/ con
Phòng bệnh viêm phổi
do Mycoplasma
Hyopneumoniae

PARAPLEURO
SHIELD®P

NOVARITS

Vaccine vi khuẩn vô hoạt
phòng ngừa các bệnh mà
nguyên nhân do:
Actinobacillus
pleuropneumoniae
Heamophilus parasuis
Pasteurella multocida

Tiêm bắp2ml/ con

Phòng bệnh viêm màng
phổi, tụ huyết trùng, bệnh
dung huyết

BSL-PS 100

BESTAR

Vaccine nhược ñộc ñông
khô

Tiêm bắp2ml/ con
Phòng ngừa hội chứng
rối loạn hô hấp sinh sản

Suvaxyn
Respifend MH

17


Bảng 7: Kháng sinh và thuốc hổ trợ ñiều trị
Tên thương mại
TYLO. PC

Hãng sản xuất
EAGLE
VET.TECH

Thành phần

Tylo Tatrate
Thiamphenicol
Prednisolone
Acetate

Công dụng
Điều trị và phòng ngừa
các bệnh xãy ra trên hệ
thống hô hấp, dạ dày
ruột, hội chứng MMA
Viêm phổi, viêm phế
quản, tụ huyết trùng,
viêm vú-viêm tử cung,
nhiễm trùng máu

Liều dùng
Tiêm bắp
thịt:
1ml/10kg
thể trọng

TIOTILIN®

NOVARITS

Tiamulin Base

Điều trị và phòng ngừa
với các vi khuẩn gây
bệnh trên ñường hô

hấp như: Mycoplasma,
Actinobacillus,
Pasteurella, Viêm
khớp, Hồng lỵ…

Tiêm bắp
thịt: 11ml/10kg
thể trọng

VIA.DOXYL LA

VIỆT ANH

Doxycycline

Tiêm bắp
1ml/15kg
thể trọng

EUCAMPHOR

SONG VÂN

Eucalyptol
Camphor
Galacol

Điều trị và phòng ngừa
các bệnh: Viêm phổi
cấp tính và mãn tính,

Viêm phế quản, Viêm
màng phổi
Sát trùng ñường hô
hấp, kích thích hô hấp
và tim mạch, giảm ho
trợ tim

DEXAZONE

THỊNH Á

Dexamethazone Chống viêm do nhiễm
trùng. Phối hợp với
kháng sinh ñiều trị các
bệnh viêm nhiễm như:
Sưng khớp, Viêm
phổi….
Chống dị ứng

VITAMIN C

THỊNH Á

Vitamin C

18

Tiêm bắp
2ml/1015kg


Tiêm bắp,
hoặc dưới
da:
1ml/1015kg

Tăng sức ñề kháng cho Tiêm bắp
gia súc, gia cầm,
thịt: 1chống stress
1ml/10kg
thể trọng


×